|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2991/QĐ-UBND 2021 đánh giá kết quả thực hiện công tác văn thư lưu trữ tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
2991/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Võ Trọng Hải
|
Ngày ban hành:
|
24/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2991/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 24 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG
TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày
11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP
ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lưu trữ;
Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP
ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Văn bản số 203/TTr-SNV ngày 03/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu
chí đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc
triển khai thực hiện Quyết định này; định kỳ tổng hợp kết quả, báo cáo UBND tỉnh
theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành
và thay thế Quyết định số 3301/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Nội vụ; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh
và các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội cấp tỉnh thuộc
nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh; Giám đốc các doanh nghiệp nhà
nước trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục VT< Nhà nước, Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Trọng Hải
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ, ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số: 2991/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chí đánh
giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các
đơn vị trực thuộc.
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập,
doanh nghiệp nhà nước trực thuộc UBND tỉnh; các tổ chức chính trị-xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội cấp tỉnh thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử
tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã.
(Sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị,
địa phương).
Điều 3. Nguyên
tắc đánh giá xếp loại
1. Việc đánh giá xếp loại kết quả thực
hiện công tác văn thư, lưu trữ được tổ chức định kỳ hàng năm. Đối với những cơ
quan, đơn vị, địa phương mới thành lập thì việc đánh giá kết quả thực hiện công
tác văn thư, lưu trữ được thực hiện khi đủ một năm hoạt động.
2. Kết quả đánh giá, xếp loại công tác
văn thư, lưu trữ là một trong các tiêu chí để đánh giá, xếp loại phong trào thi
đua toàn diện thực hiện nhiệm vụ chính trị hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
Điều 4. Tiêu chí
đánh giá
Việc đánh giá thực hiện công tác văn
thư, lưu trữ theo các tiêu chí quy định cụ thể tại Phụ lục đính kèm, gồm:
a) Những nội dung chung về công tác tổ
chức, chỉ đạo, điều hành trong công tác văn thư, lưu trữ;
b) Kết quả thực hiện nghiệp vụ văn
thư;
c) Kết quả thực hiện nghiệp vụ lưu trữ.
Điều 5. Mức xếp
loại
Kết quả xếp loại
thực hiện công tác văn thư, lưu trữ trên cơ sở điểm tổng cộng của tất cả các
tiêu chí theo 05 mức như sau:
1. Từ 90 điểm trở lên: xếp loại Xuất
sắc;
2. Từ 80 điểm đến dưới 90 điểm: xếp loại
Tốt;
3. Từ 70 điểm đến dưới 80 điểm: xếp
loại Khá;
4. Từ 50 điểm đến dưới 70 điểm: xếp
loại Trung bình;
5. Dưới 50 điểm: xếp loại Yếu.
Điều 6. Phương
pháp đánh giá và chế độ báo cáo
1. Căn cứ vào các tiêu chí đánh giá,
xếp loại công tác văn thư, lưu trữ tại quy định này, các đơn vị trực thuộc cơ
quan, đơn vị, địa phương tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác văn
thư, lưu trữ của đơn vị mình và gửi về cơ quan chủ quản trước ngày 20 tháng 11
hàng năm.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương tiến
hành tổng hợp kết quả tự đánh giá, xếp loại và tổ chức đánh giá, xếp loại thực
hiện công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan, đơn vị trực thuộc; đồng thời tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác văn thư, lưu
trữ của cơ quan, đơn vị, địa phương mình, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước
ngày 25 tháng 11 hàng năm.
3. Sở Nội vụ tổng hợp kết quả tự đánh
giá, xếp loại và tổ chức đánh giá, xếp loại thực hiện công tác văn thư, lưu trữ
của các cơ quan, đơn vị, địa phương, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh trước ngày 05
tháng 12 hàng năm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm
của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa
phương tổ chức triển khai, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện nghiêm túc
Quy định này; định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả đánh giá,
xếp loại về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.
Điều 8. Trách nhiệm
của Sở Nội vụ
1. Phối hợp với các đơn vị có liên
quan theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện có
hiệu quả Quy định này.
2. Đưa nội dung thực hiện thực hiện
công tác văn thư, lưu trữ vào một trong những tiêu chí để xếp loại thi đua hàng
năm cho các cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa
phương báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại thực hiện công tác văn thư, lưu trữ
hàng năm. Tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại thực hiện công tác văn thư, lưu
trữ trên phạm vi toàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền theo
quy định.
Điều 9. Sửa đổi,
bổ sung Quy định
Trong quá trình triển khai thực hiện,
trường hợp phát sinh những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp,
các cơ quan, đơn vị, địa phương và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở
Nội vụ để tổng hợp, tham mưu, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THỰC HIỆN CÔNG TÁC VĂN THƯ LƯU TRỮ CÁC
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số: 2991/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội
dung
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự chấm
|
Ghi
chú
|
|
Phần I. NHỮNG NỘI DUNG CHUNG VỀ TỔ CHỨC,
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH TRONG CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ
|
20
|
|
|
I
|
CÔNG TÁC TỔ
CHỨC VÀ BỐ TRÍ NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ
|
4
|
|
|
1
|
Bố trí người làm công tác văn
thư, lưu trữ
|
2
|
|
|
a)
|
Có bố trí nhân sự làm công tác văn
thư, lưu trữ
|
2
|
|
|
b)
|
Không bố trí
|
0
|
|
|
2
|
Trình độ chuyên môn của người
làm công tác văn thư, lưu trữ
|
2
|
|
|
a)
|
Có bằng tốt nghiệp đúng chuyên
ngành văn thư, lưu trữ hoặc tốt nghiệp chuyên ngành khác nhưng đã có chứng chỉ
bồi dưỡng văn thư, lưu trữ
|
2
|
|
|
b)
|
Không có bằng tốt nghiệp chuyển
ngành văn thư, lưu trữ nhưng chưa có chứng chỉ bồi dưỡng văn thư, lưu trữ
|
0
|
|
|
II
|
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ
|
16
|
|
|
3
|
Chỉ đạo, triển khai, phổ biến các
văn bản của Trung ương, của tỉnh liên quan đến công tác văn thư, lưu trữ
|
2
|
|
|
a)
|
Đối với các cơ quan có đơn vị trực
thuộc
|
|
|
|
-
|
Có văn bản chỉ đạo, triển khai
riêng và có các hình thức phổ biến khác như: lồng ghép tại giao ban, họp cơ quan,
giới thiệu trên Website nội bộ, photo văn bản gửi các đơn vị trực thuộc
|
2
|
|
|
-
|
Có văn bản chỉ đạo, triển khai
riêng nhưng không có hình thức phổ biến khác hoặc ngược lại
|
1
|
|
|
-
|
Không có văn bản hướng dẫn triển
khai và không có hình thức phổ biến
|
0
|
|
|
b)
|
Đối với các cơ quan không có đơn vị
trực thuộc
|
|
|
|
-
|
Có các hình thức phổ biến cho công
chức, viên chức cơ quan như: chỉ đạo tại họp giao ban, họp cơ quan, hướng dẫn
cho công chức, viên chức, đăng văn bản trên website nội bộ hoặc có các văn bản
chỉ đạo
|
2
|
|
|
-
|
Có phổ biến nhưng chưa thực hiện đầy
đủ các hình thức trên
|
1
|
|
|
-
|
Không phổ biến
|
0
|
|
|
4
|
Có Quy chế công tác văn thư, lưu
trữ được sửa đổi, bổ sung kịp thời; Danh mục hồ sơ hàng năm; Kế hoạch (hoặc
phương hướng nhiệm vụ) công tác văn thư, lưu trữ hàng năm
|
3
|
|
|
a)
|
Có đủ cả 03 văn bản
|
3
|
|
|
b)
|
Có 02 văn bản
|
2
|
|
|
c)
|
Có 01 văn bản
|
1
|
|
|
d)
|
Không có cả 03 văn bản trên
|
0
|
|
|
5
|
Kiểm tra công tác văn thư, lưu
trữ tại phòng ban chuyên môn và các đơn vị trực thuộc
|
4
|
|
|
a)
|
Kiểm tra từ 80% đến 100% các đơn vị
|
4
|
|
|
b)
|
Kiểm tra từ 60% đến dưới 80% các
đơn vị
|
3
|
|
|
c)
|
Kiểm tra từ 50% đến dưới 60% các
đơn vị
|
2
|
|
|
d)
|
Kiểm tra dưới 50% các đơn vị
|
1
|
|
|
đ)
|
Không kiểm tra
|
0
|
|
|
6
|
Thực hiện chế độ báo cáo thường
xuyên, đột xuất về công tác văn thư, lưu trữ
|
6
|
|
|
a)
|
100% số lượng báo cáo đúng hạn, đảm
bảo chất lượng, đúng biểu mẫu, số liệu chính xác
|
6
|
|
|
b)
|
Từ 80% đến dưới 100% số lượng báo
cáo đúng hạn, đảm bảo chất lượng, đúng biểu mẫu, số liệu chính xác
|
3
|
|
|
c)
|
Từ 50% đến dưới 80% số lượng báo
cáo đúng hạn, đảm bảo chất lượng, đúng biểu mẫu, số liệu chính xác
|
1
|
|
|
d)
|
Dưới 50% số lượng báo cáo đúng hạn,
đảm bảo chất lượng, đúng biểu mẫu, số liệu chính xác
|
0
|
|
|
7
|
Cử cán bộ, công chức, viên chức
tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng văn thư, lưu trữ do tỉnh hoặc các cơ
quan khác tổ chức
|
1
|
|
|
a)
|
Cử người tham gia tập huấn đầy đủ,
nghiêm túc
|
1
|
|
|
b)
|
Không cử người tham gia hoặc không
tham gia đầy đủ thời gian quy định
|
0
|
|
|
|
Phần II. KẾT
QUẢ THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ VĂN THƯ
|
44
|
|
|
I
|
QUẢN LÝ
VĂN BẢN ĐẾN
|
12
|
|
|
8
|
Tiếp nhận, đăng ký văn bản đến
|
2
|
|
|
a)
|
100% văn bản đến (văn bản giấy hoặc
văn bản điện tử) của cơ quan, đơn vị, địa phương được tiếp nhận và đăng ký quản
lý văn bản đến đúng quy định.
|
2
|
|
|
b)
|
Vẫn còn tình trạng một số văn bản đến
(văn bản giấy hoặc văn bản điện tử) của cơ quan, đơn vị, địa phương không được
tiếp nhận, đăng ký quản lý văn bản đến theo đúng quy định
|
0
|
|
|
9
|
Trình văn bản đến
|
1
|
|
|
a)
|
100% văn bản đến (văn bản giấy hoặc
văn bản điện tử) được trình đến người có thẩm quyền cho ý kiến phân phối, chỉ
đạo giải quyết theo đúng quy định
|
1
|
|
|
b)
|
Vẫn còn một số văn bản đến không được
trình đến người có thẩm quyền cho ý kiến phân phối, chỉ đạo giải quyết hoặc
văn bản đến điện tử không được trình người có thẩm quyền cho ý kiến phân phối,
chỉ đạo giải quyết trên hệ thống điện tử mà in ra văn bản giấy để trình
|
0
|
|
|
10
|
Chuyển giao văn bản đến
|
2
|
|
|
a)
|
100% văn bản đến (văn bản giấy hoặc
văn bản điện tử) được chuyển cho đơn vị hoặc cá nhân xử lý nhanh chóng, chặt
chẽ, đúng đối tượng, quy định
|
2
|
|
|
b)
|
Từ 80 đến dưới 100% văn bản đến (văn
bản giấy hoặc văn bản điện tử) được chuyển cho đơn vị hoặc
cá nhân xử lý nhanh chóng, chặt chẽ, đúng đối tượng, quy định.
|
1
|
|
|
c)
|
Dưới 80% văn bản đến (văn bản giấy
hoặc văn bản điện tử) chuyển cho đơn vị hoặc cá nhân xử
lý thiếu kịp thời, thiếu chặt chẽ, sai đối tượng và các quy định của pháp luật.
|
0
|
|
|
11
|
Theo dõi kết quả xử lý văn bản đến
|
3
|
|
|
a)
|
Có quy định thời gian xử lý và có biện pháp để theo dõi kết quả xử lý
|
3
|
|
|
b)
|
Có quy định thời gian xử lý văn bản
đến nhưng không có biện pháp để theo dõi, đôn đốc việc xử lý văn bản đến hoặc
ngược lại
|
1
|
|
|
c)
|
Không quy định thời gian xử lý văn
bản đến và không có biện pháp để theo dõi kết quả xử lý văn bản đến
|
0
|
|
|
12
|
Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản
và hồ sơ công việc để quản lý văn bản đến
|
2
|
|
|
a)
|
Ứng dụng có hiệu quả các nội dung
quản lý văn bản đến từ phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc; thực hiện
in sổ đăng ký văn bản đến từ phần mềm
|
2
|
|
|
b)
|
Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và
hồ sơ công việc nhưng chưa thực hiện được nội dung in sổ đăng ký văn bản đến
từ phần mềm
|
1
|
|
|
c)
|
Chưa ứng dụng phần mềm
|
0
|
|
|
13
|
Sổ đăng ký văn bản đến
|
2
|
|
|
a)
|
Có sổ đăng ký văn bản đến, 100% văn
bản đến được cập nhật vào sổ, đầy đủ và đúng các thông tin trong sổ theo quy
định
|
2
|
|
|
b)
|
Có sổ đăng ký văn bản đến, 100% văn
bản đến được cập nhật vào sổ nhưng cập nhật thông tin trong sổ không đầy đủ
hoặc không đúng theo quy định
|
1
|
|
|
c)
|
Không có sổ đăng ký văn bản đến hoặc
có sổ nhưng không cập nhật đầy đủ văn bản đến vào sổ
|
0
|
|
|
II
|
QUẢN LÝ
VĂN BẢN ĐI
|
14
|
|
|
14
|
Ghi số và ngày tháng năm văn bản
đi
|
2
|
|
|
a)
|
100% văn bản đi được cập nhật số trên
hệ thống hoặc ghi số và ngày tháng năm theo đúng quy định (số liên tiếp;
không trùng số, chèn số, trống số)
|
2
|
|
|
b)
|
Từ 80% đến dưới 100% các văn bản đi
được cập nhật số trên hệ thống hoặc ghi số và ngày tháng năm theo đúng quy định
(số liên tiếp; không trùng số, chèn số, trống số)
|
1
|
|
|
c)
|
Dưới 80% các văn bản đi được cập nhật
số trên hệ thống hoặc ghi số và ngày tháng năm theo đúng
quy định (số liên tiếp; không trùng số, chèn số, trống số)
|
0
|
|
|
15
|
Về thể thức và kỹ thuật trình
bày văn bản
|
4
|
|
|
a)
|
100% văn bản ban hành đúng thể thức
và kỹ thuật trình bày
|
4
|
|
|
b)
|
Từ 90% đến dưới 100% văn bản ban
hành đúng thể thức và kỹ thuật trình bày
|
3
|
|
|
c)
|
Từ 80% đến dưới 90% văn bản ban
hành đúng thể thức và kỹ thuật trình bày
|
2
|
|
|
d)
|
Dưới 80% văn bản ban hành đúng thể
thức và kỹ thuật trình bày
|
0
|
|
|
16
|
Đăng ký văn bản đi
|
2
|
|
|
a)
|
100% văn bản đi được cập nhật vào sổ
đăng ký văn bản đi hoặc cơ sở dữ liệu quản lý văn bản đi, có sổ, cập nhật đầy
đủ, đúng các nội dung thông tin của sổ
|
2
|
|
|
b)
|
100% văn bản đi được cập nhật vào sổ
đăng ký văn bản đi hoặc cơ sở dữ liệu quản lý văn bản đi, có sổ nhưng cập nhật
chưa đầy đủ hoặc chưa đúng nội dung thông tin của sổ
|
1
|
|
|
c)
|
Không có sổ quản lý văn bản đi hoặc
vẫn còn văn bản đi không được cập nhật vào sổ đăng ký văn bản đi hoặc cơ sở dữ
liệu quản lý văn bản đi
|
0
|
|
|
17
|
Chuyển phát và theo dõi chuyển
phát văn bản đi
|
2
|
|
|
a)
|
Tất cả văn bản đi được gửi hoàn toàn
dưới dạng điện tử có chữ ký số của người có thẩm quyền và chữ ký số của cơ
quan, tổ chức (trừ văn bản mật)
|
2
|
|
|
b)
|
Tất cả số văn bản đi được gửi dưới
dạng điện tử song song với văn bản giấy (trừ văn bản mật)
|
1
|
|
|
c)
|
Tất cả số văn bản đi được gửi dưới
dạng văn bản giấy
|
0
|
|
|
18
|
Lưu văn bản đi
|
2
|
|
|
a)
|
- Trường hợp Lãnh đạo ký bản giấy
(lưu văn bản giấy): tất cả bản gốc văn bản được lưu tại Văn thư cơ quan và được
đóng dấu ngay sau khi phát hành và sắp xếp theo thứ tự đăng ký
|
1
|
|
|
|
- Trường hợp Lãnh đạo ký số (lưu
văn bản điện tử): tất cả bản gốc văn bản điện tử được ký số đúng quy định và
lưu trên Hệ thống phần mềm của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
|
1
|
|
|
b)
|
- Trường hợp Lãnh đạo ký bản giấy (lưu
văn bản giấy): còn có bản gốc văn bản chưa được lưu tại Văn thư cơ quan hoặc
chưa được đóng dấu vào văn bản ngay sau khi phát hành, chưa sắp xếp theo thứ
tự đăng ký
|
0
|
|
|
|
- Trường hợp Lãnh đạo ký số (lưu văn
bản điện tử): còn có bản gốc văn bản điện tử không ký số theo quy định hoặc
không được lưu trên Hệ thống phần mềm của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
|
0
|
|
|
19
|
Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản
và hồ sơ công việc trong quản lý văn bản đi
|
2
|
|
|
a)
|
Ứng dụng có hiệu quả phần mềm quản
lý văn bản và hồ sơ công việc; thực hiện việc in sổ đăng ký văn bản đi từ phần
mềm.
|
2
|
|
|
b)
|
Có ứng dụng phần mềm quản lý văn bản
và hồ sơ công việc nhưng chưa thực hiện việc in sổ đăng ký văn bản đi từ phần
mềm
|
1
|
|
|
c)
|
Không ứng dụng phần mềm
|
0
|
|
|
III
|
QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG CON DẤU, THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT
|
3
|
|
|
20
|
Phân công người quản lý dấu, thiết
bị lưu khóa bí mật
|
1
|
|
|
a)
|
Có văn bản phân công người quản lý
con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật theo đúng quy định
|
1
|
|
|
b)
|
Không phân công người quản lý con dấu,
thiết bị lưu khóa bí mật hoặc phân công nhưng không đúng quy định
|
0
|
|
|
21
|
Việc quản lý con dấu, thiết bị
lưu khóa bí mật của người được phân công
|
1
|
|
|
a)
|
Quản lý chặt chẽ, an toàn đúng quy
định
|
1
|
|
|
b)
|
Giao con dấu, thiết bị lưu khóa bí
mật của cơ quan, tổ chức, cho người khác khi chưa được phép bằng văn bản của
người có thẩm quyền hoặc không lập biên bản bàn giao con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật
|
0
|
|
|
22
|
Phương tiện bảo quản con dấu,
thiết bị lưu khóa bí mật
|
1
|
|
|
a)
|
Có két, tủ, có khóa đảm bảo chắc chắn,
an toàn
|
1
|
|
|
b)
|
Không có tủ, khóa hoặc không đảm bảo
an toàn
|
0
|
|
|
IV
|
LẬP HỒ SƠ
CÔNG VIỆC
|
15
|
|
|
23
|
Thực hiện lập hồ sơ công việc
|
12
|
|
|
a)
|
100% hồ sơ công việc phát sinh trong
năm (dạng giấy) được lập đúng quy định và từ 80% trở lên hồ sơ công việc phát
sinh trong năm được lưu trữ, quản lý dưới dạng hồ sơ số (hồ sơ điện tử) được
lập hồ sơ điện tử trên phần mềm hồ sơ công việc
|
12
|
|
|
b)
|
Từ 85% đến dưới 100% hồ sơ công việc
phát sinh trong năm (dạng giấy) được lập đúng quy định
và từ 50% đến dưới 80% hồ sơ công việc phát sinh trong năm được lưu trữ, quản
lý dưới dạng hồ sơ số (hồ sơ điện tử) được lập hồ sơ điện tử trên phần mềm hồ
sơ công việc
|
8
|
|
|
c)
|
Từ 50% đến dưới 85% hồ sơ công việc
phát sinh trong năm (dạng giấy) được lập đúng quy định và từ 30% đến dưới 50%
hồ sơ công việc phát sinh trong năm được lưu trữ, quản
lý dưới dạng hồ sơ số (hồ sơ điện tử) được lập hồ sơ điện tử trên phần mềm hồ
sơ công việc
|
4
|
|
|
d)
|
Dưới 50% hồ sơ công việc phát sinh
trong năm (dạng giấy) được lập đúng quy định và dưới 30% hồ sơ công việc phát
sinh trong năm được lưu trữ, quản lý dưới dạng hồ sơ số (hồ sơ điện tử) được
lập hồ sơ điện tử trên phần mềm hồ sơ công việc
|
0
|
|
|
24
|
Tiêu hủy tài liệu hết giá trị
|
3
|
|
|
a)
|
Thực hiện tiêu hủy tài liệu hết giá
trị đúng quy định
|
3
|
|
|
b)
|
Thực hiện tiêu hủy tài liệu không
đúng quy định hoặc không thực hiện tiêu hủy tài liệu
|
0
|
|
|
|
Phần III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ LƯU
TRỮ
|
36
|
|
|
I
|
KHO LƯU
TRỮ
|
11
|
|
|
25
|
Bố trí Kho lưu trữ
|
5
|
|
|
25a
|
Đối với các cơ quan có các
đơn vị trực thuộc
|
5
|
|
|
|
Kho lưu trữ cơ quan
|
2
|
|
|
-
|
Có bố trí Kho lưu trữ cơ quan độc lập
(đủ diện tích để bảo quản an toàn tài liệu)
|
2
|
|
|
-
|
Bố trí Kho lưu trữ tạm để bảo quản
tài liệu
|
1
|
|
|
-
|
Chưa bố trí Kho lưu trữ cơ quan
|
0
|
|
|
|
Kho lưu trữ của các đơn vị trực
thuộc
|
3
|
|
|
-
|
Từ 75% đến 100% đơn vị bố trí Kho
lưu trữ hoặc diện tích đủ để bảo quản an toàn tài liệu
|
3
|
|
|
-
|
Từ 50% đến dưới 75% đơn vị bố trí
Kho lưu trữ hoặc diện tích đủ để bảo quản an toàn tài liệu
|
2
|
|
|
-
|
Từ 25% đến dưới 50% đơn vị bố trí
Kho lưu trữ hoặc diện tích đủ để bảo quản an toàn tài liệu
|
1
|
|
|
-
|
Dưới 25% đơn vị bố trí Kho lưu trữ hoặc
diện tích đủ để bảo quản an toàn tài liệu
|
0
|
|
|
25b
|
Đối với các cơ quan không có
đơn vị trực thuộc
|
5
|
|
|
-
|
Có bố trí Kho lưu trữ cơ quan độc lập
hoặc diện tích đủ để bảo quản an toàn tài liệu
|
5
|
|
|
-
|
Bố trí Kho lưu trữ tạm để bảo quản
tài liệu
|
2
|
|
|
-
|
Chưa bố trí Kho lưu trữ cơ quan
|
0
|
|
|
26
|
Nội quy Kho lưu trữ
|
1
|
|
|
a)
|
Đã có Nội quy Kho lưu trữ cơ quan
|
1
|
|
|
b)
|
Chưa có Nội quy Kho lưu trữ cơ quan
|
0
|
|
|
27
|
Trang thiết bị bảo quản tài liệu
lưu trữ
|
2
|
|
|
a)
|
Đầy đủ trang thiết bị: giá, cặp, hộp
đựng tài liệu, bìa hồ sơ, quạt thông gió, thiết bị phòng cháy chữa cháy...
|
2
|
|
|
b)
|
Có trang thiết bị bảo quản tài liệu nhưng chưa đầy đủ
|
1
|
|
|
c)
|
Chưa có trang thiết bị bảo quản tài
liệu
|
0
|
|
|
28
|
Hiện trạng kho và sắp xếp tài liệu
trong kho lưu trữ
|
3
|
|
|
a)
|
Kho sạch sẽ, tài liệu được sắp xếp
ngăn nắp đúng quy định
|
3
|
|
|
b)
|
Tài liệu được sắp xếp ngăn nắp
nhưng không sạch sẽ, không đúng quy định và ngược lại
|
1
|
|
|
c)
|
Tài liệu không ngăn nắp, không sạch
sẽ, không đúng quy định
|
0
|
|
|
II
|
HOẠT ĐỘNG
NGHIỆP VỤ LƯU TRỮ
|
25
|
|
|
29
|
Thu thập tài liệu đến hạn nộp
lưu vào lưu trữ cơ quan
|
6
|
|
|
a)
|
Thu thập 100% tài liệu đến hạn nộp
lưu vào lưu trữ cơ quan theo quy định (bao gồm tài liệu giấy và tài liệu điện
tử trên phần mềm)
|
6
|
|
|
b)
|
Thu thập từ 85% đến dưới 100% tài
liệu đến hạn nộp lưu vào lưu trữ cơ quan theo quy định (bao gồm tài liệu giấy
và tài liệu điện tử trên phần mềm)
|
4
|
|
|
c)
|
Thu thập từ 50% đến dưới 85% tài liệu
đến hạn nộp lưu vào lưu trữ cơ quan theo quy định (bao gồm tài liệu giấy và
tài liệu điện tử trên phần mềm)
|
2
|
|
|
d)
|
Thu thập tài liệu dưới 50% tài liệu
đến hạn nộp lưu vào lưu trữ cơ quan theo quy định (bao gồm tài liệu giấy và
tài liệu điện tử trên phần mềm)
|
0
|
|
|
30
|
Thủ tục giao nộp tài liệu vào
Lưu trữ cơ quan
|
2
|
|
|
a)
|
Có biên bản, có mục lục hồ sơ nộp
lưu đúng quy định
|
2
|
|
|
b)
|
Thủ tục giao nộp không đúng quy định
|
0
|
|
|
31
|
Chỉnh lý hoàn chỉnh tài liệu lưu
trữ thu thập được trong năm
|
8
|
|
|
a)
|
Chỉnh lý hoàn chỉnh được từ 90% đến
dưới 100% tài liệu lưu trữ thu thập được trong năm đúng quy định
|
8
|
|
|
b)
|
Chỉnh lý hoàn chỉnh được từ 70% đến
dưới 90% tài liệu lưu trữ thu thập được trong năm đúng quy định
|
4
|
|
|
c)
|
Chỉnh lý hoàn chỉnh dưới 70% tài liệu
lưu trữ thu thập được trong năm đúng quy định
|
0
|
|
|
32
|
Giao nộp tài liệu vào Lưu trữ lịch
sử
|
4
|
|
|
32a
|
Đối với cơ quan thuộc diện nộp
lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử trong năm
|
4
|
|
|
-
|
Giao nộp đúng quy định (theo Luật
Lưu trữ, Lịch giao nộp của Lưu trữ lịch sử tỉnh)
|
4
|
|
|
-
|
Giao nộp chậm so với quy định (theo
Luật Lưu trữ, Lịch giao nộp của Lưu trữ lịch sử tỉnh)
|
2
|
|
|
-
|
Không thực hiện giao nộp tài liệu
đúng quy định (theo Luật Lưu trữ, Lịch giao nộp của Lưu trữ lịch sử tỉnh)
|
0
|
|
|
32b
|
Đối với cơ quan không thuộc
diện nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử trong năm
|
4
|
|
|
33
|
Quản lý, khai thác, sử dụng tài
liệu lưu trữ
|
3
|
|
|
a)
|
Quản lý, khai thác, sử dụng tài liệu
lưu trữ chặt chẽ, đúng quy định (có sổ nhập, xuất tài liệu; sổ theo dõi khai
thác sử dụng tài liệu; thông tin trên các sổ được cập nhật đầy đủ, kịp thời,
đúng quy định)
|
3
|
|
|
b)
|
Có các loại sổ để quản lý, khai thác,
sử dụng tài liệu lưu trữ theo đúng quy định nhưng chưa chặt chẽ; thông tin
ghi vào sổ không đầy đủ
|
1
|
|
|
c)
|
Chưa có các loại sổ để quản lý,
khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ
|
0
|
|
|
34
|
Ứng dụng công nghệ thông tin vào
quản lý hồ sơ, tài liệu lưu trữ
|
2
|
|
|
a)
|
Có phần mềm và thực hiện lập hồ sơ
điện tử trên phần mềm
|
2
|
|
|
b)
|
Có phần mềm lưu trữ nhưng chưa thực
hiện lập hồ sơ điện tử trên phần mềm
|
1
|
|
|
c)
|
Chưa ứng dụng
|
0
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
100
|
|
|
Quyết định 2991/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2991/QĐ-UBND ngày 24/08/2021 quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
1.174
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|