|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Trịnh Xuân Trường
|
Ngày ban hành:
|
28/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3020/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 28
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT 02 QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính ;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ -CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hàn h chính;
Căn cứ Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc
phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết
so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 529/TTr-STNMT ngày
23 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành
chính (cấp tỉnh) lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai.
Điều 2.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục
hành chính tại phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Lào Cai (Cổng Dịch
vụ công) theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bãi bỏ 02 quy trình nội bộ
(QT-01, QT-02) được phê duyệt tại Quyết định số 1701/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7
năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt 03 quy trình nội bộ
trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; Giám đốc Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 4 QĐ;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- VNPT Lào Cai;
- Lưu: VT, KSTT3,4
|
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG 02 QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT
TTHC LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 3020/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Lào Cai )
CỤM TỪ VIẾT TẮT
- TTHC:
Thủ tục hành
chính
- TTPVHCC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công
- TN&MT:
Tài nguyên và Môi trường
- KS-N:
Khoáng sản - Nước
A. DANH MỤC
CÁC QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên quy trình
|
Ký hiệu quy trình
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
|
QT-01
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
|
QT-02
|
B. NỘI DUNG
CÁC QUY TRÌNH TTHC
1. Quy
trình: QT-01
a. Tên quy trình: Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn
b. Nội dung quy trình:
b.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật Khí tượng thuỷ văn
2015;
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
|
b.2
|
Thành phần hồ sơ phải nộp
|
Bản chính
|
Bản sao
|
b.2.1
|
Thành phần hồ sơ nộp trực
tiếp tại TTPVHCC
|
|
|
b.2.1.1
|
Hồ sơ cấp giấy phép hoạt
động dự báo, cảnh báo đối với tổ chức:
|
|
|
|
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 2 Phụ lục kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
|
X
|
|
|
2. Quyết định thành lập tổ chức
(không áp dụng đối với các công ty, doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh đã được cấp
Giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
kinh doanh): 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính.
|
|
X
|
|
3. Văn bằng, chứng chỉ và hợp
đồng lao động của đội ngũ nhân viên: 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao
kèm bản chính để đối chiếu hoặc 01 bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính
|
|
X
|
|
4. Bản khai cơ sở vật chất, kỹ
thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự
báo, cảnh báo theo Mẫu số 06 Phụ lục
kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ
|
X
|
|
|
5. Bản khai kinh nghiệm công
tác của nhân viên tham gia dự báo, cảnh báo, có xác nhận của cơ quan, tổ chức
quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc
|
X
|
|
b.2.1.2
|
Hồ sơ cấp giấy phép hoạt
động dự báo, cảnh báo đối với cá nhân:
|
|
|
|
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị định
số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
|
X
|
|
|
2. Văn bằng, chứng chỉ đào tạo
chuyên ngành phù hợp với nội dung xin cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo: 01
bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc 01 bản
sao điện tử có chứng thực từ bản chính
|
|
X
|
|
3. Bản khai cơ sở vật chất, kỹ
thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự
báo, cảnh báo theo Mẫu số 06 Phụ
lục kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ
(01 bản chính)
|
X
|
|
|
4. Bản khai kinh nghiệm công
tác, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc
(01 bản chính)
|
X
|
|
b.2.2
|
Hình thức nộp hồ sơ trực
tuyến (nếu có)
|
|
|
Tập tin chứa thành phần hồ sơ
theo mục b.2.1
|
|
|
b.3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
|
Yêu cầu điều kiện thực hiện:
1) Điều kiện hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức:
- Có tư cách pháp nhân theo
quy định của pháp luật về dân sự.
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật
tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết
bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo,
cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất
lượng dự báo, cảnh báo.
- Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người, tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và
có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
- Được phép hoạt động, cư trú
hợp pháp tại Việt Nam.
- Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
2) Điều kiện hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật
tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết
bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo,
cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất
lượng dự báo, cảnh báo.
- Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
3) Điều kiện hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
- Điều kiện hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
+ Có tư cách pháp nhân theo
quy định của pháp luật về dân sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật
tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết
bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo,
cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất
lượng dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và
có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
- Điều kiện hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật
tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết
bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú
hợp pháp tại Việt Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
|
b.4
|
Tổng thời gian xử lý theo
quy định: 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Thời gian đăng ký cắt giảm:
05 ngày (theo Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày 28/7/2023 của UBND tỉnh Lào
Cai)
|
b.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: Bộ phận Tiếp nhận, số hóa hồ sơ và trả kết quả TTPVHCC tỉnh Lào Cai
(quầy giao dịch Sở TN&MT).
|
b.6
|
Phí, lệ phí: Không quy
định
|
b.7
|
QUY TRÌNH XỬ LÝ CÔNG VIỆC
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian giải quyết
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục b.2.1
|
* Quy trình giải quyết
tại Sở TN&MT: 08 ngày làm việc
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối:
Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn (Phòng KS-N)
|
Công chức/ viên chức làm việc
tại Bộ phận Tiếp nhận, số hóa hồ sơ và trả kết quả TTPVHCC tỉnh Lào Cai (quầy
giao dịch Sở TN&MT).
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 - Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
- Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông
tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ đề nghị
|
Bước 3
|
- Tiếp nhận hồ sơ
- Phân công xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng KS-N
|
0,5 ngày làm việc
|
- Bộ hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Thẩm định hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng KS-N, Chuyên
viên được phân công xử lý hồ sơ và tổ chức, cá nhân có liên quan
|
|
|
|
- Trường hợp hồ sơ không
đáp ứng yêu cầu (không đủ điều kiện cấp phép): hồ sơ của tổ chức,
cá nhân đăng ký hoạt động không đảm bảo các yêu cầu theo quy định (về tư cách
pháp nhân, cơ sở vật chất, trình độ chuyên môn…) Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi văn bản từ chối cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV, nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ cần giải
trình và bổ sung thêm : thông báo cho tổ chức/cá nhân.
|
Chuyên viên được phân công xử
lý hồ sơ
|
01 ngày làm việc
|
- Văn bản từ chối cấp phép hoạt
động dự báo, cảnh báo KTTV hoặc Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có)
|
|
Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu: Tiến hành thẩm định:
- Nội dung thẩm định: Xem
xét, đối chiếu hồ sơ vớicác quy định hiện hành về hoạt động dự báo, cảnh báo
khí tượng thủy văn.
- Kiểm tra khảo sát đối với
cơ sở vật chất, nhân sự của tổ chức, cá nhân (nếu cần).
- Khi kiểm tra khảo sát phối
hợp với Đài khí tượng thủy văn tỉnh, Văn phòng thường trực BCH PCTT tỉnh Lào
Cai, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, UBND cấp xã và đơn vị xin cấp
phép tổ chức kiểm tra.
- Sau khi kiểm tra khảo sát
có các trường hợp sau:
+ Trường hợp đoàn kiểm tra
yêu cầu phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính
vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.
+ Trường hợp đoàn kiểm tra
không thông qua, yêu cầu phải lập lại hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi trường gửi
văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung
hồ sơ không đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.
- Trường hợp đủ điều kiện cấp
phép: Dự thảo Tờ trình đề nghị UBND tỉnh cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn
- Trình hồ sơ Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo phòng KS-N, Chuyên
viên được phân công xử lý hồ sơ và tổ chức, cá nhân có liên quan
|
05 ngày làm việc
|
- Thông báo trả lại HS hoặc
Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ, thông báo kết quả kiểm tra (nếu có)
- Giấy mời kiểm tra và Biên bản
kiểm tra khảo sát cơ sở thực hiện hoạt động dự báo, cảnh báo thiên tai (nếu
có)
- Báo cáo thẩm định của phòng
KS-N
- Dự thảo Tờ trình đề nghị cấp
giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trình UBND tỉnh
|
Bước 5
|
Xem xét, quyết định ký duyệt
+ Nếu không đồng ý:
chuyển trả hồ sơ phòng chuyên môn.
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt,
chuyển kết quả qua Văn thư
|
Lãnh đạo Sở TN&MT
|
0,5 ngày làm việc
|
- Ký duyệt văn bản. Trường hợp
không đồng ý, ban hành văn bản nêu rõ lý do
|
Bước 6
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn
chủ động thông báo đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ, số hoá và trả kết quả Trung
tâm Phục vụ HCC tỉnh Lào Cai kèm theo văn bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết
quả
|
- Lãnh đạo Sở Tài nguyên và
Môi trường
- Lãnh đạo phòng KS-N
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại
ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
|
Bước 7
|
- Đóng dấu, phát hành văn bản
- Phối hợp phòng KS-N hoàn
thiện hồ sơ trình UBND tỉnh
- Chuyển hồ sơ đến quầy giao
dịch của Sở TN&MT tại TTPVHCC
- Tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ
sơ cho quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC
|
- Văn thư Sở TN&MT
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ
- Công chức/ viên chức làm việc
tại Bộ phận Tiếp nhận, số hóa và trả kết quả TTPVHCC tỉnh Lào Cai (quầy giao
dịch Sở TN&MT).
|
0,5 ngày làm việc
|
- Văn bản trình UBND tỉnh
- Bộ hồ sơ, tài liệu liên
quan chuyển UBND tỉnh
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 8
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
Chuyên viên được phân công xử
lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
* Quy trình giải quyết
tại Văn phòng UBND tỉnh, UBND tỉnh: 04 ngày làm việc
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối:
Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ cho Văn
thư/Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên xử lý hồ sơ
|
Công chức làm việc tại quầy
giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 - Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP)
- Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ
(Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ đề nghị
|
Bước 2
|
Phân công chuyên viên xử lý hồ
sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 ngày làm việc
|
- Bộ hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 3
|
1. Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không
đáp ứng yêu cầu hoặc cần giải trình và bổ sung thêm thành phần hồ sơ:
thông báo cho cơ quan trình, nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu:
+ Thực hiện thẩm định hồ sơ
+ Hoàn thiện hồ sơ xin ý kiến
các cơ quan có liên quan (nếu có)
+ Dự thảo văn bản
2. Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn
phòng UBND
|
Chuyên viên được phân công xử
lý hồ sơ
|
01 ngày làm việc
|
- Văn bản trả lời cơ quan
trình hồ sơ, nêu rõ lý do không đáp ứng yêu cầu (nếu có)
- Văn bản có liên quan
|
Bước 4
|
- Kiểm duyệt hồ sơ:
+ Nếu không đồng ý:
chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
- Trình hồ sơ Thường trực
UBND tỉnh
|
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ
|
0,5 ngày làm việc
|
- Dự thảo văn bản và tài liệu
có liên quan
|
Bước 5
|
Xem xét ký duyệt văn bản
+ Nếu không đồng ý:
Chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt,
chuyển kết quả qua Văn thư
|
- Thường trực UBND tỉnh
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ
|
01 ngày làm việc
|
- Ký duyệt văn bản. Trường hợp
không đồng ý, ban hành văn bản nêu rõ lý do
|
Bước 6
|
- Phát hành văn bản
- Chuyển trả kết quả giải quyết
cho quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC (hình thức: trực tiếp
hoặc qua phần mềm Igate hoặc qua phần mềm quản lý hồ sơ công việc)
- Tiếp nhận kết quả, chuyển
trả cho quầy giao dịch của Sở TN&MT tại TTPVHCC
|
- Bộ phận Văn thư
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ (phối hợp)
- Công chức làm việc tại quầy
giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC
|
0,5 ngày làm việc
|
- Kết quả giải quyết TTHC
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 7
|
Trả kết quả giải quyết TTHC
|
Công chức/ viên chức làm việc
tại Bộ phận Tiếp nhận, số hóa hồ sơ và Trả kết quả TTPVHCC tỉnh Lào Cai (quầy
giao dịch Sở TN&MT).
|
Giờ hành chính
|
- Kết quả giải quyết TTHC
|
Bước 8
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ của các cơ quan, đơn vị
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ mẫu
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
12 ngày làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Quy trình:
QT-02
a.. Tên quy trình: Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn
b. Nội dung quy trình:
b.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật Khí tượng thuỷ văn
2015;
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
|
b.2
|
Thành phần hồ sơ phải nộp
|
Bản chính
|
Bản sao
|
b.2.1
|
Thành phần hồ sơ nộp trực
tiếp tại TTPVHCC
|
|
|
|
1. Đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung hoặc gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
theo Mẫu số 2 Phụ lục kèm theo
Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
|
X
|
|
|
2. Báo cáo kết quả hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn kể từ khi được cấp giấy phép hoặc được sửa
đổi, bổ sung giấy phép theo Mẫu số 03
Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ
|
X
|
|
b.2.2
|
Thành phần hồ sơ nộp trực
tuyến (nếu có)
|
|
|
Tập tin chứa thành phần hồ sơ
theo mục b.2.1
|
|
|
b.3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
|
Yêu cầu điều kiện thực hiện:
1) Điều kiện hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức:
- Có tư cách pháp nhân theo
quy định của pháp luật về dân sự.
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật
tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết
bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo,
cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất
lượng dự báo, cảnh báo.
- Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người, tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và
có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
- Được phép hoạt động, cư trú
hợp pháp tại Việt Nam.
- Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
2) Điều kiện hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật
tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết
bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo,
cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất
lượng dự báo, cảnh báo.
- Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
3) Điều kiện hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
- Điều kiện hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
+ Có tư cách pháp nhân theo
quy định của pháp luật về dân sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật
tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết
bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo,
cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất
lượng dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu
01 (một) người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và
có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
- Điều kiện hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật
tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết
bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo,
cảnh báo để các sản phẩm dự báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất
lượng dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú
hợp pháp tại Việt Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng
Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
|
b.4
|
Tổng thời gian xử lý theo
quy định: 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Thời gian đăng ký cắt giảm:
05 ngày (theo Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày 28/7/2023 của UBND tỉnh Lào
Cai)
|
b.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: Quầy giao dịch của Sở TN&MT tại TTPVHCC tỉnh Lào Cai
|
b.6
|
Phí, lệ phí: Không quy
định
|
b.7
|
QUY TRÌNH XỬ LÝ CÔNG VIỆC
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian giải quyết
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục b.2.1
|
* Quy trình giải quyết
tại Sở TN&MT: 08 ngày làm việc
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối:
Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn (Phòng KS-N)
|
Công chức/ viên chức làm việc
tại Bộ phận Tiếp nhận, số hóa hồ sơ và Trả kết quả TTPVHCC tỉnh Lào Cai (quầy
giao dịch Sở TN&MT).
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 - Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ
(Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ đề nghị
|
Bước 3
|
- Tiếp nhận hồ sơ
- Phân công xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng KS-N
|
0,5 ngày làm việc
|
- Bộ hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Thẩm định hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng KS-N, Chuyên
viên được phân công xử lý hồ sơ và tổ chức, cá nhân có liên quan
|
|
|
|
- Trường hợp hồ sơ không
đáp ứng yêu cầu (không đủ điều kiện cấp phép): hồ sơ của tổ chức,
cá nhân đăng ký hoạt động không đảm bảo các yêu cầu theo quy định (về tư cách
pháp nhân, cơ sở vật chất, trình độ chuyên môn…) Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi văn bản từ chối cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo KTTV, nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ cần giải
trình và bổ sung thêm: thông báo cho tổ chức/cá nhân.
|
Chuyên viên được phân công xử
lý hồ sơ
|
01 ngày làm việc
|
- Văn bản từ chối cấp phép hoạt
động dự báo, cảnh báo KTTV hoặc Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có)
|
|
Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu: Tiến hành thẩm định:
- Nội dung thẩm định: Xem
xét, đối chiếu hồ sơ vớicác quy định hiện hành về hoạt động dự báo, cảnh báo
khí tượng thủy văn.
- Kiểm tra khảo sát đối với
cơ sở vật chất, nhân sự của tổ chức, cá nhân (nếu cần).
- Khi kiểm tra khảo sát phối
hợp với Đài khí tượng thủy văn tỉnh, , Văn phòng thường trực BCH PCTT tỉnh
Lào Cai, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, UBND cấp xã và đơn vị xin
cấp phép tổ chức kiểm tra.
- Sau khi kiểm tra khảo sát
có các trường hợp sau:
+ Trường hợp đoàn kiểm tra
yêu cầu phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính
vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.
+ Trường hợp đoàn kiểm tra
không thông qua, yêu cầu phải lập lại hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi trường gửi
văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung
hồ sơ không đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.
- Trường hợp đủ điều kiện cấp
phép: Dự thảo Tờ trình đề nghị UBND tỉnh cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn
- Trình hồ sơ Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo phòng KS-N, Chuyên
viên được phân công xử lý hồ sơ và tổ chức, cá nhân có liên quan
|
05 ngày làm việc
|
- Thông báo trả lại HS hoặc
Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ, thông báo kết quả kiểm tra (nếu có)
- Giấy mời kiểm tra và Biên bản
kiểm tra khảo sát cơ sở thực hiện hoạt động dự báo, cảnh báo thiên tai (nếu
có)
- Báo cáo thẩm định của phòng
KS-N
- Dự thảo Tờ trình đề nghị cấp
giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trình UBND tỉnh
|
Bước 5
|
Xem xét, quyết định ký duyệt
+ Nếu không đồng ý:
chuyển trả hồ sơ phòng chuyên môn.
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt,
chuyển kết quả qua Văn thư
|
Lãnh đạo Sở TN&MT
|
0,5 ngày làm việc
|
- Ký duyệt văn bản. Trường hợp
không đồng ý, ban hành văn bản nêu rõ lý do
|
Bước 6
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn
chủ động thông báo đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ, số hoá và trả kết quả Trung
tâm Phục vụ HCC tỉnh Lào Cai kèm theo văn bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết
quả
|
- Lãnh đạo Sở Tài nguyên và
Môi trường
- Lãnh đạo KS-N
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại
ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
|
Bước 7
|
- Đóng dấu, phát hành văn bản
- Phối hợp phòng KS-N hoàn
thiện hồ sơ trình UBND tỉnh
- Chuyển hồ sơ đến quầy giao
dịch của Sở TN&MT tại TTPVHCC
- Tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ
sơ cho quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC
|
- Văn thư sở
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ
- Công chức/ viên chức làm việc
tại Bộ phận Tiếp nhận, số hóa và trả kết quả TTPVHCC tỉnh Lào Cai (quầy giao
dịch Sở TN&MT).
|
0,5 ngày làm việc
|
- Văn bản trình UBND tỉnh
- Bộ hồ sơ, tài liệu liên
quan chuyển UBND tỉnh
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 8
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
Chuyên viên được phân công xử
lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
* Quy trình giải quyết
tại Văn phòng UBND tỉnh, UBND tỉnh: 04 ngày làm việc
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối:
Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ cho Văn
thư/Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên xử lý hồ sơ
|
Công chức làm việc tại quầy
giao dịch của Sở Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 - Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ
(Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ đề nghị
|
Bước 2
|
Phân công chuyên viên xử lý hồ
sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 ngày làm việc
|
- Bộ hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 3
|
1. Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không
đáp ứng yêu cầu hoặc cần giải trình và bổ sung thêm thành phần hồ sơ:
thông báo cho cơ quan trình, nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu:
+ Thực hiện thẩm định hồ sơ
+ Hoàn thiện hồ sơ xin ý kiến
các cơ quan có liên quan (nếu có)
+ Dự thảo văn bản
2. Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn
phòng UBND
|
Chuyên viên được phân công xử
lý hồ sơ
|
01 ngày làm việc
|
- Văn bản trả lời cơ quan
trình hồ sơ, nêu rõ lý do không đáp ứng yêu cầu (nếu có)
- Văn bản có liên quan
|
Bước 4
|
- Kiểm duyệt hồ sơ:
+ Nếu không đồng ý:
chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
- Trình hồ sơ Thường trực
UBND tỉnh
|
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
- Chuyên viên được
phân công xử lý hồ sơ
|
0,5 ngày làm việc
|
- Dự thảo văn bản và tài liệu
có liên quan
|
Bước 5
|
Xem xét ký duyệt văn bản
+ Nếu không đồng ý:
Chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt,
chuyển kết quả qua Văn thư
|
- Thường trực UBND tỉnh
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ
|
1,0 ngày làm việc
|
- Ký duyệt văn bản. Trường hợp
không đồng ý, ban hành văn bản nêu rõ lý do
|
Bước 6
|
- Phát hành văn bản
- Chuyển trả kết quả giải quyết
cho quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC (hình thức: trực tiếp
hoặc qua phần mềm Igate hoặc qua phần mềm quản lý hồ sơ công việc)
- Tiếp nhận kết quả, chuyển
trả cho quầy giao dịch của Sở TN&MT tại TTPVHCC
|
- Bộ phận Văn thư
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ (phối hợp)
- Công chức làm việc tại quầy
giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC
|
0,5 làm việc
|
- Kết quả giải quyết TTHC
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 7
|
Trả kết quả giải quyết TTHC
|
Công chức/ viên chức làm việc
tại Bộ phận Tiếp nhận, số hóa và trả kết quả TTPVHCC tỉnh Lào Cai (quầy giao
dịch Sở TN&MT).
|
Giờ hành chính
|
- Kết quả giải quyết TTHC
|
Bước 8
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Chuyên viên được phân công
xử lý hồ sơ của các cơ quan, đơn vị
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ mẫu
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
12 ngày làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 3020/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực khí tượng thuỷ văn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3020/QĐ-UBND ngày 28/11/2023 phê duyệt 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực khí tượng thuỷ văn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai
105
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|