BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3002/QĐ-BQP
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ LĨNH VỰC TUYỂN SINH QUÂN SỰ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 31/2023/TT-BQP ngày 12 tháng
5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định và hướng dẫn thực hiện công tác
tuyển sinh quân sự vào các trường Quân đội;
Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thay thế
lĩnh vực tuyển sinh quân sự thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thay thế thủ tục hành chính tương ứng đã được công
bố tại Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc công bố Bộ thủ tục hành
chính hiện hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 3. Tổng Tham mưu trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các đồng chí Lãnh đạo BQP;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP30;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW63;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- Các Nhà trường/BTTM;
- VPBQP: CVP, PCVP (CCHC); Vụ pháp chế BQP;
- Cổng TTĐT BQP (để đăng tải);
- Lưu: VT, CCHC, Tr177.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Huy Vịnh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ LĨNH VỰC TUYỂN SINH QUÂN SỰ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 3002/QĐ-BQP ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng)
Phần 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THAY THẾ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính thay thế
|
Tên văn bản quy
định nội dung TTHC thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
|
Thủ tục tuyển sinh theo chế độ cử tuyển đại học,
cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp
|
Thông tư số 31/2023/TT-BQP ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng
BQP ban hành quy định và hướng dẫn thực hiện công tác tuyển sinh quân sự vào
các trường Quân đội
|
Tuyển sinh quân sự
|
Bộ Chỉ huy quân sự
cấp tỉnh
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
|
Thủ tục tuyển sinh đào tạo trình độ đại học, cao
đẳng quân sự hệ chính quy
|
Thông tư số 31/2023/TT-BQP ngày 12/5/2023 của Bộ
trưởng BQP ban hành quy định và hướng dẫn thực hiện công tác tuyển sinh quân
sự vào các trường Quân đội
|
Tuyển sinh quân sự
|
Ban chỉ huy quân sự
cấp huyện
|
2
|
|
Thủ tục tuyển sinh đào tạo cán bộ ngành quân sự
cơ sở
|
Ban chỉ huy quân sự
cấp huyện
|
Phần 2. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG LĨNH VỰC TUYỂN SINH QUÂN SỰ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Thủ tục tuyển sinh theo chế độ
cử tuyển đại học, cao đẳng, trung cấp
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Căn cứ chỉ tiêu cử tuyển do Bộ Quốc
phòng giao, Ban Tuyển sinh quân sự và cơ quan chức năng các quân khu hoặc tương
đương phân bổ chỉ tiêu cho các đơn vị, địa phương trực thuộc và chỉ đạo, hướng
dẫn tổ chức thực hiện, chỉ tiêu phải bảo đảm đúng cơ cấu vùng miền.
Bước 2: Ban Tuyển sinh quân sự và cơ quan chức
năng cấp sư đoàn, tỉnh và tương đương tổ chức sơ tuyển và hướng dẫn thí sinh
làm hồ sơ theo mẫu quy định của Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng, thực hiện
xong trước ngày 25 tháng 6 hằng năm.
Bước 3: Ban Tuyển sinh quân sự các cấp xét
duyệt hồ sơ, thông qua cấp ủy cùng cấp và báo cáo đề nghị với các trường trước
ngày 30 tháng 6 hằng năm.
Bước 4: Hội đồng tuyển sinh các trường thẩm
định, báo cáo đề nghị với Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng (qua Cơ quan Thường
trực) trước ngày 15 tháng 7 hằng năm.
Bước 5: Cơ quan Thường trực chủ trì, phối hợp
với Cục Cán bộ thuộc Tổng cục Chính trị; Cục Quân lực, Cục Dân quân tự vệ thuộc
Bộ Tổng Tham mưu thẩm định và đề xuất danh sách đủ tiêu chuẩn cử tuyển xong trước
ngày 10 tháng 8 hằng năm; tổng hợp, báo cáo Trưởng ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc
phòng xem xét, quyết định trước ngày 30 tháng 8 hằng năm.
Cách thức thực hiện: Thí sinh làm hồ
sơ theo mẫu quy định của Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng nộp cho Ban Tuyển
sinh cấp sư đoàn, cấp tỉnh và tương đương.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển.
- 03 phiếu đăng ký dự tuyển theo quy định của Bộ Quốc
phòng.
- 01 phiếu khám sức khỏe.
- 01 bản thẩm tra, xác minh lý lịch.
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
được chứng thực từ bản chính giấy khai sinh.
- Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc
giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh chưa được cấp bằng tốt
nghiệp.
- Bản sao học bạ trung học phổ thông.
- Giấy xác nhận là con liệt sỹ, con thương binh, bệnh
binh; người được hưởng chính sách như thương binh; các giấy xác nhận đối tượng
mà thí sinh được hưởng ưu tiên xét cử tuyển (nếu có).
- Xác nhận nơi thường trú, thời gian thường trú.
Ban Tuyển sinh quân sự cấp huyện chịu trách nhiệm xác nhận nơi thường trú, thời
gian thường trú của thí sinh dự tuyển. Việc khai thác, sử dụng thông tin về cư
trú thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch
vụ công.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Tổ chức sơ tuyển và thí sinh làm hồ sơ, thực hiện
xong trước ngày 25 tháng 6 hằng năm.
- Xét duyệt và báo cáo đề nghị với các trường trước
ngày 30 tháng 6 hằng năm.
- Hội đồng tuyển sinh các trường thẩm định, báo cáo
đề nghị với Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng trước ngày 15 tháng 7 hằng
năm.
- Thẩm định và đề xuất danh sách đủ tiêu chuẩn cử
tuyển xong trước ngày 10 tháng 8 hằng năm; tổng hợp, báo cáo Trưởng ban Tuyển
sinh quân sự Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định trước ngày 30 tháng 8 hằng năm.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tập
thể, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trưởng ban Tuyển
sinh quân sự Bộ Quốc phòng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Chỉ huy quân sự
cấp sư đoàn, cấp tỉnh và tương đương.
- Cơ quan phối hợp: Cục Cán bộ thuộc Tổng cục Chính
trị; Cục Quân lực, Cục Dân quân tự vệ thuộc Bộ Tổng Tham mưu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định vào học của Trưởng Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng.
Lệ phí:
- Phí sơ tuyển: 50.000 đồng/hồ sơ.
- Phí đăng ký xét tuyển: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đăng ký cử tuyển (Mẫu số 1 kèm theo).
- Phiếu đăng ký dự tuyển (tờ khai) theo quy định của
Bộ Quốc phòng (Mẫu số 2, Mẫu số 3 kèm theo).
- Phiếu khám sức khỏe.
- Bản xác minh lý lịch chính trị.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
* Yêu cầu về đối tượng, vùng tuyển
1. Người dân tộc thiểu số rất ít người.
2. Người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn chưa có hoặc có rất ít đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức là người dân tộc thiểu số.
Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn có rất ít cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số là xã có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có tỷ lệ đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức là người dân tộc thiểu số chưa đạt theo quy định:
- Xã có tỷ lệ người dân tộc thiểu số từ 10% đến dưới
30% tổng dân số của xã: Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã, viên chức làm việc trên
địa bàn xã người dân tộc thiểu số phải đạt tối thiểu là 15% tổng số cán bộ,
công chức cấp xã và viên chức làm việc trên địa bàn xã.
- Xã có tỷ lệ người dân tộc thiểu số từ 30% đến dưới
50% tổng dân số của xã: Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã, viên chức làm việc trên
địa bàn xã người dân tộc thiểu số phải đạt tối thiểu là 30% tổng số cán bộ,
công chức cấp xã và viên chức làm việc trên địa bàn xã.
- Xã có tỷ lệ người dân tộc thiểu số từ 50% đến dưới
70% tổng dân số của xã: Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã, viên chức làm việc trên
địa bàn xã người dân tộc thiểu số phải đạt tối thiểu là 40% tổng số cán bộ,
công chức cấp xã và viên chức làm việc trên địa bàn xã.
- Xã có tỷ lệ người dân tộc thiểu số trên 70% tổng
dân số của xã: Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã, viên chức làm việc trên địa bàn
xã người dân tộc thiểu số phải đạt tối thiểu là 50% tổng số cán bộ, công chức cấp
xã và viên chức làm việc trên địa bàn xã.
* Điều kiện
Đối tượng được xét cử tuyển vào đào tạo đại học,
cao đẳng, trung cấp trong Quân đội phải qua sơ tuyển, có đủ các tiêu chuẩn về
chính trị, đạo đức, sức khỏe, độ tuổi, phải ở trong vùng xét tuyển vùng tuyển
và phải có đủ các điều kiện sau:
1. Tiêu chuẩn chung
- Thường trú từ 05 năm liên tục trở lên tỉnh đến
năm tuyển sinh tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; có cha
mẹ đẻ hoặc cha mẹ nuôi (hoặc có một trong hai bên là cha đẻ hoặc mẹ đẻ, cha
nuôi hoặc mẹ nuôi), người trực tiếp nuôi dưỡng sống tại vùng này.
- Đạt các tiêu chuẩn sơ tuyển về chính trị, đạo đức,
sức khỏe theo quy định của Bộ Quốc phòng gồm:
+ Tiêu chuẩn chính trị đạo đức: Thực hiện theo quy
định tại Điều 13 Thông tư số 31/2023/TT-BQP.
+ Tiêu chuẩn sức khỏe: Đào tạo đại học, cao đẳng
quân sự: Thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 31/2023/TT-BQP. Đào tạo
trung cấp quân sự: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 39 Thông tư
số 31/2023/TT-BQP.
- Không quá 22 tuổi tính đến năm tuyển sinh, có đủ
sức khỏe theo quy định hiện hành.
2. Ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1 Điều
56 Thông tư số 31/2023/TT-BQP người học được cử tuyển vào đại học phải đáp ứng
các tiêu chuẩn cụ thể sau:
- Tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học trung
học phổ thông đạt loại tốt.
- Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại khá trở
lên.
- Có thời gian học đủ 03 năm học và tốt nghiệp
trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại
trường phổ thông dân tộc nội trú.
3. Ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại 1 Điều 56 Thông
tư số 31/2023/TT-BQP, người học được cử tuyển vào cao đẳng phải đáp ứng các
tiêu chuẩn cụ thể sau:
- Tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học trung
học phổ thông đạt loạt tốt.
- Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại trung bình
trở lên.
- Có thời gian học đủ 03 năm học và tốt nghiệp
trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại
trường phổ thông dân tộc nội trú.
4. Ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại 1 Điều 56 Thông
tư số 31/2023/TT-BQP, người học được cử tuyển vào trung cấp phải đáp ứng các
tiêu chuẩn cụ thể sau:
- Tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học phổ
thông.
- Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học cuối đạt
loại khá trở lên.
- Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại trung bình
trở lên.
- Có thời gian học đủ 04 năm học và tốt nghiệp
trung học cơ sở hoặc học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại
trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân tộc
nội trú.
5. Được Ban Tuyển sinh quân sự cấp tỉnh, sư đoàn và
tương đương sơ tuyển, báo cáo Ban Tuyển sinh quân sự cấp trực thuộc Bộ Quốc
phòng đề nghị; Hội đồng tuyển sinh các trường thẩm định, đề nghị; được Ban Tuyển
sinh quân sự Bộ Quốc phòng quyết định vào học.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục
ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Luật Giáo dục đại học
ngày 18 tháng 6 năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018.
- Luật Sĩ quan Quân
đội nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan
Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan
Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 27 tháng 11 năm 2014.
- Luật Nghĩa vụ
quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015.
- Luật Quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng ngày 26 tháng 11 năm 2015.
- Luật Dân quân tự
vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 141/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học
sinh, sinh viên dân tộc thiểu số.
- Thông tư số 31/2023/TT-BQP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định và hướng dẫn thực hiện công tác tuyển
sinh vào các trường trong Quân đội.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục tuyển sinh đào tạo
trình độ đại học, cao đẳng quân sự hệ chính quy
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thí sinh phải tự mình viết kê khai
các mẫu biểu, hồ sơ sơ tuyển thuộc phần quy định thí sinh tự khai và trực tiếp
đến nộp hồ sơ sơ tuyển cho Ban Tuyển sinh quân sự cấp huyện (đối với thanh niên
ngoài Quân đội), cấp trung đoàn (đối với quân nhân tại ngũ) theo đúng thời gian
quy định. Khi đến nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển, thí sinh phải mang Giấy chứng
minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ tùy thân khác để đối chiếu.
Bước 2: Ban Tuyển sinh cấp huyện tổ chức
khám sơ tuyển sức khỏe (do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện thực
hiện).
Bước 3: Ban Tuyển sinh quân sự cấp huyện tổ
chức xác minh chính trị, gồm: Tình hình kinh tế, chính trị của gia đình; tình
hình bản thân thí sinh; người cung cấp lý lịch. Xét duyệt hồ sơ đăng ký dự tuyển
kết luận cụ thể những trường hợp dù tiêu chuẩn và những trường hợp không đủ
tiêu chuẩn; tổng hợp số đủ tiêu chuẩn được dự tuyển theo từng trường, nộp hồ sơ
và danh sách về Ban Tuyển sinh quân sự cấp tỉnh; trường hợp không đủ tiêu chuẩn
dự tuyển phải thông báo lý do cụ thể tới thí sinh.
Bước 4: Ban Tuyển sinh quân sự cấp tỉnh xét
duyệt kết quả đề nghị của cấp huyện; tổng hợp, bàn giao hồ sơ sơ tuyển, danh
sách thí sinh đăng ký dự tuyển, danh sách thí sinh có nơi thường trú phía Nam
nhưng thuộc diện hưởng điểm chuẩn đối với thí sinh các tỉnh phía Bắc cho các
trường và báo cáo về Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng.
Bước 5: Các trường tổ chức thẩm định và xét
duyệt hồ sơ thí sinh đăng ký dự tuyển:
- Thành phần tổ xét duyệt do Chủ tịch Hội đồng tuyển
sinh trường quyết định, gồm: Cán bộ ngành bảo vệ, thanh tra và các cơ quan chức
năng của trường.
- Tổ chức xét duyệt hồ sơ chặt chẽ, kiểm tra ảnh,
lý lịch chính trị gia đình, kết quả khám sức khỏe, chính sách ưu tiên và các nội
dung kê khai trong hồ sơ đăng ký dự tuyển của thí sinh, đối chiếu với các tiêu
chuẩn quy định để kết luận thí sinh đủ tiêu chuẩn hay không dự tuyển.
+ Trường hợp xác minh lý lịch của thí sinh do người
đăng ký dự tuyển tự khai, tự xin xác nhận của cấp ủy địa phương; cấp ủy địa
phương kết luận không rõ về lịch sử chính trị và điều kiện phát triển vào Đảng
Cộng sản Việt Nam; hồ sơ không dán ảnh, không đóng dấu hoặc đóng dấu không rõ thì
Hội đồng tuyển sinh trường trả hồ sơ cho Ban Tuyển sinh các địa phương để bổ
sung, hoàn chỉnh theo quy định.
+ Trường hợp có nghi vấn, hoặc có nội dung chưa rõ,
Hội đồng tuyển sinh trường phải yêu cầu Ban Tuyển sinh các địa phương đăng ký dự
tuyển xác minh làm rõ.
+ Trường hợp thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội
đã nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển, qua xét duyệt các trường kết luận không đủ tiêu
chuẩn dự tuyển, các trường phải thông báo cho Ban Tuyển sinh quân sự nơi thí
sinh đăng ký dự tuyển và thí sinh biết.
- Tổng hợp báo cáo kết quả xét duyệt hồ sơ về Ban
Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng, thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ cho các địa
phương trước ngày 20 tháng 6; gửi phiếu báo kết quả cho thí sinh đủ điều kiện dự
tuyển trước ngày 27 tháng 6 hằng năm.
Cách thức thực hiện: Thí sinh trực tiếp
đăng ký tại Ban Tuyển sinh quân sự cấp huyện.
Thành phần hồ sơ:
- 03 phiếu đăng ký sơ tuyển theo quy định của Bộ Quốc
phòng.
- 01 phiếu khám sức khỏe.
- 01 bản thẩm tra, xác minh lý lịch.
- 01 giấy chứng nhận được hưởng ưu tiên đối với những
thí sinh thuộc diện ưu tiên (nếu có).
- 04 ảnh chân dung cỡ 4 x 6cm theo quy định của Bộ
Quốc phòng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Thời gian tổ chức khám sức khỏe cho thí sinh đăng
ký dự tuyển vào 02 đợt:
+ Đợt 1: Vào tuần 3 và tuần 4 tháng 4 hằng năm.
+ Đợt 2: Vào tuần 2 tháng 5 hằng năm.
- Kết quả xét duyệt về Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc
phòng và thông báo cho các địa phương trước ngày 20 tháng 6; gửi phiếu báo cho
thí sinh đủ điều kiện dự tuyển trước ngày 27 tháng 6 hằng năm.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tập
thể, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng Tuyển
sinh các học viện, trường sĩ quan.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tuyển sinh
quân sự cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phiếu báo cho thí sinh.
Lệ phí:
- Phí sơ tuyển: 50.000 đồng/hồ sơ. Riêng sơ tuyển
các ngành năng khiếu: 120.000 đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả các môn).
- Phí đăng ký xét tuyển: Theo quy định hằng năm của
các học viện, trường.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký dự tuyển (tờ khai) theo quy định của
Bộ Quốc phòng (Mẫu số 2 kèm theo).
- Phiếu khám sức khỏe.
- Bản xác minh lý lịch.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức
Thí sinh tự nguyện đăng ký dự tuyển vào các trường
trong Quân đội; khi trúng tuyển vào học phải tuyệt đối chấp hành sự phân công
công tác của nhà trường và Bộ Quốc phòng.
- Thực hiện theo Thông tư số 05/2019/TT-BQP ngày 16
tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn chính trị của
sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng
trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Thông tư số 02/2023/TT-BQP ngày 12 tháng 01
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về đối tượng, tiêu chuẩn đào tạo
cán bộ Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Phẩm chất đạo đức tốt, là đảng viên Đảng Cộng sản
Việt Nam hoặc đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Trường hợp thí sinh là quân nhân phải được cấp có
thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ.
2. Tiêu chuẩn về văn hóa, độ tuổi
- Trình độ văn hóa: Tính đến thời điểm xét tuyển,
đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo
dục thường xuyên).
- Độ tuổi:
+ Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và công dân
hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân từ 18 đến 23 tuổi (tính đến năm dự
tuyển).
+ Thanh niên ngoài Quân đội từ 17 đến 21 tuổi (tính
đến năm dự tuyển).
3. Tiêu chuẩn về sức khỏe
* Tiêu chuẩn chung: Tuyển chọn thí sinh (cả nam và
nữ) đạt điểm 1 và điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực
hiện nghĩa vụ quân sự (sau đây viết gọn là Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP), theo các chỉ tiêu: Thể
lực (trừ chiều cao, cân nặng có quy định riêng); mắt (trừ tật khúc xạ cận thị
có quy định riêng); tai-mũi-họng; răng-hàm-mặt; nội khoa; tâm thần kinh; ngoại
khoa; da liễu và sản phụ khoa (đối với nữ).
* Một số tiêu chuẩn riêng, như sau:
- Đối với các trường đào tạo sĩ quan chỉ huy, chính
trị, hậu cần: Gồm các học viện: Hậu cần, Phòng không - Không quân, Hải quân,
Biên phòng và các trường Sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Pháo binh,
Công binh, Tăng Thiết giáp, Thông tin, Đặc công, Phòng hóa:
+ Về thể lực: Tuyến thí sinh nam cao từ 1,65 m trở
lên, cân nặng từ 50 kg trở lên; thí sinh nữ (nếu có) phải đạt điểm 1 theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP
(cao từ 1,54 m trở lên, cân nặng từ 48 kg trở lên).
+ Về Mắt: Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận
thị.
- Đối với các trường đào tạo sĩ quan chuyên môn kỹ
thuật: Gồm các học viện: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự và Hệ đào tạo
kỹ sư hàng không thuộc Học viện Phòng không - Không quân:
+ Về thể lực: Tuyển thí sinh nam cao từ 1,63 m trở
lên, cân nặng từ 50 kg trở lên; thí sinh nữ (nếu có) phải đạt điểm 1 theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP.
+ Về Mắt: Được tuyển thí sinh (cả nam và nữ) mắc tật
khúc xạ cận thị không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực sau chỉnh kính đạt điểm 1
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP
(thị lực mắt phải đạt 10/10; tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên).
- Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên thuộc
khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số: Các trường được tuyển
thí sinh nam đạt chiều cao từ 1,60 m trở lên, cân nặng từ 48 kg trở lên; thí
sinh nữ đạt chiều cao từ 1,52 m trở lên, cân nặng từ 46 kg trở lên; các tiêu
chí khác thực hiện như đối với thí sinh dự tuyển nói chung.
- Thí sinh là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc
rất ít người theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính
phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu
giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người (gồm các dân tộc: Cống,
Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô
Lô, Lự, Pà Then, La Hủ): Các trường được tuyển thí sinh nam đạt chiều cao từ
1,58 m trở lên, nặng 46 kg trở lên; thí sinh nữ phải đạt chiều cao từ 1,52 m trở
lên, nặng 44 kg trở lên; các tiêu chuẩn khác thực hiện như đối với thí sinh là
người dân tộc thiểu số nói chung.
- Đối tượng đào tạo sĩ quan của các quân, binh chủng
nếu tuyển chọn sức khỏe theo các tiêu chuẩn riêng vẫn phải đảm bảo tiêu chuẩn
chung.
- Tuyển sinh đào tạo phi công tại Trường Sĩ quan
Không quân, chỉ tuyển chọn thí sinh đã được Quân chủng Phòng Không - Không quân
tổ chức khám tuyển sức khỏe, kết luận đủ điều kiện xét tuyển vào đào tạo phi
công quân sự. Thí sinh đã qua hai vòng khám sức khỏe đào tạo phi công quân sự
do Quân chủng Phòng không - Không quân khám và kết luận đủ điều kiện sức khỏe
thì không phải khám sức khỏe khi tiến hành sơ tuyển tại Ban Chỉ huy quân sự cấp
quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục
ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Luật Giáo dục đại
học ngày 18 tháng 6 năm 2012, Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018.
- Luật Sĩ quan Quân đội
nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 27 tháng
11 năm 2014.
- Luật Nghĩa vụ quân
sự ngày 19 tháng 6 năm 2015.
- Luật Quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng ngày 26 tháng 11 năm 2015.
- Luật Dân quân tự
vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019.
- Thông tư số 31/2023/TT-BQP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định và hướng dẫn thực hiện công tác tuyển
sinh vào các trường trong Quân đội.
II. Thủ tục đăng ký tuyển sinh
đào tạo cán bộ ngành quân sự cơ sở
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thí sinh dự tuyển đại học, cao đẳng
ngành quân sự cơ sở hệ chính quy đăng ký dự tuyển riêng theo chỉ tiêu đã phân bổ
cho các quân khu.
Bước 2: Ban Tuyển sinh quân sự cấp huyện:
- Trực tiếp phổ biến quán triệt trách nhiệm, quyền
lợi của thí sinh thực hiện nhiệm vụ đào tạo;
- Hướng dẫn thí sinh làm hồ sơ theo mẫu quy định của
Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng;
- Thí sinh kê khai và nộp hồ sơ, ký xác nhận hồ sơ
đăng ký dự tuyển, tham gia khám sức khỏe, xác minh chính trị thực hiện theo quy
định tại Điều 19, Điều 20 và Điều 21 Thông tư số 31/2023/TT-BQP;
- Ban Tuyển sinh quân sự cấp huyện tiếp nhận hồ sơ,
tổ chức sơ tuyển, thẩm tra xác minh chính trị thông qua Ủy ban nhân dân cấp huyện
trước ngày 25 tháng 4 hằng năm; báo cáo danh sách và hồ sơ thí sinh đủ tiêu chuẩn
dự tuyển về Ban Tuyển sinh quân sự cấp tỉnh trước ngày 26 tháng 4 hằng năm.
Bước 3: Ban Tuyển sinh quân sự cấp tỉnh: Thẩm
định hồ sơ thí sinh đăng ký dự tuyển xong trước ngày 02 tháng 5 hằng năm; thông
qua Ban Chỉ đạo đào tạo cùng cấp, báo cáo và đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn dự tuyển và phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo cùng cấp hướng dẫn thí sinh làm thủ tục và đăng ký dự kỳ thi tốt nghiệp
Trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; báo cáo danh
sách, hồ sơ thí sinh đủ tiêu chuẩn dự tuyển về Ban Tuyển sinh quân sự quân khu
trước ngày 05 tháng 5 hằng năm (riêng hồ sơ thí sinh cử tuyển xong trước ngày
15 tháng 6 hằng năm).
Bước 4: Ban Tuyển sinh quân sự quân khu, Ban
Tuyển sinh quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội: Tổ chức thẩm định, xét duyệt thông
qua Ban Chỉ đạo đào tạo cùng cấp; báo cáo danh sách thí sinh đăng ký dự tuyển về
Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng (qua Cục Nhà trường, Cục Dân quân tự vệ);
bàn giao danh sách, hồ sơ thí sinh về Trường Sĩ quan Lục quân 1, Trường Sĩ quan
Lục quân 2 theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 31/2023/TT-BQP; báo cáo danh
sách thí sinh và hồ sơ đề nghị cử tuyển về các trường trước ngày 30 tháng 6 hằng
năm.
Bước 5: Hội đồng tuyển sinh Trường Sĩ quan Lục
quân 1, Trường Sĩ quan Lục quân 2: Tổ chức xét duyệt hồ sơ thí sinh đăng ký dự
tuyển; tổng hợp báo cáo kết quả xét duyệt về Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc
phòng, thông báo cho các đơn vị, địa phương sau 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ. Các đơn vị, địa phương thông báo cho thí sinh ngay sau khi nhận được thông
báo của Hội đồng tuyển sinh các trường.
Bước 6: Căn cứ vào quy định điểm chuẩn của
Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng, hiệu trưởng các trường thông báo kết quả
xét tuyển và danh sách thí sinh trúng tuyển tới các quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô
Hà Nội và Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh báo cáo với
Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh danh sách thí sinh trúng tuyển và đề nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân ra quyết định cử thí sinh trúng tuyển đi đào tạo đại học,
cao đẳng ngành quân sự cơ sở.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp đăng
ký tại Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
Thành phần hồ sơ:
- 03 phiếu đăng ký dự tuyển theo quy định của Bộ Quốc
phòng.
- 01 đơn đăng ký dự tuyển của thí sinh.
- 01 bản sao giấy khai sinh.
- 01 bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; nếu
là thí sinh dự tuyển đào tạo liên thông có thêm bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp,
cao đẳng; thí sinh xét tuyển thẳng và cử tuyển có thêm bản sao học bạ trung học
phổ thông.
- 01 bản thẩm tra, xác minh lý lịch.
- 01 phiếu sức khỏe tuyển sinh quân sự.
- 01 bản xác nhận của cấp ủy Đảng cấp xã là cán bộ
trong nguồn quy hoạch cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đề nghị trên xét đi đào
tạo và hướng sử dụng sau đào tạo.
- 01 giấy chứng nhận được hướng ưu tiên đối với những
thí sinh thuộc diện ưu tiên.
- 04 ảnh chân dung cỡ 4x6 cm theo quy định của Bộ
Quốc phòng.
- 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc.
- Trường hợp thí sinh xét cử tuyển có thêm bản sao
học bạ và giấy xác nhận thường trú, thời gian thường trú. Ban Tuyển sinh quân sự
cấp huyện chịu trách nhiệm xác nhận nơi thường trú, thời gian thường trú của
thí sinh dự tuyển. Việc khai thác, sử dụng thông tin về cư trú thực hiện theo
quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Ban Tuyển sinh quân sự cấp huyện tiếp nhận hồ sơ,
tổ chức sơ tuyển, thẩm tra xác minh chính trị trước ngày 25 tháng 4 hằng năm.
- Ban Tuyển sinh quân sự cấp tỉnh:
+ Thẩm định hồ sơ thí sinh đăng ký dự tuyển xong
trước ngày 02 tháng 5 hằng năm.
+ Báo cáo và đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn dự tuyển về Ban Tuyển sinh quân sự quân
khu trước ngày 05 tháng 5 hằng năm; riêng hồ sơ thí sinh cử tuyển xong trước
ngày 15 tháng 6 hằng năm.
- Ban Tuyển sinh quân sự quân khu, Ban Tuyển sinh
quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội bàn giao danh sách thí sinh và hồ sơ đề nghị cử
tuyển về các trường trước ngày 30 tháng 6 hằng năm.
- Hội đồng Tuyển sinh Trường sĩ quan Lục quân 1, 2
thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ tuyển sinh đại học, cao đẳng cho các quân khu
và Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội trước ngày 27 tháng 6 hằng năm.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tập thể, Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng Tuyển
sinh Trường sĩ quan Lục quân 1, Trường Sĩ quan Lục quân 2.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Chỉ huy quân sự
cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ.
Lệ phí:
- Phí sơ tuyển: 50.000 đồng/hồ sơ. Riêng sơ tuyển
các ngành năng khiếu: 120.000 đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả các môn).
- Phí đăng ký xét tuyển: Theo quy định hằng năm của
các học viện, trường.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đăng ký cử tuyển đối với thí sinh cử tuyển
(Mẫu số 1 kèm theo).
- Phiếu đăng ký dự tuyển (tờ khai) theo quy định của
Bộ Quốc phòng (Mẫu số 2, Mẫu số 3 kèm theo).
- Phiếu khám sức khỏe.
- Bản xác minh lý lịch chính trị.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Đối tượng
* Tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành quân sự cơ sở
chính quy, đại học văn bằng 2 và cử tuyển đại học, cao đẳng, gồm:
- Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy
quân sự cấp xã chưa qua đào tạo.
- Cán bộ chỉ huy, chiến sĩ dân quân tự vệ đã hoàn
thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ.
- Hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đã
hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ.
- Sĩ quan dự bị chưa xếp vào các đơn vị dự bị động
viên.
- Cán bộ chỉ huy, chiến sĩ dân quân tự vệ.
- Cán bộ, đảng viên, đoàn viên thanh niên đang công
tác tại cơ sở.
Riêng đối tượng cử tuyển đại học, cao đẳng còn phải
đủ điều kiện theo quy định của Chính phủ.
* Tuyển sinh đào tạo liên thông từ trung cấp lên
cao đẳng hình thức vừa làm vừa học: Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ
huy quân sự cấp xã và các đối tượng là nguồn cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự
cấp xã đã có bằng trung cấp ngành quân sự cơ sở.
* Tuyển sinh đào tạo liên thông từ cao đẳng lên đại
học hình thức vừa làm vừa học: Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy
quân sự cấp xã và các đối tượng là nguồn cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã đã có bằng cao đẳng ngành quân sự cơ sở.
2. Tiêu chuẩn
* Tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành quân sự cơ sở
hệ chính quy
- Độ tuổi: Không quá 31 tuổi (tính đến năm tuyển
sinh).
- Sức khỏe: Đạt sức khỏe Loại 1, Loại 2, Loại 3
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP.
Riêng tiêu chuẩn về thể lực chung và răng được lấy đến điểm 4.
- Trình độ văn hóa: Đã tốt nghiệp Trung học phổ
thông hoặc tương đương trở lên.
- Chính trị, phẩm chất đạo đức: Là đảng viên hoặc
có đủ điều kiện phát triển thành đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam. Có phẩm chất
đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng, bản thân và gia đình chấp hành tốt đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
- Được cấp ủy, chính quyền cấp xã xác định là nguồn
cán bộ quân sự cơ sở trong quy hoạch của địa phương; thông qua quy trình xét
tuyển, trúng tuyển được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cử đi đào tạo và bố
trí sử dụng sau đào tạo.
* Tuyển sinh đào tạo liên thông từ trung cấp lên
cao đẳng, từ cao đẳng lên đại học hình thức vừa làm, vừa học
- Độ tuổi (tính đến năm tuyển sinh): Trung cấp lên
trình độ cao đẳng ngành quân sự cơ sở từ trên 22 tuổi đến 45 tuổi; cao đẳng
ngành quân sự cơ sở lên đại học ngành quân sự cơ sở từ trên 24 tuổi đến 45 tuổi.
- Sức khỏe: Đạt sức khỏe Loại 1, Loại 2, Loại 3
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP.
Riêng tiêu chuẩn về thể lực chung và răng được lấy đến điểm 4.
- Học viên tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng ngành
quân sự cơ sở đạt loại khá trở lên được tham gia dự tuyển ngay sau khi tốt nghiệp;
tốt nghiệp loại trung bình phải có ít nhất 01 năm công tác tại cơ sở mới được
tham gia dự tuyển.
- Có phẩm chất đạo đức tốt; lý lịch rõ ràng; bản
thân và gia đình chấp hành tốt đường lối chủ trương của Đảng, chính sách và
pháp luật của Nhà nước.
- Được cấp ủy, chính quyền địa phương xác định
trong quy hoạch nguồn cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; thông qua quy
trình xét tuyển, trúng tuyển được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cử đi đào
tạo và giám sát việc sử dụng sau đào tạo.
* Tuyển sinh cử tuyển đào tạo đại học, cao đẳng
- Thực hiện theo quy định của đại học, cao đẳng
quân sự.
- Sức khỏe: Đạt sức khỏe Loại 1, Loại 2, Loại 3
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP.
Riêng tiêu chuẩn về thể lực chung và răng được lấy đến điểm 4.
- Được cấp ủy, chính quyền cấp xã quy hoạch là nguồn
cán bộ quân sự cơ sở của địa phương; thông qua quy trình xét tuyển theo quy định
tại Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh
viên dân tộc thiểu số và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cử
đi đào tạo và bố trí sử dụng sau đào tạo.
* Tuyển sinh đào tạo đại học văn bằng 2
- Có ít nhất một bằng tốt nghiệp đại học các ngành
khác.
- Độ tuổi (tính đến năm tuyển sinh): Đào tạo từ nguồn
không quá 31 tuổi; là Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã
đương chức, không quá 45 tuổi.
- Chính trị, phẩm chất đạo đức: Có phẩm chất đạo đức
tốt, lý lịch rõ ràng; bản thân và gia đình chấp hành tốt đường lối chủ trương của
Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
- Được cấp ủy đảng, chính quyền cấp xã xác định là
nguồn cán bộ quân sự cơ sở trong quy hoạch của địa phương, thông qua quy trình
xét tuyển, trúng tuyển được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cử đi đào tạo
và bố trí sử dụng sau đào tạo.
- Sức khỏe: Đạt sức khỏe Loại 1, Loại 2, Loại 3
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP.
Riêng tiêu chuẩn về thể lực chung và răng được lấy đến điểm 4.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục
ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- Luật Giáo dục đại
học ngày 18 tháng 6 năm 2012, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018.
- Luật Sĩ quan Quân
đội nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan
Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan
Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 27 tháng 11 năm 2014.
- Luật Nghĩa vụ
quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015.
- Luật Quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng ngày 26 tháng 11 năm 2015.
- Luật Dân quân tự vệ
ngày 22 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 141/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học
sinh, sinh viên dân tộc thiểu số.
- Thông tư số 31/2023/TT-BQP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định và hướng dẫn thực hiện công tác tuyển
sinh vào các trường trong Quân đội./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Địa danh, ngày….
tháng …. năm ....
ĐƠN ĐĂNG KÝ XÉT
TUYỂN HỌC THEO CHẾ ĐỘ CỬ TUYỂN
Kính gửi: Ban Tuyển
sinh quân sự …………….
1. Họ và tên người đăng ký học:
…………………………………………….Nam/nữ ………...
2. Ngày, tháng, năm sinh:.
…………………………………………………………………………
3. Dân tộc: ……………………………………………… Tôn giáo
……………………….………
4. Địa chỉ thường trú (ghi rõ thôn, bản, xã, huyện,
tỉnh): ………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
5. Ngành dự định xin học:
…………………………………………………………………………
Trình độ đào tạo (ĐH, CĐ, TC):
…………………………………………………………………..
6. Thuộc đối tượng ưu tiên
………………………………………………………………………..
7. Đã tốt nghiệp: ………………………………………………………….…………………………
Ngày, tháng, năm dự thi tốt nghiệp:
………………………………………………………………
8. Xếp loại năm cuối cấp/cuối khoá: Học lực:………………
Hạnh kiểm (rèn luyện) …………
9. Điểm các môn thi THPT: Môn 1 :............; Môn
2:...........; Môn 3:…………; Môn 4:…...; Môn …………………………………………………………………………………………
10. Điểm thi đại học, cao đẳng, trung cấp (nếu có)
………………………………………………
11. Đoạt giải (nếu có) ………………………………… môn
…………………………………… kỳ thi học sinh giỏi hoặc kỳ thi Olympic: ………………………………năm
……………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật.
Nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm xử lý theo quy định của pháp luật.
Nếu được chấp nhận, tôi xin cam kết:
Chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước đối với người học theo chế độ cử tuyển,
sau khi tốt nghiệp sẽ chấp hành sự bố trí việc làm của Bộ Quốc phòng.
Khi cần, báo tin cho ai, địa chỉ, điện thoại (nếu
có): ……………………………………………
|
NGƯỜI ĐĂNG KÝ HỌC
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BỘ QUỐC PHÒNG
BAN TUYỂN SINH QUÂN SỰ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ SƠ
TUYỂN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG QUÂN SỰ NĂM 202...
1- Số phiếu: (Thí sinh không tự ghi mục
này. Khi thu phiếu, trước khi đánh số phiếu, các đơn vị cần đọc kỹ hướng dẫn
của Ban TSQSBQP)
|
|
|
|
|
2- Nơi nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển (ĐKST); Tỉnh
(thành phố, QK, QĐ, QC, BC, TC...) …………………………..
|
|
|
Quận (huyện, thị):
…………………….…………………….…………………………………….
|
|
|
3- Trường ĐKST và đăng ký xét tuyển nguyện vọng
1 (nguyện vọng cao nhất): (Trước khi ghi, xem kỹ hướng dẫn tại mục IV, mặt
sau phiếu ĐK-01C)
- Tên trường: …………….………………….………………….………………….………………
Ký hiệu trường
|
|
Mã ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển:
……………………………………………………….
|
|
4- Họ, đệm và tên: (viết chữ in hoa có
dấu, đúng như giấy khai sinh)
|
Giới: Nữ ghi 1, Nam ghi 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………………………………………………………………………………………………
5- Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh:
|
|
|
|
|
|
|
(Nếu ngày, tháng nhỏ hơn 10 ghi số 0 trong ô đầu)
|
Ngày
|
tháng
|
năm
|
6- Nơi sinh:
………………………………………………………………………………………………..
7- Nơi đăng ký thường trú:……………………………………………….
|
|
|
|
|
|
…………………………………………………(KV1, KV2-NT, KV2, KV3)
|
Mã tỉnh
|
|
Mã huyện
|
8- Dân tộc: Ghi theo hướng dẫn phía sau
phiếu ĐK 01-C ………………………………..
|
|
9- Tôn giáo: Ghi theo hướng dẫn phía sau
phiếu ĐK 01-C ………………………………..
|
|
10- Nơi học THPT: (Ghi rõ tên trường và địa
chỉ của trường: Xã (phường), huyện (quận, thị), tỉnh (thành phố) vào đường kẻ
chấm: ghi mã tỉnh của trường và mã trường vào ô mã).
Năm lớp 10: ………………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
Năm lớp 11: ………………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
Năm lớp 12: ………………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
11- Nơi học THPT thuộc khu vực nào thì khoanh
tròn ký hiệu của khu vực đó: (KV1, KV2-NT, KV2, KV3)
12- Năm tốt nghiệp THPT: (Ghi đủ 4 chữ
số của năm tốt nghiệp vào ô).
|
|
|
|
|
13- Ưu tiên khu vực theo nơi đóng quân của quân
nhân: Thí sinh thuộc khu vực nào thì khoanh tròn vào ký hiệu của khu vực
đó (KV1, KV2-NT, KV2, KV3), Tháng, năm nhập ngũ………………………….. nơi đóng quân (ghi rõ
thôn hoặc tương đương, xã, huyện, tỉnh) ………………………………………………………..
14- Đối tượng ưu tiên: (Thí sinh thuộc
đối tượng ưu tiên nào, thì ghi vào 2 ô mã, ký hiệu của đối tượng đó. Nếu
không thuộc diện ưu tiên thì để trống).
|
|
|
15- Giấy chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước
công dân) số: (Ghi mỗi số vào 1 ô)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16- Đối tượng sơ tuyển: (Thanh niên ghi
số 0; quân nhân ghi số 1).
|
|
17- Cam đoan về hồ sơ và lời hứa khi trúng tuyển:
………………………………………………………………………………………………………
Ghi chú: Sau ngày xét tuyển, mọi
yêu cầu sửa đổi, nội dung lời khai sẽ không có giá trị
- Địa chỉ liên lạc: ………………………………..…
- Điện thoại: ………………………………………..
|
Xác nhận người
khai phiếu này
Ban TSQS huyện, quận, thị xã (đối với thanh niên
ngoài Quân đội), đơn vị (đối với quân nhân đang tại ngũ): …………………………. xác nhận
thí sinh…………………………………đang thường trú tại địa phương (hoặc đang tại ngũ tại
đơn vị):
|
Ngày
tháng năm 202…
Thí sinh dự tuyển
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người thu hồ sơ
(ký, ghi rõ họ tên, cấp bậc)
|
Ảnh 4x6
(Đóng dấu trùm lên góc bên phải dưới ảnh)
|
………………………..…
…………………………..
Ngày tháng năm 202…
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
BỘ QUỐC PHÒNG
BAN TUYỂN SINH QUÂN SỰ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ SƠ
TUYỂN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG QUÂN SỰ NĂM 202...
1- Số phiếu: (Thí sinh không tự ghi mục
này. Khi thu phiếu, trước khi đánh số phiếu, các đơn vị cần đọc kỹ hướng dẫn
của Ban TSQSBQP)
|
|
|
|
|
2- Nơi nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển (ĐKST); Tỉnh
(thành phố, QK, QĐ, QC, BC, TC...) …………………………..
|
|
|
Quận (huyện, thị):
…………………….…………………….…………………………………….
|
|
|
3- Trường ĐKST và đăng ký xét tuyển nguyện vọng
1 (nguyện vọng cao nhất): (Trước khi ghi, xem kỹ hướng dẫn tại mục IV, mặt
sau phiếu ĐK-01C)
- Tên trường: …………….………………….………………….………………….………………
Ký hiệu trường
|
|
Mã ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển:
……………………………………………………….
|
|
4- Họ, đệm và tên: (viết chữ in hoa có
dấu, đúng như giấy khai sinh)
|
Giới: Nữ ghi 1, Nam ghi 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………………………………………………………………………………………………
5- Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh:
|
|
|
|
|
|
|
(Nếu ngày, tháng nhỏ hơn 10 ghi số 0 trong ô đầu)
|
Ngày
|
tháng
|
năm
|
6- Nơi sinh:
………………………………………………………………………………………………..
7- Nơi đăng ký thường trú:……………………………………………….
|
|
|
|
|
|
…………………………………………………(KV1, KV2-NT, KV2, KV3)
|
Mã tỉnh
|
|
Mã huyện
|
8- Dân tộc: Ghi theo hướng dẫn phía sau
phiếu ĐK 01-C ………………………………..
|
|
9- Tôn giáo: Ghi theo hướng dẫn phía sau
phiếu ĐK 01-C ………………………………..
|
|
10- Nơi học THPT: (Ghi rõ tên trường và địa
chỉ của trường: Xã (phường), huyện (quận, thị), tỉnh (thành phố) vào đường kẻ
chấm: ghi mã tỉnh của trường và mã trường vào ô mã).
Năm lớp 10: ………………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
Năm lớp 11: ………………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
Năm lớp 12: ………………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
11- Nơi học THPT thuộc khu vực nào thì khoanh
tròn ký hiệu của khu vực đó: (KV1, KV2-NT, KV2, KV3)
12- Năm tốt nghiệp THPT: (Ghi đủ 4 chữ
số của năm tốt nghiệp vào ô).
|
|
|
|
|
13- Ưu tiên khu vực theo nơi đóng quân của quân
nhân: Thí sinh thuộc khu vực nào thì khoanh tròn vào ký hiệu của khu vực
đó (KV1, KV2-NT, KV2, KV3), Tháng, năm nhập ngũ………………………….. nơi đóng quân (ghi
rõ thôn hoặc tương đương, xã, huyện, tỉnh) ………………………………………………………..
14- Đối tượng ưu tiên: (Thí sinh thuộc
đối tượng ưu tiên nào, thì ghi vào 2 ô mã, ký hiệu của đối tượng đó. Nếu
không thuộc diện ưu tiên thì để trống).
|
|
|
15- Giấy chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước
công dân) số: (Ghi mỗi số vào 1 ô)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16- Đối tượng sơ tuyển: (Thanh niên ghi
số 0; quân nhân ghi số 1).
|
|
17- Cam đoan về hồ sơ và lời hứa khi trúng tuyển:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ghi chú:
- Sau ngày xét tuyển, mọi yêu cầu sửa đổi, nội
dung lời khai sẽ không có giá trị.
- Địa chỉ liên lạc, điện thoại: Ghi rõ thôn, xã
(số nhà, phố, phường), huyện; (quận), tỉnh (thành phố), đơn vị: …………………………………………………………………………………………………………
Người thu hồ sơ
(ký, ghi rõ họ tên, cấp bậc)
|
Ảnh 4x6
(Đóng dấu trùm lên góc bên phải dưới ảnh)
|
Ngày tháng năm 202…
Thí sinh dự tuyển
(Ký tên, đóng dấu)
|
BỘ QUỐC PHÒNG
BAN TUYỂN SINH QUÂN SỰ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ SƠ
TUYỂN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG QUÂN SỰ NĂM 202...
1- Số phiếu: (Thí sinh không tự ghi mục
này. Khi thu phiếu, trước khi đánh số phiếu, các đơn vị cần đọc kỹ hướng dẫn
của Ban TSQSBQP)
|
|
|
|
|
2- Nơi nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển (ĐKST); Tỉnh
(thành phố, QK, QĐ, QC, BC, TC...) …………………………..
|
|
|
Quận (huyện, thị):
…………………….…………………….…………………………………….
|
|
|
3- Trường ĐKST và đăng ký xét tuyển nguyện vọng
1 (nguyện vọng cao nhất): (Trước khi ghi, xem kỹ hướng dẫn tại mục IV, mặt
sau phiếu ĐK-01C)
- Tên trường: …………….………………….………………….………………….………………
Ký hiệu trường
|
|
Mã ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển:
……………………………………………………….
|
|
4- Họ, đệm và tên: (viết chữ in hoa có dấu,
đúng như giấy khai sinh)
|
Giới: Nữ ghi 1, Nam ghi 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………………………………………………………………………………………………
5- Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh:
|
|
|
|
|
|
|
(Nếu ngày, tháng nhỏ hơn 10 ghi số 0 trong ô đầu)
|
Ngày
|
tháng
|
năm
|
6- Nơi sinh:
………………………………………………………………………………………
7- Nơi đăng ký thường trú:……………………………………………….
|
|
|
|
|
|
…………………………………………………(KV1, KV2-NT, KV2, KV3)
|
Mã tỉnh
|
|
Mã huyện
|
8- Dân tộc: Ghi theo hướng dẫn phía sau
phiếu ĐK 01-C ………………………………..
|
|
9- Tôn giáo: Ghi theo hướng dẫn phía sau
phiếu ĐK 01-C ………………………………..
|
|
10- Nơi học THPT: (Ghi rõ tên trường và địa
chỉ của trường: Xã (phường), huyện (quận, thị), tỉnh (thành phố) vào đường kẻ
chấm: ghi mã tỉnh của trường và mã trường vào ô mã).
Năm lớp 10: ………………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
Năm lớp 11: ………………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
Năm lớp 12: ………………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
11- Nơi học THPT thuộc khu vực nào thì khoanh
tròn ký hiệu của khu vực đó: (KV1, KV2-NT, KV2, KV3)
12- Năm tốt nghiệp THPT: (Ghi đủ 4 chữ
số của năm tốt nghiệp vào ô).
|
|
|
|
|
13- Ưu tiên khu vực theo nơi đóng quân của quân
nhân: Thí sinh thuộc khu vực nào thì khoanh tròn vào ký hiệu của khu vực
đó (KV1, KV2-NT, KV2, KV3), Tháng, năm nhập ngũ………………………….. nơi đóng quân (ghi
rõ thôn hoặc tương đương, xã, huyện, tỉnh) ………………………………………………………..
14- Đối tượng ưu tiên: (Thí sinh thuộc
đối tượng ưu tiên nào, thì ghi vào 2 ô mã, ký hiệu của đối tượng đó. Nếu
không thuộc diện ưu tiên thì để trống).
|
|
|
15- Giấy chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước
công dân) số: (Ghi mỗi số vào 1 ô)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16- Đối tượng sơ tuyển: (Thanh niên ghi
số 0; quân nhân ghi số 1).
|
|
17- Cam đoan về hồ sơ và lời hứa khi trúng tuyển:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ghi chú:
- Sau ngày xét tuyển, mọi yêu cầu sửa đổi, nội
dung lời khai sẽ không có giá trị.
- Địa chỉ liên lạc, điện thoại: Ghi rõ thôn, xã
(số nhà, phố, phường), huyện; (quận), tỉnh (thành phố), đơn vị: ………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm 202…..
Thí sinh dự tuyển
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
tháng năm 202…..
Nơi thu hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
BỘ QUỐC PHÒNG
BAN TUYỂN SINH QUÂN SỰ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT
TUYỂN TRUNG CẤP QUÂN SỰ NĂM 202...
1-Số phiếu: (Thí sinh không tự ghi mục
này. Khi thu phiếu, trước khi đánh số phiếu, các đơn vị cần đọc kỹ hướng dẫn
của Ban TSQSBQP)
|
|
|
|
|
2- Nơi nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT): (QK,
QC, QĐ, BC...)…………….
|
|
|
|
|
………………………………………………………………………………………………………………...
3- Tên trường ĐKXT (Ghi tên trường vào
đường kẻ chấm, ghi ký hiệu mã trường vào các ô mã)
|
|
|
|
|
…………………………………………………………………………………………
|
Mã trường
|
4- Ngành dự tuyển: (Ghi tên trường vào đường
kẻ chấm, ghi ký hiệu mã ngành (nếu có) vào các ô mã)
……………………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngành
|
5- Họ, đệm và tên: (viết chữ in hoa có
dấu, đúng như giấy khai sinh)
|
Giới: Nữ ghi 1, Nam ghi 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………………………………………………………………………………………………
6- Nơi sinh: Ghi rõ xã (phường), huyện
(quận, thị), tỉnh (thành phố) ………………………
………………………………………………………………………………………………………
7- Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh:
|
|
|
|
|
|
|
(Nếu ngày, tháng nhỏ hơn 10 ghi số 0 trong ô đầu)
|
Ngày
|
tháng
|
năm
|
8- Nơi đăng ký thường trú: Ghi rõ xã
(phường), huyện (quận, thị), tỉnh (thành phố). (KV1, KV2-NT, KV2, KV3)
……………………………………………….
|
|
|
|
|
|
Mã tỉnh
|
|
Mã huyện
|
9- Dân tộc: (Ghi rõ bằng chữ tên dân tộc
vào phần kẻ chấm và mã số ở trang sau vào trong ô mã) …………………………………………..
|
|
10- Tôn giáo: (Ghi rõ bằng chữ tên tôn
giáo vào phần kẻ chấm và mã số ở trang sau vào trong ô mã)……………………………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11- Nơi học trung học phổ thông: (Ghi rõ
tên trường và địa chỉ của trường: Xã (phường), huyện (quận, thị), tỉnh (thành
phố) vào đường kẻ chấm và ghi mã tỉnh của trường và mã trường vào ô).
Năm lớp 10: ………………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
Năm lớp 11: ………………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
Năm lớp 12: ………………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
12- Nơi học THPT thuộc khu vực nào thì khoanh
tròn ký hiệu của khu vực đó: (KV1, KV2-NT, KV2, KV3)
13- Năm tốt nghiệp THPT: (Ghi đủ 4 chữ số
cuối của năm tốt nghiệp vào ô).
|
|
|
|
|
14- Ưu tiên khu vực theo nơi đóng quân của quân
nhân: Thí sinh thuộc khu vực nào thì khoanh tròn vào ký hiệu của khu vực
đó (KV1, KV2-NT, KV2, KV3), Tháng, năm nhập ngũ………………………….. nơi đóng quân (ghi
rõ thôn hoặc tương đương, xã, huyện, tỉnh) ………………………………………………………..
15- Đối tượng ưu tiên: (Thí sinh thuộc
đối tượng ưu tiên nào, thì ghi vào 2 ô mã, ký hiệu của đối tượng đó. Nếu
không thuộc diện ưu tiên thì để trống).
|
|
|
16- Giấy chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước
công dân) số: (Ghi mỗi số vào 1 ô)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17- Đối tượng dự tuyển: (Quân nhân ghi
số 1).
|
|
18- Cam đoan về hồ sơ và lời hứa của thí sinh
khi trúng tuyển: .………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc, điện thoại: ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày
tháng năm 202…
Thí sinh dự tuyển
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người thu hồ sơ
(ký, ghi rõ họ tên, cấp bậc)
|
Ảnh 4x6
(Đóng dấu trùm lên góc bên phải dưới ảnh)
|
Xác nhận của
đơn vị cấp e và tương dương
Ban TSQS đơn vị ………….
………………………………………
Xác nhận thí sinh ……………………. là quân nhân đang tại ngũ ở đơn vị.
|
|
|
|
Ngày tháng năm 202…
(Ký tên, đóng dấu)
|
BỘ QUỐC PHÒNG
BAN TUYỂN SINH QUÂN SỰ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT
TUYỂN TRUNG CẤP QUÂN SỰ NĂM 202...
1- Số phiếu: (Thí sinh không tự ghi mục
này. Khi thu phiếu, trước khi đánh số phiếu, các đơn vị cần đọc kỹ hướng dẫn
của Ban TSQSBQP)
|
|
|
|
|
2- Nơi nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT): (QK,
QC, QĐ, BC...)…………….
|
|
|
|
|
………………………………………………………………………………………………………………...
3- Tên trường ĐKXT (Ghi tên trường vào
đường kẻ chấm, ghi ký hiệu mã trường vào các ô mã)
|
|
|
|
|
…………………………………………………………………………………………
|
Mã trường
|
4- Ngành dự tuyển: (Ghi tên trường vào đường
kẻ chấm, ghi ký hiệu mã ngành (nếu có) vào các ô mã)
……………………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngành
|
5- Họ, đệm và tên: (viết chữ in hoa có
dấu, đúng như giấy khai sinh)
|
Giới: Nữ ghi 1, Nam ghi 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………………………………………………………………………………………………
6- Nơi sinh: Ghi rõ xã (phường), huyện
(quận, thị), tỉnh (thành phố) ………………………
………………………………………………………………………………………………………
7- Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh:
|
|
|
|
|
|
|
(Nếu ngày, tháng nhỏ hơn 10 ghi số 0 trong ô đầu)
|
Ngày
|
tháng
|
năm
|
8- Nơi đăng ký thường trú: Ghi rõ xã
(phường), huyện (quận, thị), tỉnh (thành phố) (KV1, KV2-NT, KV2, KV3)
…………………………………………………
|
|
|
|
|
|
Mã tỉnh
|
|
Mã huyện
|
9- Dân tộc: (Ghi rõ bằng chữ tên dân tộc
vào phần kẻ chấm và mã số ở trang sau vào trong ô mã) …………………………………………..
|
|
10- Tôn giáo: (Ghi rõ bằng chữ tên tôn
giáo vào phần kẻ chấm và mã số ở trang sau vào trong ô mã)……………………………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11- Nơi học trung học phổ thông: (Ghi rõ
tên trường và địa chỉ của trường: Xã (phường), huyện (quận, thị), tỉnh (thành
phố) vào đường kẻ chấm: ghi mã tỉnh của trường và mã trường vào ô).
Năm lớp 10: ………………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
Năm lớp 11: ………………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
Năm lớp 12: ………………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
12- Nơi học THPT thuộc khu vực nào thì khoanh
tròn ký hiệu của khu vực đó: (KV1, KV2-NT, KV2, KV3)
13- Năm tốt nghiệp THPT: (Ghi đủ 4 chữ số
cuối của năm tốt nghiệp vào ô).
|
|
|
|
|
14- Ưu tiên khu vực theo nơi đóng quân của quân
nhân: Thí sinh thuộc khu vực nào thì khoanh tròn vào ký hiệu của khu vực
đó (KV1, KV2-NT, KV2, KV3), Tháng, năm nhập ngũ………………………….. Nơi đóng quân (ghi
rõ thôn hoặc tương đương, xã, huyện, tỉnh) ………………………………………………………..
15- Đối tượng ưu tiên: (Thí sinh thuộc
đối tượng ưu tiên nào thì ghi vào 2 ô mã ký hiệu của đối tượng đó. Nếu không
thuộc diện ưu tiên thì để trống).
|
|
|
16- Giấy chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước
công dân) số: (Ghi mỗi số vào 1 ô)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17- Đối tượng dự tuyển: (Quân nhân ghi
số 1).
|
|
18- Cam đoan về hồ sơ và lời hứa của thí sinh
khi trúng tuyển: .………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc, điện thoại: ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Người thu hồ sơ
(ký, ghi rõ họ tên, cấp bậc)
|
Ảnh 4x6
(Đóng dấu trùm lên góc bên phải dưới ảnh)
|
Ngày tháng năm 202…
Thí sinh dự tuyển
(Ký tên, đóng dấu)
|
BỘ QUỐC PHÒNG
BAN TUYỂN SINH QUÂN SỰ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT
TUYỂN TRUNG CẤP QUÂN SỰ NĂM 202...
1- Số phiếu: (Thí sinh không tự ghi mục
này. Khi thu phiếu, trước khi đánh số phiếu, các đơn vị cần đọc kỹ hướng dẫn
của Ban TSQSBQP)
|
|
|
|
|
2- Nơi nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT): (QK,
QC, QĐ, BC...)…………….
|
|
|
|
|
………………………………………………………………………………………………………………...
3- Tên trường ĐKXT (Ghi tên trường vào
đường kẻ chấm, ghi ký hiệu mã trường vào các ô mã)
|
|
|
|
|
…………………………………………………………………………………………
|
Mã trường
|
4- Ngành dự tuyển: (Ghi tên trường vào đường
kẻ chấm, ghi ký hiệu mã ngành (nếu có) vào các ô mã)
……………………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngành
|
5- Họ, đệm và tên: (viết chữ in hoa có
dấu, đúng như giấy khai sinh)
|
Giới: Nữ ghi 1, Nam ghi 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………………………………………………………………………………………………
6- Nơi sinh: Ghi rõ xã (phường), huyện
(quận, thị), tỉnh (thành phố) ………………………
………………………………………………………………………………………………………
7- Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh:
|
|
|
|
|
|
|
(Nếu ngày, tháng nhỏ hơn 10 ghi số 0 trong ô đầu)
|
Ngày
|
tháng
|
năm
|
8- Nơi đăng ký thường trú: Ghi rõ xã
(phường), huyện (quận, thị), tỉnh (thành phố) (KV1, KV2-NT, KV2,
KV3) …………………………………………………
|
|
|
|
|
|
Mã tỉnh
|
|
Mã huyện
|
9- Dân tộc: (Ghi rõ bằng chữ tên dân tộc
vào phần kẻ chấm và mã số ở trang sau vào trong ô mã) …………………………………………..
|
|
10- Tôn giáo: (Ghi rõ bằng chữ tên tôn
giáo vào phần kẻ chấm và mã số ở trang sau vào trong ô mã)……………………………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11- Nơi học trung học phổ thông: (Ghi rõ
tên trường và địa chỉ của trường: Xã (phường), huyện (quận, thị), tỉnh (thành
phố) vào đường kẻ chấm: ghi mã tỉnh của trường và mã trường vào ô).
Năm lớp 10: ………………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
Năm lớp 11: ………………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
Năm lớp 12: ………………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
12- Nơi học THPT thuộc khu vực nào thì khoanh
tròn ký hiệu của khu vực đó: (KV1, KV2-NT, KV2, KV3)
13- Năm tốt nghiệp THPT: (Ghi đủ 4 chữ số
của năm tốt nghiệp vào ô).
|
|
|
|
|
14- Ưu tiên khu vực theo nơi đóng quân của quân
nhân: Thí sinh thuộc khu vực nào thì khoanh tròn vào ký hiệu của khu vực
đó (KV1, KV2-NT, KV2, KV3), Tháng, năm nhập ngũ………………………….. Nơi đóng quân (ghi rõ
thôn hoặc tương đương, xã, huyện, tỉnh) ………………………………………………………..
15- Đối tượng ưu tiên: (Thí sinh thuộc
đối tượng ưu tiên nào, thì ghi vào 2 ô mã, ký hiệu của đối tượng đó. Nếu
không thuộc diện ưu tiên thì để trống).
|
|
|
16- Giấy chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước
công dân) số: (Ghi mỗi số vào 1 ô)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17- Đối tượng dự tuyển: (Quân nhân ghi
số 1).
|
|
18- Cam đoan về hồ sơ và lời hứa của thí sinh
khi trúng tuyển: .………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc, điện thoại: ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm 202…..
Thí sinh dự tuyển
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng
năm 202…..
Nơi thu hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|