BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3039/QĐ-BCA-C41
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ĐƯỢC BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CẤP, QUẢN LÝ THẺ
CĂN CƯỚC CÔNG DÂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG AN
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP
ngày 17/11/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/3/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Cảnh sát và Cục trưởng Cục pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các
thủ tục hành chính mới được ban hành trong lĩnh vực cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an:
1. Thủ tục hành chính cấp trung ương
- Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã
có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư tại Tổng cục Cảnh sát.
- Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa
có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư tại Tổng cục Cảnh sát.
- Đổi thẻ Căn cước công dân tại Tổng
cục Cảnh sát.
- Cấp lại thẻ Căn cước công dân tại
Tổng cục Cảnh sát.
- Xác nhận số Chứng minh nhân dân
khi cấp thẻ Căn cước công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư tại Tổng cục Cảnh sát.
- Xác nhận số Chứng minh nhân dân
khi cấp thẻ Căn cước công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư tại Tổng cục Cảnh sát.
- Xác nhận số Chứng minh nhân dân
khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân tại Tổng cục Cảnh sát.
2. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
- Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã
có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư tại Công an cấp tỉnh.
- Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa
có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư tại Công an cấp tỉnh.
- Đổi thẻ Căn cước công dân tại Công
an cấp tỉnh.
- Cấp lại thẻ Căn cước công dân tại
Công an cấp tỉnh.
- Xác nhận số Chứng minh nhân dân
khi cấp thẻ Căn cước công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư tại Công an cấp tỉnh.
- Xác nhận số Chứng minh nhân dân
khi cấp thẻ Căn cước công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư tại Công an cấp tỉnh.
- Xác nhận số Chứng minh nhân dân
khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân tại Công an cấp tỉnh.
3. Thủ tục hành chính cấp huyện
- Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã
có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư tại Công an cấp huyện.
- Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa
có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư tại Công an cấp huyện.
- Đổi thẻ Căn cước công dân tại Công
an cấp huyện.
- Cấp lại thẻ Căn cước công dân tại
Công an cấp huyện.
- Xác nhận số Chứng minh nhân dân
khi cấp thẻ Căn cước công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư tại Công an cấp huyện.
- Xác nhận số Chứng minh nhân dân
khi cấp thẻ Căn cước công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư tại Công an cấp huyện.
- Xác nhận số Chứng minh nhân dân
khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân tại Công an cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các Tổng cục, Bộ Tư lệnh,
đơn vị thuộc Bộ; Giám đốc Công an, Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, C72, V19.
|
BỘ
TRƯỞNG
Thượng tướng Tô Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ĐƯỢC BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CẤP, QUẢN
LÝ THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3039 /QĐ-BCA ngày
21 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định thủ tục hành chính mới ban hành
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ
tục hành chính cấp trung ương
|
|
1
|
Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã
có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP,
ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước
công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông
tư số 11/2016/TT-BCA, ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp,
đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
- Thông tư số 170/2015/TT-BTC,
ngày 09/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
lệ phí thẻ Căn cước công dân.
|
Cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân
|
Tổng cục
Cảnh sát
|
2
|
Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa
có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP,
ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước
công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông
tư số 11/2016/TT-BCA, ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp,
đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
- Thông tư số 170/2015/TT-BTC,
ngày 09/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
lệ phí thẻ Căn cước công dân.
|
Cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân
|
Tổng cục
Cảnh sát
|
3
|
Đổi thẻ Căn cước công dân
|
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP,
ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước
công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông
tư số 11/2016/TT-BCA, ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp,
đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư;
- Thông tư số 170/2015/TT-BTC ngày
09/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí thẻ Căn cước công dân.
|
Cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân
|
Tổng cục
Cảnh sát
|
4
|
Cấp lại thẻ Căn cước công dân
|
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP,
ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước
công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông
tư số 11/2016/TT-BCA, ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp,
đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư;
- Thông tư số 170/2015/TT-BTC ngày
09/ 11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí thẻ Căn cước công dân.
|
Cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân
|
Tổng cục
Cảnh sát
|
5
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân
khi cấp thẻ Căn cước công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư.
|
- Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước
công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
|
Cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân
|
Tổng cục
Cảnh sát
|
6
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân
khi cấp thẻ Căn cước công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư.
|
- Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước
công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
|
Cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân
|
Tổng cục
Cảnh sát
|
7
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân
khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân.
|
- Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước
công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
|
Cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân
|
Tổng cục
Cảnh sát
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
1
|
Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã
có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP,
ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước
công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông
tư số 11/2016/TT-BCA, ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp,
đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
- Thông tư số 170/2015/TT-BTC,
ngày 09/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
lệ phí thẻ Căn cước công dân.
|
Cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân
|
Công an
cấp tỉnh
|
2
|
Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa
có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP,
ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước
công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông
tư số 11/2016/TT-BCA, ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp,
đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
- Thông tư số 170/2015/TT-BTC,
ngày 09/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
lệ phí thẻ Căn cước công dân.
|
Cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân
|
Công an
cấp tỉnh
|
3
|
Đổi thẻ Căn cước công dân
|
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP,
ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước
công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông
tư số 11/2016/TT-BCA, ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp,
đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư;
- Thông tư số 170/2015/TT-BTC ngày
09/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí thẻ Căn cước công dân.
|
Cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân
|
Công an
cấp tỉnh
|
4
|
Cấp lại thẻ Căn cước công dân
|
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP,
ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước
công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông
tư số 11/2016/TT-BCA, ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp,
đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư;
- Thông tư số 170/2015/TT-BTC ngày
09 /11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí thẻ Căn cước công dân.
|
Cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân
|
Công an
cấp tỉnh
|
5
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân
khi cấp thẻ Căn cước công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư.
|
- Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước
công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
|
Cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân
|
Công an
cấp tỉnh
|
6
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân
khi cấp thẻ Căn cước công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư.
|
- Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước
công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
|
Cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân
|
Công an
cấp tỉnh
|
7
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân
khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân.
|
- Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước
công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
|
Cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân
|
Công an
cấp tỉnh
|
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
|
1
|
Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã
có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP,
ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước
công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông
tư số 11/2016/TT-BCA, ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp,
đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
- Thông tư số 170/2015/TT-BTC,
ngày 09/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
lệ phí thẻ Căn cước công dân.
|
Cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân
|
Công an
cấp huyện
|
2
|
Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa
có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP,
ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước
công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông
tư số 11/2016/TT-BCA, ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp,
đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
- Thông tư số 170/2015/TT-BTC,
ngày 09/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
lệ phí thẻ Căn cước công dân.
|
Cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân
|
Công an
cấp huyện
|
3
|
Đổi thẻ Căn cước công dân
|
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP,
ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước
công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông
tư số 11/2016/TT-BCA, ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp,
đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư;
- Thông tư số 170/2015/TT-BTC ngày
09/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí thẻ Căn cước công dân.
|
Cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân
|
Công an
cấp huyện
|
4
|
Cấp lại thẻ Căn cước công dân
|
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP,
ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước
công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông
tư số 11/2016/TT-BCA, ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp,
đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư;
- Thông tư số 170/2015/TT-BTC ngày
09/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí thẻ Căn cước công dân.
|
Cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân
|
Công an
cấp huyện
|
5
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân
khi cấp thẻ Căn cước công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư.
|
- Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước
công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
|
Cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân
|
Công an
cấp huyện
|
6
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân
khi cấp thẻ Căn cước công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư.
|
- Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước
công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
|
Cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân
|
Công an
cấp huyện
|
7
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân
khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân.
|
- Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước
công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
|
Cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân
|
Công an
cấp huyện
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
CÔNG AN
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
1. Thủ tục: Cấp thẻ Căn cước công
dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai
Căn cước công dân tại Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Tổng cục Cảnh sát,
Bộ Công an.
Bước 2:
+ Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ
kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với
thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần
cấp thẻ:
Trường hợp công dân làm thủ tục chuyển
từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công
dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thu Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng
minh nhân dân 12 số do công dân nộp, theo quy định tại Điều 15, Thông tư
07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an sau đó tiến hành như sau:
“1. Đối với Chứng minh nhân dân 9 số:
a) Trường hợp Chứng minh nhân dân 9
số còn rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì cắt góc phía trên bên phải
mặt trước của Chứng minh nhân dân đó, mỗi cạnh góc vuông là 2cm, ghi vào hồ sơ
và trả Chứng minh nhân dân đã được cắt góc cho người đến làm thủ tục. Ngay sau
khi nhận Chứng minh nhân dân đã cắt góc hoặc sau đó, nếu công dân có yêu cầu
thì cơ quan tiến hành cắt góc Chứng minh nhân dân 9 số có trách nhiệm cấp giấy
xác nhận số Chứng minh nhân dân cho công dân;
b) Trường hợp Chứng minh nhân dân 9
số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì
thu, hủy Chứng minh nhân dân đó, ghi vào hồ sơ và cấp Giấy xác nhận số Chứng
minh nhân dân cho công dân.
2. Đối với Chứng minh nhân dân 12 số,
cắt góc phía trên bên phải mặt trước của Chứng minh nhân dân đó, mỗi cạnh góc
vuông bên phải là 1,5cm, ghi vào hồ sơ, trả Chứng minh nhân dân đã cắt góc cho
người đến làm thủ tục.
3. Trường hợp công dân mất Chứng
minh nhân dân 9 số mà làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân thì khi công dân có
yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân có trách nhiệm cấp
giấy số Chứng minh nhân dân 9 số đã mất cho công dân.”
Trường hợp công dân thông tin có sự
thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu
công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những
thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục
thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận
thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận
thông tin, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng
thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại.
Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công
dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin
thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ
khai căn cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan
Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc cấp
lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02);
c) Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về việc thay đổi các thông tin (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định của Luật Căn cước
công dân (không quá 07 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt
Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm
Căn cước công dân quốc gia, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: thẻ Căn cước
công dân.
- Lệ phí: Không thu lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/ 2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư.
+ Thông tư số 170/2015/TT-BTC ngày
09/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
thẻ Căn cước công dân.
2. Thủ tục: Cấp thẻ Căn cước công
dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai
Căn cước công dân tại Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Tổng cục Cảnh sát,
Bộ Công an.
Bước 2:
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị
công dân xuất trình Sổ hộ khẩu và các giấy tờ liên quan.
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra,
đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin
trong Sổ hộ khẩu hoặc các giấy tờ liên quan:
Trường hợp công dân làm thủ tục chuyển
từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công
dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thu Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng
minh nhân dân 12 số do công dân nộp, theo quy định tại Điều 15, Thông tư
07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an sau đó tiến hành như sau:
“1. Đối với Chứng minh nhân dân 9 số:
a) Trường hợp Chứng minh nhân dân 9
số còn rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì cắt góc phía trên bên phải
mặt trước của Chứng minh nhân dân đó, mỗi cạnh góc vuông là 2cm, ghi vào hồ sơ
và trả Chứng minh nhân dân đã được cắt góc cho người đến làm thủ tục. Ngay sau
khi nhận Chứng minh nhân dân đã cắt góc hoặc sau đó, nếu công dân có yêu cầu
thì cơ quan tiến hành cắt góc Chứng minh nhân dân 9 số có trách nhiệm cấp giấy
xác nhận số Chứng minh nhân dân cho công dân;
b) Trường hợp Chứng minh nhân dân 9
số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì
thu, hủy Chứng minh nhân dân đó, ghi vào hồ sơ và cấp Giấy xác nhận số Chứng
minh nhân dân cho công dân.
2. Đối với Chứng minh nhân dân 12 số,
cắt góc phía trên bên phải mặt trước của Chứng minh nhân dân đó, mỗi cạnh góc
vuông bên phải là 1,5cm, ghi vào hồ sơ, trả Chứng minh nhân dân đã cắt góc cho
người đến làm thủ tục.
3. Trường hợp công dân mất Chứng
minh nhân dân 9 số mà làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân thì khi công dân có
yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân có trách nhiệm cấp
giấy số Chứng minh nhân dân 9 số đã mất cho công dân.”
Trường hợp công dân thông tin có sự
thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu
công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những
thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục
thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận
thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận
thông tin, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng
thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại.
Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công
dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin
thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ
khai căn cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan
Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc cấp
lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu;
b) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
c) Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02);
d) Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về việc thay đổi các thông tin (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định của Luật Căn cước
công dân (không quá 07 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt
Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm
Căn cước công dân quốc gia, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: thẻ Căn cước
công dân.
- Lệ phí: Không thu lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư.
+ Thông tư số 170/2015/TT-BTC ngày
09/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
thẻ Căn cước công dân
3. Thủ tục: Đổi thẻ Căn cước công
dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai
Căn cước công dân tại Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Tổng cục Cảnh sát,
Bộ Công an.
Bước 2:
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra,
đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần đổi thẻ:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thu lại thẻ
Căn cước công dân.
Trường hợp công dân thông tin có sự
thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu
công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những
thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục
thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận
thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận
thông tin, thu lệ phí theo quy định, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho
công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng
thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại.
Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công
dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin
thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ
khai căn cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan
Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc cấp
lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02).
c) Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về việc thay đổi các thông tin (nếu có).
d) Thẻ Căn cước công dân cần đổi.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định của Luật Căn cước
công dân (không quá 07 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt
Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm
Căn cước công dân quốc gia, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: thẻ Căn cước
công dân.
- Lệ phí: theo quy định của Bộ Tài chính là
50.000 đồng, trừ các trường hợp sau:
a) Công dân thường trú tại các xã,
thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí bằng 50% mức thu
quy định trên.
b) Các đối tượng không phải nộp lệ
phí:
+ Đổi thẻ Căn cước công dân khi công
dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
+ Đổi thẻ Căn cước công dân khi có
sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn
cước công dân.
c) Các đối tượng được miễn lệ phí đổi
thẻ Căn cước công dân:
+ Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà
nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
+ Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con
dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh
binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc;
công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
+ Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả
cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư;
+ Thông tư số 170/2015/TT-BTC ngày
09/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
thẻ Căn cước công dân.
4. Thủ tục: Cấp lại thẻ Căn cước
công dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai
Căn cước công dân tại Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Tổng cục Cảnh sát,
Bộ Công an.
Bước 2:
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra,
đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp lại
thẻ:
Trường hợp công dân thông tin có sự
thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu
công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những
thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục
thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận
thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận
thông tin, thu lệ phí theo quy định, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho
công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng
thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại.
Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công
dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin
thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ
khai căn cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan
Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc cấp
lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02);
c) Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về việc thay đổi các thông tin (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định của Luật Căn cước
công dân (không quá 15 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt
Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm
Căn cước công dân quốc gia, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: thẻ Căn cước
công dân.
- Lệ phí: theo quy định của Bộ Tài chính là
70.000 đồng, trừ các trường hợp sau:
a) Công dân thường trú tại các xã,
thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí bằng 50% mức thu
quy định trên.
b) Các đối tượng được miễn lệ phí cấp
lại thẻ Căn cước công dân:
+ Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con
dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh
binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc;
công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
+ Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả
cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư;
+ Thông tư số 170/2015/TT-BTC ngày
09/ 11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí thẻ Căn cước công dân.
5. Thủ tục: Xác nhận số Chứng minh
nhân dân khi cấp thẻ Căn cước công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền thông tin yêu
cầu vào Tờ khai Căn cước công dân tại Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Tổng
cục Cảnh sát, Bộ Công an, trong Tờ khai Căn cước công dân, công dân ghi “có”
yêu cầu cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Căn
cước công dân quốc gia, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an.
Bước 3: Thời gian trả “Giấy xác nhận
số Chứng minh nhân dân” như thời gian ghi trên giấy hẹn trả thẻ Căn cước công
dân.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an nơi tiếp
nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: như thời gian trả thẻ Căn cước công
dân.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt
Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam đã được cấp Chứng
minh nhân dân (9 số) có yêu cầu cấp thẻ Căn cước công dân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm
Căn cước công dân quốc gia, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận
số Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí: Không thu lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư.
6. Thủ tục: Xác nhận số Chứng minh
nhân dân khi cấp thẻ Căn cước công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền thông tin yêu
cầu vào Tờ khai Căn cước công dân tại Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Tổng
cục Cảnh sát, Bộ Công an, trong Tờ khai Căn cước công dân, công dân ghi “có”
yêu cầu cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Căn
cước công dân quốc gia, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an.
Bước 3: Thời gian trả “Giấy xác nhận
số Chứng minh nhân dân” như thời gian ghi trên giấy hẹn trả thẻ Căn cước công
dân.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an nơi tiếp
nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu;
b) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
c) Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: như thời gian trả thẻ Căn cước công
dân.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt
Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam đã được cấp Chứng
minh nhân dân (9 số) có yêu cầu cấp thẻ Căn cước công dân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm
Căn cước công dân quốc gia, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận
số Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí: Không thu lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư.
7. Thủ tục: Xác nhận số Chứng minh
nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân đã được cấp thẻ Căn
cước công dân có nhu cầu được xác nhận số Chứng minh nhân dân chuẩn bị hồ sơ
theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Căn
cước công dân quốc gia, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an.
Bước 3: Nhận kết quả tại Trung tâm
Căn cước công dân quốc gia, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an nơi đã
làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân cho công dân.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Thẻ Căn cước công dân;
b) Chứng minh nhân dân (12 số) đã bị
cắt góc (nếu có);
c) Chứng minh nhân dân (9 số) đã bị
cắt góc (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: như thời gian đối với trường hợp cấp
thẻ Căn cước công dân.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt
Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam đã được cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân hoặc mất giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đã
được cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm
Căn cước công dân quốc gia, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận
số Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí: Không thu lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư.
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục: Cấp thẻ Căn cước công
dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai
Căn cước công dân tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an cấp tỉnh.
Bước 2:
+ Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ
kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với
thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần
cấp thẻ:
Trường hợp công dân làm thủ tục chuyển
từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công
dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thu Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng
minh nhân dân 12 số do công dân nộp, theo quy định tại Điều 15, Thông tư
07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an sau đó tiến hành như sau:
“1. Đối với Chứng minh nhân dân 9 số:
a) Trường hợp Chứng minh nhân dân 9
số còn rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì cắt góc phía trên bên phải
mặt trước của Chứng minh nhân dân đó, mỗi cạnh góc vuông là 2cm, ghi vào hồ sơ
và trả Chứng minh nhân dân đã được cắt góc cho người đến làm thủ tục. Ngay sau
khi nhận Chứng minh nhân dân đã cắt góc hoặc sau đó, nếu công dân có yêu cầu
thì cơ quan tiến hành cắt góc Chứng minh nhân dân 9 số có trách nhiệm cấp giấy
xác nhận số Chứng minh nhân dân cho công dân;
b) Trường hợp Chứng minh nhân dân 9
số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì
thu, hủy Chứng minh nhân dân đó, ghi vào hồ sơ và cấp Giấy xác nhận số Chứng
minh nhân dân cho công dân.
2. Đối với Chứng minh nhân dân 12 số,
cắt góc phía trên bên phải mặt trước của Chứng minh nhân dân đó, mỗi cạnh góc
vuông bên phải là 1,5cm, ghi vào hồ sơ, trả Chứng minh nhân dân đã cắt góc cho
người đến làm thủ tục.
3. Trường hợp công dân mất Chứng
minh nhân dân 9 số mà làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân thì khi công dân có
yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân có trách nhiệm cấp
giấy số Chứng minh nhân dân 9 số đã mất cho công dân.”
Trường hợp công dân thông tin có sự
thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu
công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những
thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục
thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận
thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận
thông tin, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng
thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại.
Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công
dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin
thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ
khai căn cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan
Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc cấp
lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02);
c) Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về việc thay đổi các thông tin (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định của Luật Căn cước
công dân (không quá 07 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt
Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: thẻ Căn cước
công dân.
- Lệ phí: Không thu lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư.
+ Thông tư số 170/2015/TT-BTC ngày
09/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
thẻ Căn cước công dân.
2. Thủ tục: Cấp thẻ Căn cước công
dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai
Căn cước công dân tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an cấp tỉnh.
Bước 2:
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị
công dân xuất trình Sổ hộ khẩu và các giấy tờ liên quan.
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra,
đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin
trong Sổ hộ khẩu hoặc các giấy tờ liên quan:
Trường hợp công dân làm thủ tục chuyển
từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công
dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thu Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng
minh nhân dân 12 số do công dân nộp, theo quy định tại Điều 15, Thông tư
07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an sau đó tiến hành như sau:
“1. Đối với Chứng minh nhân dân 9 số:
a) Trường hợp Chứng minh nhân dân 9
số còn rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì cắt góc phía trên bên phải
mặt trước của Chứng minh nhân dân đó, mỗi cạnh góc vuông là 2cm, ghi vào hồ sơ
và trả Chứng minh nhân dân đã được cắt góc cho người đến làm thủ tục. Ngay sau
khi nhận Chứng minh nhân dân đã cắt góc hoặc sau đó, nếu công dân có yêu cầu
thì cơ quan tiến hành cắt góc Chứng minh nhân dân 9 số có trách nhiệm cấp giấy
xác nhận số Chứng minh nhân dân cho công dân;
b) Trường hợp Chứng minh nhân dân 9
số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì
thu, hủy Chứng minh nhân dân đó, ghi vào hồ sơ và cấp Giấy xác nhận số Chứng
minh nhân dân cho công dân.
2. Đối với Chứng minh nhân dân 12 số,
cắt góc phía trên bên phải mặt trước của Chứng minh nhân dân đó, mỗi cạnh góc
vuông bên phải là 1,5cm, ghi vào hồ sơ, trả Chứng minh nhân dân đã cắt góc cho
người đến làm thủ tục.
3. Trường hợp công dân mất Chứng
minh nhân dân 9 số mà làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân thì khi công dân có
yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân có trách nhiệm cấp
giấy số Chứng minh nhân dân 9 số đã mất cho công dân.”
Trường hợp công dân thông tin có sự
thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu
công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những
thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục
thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận
thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận
thông tin, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng
thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại.
Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công
dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin
thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ
khai căn cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan
Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc cấp
lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu;
b) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
c) Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02);
d) Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về việc thay đổi các thông tin (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định của Luật Căn cước
công dân (không quá 07 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt
Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh..
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: thẻ Căn cước
công dân.
- Lệ phí: Không thu lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư.
+ Thông tư số 170/2015/TT-BTC ngày
09/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
thẻ Căn cước công dân.
3. Thủ tục: Đổi thẻ Căn cước công
dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai
Căn cước công dân tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an cấp tỉnh.
Bước 2:
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra,
đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần đổi thẻ:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thu lại thẻ
Căn cước công dân.
Trường hợp công dân thông tin có sự
thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu
công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những
thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục
thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận
thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận
thông tin, thu lệ phí theo quy định, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho
công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng
thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại.
Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công
dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin
thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ
khai căn cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan
Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc cấp
lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02).
c) Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về việc thay đổi các thông tin (nếu có).
d) Thẻ Căn cước công dân cần đổi.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định của Luật Căn cước
công dân (không quá 07 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt
Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: thẻ Căn cước
công dân.
- Lệ phí: theo quy định của Bộ Tài chính là
50.000 đồng, trừ các trường hợp sau:
a) Công dân thường trú tại các xã,
thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí bằng 50% mức thu
quy định trên.
b) Các đối tượng không phải nộp lệ
phí:
+ Đổi thẻ Căn cước công dân khi công
dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
+ Đổi thẻ Căn cước công dân khi có
sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn
cước công dân.
c) Các đối tượng được miễn lệ phí đổi
thẻ Căn cước công dân:
+ Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà
nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
+ Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con
dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh
binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc;
công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
+ Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả
cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư;
+ Thông tư số 170/2015/TT-BTC ngày
09/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
thẻ Căn cước công dân.
4. Thủ tục: Cấp lại thẻ Căn cước
công dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai
Căn cước công dân tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an cấp tỉnh.
Bước 2:
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra,
đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp lại
thẻ:
Trường hợp công dân thông tin có sự
thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu
công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những
thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục
thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận
thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận
thông tin, thu lệ phí theo quy định, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho
công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng
thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại.
Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công
dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin
thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ
khai căn cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan
Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc cấp
lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02);
c) Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về việc thay đổi các thông tin (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định của Luật Căn cước
công dân (không quá 15 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt
Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: thẻ Căn cước
công dân.
- Lệ phí: theo quy định của Bộ Tài chính là
70.000 đồng, trừ các trường hợp sau:
a) Công dân thường trú tại các xã,
thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí bằng 50% mức thu
quy định trên.
b) Các đối tượng được miễn lệ phí cấp
lại thẻ Căn cước công dân:
+ Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con
dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh
binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc;
công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
+ Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả
cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư;
+ Thông tư số 170/2015/TT-BTC ngày
09/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
thẻ Căn cước công dân.
5. Thủ tục: Xác nhận số Chứng minh
nhân dân khi cấp thẻ Căn cước công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền thông tin yêu
cầu vào Tờ khai Căn cước công dân tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội, Công an cấp tỉnh, trong Tờ khai Căn cước công dân, công dân ghi “có”
yêu cầu cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
Bước 3: Thời gian trả “Giấy xác nhận
số Chứng minh nhân dân” như thời gian ghi trên giấy hẹn trả thẻ Căn cước công
dân.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an nơi tiếp
nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần số lượng:
a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: như thời gian trả thẻ Căn cước công
dân.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt
Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam đã được cấp Chứng
minh nhân dân (9 số) có yêu cầu cấp thẻ Căn cước công dân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận
số Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí: Không thu lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư.
6. Thủ tục: Xác nhận số Chứng minh
nhân dân khi cấp thẻ Căn cước công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền thông tin yêu
cầu vào Tờ khai Căn cước công dân tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội, Công an cấp tỉnh, trong Tờ khai Căn cước công dân, công dân ghi “có”
yêu cầu cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
Bước 3: Thời gian trả “Giấy xác nhận
số Chứng minh nhân dân” như thời gian ghi trên giấy hẹn trả thẻ Căn cước công
dân.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an nơi tiếp
nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu;
b) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
c) Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: như thời gian trả thẻ Căn cước công
dân.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt
Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam đã được cấp Chứng
minh nhân dân (9 số) có yêu cầu cấp thẻ Căn cước công dân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận
số Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí: Không thu lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư.
7. Thủ tục: Xác nhận số Chứng minh
nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân đã được cấp thẻ Căn
cước công dân có nhu cầu được cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân chuẩn bị
hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
Bước 3: Nhận kết quả
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an nơi đã
làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân cho công dân.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Thẻ Căn cước công dân;
b) Chứng minh nhân dân (12 số) đã bị
cắt góc (nếu có);
c) Chứng minh nhân dân (9 số) đã bị
cắt góc (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: như thời gian đối với trường hợp cấp
thẻ Căn cước công dân.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt
Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam đã được cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân hoặc mất giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đã
được cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận
số Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí: Không thu lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư.
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
1. Thủ tục: Cấp thẻ Căn cước công
dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai
Căn cước công dân tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an cấp huyện.
Bước 2:
+ Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ
kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với
thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần
cấp thẻ:
Trường hợp công dân làm thủ tục chuyển
từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công
dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thu Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng
minh nhân dân 12 số do công dân nộp, theo quy định tại Điều 15, Thông tư
07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an sau đó tiến hành như sau:
“1. Đối với Chứng minh nhân dân 9 số:
a) Trường hợp Chứng minh nhân dân 9
số còn rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì cắt góc phía trên bên phải
mặt trước của Chứng minh nhân dân đó, mỗi cạnh góc vuông là 2cm, ghi vào hồ sơ
và trả Chứng minh nhân dân đã được cắt góc cho người đến làm thủ tục. Ngay sau
khi nhận Chứng minh nhân dân đã cắt góc hoặc sau đó, nếu công dân có yêu cầu
thì cơ quan tiến hành cắt góc Chứng minh nhân dân 9 số có trách nhiệm cấp giấy
xác nhận số Chứng minh nhân dân cho công dân;
b) Trường hợp Chứng minh nhân dân 9
số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì
thu, hủy Chứng minh nhân dân đó, ghi vào hồ sơ và cấp Giấy xác nhận số Chứng
minh nhân dân cho công dân.
2. Đối với Chứng minh nhân dân 12 số,
cắt góc phía trên bên phải mặt trước của Chứng minh nhân dân đó, mỗi cạnh góc
vuông bên phải là 1,5cm, ghi vào hồ sơ, trả Chứng minh nhân dân đã cắt góc cho
người đến làm thủ tục.
3. Trường hợp công dân mất Chứng
minh nhân dân 9 số mà làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân thì khi công dân có
yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân có trách nhiệm cấp
giấy số Chứng minh nhân dân 9 số đã mất cho công dân.”
Trường hợp công dân thông tin có sự
thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu
công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những
thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục
thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận
thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận
thông tin, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng
thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại.
Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công
dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin
thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ
khai căn cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan
Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc cấp
lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02);
c) Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về việc thay đổi các thông tin (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định của Luật Căn cước
công dân:
+ Tại quận, thành phố, thị xã thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không quá 07 ngày làm việc;
+ Tại các huyện miền núi vùng cao,
biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
+ Tại các khu vực còn lại không quá
15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt
Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Đội Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: thẻ Căn cước
công dân.
- Lệ phí: Không thu lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư.
+ Thông tư số 170/2015/TT-BTC ngày
09/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
thẻ Căn cước công dân.
2. Thủ tục: Cấp thẻ Căn cước công
dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai
Căn cước công dân tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an cấp huyện.
Bước 2:
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị
công dân xuất trình Sổ hộ khẩu và các giấy tờ liên quan.
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra,
đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin
trong Sổ hộ khẩu hoặc các giấy tờ liên quan:
Trường hợp công dân làm thủ tục chuyển
từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công
dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thu Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng
minh nhân dân 12 số do công dân nộp, theo quy định tại Điều 15, Thông tư
07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an sau đó tiến hành như sau:
“1. Đối với Chứng minh nhân dân 9 số:
a) Trường hợp Chứng minh nhân dân 9
số còn rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì cắt góc phía trên bên phải
mặt trước của Chứng minh nhân dân đó, mỗi cạnh góc vuông là 2cm, ghi vào hồ sơ
và trả Chứng minh nhân dân đã được cắt góc cho người đến làm thủ tục. Ngay sau
khi nhận Chứng minh nhân dân đã cắt góc hoặc sau đó, nếu công dân có yêu cầu
thì cơ quan tiến hành cắt góc Chứng minh nhân dân 9 số có trách nhiệm cấp giấy
xác nhận số Chứng minh nhân dân cho công dân;
b) Trường hợp Chứng minh nhân dân 9
số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì
thu, hủy Chứng minh nhân dân đó, ghi vào hồ sơ và cấp Giấy xác nhận số Chứng
minh nhân dân cho công dân.
2. Đối với Chứng minh nhân dân 12 số,
cắt góc phía trên bên phải mặt trước của Chứng minh nhân dân đó, mỗi cạnh góc
vuông bên phải là 1,5cm, ghi vào hồ sơ, trả Chứng minh nhân dân đã cắt góc cho
người đến làm thủ tục.
3. Trường hợp công dân mất Chứng
minh nhân dân 9 số mà làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân thì khi công dân có
yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân có trách nhiệm cấp
giấy số Chứng minh nhân dân 9 số đã mất cho công dân.”
Trường hợp công dân thông tin có sự
thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu
công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những
thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục
thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận
thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận
thông tin, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng
thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại.
Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công
dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin
thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ
khai căn cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan
Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc cấp
lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu;
b) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
c) Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02);
d) Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về việc thay đổi các thông tin (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định của Luật Căn cước
công dân:
+ Tại quận, thành phố, thị xã thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không quá 07 ngày làm việc;
+ Tại các huyện miền núi vùng cao,
biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
+ Tại các khu vực còn lại không quá
15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt
Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Đội Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: thẻ Căn cước
công dân.
- Lệ phí: Không thu lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp
lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư.
+ Thông tư số 170/2015/TT-BTC ngày
09/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
thẻ Căn cước công dân.
3. Thủ tục: Đổi thẻ Căn cước công
dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai
Căn cước công dân tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an cấp huyện.
Bước 2:
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra,
đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần đổi thẻ:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thu lại thẻ
Căn cước công dân.
Trường hợp công dân thông tin có sự
thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu
công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những
thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục
thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận
thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận
thông tin, thu lệ phí theo quy định, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho
công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng
thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại.
Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công
dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin
thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ
khai căn cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan
Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc cấp
lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02).
c) Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về việc thay đổi các thông tin (nếu có).
d) Thẻ Căn cước công dân cần đổi.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định của Luật Căn cước công
dân:
+ Tại quận, thành phố, thị xã thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không quá 07 ngày làm việc;
+ Tại các huyện miền núi vùng cao,
biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
+ Tại các khu vực còn lại không quá
15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt
Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Đội Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: thẻ Căn cước
công dân.
- Lệ phí: theo quy định của Bộ Tài chính là
50.000 đồng, trừ các trường hợp sau:
a) Công dân thường trú tại các xã,
thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí bằng 50% mức thu
quy định trên.
b) Các đối tượng không phải nộp lệ
phí:
+ Đổi thẻ Căn cước công dân khi công
dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
+ Đổi thẻ Căn cước công dân khi có
sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn
cước công dân.
c) Các đối tượng được miễn lệ phí đổi
thẻ Căn cước công dân:
+ Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà
nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
+ Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con
dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh
binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc;
công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
+ Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả
cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư;
+ Thông tư số 170/2015/TT-BTC ngày
09/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
thẻ Căn cước công dân.
4. Thủ tục: Cấp lại thẻ Căn cước
công dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai
Căn cước công dân tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an cấp huyện.
Bước 2:
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra,
đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp lại
thẻ:
Trường hợp công dân thông tin có sự
thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu
công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những
thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục
thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận
thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận
thông tin, thu lệ phí theo quy định, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho
công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng
thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại.
Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công
dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin
thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ
khai căn cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công
an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc cấp
lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02);
c) Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về việc thay đổi các thông tin (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định của Luật Căn cước
công dân:
+ Tại quận, thành phố, thị xã thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không quá 15 ngày làm việc;
+ Tại các huyện miền núi vùng cao,
biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
+ Tại các khu vực còn lại không quá
15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt
Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Đội Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: thẻ Căn cước
công dân.
- Lệ phí: theo quy định của Bộ Tài chính là
70.000 đồng, trừ các trường hợp sau:
a) Công dân thường trú tại các xã,
thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí bằng 50% mức thu
quy định trên.
b) Các đối tượng được miễn lệ phí cấp
lại thẻ Căn cước công dân:
+ Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con
dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh
binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc;
công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
+ Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả
cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư;
+ Thông tư số 170/2015/TT-BTC ngày
09/ 11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí thẻ Căn cước công dân.
5. Thủ tục: Xác nhận số Chứng minh
nhân dân khi cấp thẻ Căn cước công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền thông tin yêu
cầu vào Tờ khai Căn cước công dân tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội, Công an cấp huyện, trong Tờ khai Căn cước công dân, công dân ghi “có”
yêu cầu cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Đội Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
Bước 3: Thời gian trả “Giấy xác nhận
số Chứng minh nhân dân” như thời gian ghi trên giấy hẹn trả thẻ Căn cước công
dân.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an nơi tiếp
nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: như thời gian trả thẻ Căn cước công
dân.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt
Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam đã được cấp Chứng
minh nhân dân (9 số) có yêu cầu cấp thẻ Căn cước công dân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Đội Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận
số Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí: Không thu lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư.
6. Thủ tục: Xác nhận số Chứng minh
nhân dân khi cấp thẻ Căn cước công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền thông tin yêu
cầu vào Tờ khai Căn cước công dân tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội, Công an cấp huyện, trong Tờ khai Căn cước công dân, công dân ghi “có”
yêu cầu cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Đội Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
Bước 3: Thời gian trả “Giấy xác nhận
số Chứng minh nhân dân” như thời gian ghi trên giấy hẹn trả thẻ Căn cước công
dân.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an nơi tiếp
nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu;
b) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01);
c) Phiếu thu nhận thông tin căn cước
công dân (ký hiệu là CC02).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: như thời gian trả thẻ Căn cước công
dân.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt
Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam đã được cấp Chứng
minh nhân dân (9 số) có yêu cầu cấp thẻ Căn cước công dân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Đội Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận
số Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí: Không thu lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu
là CC01).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư.
7. Thủ tục: Xác nhận số Chứng minh
nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân đã được cấp thẻ Căn
cước công dân có nhu cầu được cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân chuẩn bị
hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Đội Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
Bước 3: Nhận kết quả
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Công an nơi đã
làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân cho công dân.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Thẻ Căn cước công dân;
b) Chứng minh nhân dân (12 số) đã bị
cắt góc (nếu có);
c) Chứng minh nhân dân (9 số) đã bị
cắt góc (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Tại quận, thành phố, thị xã thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không quá 07 ngày làm việc;
+ Tại các huyện miền núi vùng cao,
biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
+ Tại các khu vực còn lại không quá
15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt
Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam đã được cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân hoặc mất giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đã
được cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Đội Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận
số Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí: Không thu lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư.