ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
30/2020/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 04
tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG,
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20/11/2018;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày
22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày
24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp
xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 69/2020/NĐ-CP ngày 24/6/2020
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động,
cách chức thành viên Ủy viên Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao
động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019
của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 2490 /TTr-SNV ngày 01/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về số lượng, một số chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là cấp xã).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Điều 61
Luật Cán bộ, công chức.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy
ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
Điều 3. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã
1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí
theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã. Cụ thể như sau:
a) Loại 1: bố trí tối đa không quá 23 người.
b) Loại 2: bố trí tối đa không quá 21 người.
c) Loại 3: bố trí tối đa không quá 19 người.
2. Số lượng cán bộ cấp xã:
a) Bố trí số lượng cán bộ cấp xã theo phân loại
đơn vị hành chính cấp xã như sau:
Đơn vị tính: người
TT
|
Chức danh
|
Cấp xã loại 1
|
Cấp xã loại 2
|
Cấp xã loại 3
|
1
|
Bí thư Đảng ủy
|
01
|
01
|
01
|
2
|
Phó Bí thư Đảng ủy
|
01
|
01
|
01
|
3
|
Chủ tịch Hội đồng nhân dân
|
01
|
Chức danh khác
đảm nhiệm
|
Chức danh khác
đảm nhiệm
|
4
|
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
|
01
|
01
|
01
|
5
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
|
01
|
01
|
01
|
6
|
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
|
02
|
02
|
01
|
7
|
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
01
|
01
|
01
|
8
|
Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
01
|
01
|
01
|
9
|
Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
01
|
01
|
01
|
10
|
Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam
|
01
|
01
|
01
|
11
|
Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam
|
01
|
01
|
01
|
b) Bố trí số lượng Chủ tịch Hội đồng nhân dân đối
với đơn vị cấp xã loại 2, loại 3:
- Tùy tình hình thực tế ở đơn vị, Ủy ban nhân
dân cấp huyện thực hiện bố trí Bí thư Đảng ủy đồng thời Chủ tịch Hội đồng nhân
dân hoặc Phó Bí thư Đảng ủy đồng thời Chủ tịch Hội đồng nhân dân để không vượt
số lượng theo quy định.
- Riêng ở những đơn vị cấp xã bố trí Bí thư cấp ủy
đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân thì có thể bố trí chức danh Chủ tịch Hội
đồng nhân dân chuyên trách.
3. Số lượng công chức cấp xã:
a) Các xã, phường, thị trấn đã bố trí Trưởng
Công an là công an chính quy nên số lượng công chức cấp xã được bố trí như sau:
Đơn vị tính: người
TT
|
Chức danh
|
Cấp xã loại 1
|
Cấp xã loại 2
|
Cấp xã loại 3
|
1
|
Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Quân sự
|
01
|
01
|
01
|
2
|
Văn phòng - Thống kê
|
02
|
02
|
01
|
3
|
Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
(nếu phường, thị trấn thì Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường)
|
02
|
02
|
02
|
4
|
Văn hóa - Xã hội
|
02
|
02
|
02
|
5
|
Tư pháp - Hộ tịch
|
02
|
01
|
01
|
6
|
Tài chính - Kế toán
|
01
|
01
|
01
|
b) Đối với các phường còn dư số lượng 01 người
(do không tính số lượng Trưởng Công an chính quy vào số lượng công chức cấp xã
theo quy định Khoản 2, Điều 4 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung
tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP) ngoài việc bố trí số lượng công
chức theo Điểm a, Khoản 3, Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp huyện được bố trí
thêm số lượng công chức cấp xã như sau:
- Phường loại 1: bố trí thêm 01 công chức Tài
chính - Kế toán.
- Phường loại 2: bố trí thêm 01 công chức Tư
pháp - Hộ tịch.
- Phường loại 3: bố trí thêm 01 công chức Văn
phòng - Thống kê.
c) Trường hợp phường không có tổ chức Hội Nông
dân, ngoài việc bố trí số lượng công chức theo Điểm a và Điểm b, Khoản 3, Điều
này thì Ủy ban nhân dân cấp huyện được bố trí thêm số lượng công chức cấp xã
như sau:
- Phường loại 1: bố trí thêm 01 công chức Văn
hóa - Xã hội.
- Phường loại 2: bố trí thêm 01 công chức Tài
chính – Kế toán.
- Phường loại 3: bố trí thêm 01 công chức Tư
pháp - Hộ tịch.
d) Trường hợp thị trấn không có tổ chức Hội Nông
dân, ngoài việc bố trí số lượng công chức theo Điểm a, Khoản 3 Điều này thì Ủy
ban nhân dân cấp huyện được bố trí thêm số lượng công chức cấp xã như sau:
- Thị trấn loại 1: bố trí thêm 01 công chức Tài
chính – Kế toán.
- Thị trấn loại 2: bố trí thêm 01 công chức Tư
pháp - Hộ tịch.
- Thị trấn loại 3: bố trí thêm 01 công chức Văn
phòng - Thống kê.
4. Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, tình hình thực tế của
từng xã, phường, thị trấn, không nhất thiết bố trí cán bộ, công chức cấp xã
theo số lượng tối đa mà có thể bố trí kiêm nhiệm nhưng phải đảm bảo hoàn thành
nhiệm vụ tại đơn vị.
Điều 4. Xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp
xã
1. Việc chuyển ngạch, nâng bậc lương thường
xuyên, nâng bậc lương trước hạn đối với cán bộ, công chức cấp xã do Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định và tổ chức thực hiện (trừ trường hợp bổ nhiệm ngạch,
nâng lương thường xuyên, nâng lương trước hạn của ngạch chuyên viên chính trở
lên).
2. Cán bộ cấp xã công tác trước ngày 31/10/2012
nhưng sau ngày 31/10/2012 mới có bằng tốt nghiệp lý luận chính trị hoặc cán bộ
cấp xã công tác sau ngày 31/10/2012 có bằng tốt nghiệp lý luận chính trị thì
các văn bằng về lý luận chính trị (Cao cấp lý luận chính trị, Cao cấp lý luận
chính trị - hành chính, Trung cấp chính trị, Trung cấp chính trị - hành chính
và các văn bằng được công nhận tương đương) không được xem là bằng chuyên ngành
để xếp ngạch, bậc lương.
3. Công chức cấp xã chưa tốt nghiệp đào tạo
chuyên môn, nghiệp vụ được hưởng lương bằng hệ số 1,18 so với mức lương tối thiểu
theo quy định.
Điều 5. Kiêm nhiệm chức danh và chế độ phụ cấp
kiêm nhiệm chức danh
1. Chỉ bố trí cán bộ cấp xã kiêm nhiệm chức danh
cán bộ, công chức cấp xã khi cán bộ cấp xã đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của
chức danh cán bộ, công chức cấp xã theo quy định. Không thực hiện bố trí công
chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh công chức cấp xã.
2. Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm thực hiện theo quy
định tại Điều 10 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3,
Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP và Điều 11 Thông tư số 13/2019/TT-BNV .
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc bố
trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã (kể cả chức danh kiêm nhiệm) để các đối
tượng được hưởng chế độ đúng theo quy định.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
1. Ủy ban nhân dân cấp xã loại 2 tiếp tục bố trí
số lượng 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cho đến khi bầu ra Hội đồng nhân dân cấp
xã nhiệm kỳ 2021- 2026.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã loại 2 tiếp tục bố trí
số lượng 02 công chức Tư pháp - Hộ tịch đến hết quý II năm 2021. Sau đó bố trí
số lượng công chức Tư pháp - Hộ tịch theo đúng quy định.
Điều 7. Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với
các cơ quan có liên quan tổ chức hướng dẫn triển khai thực hiện và kiểm tra,
đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2020.
Quyết định này thay thế Quyết định số
59/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức
danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An và Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND ngày
28/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 59/2010/QĐ-UBND .
Điều 8. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính; Bộ Công an;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Long An;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng: THKSTTHC+ KTTC+ VHXH;
- Ban NC-TCD tỉnh;
- Lưu: VT, NN.
QĐ- So luong CBCC cap xa
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Cần
|