ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3044/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 07 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH “XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ” TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có
uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC
ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Liên bộ: Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 19a/QĐ-UBDT
ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành "Xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số"
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 3511/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 7 năm 2011 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy chế
phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý
theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc
thành phố và Chánh Văn phòng UBND thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính mới ban hành "Xét công nhận người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số" trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND
thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể thuộc thẩm quyền,
Ban Dân tộc thành phố, Chủ tịch UBND các huyện: Ba Vì, Mỹ Đức, Quốc Oai, Thạch
Thất, Chương Mỹ; Chủ tịch UBND các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số thuộc các
huyện Ba Vì, Mỹ Đức, Chương Mỹ, Quốc Oai, Thạch Thất và các cơ quan, đơn vị, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm soát Thủ tục hành chính;
- Thường trực: Thành ủy, HĐND thành phố;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND thành phố;
- C/PVP UBND TP;
- Các Phòng chuyên viên, HC-TC;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Website Công báo;
- Lưu: VT, KSTTHC
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thế Thảo
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3044/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2012 của Chủ tịch
UBND Thành phố Hà Nội)
PHẦN
I. DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI:
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Thủ tục: "xét công nhận người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số" trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
Dân
tộc
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Áp dụng đối với các xã vùng đồng bào
dân tộc thiểu số thuộc các huyện: Ba Vì, Mỹ Đức, Thạch Thất, Quốc Oai và thôn
Đồng Ké, xã Trần Phú huyện Chương Mỹ
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI:
I. Lĩnh vực dân tộc:
1. Thủ tục xét công nhận người có
uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Hà Nội:
- Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ
- Trưởng thôn tổ chức hội nghị dân cư
của thôn xác định người có uy tín; tổ chức bình chọn và lập biên bản đề cử người
có uy tín trong thôn theo quy định của pháp luật. Thời gian thực hiện xong
trước ngày 20 tháng 11 hàng năm;
- Căn cứ kết quả và danh sách đề cử
người có uy tín do hội nghị dân cư và liên ngành thôn bầu chọn; liên ngành (Chi
ủy, Trưởng thôn, Trưởng Ban công tác mặt trận và đại diện các đoàn thể thôn) do
Trưởng Ban Công tác mặt trận thôn chủ trì tổ chức họp để bình chọn một người có
uy tín và lập biên bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian thực hiện xong trước
ngày 30 tháng 11 hàng năm.
- Trưởng thôn hoàn thiện hồ sơ, gửi
Ủy ban nhân dân xã.
b) Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm
định hồ sơ
- Cán bộ của xã tiếp nhận, kiểm tra,
thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tổng hợp trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã tổ chức họp xét duyệt công nhận theo quy định. Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để bổ sung,
hoàn chỉnh.
Thời gian thực hiện: Giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần.
c) Bước 3: Duyệt công nhận người có
uy tín
Ủy ban nhân dân cấp xã xét duyệt công
nhận danh sách người có uy tín của các thôn trong xã trong thời hạn không quá
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản họp liên ngành của các thôn và
gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm cơ sở
thực hiện chế độ, chính sách đối với người có uy tín.
Thời gian tổ chức bình chọn, rà soát,
đánh giá, công nhận người có uy tín phải hoàn thành trước ngày 15 tháng 12 hàng
năm.
2. Cách thức thực hiện:
Thực hiện trực tiếp tại Trụ sở Ủy
ban nhân dân xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Biên bản Hội nghị dân cư thôn đề cử
người có uy tín;
- Biên bản Hội nghị liên ngành thôn
bình chọn một người có uy tín;
- Biên bản họp của Ủy ban nhân dân xã
xét duyệt công nhận người có uy tín;
- Quyết định của Ủy ban nhân dân xã
phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết duyệt công nhận
người có uy tín thực hiện trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được biên bản họp liên ngành của các thôn và xong trước ngày 15 tháng 12 hàng
năm.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Trưởng
thôn, các ban ngành của thôn trong xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí:
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có):
Gồm 04 mẫu biểu (ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC) sau:
- Mẫu 01: Biên bản Hội nghị dân cư
thôn;
- Mẫu 02: Biên bản Hội nghị Liên
ngành thôn;
- Mẫu 03: Biên bản họp xét duyệt công
nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Mẫu 04: Quyết định của Ủy ban nhân
dân xã phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Người có uy tín có đủ các điều kiện
quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm
2011 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
- Là công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở vùng dân tộc thiểu số;
- Được nhân dân nơi cư trú bầu chọn
là người gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước và các quy định của địa phương nơi cư trú;
- Được chính quyền xã xác nhận là người
có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo vệ thôn, xã, địa phương nơi cư trú;
- Được hội nghị dân cư và liên ngành
thôn (Chi ủy, Trưởng thôn, Trưởng ban công tác mặt trận và các đoàn thể thôn)
bầu chọn; Ủy ban nhân dân xã duyệt công nhận.
b) Việc bình xét được tiến hành từ cơ
sở thôn, đảm bảo công khai, dân chủ, đúng đối tượng;
c) Người có uy tín được xét công nhận
một năm một lần; mỗi thôn được bầu chọn 01 (một) người có uy tín.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày
18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC
ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Liên Bộ: Ủy ban dân tộc - Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ.
Mẫu 01: Biên bản hội nghị
dân cư thôn
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN
BẢN
HỘI
NGHỊ DÂN CƯ THÔN
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại
thôn … xã … tổ chức hội nghị dân cư để đề cử danh sách người có uy
tín của thôn năm…
- Chủ trì Hội nghị (Trưởng
thôn): (ghi rõ họ, tên, chức danh người chủ trì).
- Thư ký Hội nghị: (ghi rõ
họ, tên, chức danh)
- Thành phần tham gia:
1. Thành phần tham gia bình
chọn: các hộ gia đình trong thôn
2. Tổng số hộ gia đình trong
thôn: …..hộ
3. Tổng số hộ gia đình tham gia
bầu chọn: …….hộ, chiếm ……% số hộ trong thôn (có danh sách cụ thể kèm
theo).
Sau khi nghe ông (bà)……..trưởng thôn
thông báo về chế độ, chính sách đối với người có uy tín, điều kiện xác
định người có uy tín, hội nghị dân cư thôn… tổ chức đề cử các ông (bà)
có tên dưới đây vào danh sách người có uy tín của thôn năm……:
- Ông Lê Văn C, sinh năm…, dân
tộc…, nơi ở hiện nay … là … (nêu một trong các thành phần như: già làng,
trưởng bản, trưởng thôn, chức sắc tôn giáo, cán bộ hưu trí….);
- Bà Lê Thị D, sinh năm…, dân
tộc…, nơi ở hiện nay…., là… (nêu một trong các thành phần như: già làng,
trưởng bản, trưởng thôn, chức sắc tôn giáo, cán bộ hưu trí….);
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Hội nghị kết thúc hồi…….giờ……phút
cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản và
lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đại
diện hộ gia đình
tham gia bình chọn
(Chữ ký của đại diện 03 hộ gia đình tham gia hội nghị)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thư
ký
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
DANH
SÁCH ĐỀ CỬ
NGƯỜI CÓ UY TÍN THÔN……, NĂM 20….
(Kèm theo Biên bản Hội nghị dân cư thôn….., xã…….. ngày … tháng …
năm …)
STT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Thành
phần dân tộc
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ………người
Chủ
trì
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thư
ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 02: Biên bản hội nghị
liên ngành thôn
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
HỘI
NGHỊ LIÊN NGÀNH THÔN
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…
tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn ….xã……….. đã tổ chức Hội nghị
liên ngành để bình chọn người có uy tín của thôn.
- Chủ trì Hội nghị (Trưởng ban
Công tác mặt trận thôn): (ghi rõ họ, tên, chức danh người chủ trì).
- Thư ký Hội nghị: (ghi rõ
họ, tên, chức danh)
- Thành phần tham gia:
+ Đại diện các tổ chức đoàn
thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham
gia.
+ Đại diện cho các hộ trong thôn
(ghi rõ họ, tên): 03 hộ gia đình.
+ Đại biểu đại diện UBND xã (ghi
rõ họ, tên, chức danh)
1. Nội dung.
Bình chọn người có uy tín của
thôn………..xã..........................................................
Năm
20......................................................................................................................
2. Kết quả
Căn cứ kết quả bình chọn (bằng hình
thức bỏ phiếu kín (*)), ông (bà): …………………….. với (số phiếu
bầu)/(tổng số phiếu) (=…%) được bình chọn là người có uy tín của
thôn……năm…….:
Hội nghị kết thúc hồi…….giờ……phút
cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản và
lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đại
diện hộ dân (03 hộ)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thư
ký
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
(*) - Đại biểu đại diện UBND xã
và đại diện hộ gia đình trong thôn (03 người) không tham gia bỏ phiếu
bình chọn (tham dự với vai trò đại diện, giám sát);
- Tổ kiểm phiếu phải có sự
tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn;
- Người được bình chọn phải có số
phiếu bầu đạt kết quả quá bán và chỉ chọn 01 (một) người có số phiếu
bầu cao nhất. Trường hợp có nhiều hơn 01 (một) người có số phiếu bầu
cao bằng nhau thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã xem xét,
quyết định.
- Kết quả bình chọn và phiếu bình
chọn được gửi UBND xã kèm theo biên bản này.
KẾT
QUẢ BÌNH CHỌN (BẰNG BỎ PHIẾU KÍN)
NGƯỜI CÓ UY TÍN THÔN……., XÃ……. NĂM 20…
(kèm theo Biên bản Hội nghị liên ngành
thôn……xã………ngày……tháng……năm……)
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Thành
phần dân tộc
|
Kết
quả bầu
|
Kết
quả bình chọn
|
Nam
|
Nữ
|
Số
phiếu bầu/tổng số phiếu
|
%
|
Chọn
|
Không
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại
diện hộ gia đình thôn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Tổ
trưởng Tổ kiểm phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 03: Biên bản họp xét
duyệt công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
HỌP
XÉT DUYỆT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM
20…
Hôm nay, vào hồi … giờ … ngày …
tháng … năm 20… tại UBND xã………huyện…………
Chúng tôi, gồm:
1. Ông (bà)………………Chủ tịch UBND
xã…………… Chủ trì
2. Ông (bà)……………………. (ghi rõ
họ, tên, chức danh) – Thư ký;
3. Đại diện các tổ chức đoàn
thể của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người
tham gia.
4. Đại diện Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc huyện……………. (ghi rõ họ, tên, chức danh).
5. Đại diện Phòng Dân tộc huyện
..................... (ghi rõ họ, tên, chức danh).
đã họp xét duyệt công nhận người
có uy tín của các thôn bản trong xã năm 20…
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số
……/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày … tháng … năm 2011 của liên bộ Ủy ban Dân tộc
– Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg về chính sách
đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Biên bản Hội nghị dân cư thôn
và và Hội nghị liên ngành của các thôn gửi Ủy ban nhân dân xã;
Sau khi thảo luận, xem xét, cuộc
họp đã thống nhất như sau:
a) Các trường hợp đủ điều kiện duyệt
công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm
20…..:
1.
.............................................................................................................................
2.
.............................................................................................................................
n
..............................................................................................................................
b) Các trường hợp không đủ điều kiện
duyệt công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
năm 20……;
1.
..............................................................................................................................
Lý do:
.......................................................................................................................
2.
..............................................................................................................................
Lý do:
.......................................................................................................................
n.
...............................................................................................................................
Lý do:
........................................................................................................................
Cuộc họp nhất trí đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã xem xét, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số năm 20… để thực hiện các chế độ được quy định tại
Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính
phủ và Thông tư liên tịch số ……/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày … tháng … năm 2011
của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính.
Hội nghị kết thúc
hồi……giờ……ngày…..tháng……năm 20…..
Biên bản này được làm thành
02 bản, có giá trị pháp lý như nhau.
Thư
ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(*) Ghi chú:
Trường hợp thôn gửi danh sách đề nghị
bình chọn người có uy tín nhiều hơn 01 người (do có số phiếu bầu chọn
ở Hội nghị liên ngành thôn cao bằng nhau) thì các thành viên tham gia dự
họp của UBND xã (trừ đại biểu đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
và Phòng Dân tộc huyện với tư cách dự giám sát cuộc họp thì không tham
gia bỏ phiếu) tiến hành bầu chọn (bằng phiếu kín) để chọn 01
người có uy tín của thôn đó.
Mẫu 04: Quyết định công nhận
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
ỦY
BAN NHÂN DÂN
XÃ………………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ-UBND
|
…………,
ngày tháng năm 20…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê
duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm 20…
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
05/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 của liên bộ Ủy ban Dân tộc
– Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18
tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Biên bản họp xét duyệt công
nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số ngày … tháng …
năm 201… của Ủy ban nhân dân xã ….;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách
người có uy tín của các thôn thuộc xã ……năm……
(có danh sách kèm theo).
Điều 2. Các ông (bà) có tên
danh sách tại Quyết định này được hưởng các chế độ, chính sách quy định
tại Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ
trong 01 (một) năm, từ ngày 01/01/20… đến 31/12/20…
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các ông (bà)
Trưởng Công an xã, Trưởng các ban, ngành, đoàn thể xã……………. và ông (bà)
có tên nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- UBND huyện.....(để b/c);
- Các Phòng: Dân tộc, Tài chính (để b/c);
- Công an huyện…. (để b/c);
- Lưu: VP UBND xã.
|
CHỦ
TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
DANH
SÁCH
NGƯỜI
CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM 20…
CỦA XÃ………
(Ban hành kèm theo Quyết định số …./QĐ-UBND ngày … tháng … năm 20… của
Chủ tịch UBND xã……………)
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Thành
phần dân tộc
|
Địa
chỉ (thôn bản)
|
Ghi
chú
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|