ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2023/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
19 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát
triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 297/TTr-SNN ngày 18
tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2023
và thay thế Quyết định số 267/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giám đốc sở, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ô Pích
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 30/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà
nước về: nông nghiệp; lâm nghiệp; diêm nghiệp; thủy sản; thủy lợi; phòng, chống
thiên tai; phát triển nông thôn; chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản,
lâm sản, thủy sản và muối; các dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn theo quy định của pháp luật.
2. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang (sau đây viết tắt là Sở) có tư cách pháp
nhân, có con dấu, tài khoản riêng, chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ủy ban nhân dân
tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn,
nghiệp vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban
nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý
của Sở và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Dự thảo kế
hoạch, chương trình, dự án, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về
nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Sở trên địa bàn tỉnh;
c) Dự thảo quyết
định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp
và phát triển nông thôn cho Sở và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định;
d) Dự thảo quyết
định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở, chi cục
thuộc Sở; dự thảo quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở theo quy định của pháp luật;
đ) Dự thảo quyết
định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong
lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
2. Trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các
văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân
công;
b) Dự thảo quyết
định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc Sở;
c) Dự thảo quy
chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với
Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp
xã.
3. Tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức
kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn được cấp
có thẩm quyền quyết định, phê duyệt; thông tin tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm
tra, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước
được giao.
4. Về trồng trọt,
bảo vệ thực vật:
a) Tham mưu,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền:
kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với địa phương, cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh; kế hoạch phát triển trồng trọt của tỉnh;
chính sách hỗ trợ sản xuất, buôn bán, sử dụng giống cây trồng, phân bón, thuốc
bảo vệ thực vật; kế hoạch phòng chống sinh vật gây hại, kiểm dịch thực vật nội
địa;
b) Giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện cơ cấu giống, thời vụ, kỹ thuật canh tác, thu
hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp; xây dựng và tổ chức thực hiện
vùng không nhiễm sinh vật gây hại trên địa bàn tỉnh; tổ chức phòng, chống dịch,
thực hiện các biện pháp bảo vệ sản xuất khi xảy ra dịch hại thực vật; thống kê,
đánh giá thiệt hại do dịch gây ra; thực hiện chính sách hỗ trợ ổn định đời sống,
khôi phục sản xuất; tổ chức thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng;
xây dựng cơ sở dữ liệu về hoạt động trồng trọt trên địa bàn tỉnh và cập nhật hệ
thống cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt; xây dựng cơ sở dữ liệu về bảo vệ và
kiểm dịch thực vật;
c) Hướng dẫn,
kiểm tra thực hiện hoạt động trồng trọt; phát triển vùng sản xuất cây trồng, sản
xuất nông sản thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện kế hoạch sử
dụng, bảo vệ và cải tạo nâng cao độ phì đất nông nghiệp, chống xói mòn, sa mạc
hóa và sạt lở đất; thực hiện cấp mã số vùng trồng trên địa bàn tỉnh theo quy định
của pháp luật;
d) Hướng dẫn và
tổ chức thực hiện kiểm dịch nội địa về thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định;
đ) Tổ chức thực
hiện công tác thu thập, lưu trữ, bảo tồn, khai thác nguồn gen giống cây trồng;
quản lý giống cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư khác phục
vụ sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật;
e) Quản lý và sử
dụng dự trữ địa phương về giống cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư
hàng hóa thuộc lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh sau khi được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt;
g) Hướng dẫn và
tổ chức xây dựng mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong
nông nghiệp.
5. Về chăn
nuôi, thú y:
a) Tham mưu,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền:
chiến lược, kế hoạch phát triển chăn nuôi, quy định mật độ chăn nuôi của tỉnh;
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về khu vực thuộc nội thành của thành phố,
thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ
sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi; chính sách hỗ trợ, sản
xuất, buôn bán, sử dụng thuốc thú y; các quy định, chính sách, hướng dẫn về hoạt
động giết mổ, kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y; kế hoạch
phòng, chống dịch bệnh động vật (bao gồm cả dịch bệnh thuỷ sản); chương trình
giám sát, khống chế, thanh toán dịch bệnh động vật, xây dựng vùng, cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật;
b) Giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo xây dựng và tổ chức vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật,
vùng chăn nuôi, sản xuất, chế biến thức ăn chăn nuôi, giết mổ động vật tập
trung, sơ chế, chế biến các sản phẩm có nguồn gốc động vật gắn với xử lý chất
thải và bảo vệ môi trường; thống kê, đánh giá thiệt hại do dịch bệnh động vật
gây ra; thực hiện chính sách hỗ trợ ổn định đời sống, khôi phục chăn nuôi, nuôi
trồng thuỷ sản sau dịch bệnh động vật; xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật số liệu,
khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi; cơ sở dữ liệu về giám
sát dịch bệnh động vật và thông tin dự báo, cảnh báo dịch bệnh động vật trên địa
bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn,
kiểm tra thực hiện hoạt động chăn nuôi, hoạt động thú y trên địa bàn tỉnh theo
quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn và
tổ chức thực hiện kiểm dịch nội địa về động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn
tỉnh; kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái
xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam khi được ủy
quyền theo quy định của pháp luật;
đ) Tổ chức thực
hiện công tác thu thập, lưu trữ, bảo tồn, khai thác nguồn gen giống vật nuôi;
quản lý giống vật nuôi; quản lý thức ăn chăn nuôi và các vật tư khác thuộc lĩnh
vực chăn nuôi và thú y theo quy định của pháp luật;
e) Quản lý và sử
dụng dự trữ địa phương về thuốc thú y, vật tư, hàng hóa thuộc lĩnh vực chăn
nuôi, thú y trên địa bàn tỉnh sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
g) Thực hiện
nhiệm vụ quản lý về kiểm soát giết mổ động vật, sơ chế, chế biến động vật, sản
phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y; hành nghề thú y; quản lý thuốc thú y
theo quy định của pháp luật;
h) Kiểm tra nhà
nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu sau thông quan, thức ăn chăn
nuôi sản xuất và lưu hành trong nước trên địa bàn tỉnh; kiểm tra điều kiện,
đánh giá giám sát duy trì điều kiện của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi; giám
sát việc tiêu hủy đối với thức ăn chăn nuôi vi phạm chất lượng trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật; kiểm tra điều kiện chăn nuôi của cơ sở chăn nuôi
trang trại quy mô vừa, quy mô nhỏ; đánh giá giám sát duy trì điều kiện chăn
nuôi đối với cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo quy định của pháp luật.
6. Về lâm nghiệp:
a) Tham mưu,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền:
chương trình, dự án phát triển lâm nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh; chủ
trương chuyển loại rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; phân
loại rừng, phân định ranh giới các loại rừng; quyết định giao rừng, cho thuê rừng,
chuyển loại rừng; quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác,
thu hồi rừng, thuê đất để trồng rừng sản xuất; phương án trồng rừng thay thế
khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; quyết định khung giá rừng
trên địa bàn tỉnh; quyết định thành lập khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ
trên địa bàn tỉnh; quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh theo
quy định; báo cáo về tình hình quản lý, sử dụng Quỹ bảo vệ và phát triển rừng của
tỉnh; phương án huy động các lực lượng, vật tư, phương tiện, thiết bị của tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh để ứng phó khẩn cấp chữa cháy rừng theo
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp
luật về lâm nghiệp; tổ chức thực hiện điều tra rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn
biến rừng; cập nhật cơ sở dữ liệu, hồ sơ quản lý rừng của tỉnh; bảo vệ rừng; bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong các loại rừng; phòng cháy và chữa
cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng; phát triển rừng; sử dụng rừng;
khai thác lâm sản; tổ chức sản xuất lâm nghiệp gắn với chế biến và thương mại
lâm sản trên địa bàn tỉnh;
c) Tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật về lâm nghiệp, chiến lược phát triển lâm
nghiệp, quy hoạch lâm nghiệp; chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về lâm nghiệp
theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Thực hiện đầy
đủ chức năng, nhiệm vụ của kiểm lâm trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
đ) Hướng dẫn,
kiểm tra về sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản kết hợp trong rừng theo
quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh;
e) Hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện các quy định, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về lâm nghiệp; công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, vườn
giống và rừng giống trên địa bàn tỉnh; xây dựng phương án, biện pháp, chỉ đạo,
kiểm tra về sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp và sử dụng vật tư lâm nghiệp; tổng
hợp, cập nhật, công bố công khai danh mục nguồn giống cây trồng lâm nghiệp được
công nhận hoặc hủy bỏ công nhận; trồng rừng; nuôi dưỡng rừng; làm giàu rừng; cải
tạo rừng tự nhiên và khoanh nuôi tái sinh rừng; chế biến vả bảo quản lâm sản;
phòng, chống dịch bệnh gây hại rừng; phòng cháy, chữa cháy rừng;
g) Tổ chức thẩm
định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững, đề án
du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng, phòng hộ thuộc tỉnh
quản lý, thiết kế, dự toán công trình lâm sinh theo quy định của pháp luật;
h) Tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính
sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra việc trồng rừng, bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; phát triển cây lâm
nghiệp phân tán theo quy định;
i) Hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện các quy định về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp xã và chủ rừng trong quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa
cháy rừng trên địa bàn, phối hợp và huy động lực lượng, phương tiện của các tổ
chức, cá nhân trên địa bàn trong bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, quản
lý lâm sản, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong các loại rừng.
7. Về diêm nghiệp:
Hướng dẫn, kiểm
tra việc chế biến, bảo quản muối và các sản phẩm từ muối trên địa bàn tỉnh; thực
hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng, an toàn vệ sinh
thực phẩm của các cơ sở chế biến, kinh doanh muối (không bao gồm muối dùng
trong lĩnh vực y tế).
8. Về thủy sản:
a) Tham mưu, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: kế
hoạch bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định;
quyết định công nhận và giao quyền quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại
khu vực thuộc địa bàn từ hai huyện trở lên; quyết định thành lập Quỹ bảo vệ và
phát triển nguồn lợi thủy sản cấp tỉnh; quy định bổ sung nghề, ngư cụ, khu vực
cấm khai thác thủy sản chưa có tên trong danh mục theo quy định của pháp luật;
b) Giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức quản lý hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh; tổ
chức sản xuất khai thác thủy sản; quản lý đối với khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản
tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của
loài thủy sản theo chuyên đề, nghề cá thương phẩm trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực
hiện hoạt động tái tạo nguồn lợi thủy sản và phục hồi môi trường sống của loài
thủy sản; phối hợp thống kê, đánh giá thiệt hại do dịch bệnh thuỷ sản gây ra;
thực hiện chính sách hỗ trợ ổn định đời sống, khôi phục nuôi trồng thuỷ sản sau
dịch bệnh thuỷ sản; điều tra, xác định bổ sung khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý nguồn lợi thủy sản và hệ sinh thái thủy
sinh trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, khu bảo tồn đất ngập nước, nuôi trồng
thủy sản, khai thác thủy sản; xây dựng cơ sở dữ liệu về thủy sản trên địa bàn tỉnh
và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản;
c) Thực hiện quản
lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản; giám sát hoạt động khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản; quan trắc, cảnh báo môi trường vùng nuôi trồng thủy sản;
phòng, chống dịch bệnh thủy sản theo quy định pháp luật;
d) Quản lý khai
thác thủy sản nội địa trên địa bàn tỉnh theo quy định;
đ) Tổ chức thực
hiện kiểm soát an toàn thực phẩm tại chợ thủy sản đầu mối trên địa bàn tỉnh; quản
lý mua, bán, sơ chế, chế biến, bảo quản, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản, sản phẩm
thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định.
9. Về thủy lợi:
a) Tham mưu,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền:
quyết định phê duyệt, công bố kết quả điều tra cơ bản thủy lợi, quy trình vận
hành công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh; quyết định
giao tổ chức quản lý hoặc phân cấp quản lý công trình thủy lợi, công trình cấp
nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; quy định cụ
thể phạm vi vùng phụ cận, phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình
thủy lợi; phê duyệt hoặc phân cấp phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước,
công trình thủy lợi khác thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh; phương án
huy động lực lượng, vật tư, phương tiện bảo vệ công trình thủy lợi khi xảy ra sự
cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố; quy mô thủy lợi nội đồng; kinh phí đầu tư xây
dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch
nông thôn do địa phương quản lý;
b) Chủ trì, phối
hợp với cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua các mức giá và phê duyệt giá
cụ thể của sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của pháp luật;
c) Chủ trì xây
dựng phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn theo quy
định của pháp luật; tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển thủy lợi, các nội
dung liên quan đến thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn trong quy hoạch tỉnh, quy
hoạch thủy lợi và quy hoạch ngành quốc gia theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh
về phân cấp quản lý các hồ chứa nước, công trình thủy lợi, công trình cấp nước
sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, khai thác,
sử dụng và bảo vệ các hồ chứa nước, công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch
nông thôn trên địa bàn tỉnh thuộc nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức thực
hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn trên địa bàn
theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Tiếp nhận và
quản lý hồ sơ, giấy phép các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn; tổ chức thực hiện
việc quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước
sạch nông thôn, thống kê, xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về thủy lợi theo
quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về quản lý, khai thác và
bảo vệ, bảo đảm an toàn công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông
thôn; phối hợp quản lý việc xả nước thải vào công trình thủy lợi thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh;
g) Hướng dẫn,
kiểm tra công tác tưới, tiêu, thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh theo quy định;
h) Theo dõi,
giám sát, quan trắc diễn biến bồi lắng, xói lở công trình thủy lợi; hướng dẫn,
quản lý việc tổ chức thực hiện khai thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm, an toàn,
có hiệu quả nguồn nước từ các công trình thủy lợi; hướng dẫn, kiểm tra việc quản
lý vận hành, điều tiết nguồn nước của các hệ thống công trình thủy lợi; bảo đảm
cung cấp nước sạch phục vụ sinh hoạt trong thực hiện phòng, chống, khắc phục hậu
quả hạn hán, thiếu nước, sa mạc hóa, ngập lụt, úng trên địa bàn tỉnh; tổ chức
quan trắc, dự báo, cảnh báo về hạn hán, ngập lụt, úng, số lượng, chất lượng nước
trong hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh;
i) Chủ trì xây
dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách, hướng dẫn thực hiện về
phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; cấp
nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
10. Về phòng,
chống thiên tai:
a) Tham mưu,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền:
kế hoạch phòng, chống thiên tai, kế hoạch đầu tư xây dựng công trình phòng, chống
thiên tai của tỉnh theo phân công; tiêu chuẩn, định mức vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phòng chống thiên tai; quyết định về tổ chức xây dựng,
quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu, hệ thống quan trắc, theo dõi, giám
sát chuyên dùng phòng, chống thiên tai; quyết định phê duyệt, công bố kết quả
điều tra cơ bản về phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh; quyết định công bố
tình huống khẩn cấp về thiên tai theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; quyết
định về lực lượng chuyên trách quản lý đê điều, lực lượng quản lý đê nhân dân;
chế độ, chính sách đối với lực lượng quản lý đê nhân dân, lực lượng tuần tra,
canh gác đê; cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều; sử dụng bãi
sông, bãi nổi, cù lao liên quan đến thoát lũ và đê điều; chấp thuận việc xây dựng,
cải tạo công trình giao thông có liên quan đến đê điều;
b) Hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch
đê điều và phương án phòng, chống lũ của các tuyến sông có đê, phương án phát
triển hệ thống đê điều trong quy hoạch tỉnh, đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp
và kiên cố hóa, duy tu, bảo dưỡng đê điều, quản lý và bảo đảm an toàn đê điều
theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Hướng dẫn, tổ
chức thực hiện việc đánh giá hiện trạng đê điều, xác định trọng điểm xung yếu
đê điều; kiểm tra xây dựng, triển khai phương án hộ đê, công tác hộ đê, bảo đảm
an toàn đê điều; tổng hợp, quản lý thông tin, dữ liệu về đê điều trong phạm vi
của tỉnh;
d) Hướng dẫn,
kiểm tra việc đầu tư xây dựng, duy tu, bảo dưỡng, vận hành và bảo vệ công trình
phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân
công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Tuyên truyền,
phổ biến nội dung bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai đối với việc quản lý,
vận hành, sử dụng khu khai thác khoáng sản và khu khai thác tài nguyên thiên
nhiên khác; khu đô thị; điểm du lịch, khu du lịch; khu công nghiệp; khu di tích
lịch sử; điểm dân cư nông thôn và công trình;
e) Thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ
công trình đê điều; xây dựng kế hoạch, biện pháp thực hiện việc di dời công
trình, nhà ở liên quan tới phạm vi bảo vệ công trình đê điều và bãi sông theo
quy định.
11. Về phát triển
nông thôn:
a) Tham mưu,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền:
cơ chế, chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển nông thôn; phát triển
kinh tế trang trại nông nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã và liên kết trong sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và
chương trình phát triển nông thôn; chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp; tổ
chức sản xuất phát triển vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản, tập trung; phát
triển cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát
triển ngành nghề nông thôn; bảo tồn và phát triển các ngành nghề truyền thống;
phát triển ngành thủ công mỹ nghệ; đào tạo, phổ biến chính sách công trong nông
nghiệp; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn;
b) Hướng dẫn,
kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy định về phân công, phân cấp thẩm định các
chương trình, dự án liên quan đến phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại
nông nghiệp, kinh tế hợp tác, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
trong lĩnh vực nông nghiệp; liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông, lâm,
ngư, nghiệp; phát triển vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản tập trung; phát
triển cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát
triển ngành nghề nông thôn; bảo hiểm nông nghiệp; bảo tồn và phát triển các nghề,
làng nghề; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; bố trí dân cư và di
dân, tái định cư trong nông thôn; theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
về phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện công tác xóa bỏ cây có chứa chất gây nghiện; định canh;
bố trí dân cư và di dân, tái định cư trong nông thôn gắn với tiêu chí đạt chuẩn
nông thôn mới;
d) Tổ chức thực
hiện chương trình, dự án hoặc hợp phần của chương trình, dự án xóa đói giảm
nghèo và an sinh xã hội nông thôn; chương trình hành động không còn nạn đói; bảo
hiểm nông nghiệp; xây dựng nông thôn mới; xây dựng khu dân cư; xây dựng cơ sở hạ
tầng nông thôn theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định
của pháp luật;
đ) Hướng dẫn,
kiểm tra các chương trình, dự án xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng nông thôn
trên địa bàn tỉnh theo phân công và quy định của pháp luật chuyên ngành.
12. Về chế biến
và phát triển thị trường nông sản, lâm sản, thủy sản và muối:
a) Hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh
vực chế biến gắn với sản xuất và thị trường các ngành hàng thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Sở;
b) Hướng dẫn,
kiểm tra, đánh giá tình hình phát triển chế biến, bảo quản đối với các ngành
hàng nông sản, lâm sản, thủy sản và muối;
c) Thực hiện
công tác thu thập thông tin, phân tích, dự báo tình hình thị trường, chương
trình phát triển thị trường, xúc tiến thương mại nông sản, lâm sản, thủy sản và
muối thuộc phạm vi quản lý của Sở;
d) Chủ trì, phối
hợp với cơ quan liên quan tổ chức công tác xúc tiến thương mại đối với sản phẩm
nông sản, lâm sản, thủy sản và muối.
13.Về chất lượng,
an toàn thực phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối:
a) Hướng dẫn,
kiểm tra về chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông sản, lâm sản,
thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, tổ
chức thẩm định, chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối trong phạm vi được
phân công trên địa bàn tỉnh;
b) Thống kê,
đánh giá, phân loại về điều kiện bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ sở
sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối; tổng hợp báo
cáo kết quả đánh giá, phân loại các cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp
theo quy định;
c) Thực hiện
các chương trình giám sát an toàn thực phẩm, đánh giá nguy cơ và truy xuất nguồn
gốc, điều tra nguyên nhân gây mất an toàn thực phẩm trong phạm vi được phân
công trên địa bàn tỉnh theo quy định;
d) Kiểm tra,
truy xuất, thu hồi, xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn theo hướng dẫn của cơ
quan quản lý chuyên ngành và quy định của pháp luật;
đ) Quản lý hoạt
động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý theo quy định của
pháp luật;
e) Quản lý hoạt
động kiểm nghiệm, tổ chức cung ứng dịch vụ công về chất lượng, an toàn thực phẩm
nông, lâm, thủy sản và muối theo quy định của pháp luật.
g) Quản lý an
toàn thực phẩm đối với khu vực và trung tâm logistics nông sản, chợ đầu mối, chợ
đấu giá nông sản trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
14.Tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước đối với các hoạt động khuyến
nông trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
15. Tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về nông nghiệp hữu cơ,
nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp
công nghệ cao, nông nghiệp kết hợp công nghiệp, nông nghiệp kết hợp dịch vụ,
tăng trưởng xanh, kinh tế chia sẻ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
16. Xây dựng và
hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản và hoạt động phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh; hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng
sinh học trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản theo quy định của pháp luật.
17. Tổ chức thực
hiện và chịu trách nhiệm về giám định, đăng kiểm, đăng ký, cấp, cấp lại, gia hạn,
thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, xác nhận, quyết định công nhận, chứng chỉ
hành nghề thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, phân công, ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
18. Xây dựng hệ
thống thông tin, lưu trữ tư liệu về nông nghiệp và phát triển nông thôn; tổ chức
công tác thống kê diễn biến đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất diêm nghiệp,
diễn biến rừng, mặt nước nuôi trồng thủy sản và các hoạt động thông tin, lưu trữ,
thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn theo quy định.
19. Thực hiện
nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng chuyên ngành theo quy định của pháp luật; hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình
phát triển về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, cấp nước sạch nông
thôn, đê điều, phòng, chống thiên tai, diêm nghiệp, phát triển nông thôn trên địa
bàn tỉnh; chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự án được giao.
20. Thực hiện hợp
tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và theo phân công hoặc
ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, quy định của pháp luật.
21. Hướng dẫn
thực hiện cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập; quản lý hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực nông nghiệp và
phát triển nông thôn theo quy định pháp luật; chịu trách nhiệm về các dịch vụ
công do Sở tổ chức thực hiện.
22. Tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đối với các doanh nghiệp,
tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ
hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của
pháp luật.
23. Thực hiện
quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước theo phân công, phân cấp
của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do nhà nước làm chủ sở hữu và phần vốn nhà nước đầu tư vào các doanh nghiệp
khác theo quy định của pháp luật.
24. Hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đối với
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân
cấp huyện; chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và kiểm tra việc
thực hiện quy chế quản lý, phối hợp công tác, chế độ thông tin báo cáo của tổ
chức nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh đặt trên địa bàn cấp huyện với Ủy
ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã.
25. Tổ chức
nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất của
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh; trình Ủy ban nhân
dân tỉnh đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.
26. Thanh tra,
kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng,
tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và xử lý vi phạm pháp luật thuộc
phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật hoặc phân cấp, ủy quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
27. Thực hiện
chuyển đổi số trong nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định.
28. Thực hiện
nhiệm vụ cơ quan thường trực về công tác phòng, chống thiên tai; bảo vệ và phát
triển rừng; xây dựng nông thôn mới; nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
chống sa mạc hóa; quản lý buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp,
quý hiếm; phòng, chống dịch bệnh trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa
bàn tỉnh và nhiệm vụ thường trực công tác khác theo phân công của Ủy ban nhân
dân tỉnh và quy định của pháp luật.
29. Triển khai
thực hiện chương trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý của Sở theo quy định.
30. Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, văn phòng, thanh
tra; mối quan hệ công tác của các chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
theo hướng dẫn chung của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
31. Quản lý tổ
chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu
viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị
sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ,
đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người
lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức và cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn
làm công tác quản lý về nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của Ủy
ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
32. Quản lý và
chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và
phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
33. Thực hiện
công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm
vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
34. Tham mưu,
giúp việc Ban cán sự Đảng UBND tỉnh về lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, các nhiệm vụ khác khi được phân công.
35. Thực hiện
nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chế làm việc của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, chỉ đạo các phòng, đơn vị trực thuộc triển khai thực
hiện Quy định này.
2. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có những vấn đề mới
phát sinh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với
Giám đốc Sở Nội vụ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp với tình hình thực tế của ngành, địa phương và đảm bảo quy định của
pháp luật./.