UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2982/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 03 tháng 11 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2011 của Chính phủ về kiểm
soát thu tục hành chính;
Thông tư số 02/2011/TT-BNV
ngày 24/1/2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng;
Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND
ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai quy định về công tác thi đua khen thưởng
trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Lào Cai;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thường trực TU, HĐND,UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, NC, KSTTHC.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
TỈNH LÀO CAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2982/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
|
Lĩnh vực Thi đua Khen thưởng
|
|
1
|
Tặng danh
hiệu tập thể lao động xuất sắc
|
|
2
|
Tặng thưởng
Bằng khen cấp tỉnh
|
|
3
|
Tặng Bằng
khen cấp tỉnh vì thành tích đột xuất
|
|
4
|
Tặng bằng
khen cấp tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề
|
|
5
|
Tặng danh
hiệu chiến sỹ thi đua cấp tỉnh
|
|
6
|
Tặng cờ thi
đua thuộc thẩm quyền cấp tỉnh
|
|
7
|
Thủ tục
phong tặng danh hiệu Anh hùng cho tập thể và cá nhân
|
|
8
|
Tặng bằng
khen cho người nước ngoài
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LÀO CAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2982/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (08 TTHC)
|
LĨNH VỰC THI
ĐUA KHEN THƯỞNG
|
1. Thủ tục
tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc
|
|
Nội
dung sửa đổi, bổ sung
|
Lý
do sửa đổi, bổ sung
|
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Trình khen thưởng
cho các tập thể, cá nhân
Cơ quan, đơn vị, địa phương trình
đề nghị UBND tỉnh tặng Bằng khen (qua Ban TĐKT tỉnh).
Bước 2: Các bước thực hiện
của cơ quan thực hiện TTHC:
Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được
tờ trình đề nghị khen thưởng, tổ chức thẩm định, xin ý kiến Thường trực Hội
đồng TĐKT tỉnh sau đó lập tờ trình, trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng.
Đối tượng là doanh nghiệp,
giám đốc doanh nghiệp, cơ quan thực hiện TTHC làm văn bản xin ý kiến cơ quan
Thuế về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trước khi xin ý kiến thường trực Hội
đồng TĐKT tỉnh.
|
|
- Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở Sở Nội vụ
hoặc thông qua hệ thống bưu chính
Sửa đổi, bổ sung:
Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng
- Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính
|
Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày
30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của
cơ quan, đơn vị.
- Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT
cấp cơ sở.
- Báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng, xác nhận của Thủ trưởng trực tiếp quản lý.
Sửa đổi, bổ sung:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của
cơ quan, đơn vị.
- Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT
cấp cơ sở.
- Báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng, có xác nhận của các cơ quan có liên quan (Theo mẫu số 01).
|
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011
của Bộ Nội vụ
|
- Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
Sửa đổi, bổ sung:
15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ.
|
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND ngày 08/3/2011
của UBND tỉnh Lào Cai
|
- Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân
|
|
- Cơ quan thực hiện
|
Ban Thi đua khen thưởng, Sở Nội vụ.
|
|
- Kết quả thực hiện
|
Quyết định hành chính
|
|
- Lệ phí:
|
Không
|
|
- Tên mẫu đơn mẫu tờ khai
|
- Báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng, có xác nhận của các cơ quan có liên quan.
Sửa đổi, bổ sung:
- Báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng, xác nhận của Thủ trưởng trực tiếp quản lý. (theo mẫu số 01)
|
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011
của Bộ Nội vụ
|
- Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
|
- Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010
của Chính phủ
Theo Thông tư 01/2007/TT-VPCP ngày
31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ.
Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày
10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai.
Sửa đổi, bổ sung:
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ;
- Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011
của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày
8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
|
2. Tặng
thưởng Bằng khen cấp tỉnh
|
|
Nội
dung sửa đổi, bổ sung
|
Lý
do sửa đổi, bổ sung
|
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Trình khen thưởng cho các
tập thể cá nhân:
Cơ quan, đơn vị, địa phương trình
đề nghị UBND tỉnh tặng Bằng khen (qua Ban TĐKT tỉnh).
Bước 2: Các bước thực hiện của cơ
quan thực hiện TTHC:
Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ
trình đề nghị khen thưởng, tổ chức thẩm định, xin ý kiến Thường trực Hội đồng
TĐKT tỉnh sau đó lập tờ trình, trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng.
Đối tượng là doanh nghiệp,
giám đốc doanh nghiệp, cơ quan thực hiện TTHC làm văn bản xin ý kiến cơ quan
Thuế về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trước khi xin ý kiến thường trực Hội
đồng TĐKT tỉnh.
|
|
- Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện trực tiếp hoặc thông qua
hệ thống Bưu chính
Sửa đổi, bổ sung:
Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng
- Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính
|
Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày
30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của
cơ quan, đơn vị.
- Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT
của cơ quan, đơn vị.
- Báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng, xác nhận của Thủ trưởng trực tiếp quản lý (Theo mẫu số 01 và 02)
Sửa đổi, bổ sung:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của
cơ quan, đơn vị.
- Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT
của cơ quan, đơn vị.
- Báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng, xác nhận của Thủ trưởng trực tiếp quản lý (Theo mẫu số 01 và 02 Thông
tư 02/2011/TT-BNV).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011
của Bộ Nội vụ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày
|
|
- Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân
|
|
- Cơ quan thực hiện
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định:
- UBND tỉnh (Chủ tịch UBND tỉnh).
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC:
- Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào
Cai.
d) Cơ quan phối hợp:
- Văn phòng UBND tỉnh.
|
|
- Kết quả thực hiện
|
Quyết định hành chính
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
|
- Tên mẫu đơn mẫu tờ khai
|
Mẫu số 1 báo cáo thành tích đề nghị
khen thưởng cá nhân
Mẫu số 2 báo cáo thành tích đề nghị
khen thưởng tập thể
Sửa đổi, bổ sung:
Mẫu số 1, Mẫu số 2. Báo cáo thành
tích đề nghị khen thưởng theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011
|
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011
của Bộ Nội vụ
|
- Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
|
- Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010.
Thông tư 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007
của Văn phòng Chính phủ.
Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày
10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai.
Sửa đổi, bổ sung:
- Luật thi đua, khen thưởng ngày
26/11/2003
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010;
- Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011
của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày
8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
|
3. Thủ tục
tặng bằng khen cấp tỉnh thành tích đột xuất
|
|
Nội
dung sửa đổi, bổ sung
|
Lý
do sửa đổi, bổ sung
|
- Trình tự thực hiện:
|
a. Các cơ quan, đơn vị, địa phương
trình đề nghị UBND tỉnh tặng Bằng khen đột xuất (qua Ban TĐKT tỉnh).
b. Các bước thực hiện của cơ quan
thực hiện TTHC:
Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ
trình đề nghị khen thưởng tổ chức thẩm định, xác nhận thông tin sau đó lập tờ
trình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng.
|
|
- Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện trực tiếp hoặc thông qua
hệ thống Bưu chính
Sửa đổi, bổ sung:
Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng
- Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính
|
Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày
30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của
cơ quan, đơn vị và trích ngang thành tích đề nghị khen thưởng, xác nhận của
các cơ quan có liên quan.
Sửa đổi, bổ sung:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của
cơ quan, đơn vị và trích ngang thành tích đề nghị khen thưởng, xác nhận của
các cơ quan có liên quan.
- Báo cáo thành tích đề nghị tặng
thưởng Bằng khen cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cho tập thể, cá nhân
có thành tích xuất sắc đột xuất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011
của Bộ Nội vụ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
|
|
- Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, tổ chức
|
|
- Cơ quan thực hiện
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định:
- UBND tỉnh (Chủ tịch UBND tỉnh).
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC:
- Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào
Cai.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Văn phòng UBND tỉnh.
|
|
- Kết quả thực hiện
|
Quyết định hành chính
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
Sửa đổi, bổ sung:
- Báo cáo thành tích (Mẫu số 06)
|
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011
của Bộ Nội vụ
|
- Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
Luật Thi đua, khen thưởng ngày
26/11/2003
Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010
Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày
10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai
Sửa đổi, bổ sung:
- Luật thi đua, khen thưởng ngày
26/11/2003
- Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010;
- Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011
của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày
8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
|
4. Tặng Bằng
khen cấp tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề.
|
|
Nội
dung sửa đổi, bổ sung
|
Lý
do sửa đổi, bổ sung
|
- Trình tự thực hiện:
|
a. Trình khen thưởng cho các tập thể,
cá nhân:
Cơ quan, đơn vị, địa phương trình
đề nghị UBND (qua Ban TĐKT tỉnh).
Lưu ý: Đối với cá nhân (đối
tượng không phải là cán bộ, công chức), hộ gia đình: không phải viết báo cáo
thành tích, cơ quan, địa phương trình khen thưởng trích ngang thành tích của
cá nhân, hộ gia đình đề nghị cấp trên khen thưởng.
b. Các bước thực hiện của cơ quan
thực hiện TTHC:
Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ
trình đề nghị khen thưởng tổ chức thẩm định, Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh
sau đó lập tờ trình trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng.
|
|
- Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện trực tiếp hoặc thông qua
hệ thống Bưu chính
Sửa đổi, bổ sung:
Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng
- Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính
|
Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày
30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của
cơ quan, đơn vị.
- Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT
cấp cơ sở.
- Báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng, xác nhận của các cơ quan có liên quan (theo mẫu số 01 và 02).
Sửa đổi, bổ sung:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của
cơ quan, đơn vị.
- Biên bản họp xét của Hội đồng TĐKT
cấp cơ sở.
- Báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng, có xác nhận của các cơ quan có liên quan theo (Mẫu số 07)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011
của Bộ Nội vụ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
|
|
- Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, tổ chức
|
|
- Cơ quan thực hiện
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định:
- UBND tỉnh (Chủ tịch UBND tỉnh).
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC:
- Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào
Cai.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Văn phòng UBND tỉnh.
|
|
- Kết quả thực hiện
|
Quyết định hành chính
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số 07 - Báo cáo thành tích đề
nghị tặng thưởng theo đợt hoặc chuyên đề (cho tập thể và cá nhân)
Sửa đổi, bổ sung:
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng,
có xác nhận của các cơ quan có liên quan (Mẫu số 07, Thông tư
02/2011/TT-BNV).
|
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011
của Bộ Nội vụ
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Không
|
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010
của Chính phủ;
Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật.
Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007
của Văn phòng Chính phủ.
Các Quyết định phong trào thi đua
chuyên đề giai đoạn (2006 - 2010) của UBND tỉnh Lào Cai.
Sửa đổi, bổ sung:
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ;
- Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011
của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày
8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai.
- Các quyết định phong trào thi đua
chuyên đề giai đoạn 2011 - 2015 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
|
5. Tặng Danh
hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh
|
|
Nội
dung sửa đổi, bổ sung
|
Căn
cứ sửa đổi, bổ sung
|
- Trình tự thực hiện:
|
a. Trình khen thưởng cho cá
nhân:
Cơ quan, đơn vị, địa phương trình
đề nghị UBND tỉnh tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh (qua Ban TĐKT tỉnh).
b. Các bước thực hiện của cơ
quan thực hiện TTHC:
Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ
trình đề nghị khen thưởng tổ chức thẩm định, xin ý kiến các thành viên Hội đồng
TĐKT tỉnh, sau đó lập tờ trình trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng.
Đối tượng là Giám đốc doanh
nghiệp, cơ quan thực hiện TTHC làm văn bản xin ý kiến cơ quan Thuế về việc
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trước khi xin ý kiến thành viên Hội đồng TĐKT
tỉnh.
|
|
- Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện trực tiếp tại Sở Nội vụ
hoặc thông qua hệ thống Bưu chính
Sửa đổi, bổ sung:
Trực tiếp tại Ban Thi đua khen
thưởng - Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính
|
Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND
ngày 30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của
cơ quan, đơn vị.
- Biên bản họp xét và biên bản kiểm
phiếu của Hội đồng TĐKT của cơ quan, đơn vị;
- Báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng có xác nhận của các cơ quan có liên quan (theo mẫu số 02).
Sửa đổi, bổ sung:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của
cơ quan, đơn vị.
- Biên bản họp xét và biên bản kiểm
phiếu của Hội đồng TĐKT của cơ quan, đơn vị.
- Báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng có xác nhận của các cơ quan có liên quan.
- 01 bản phô tô “Giấy chứng nhận sáng
kiến”, “quyền tác giả” cấp tỉnh (Bộ, ngành TW) hoặc văn bản nghiệm thu đề tài
khoa học cấp tỉnh, Bằng lao động sáng tạo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011
của Bộ Nội vụ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
Sửa đổi, bổ sung:
15 kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
|
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND ngày 8/03/2011
của UBND tỉnh Lào Cai
|
- Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân
|
|
- Cơ quan thực hiện
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định:
- UBND tỉnh Lào Cai (Chủ tịch UBND
tỉnh).
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC:
- Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào
Cai.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Văn phòng UBND tỉnh.
|
|
- Kết quả thực hiện
|
Quyết định hành chính
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số 2 báo cáo thành tích đề nghị
khen thưởng cá nhân
Sửa đổi, bổ sung:
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng
có xác nhận của các cơ quan có liên quan (Mẫu số 02).
|
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011
của Bộ Nội vụ
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Không
|
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật.
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010.
Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007
của Văn phòng Chính phủ.
Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày
10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai.
Sửa đổi, bổ sung:
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010;
- Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011
của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày
8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
|
6. Thủ tục
tặng Cờ thi đua thuộc thẩm quyền cấp tỉnh
|
|
Nội
dung sửa đổi, bổ sung
|
Căn
cứ sửa đổi, bổ sung
|
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Trình khen thưởng
cho các tập thể, Cơ quan, đơn vị địa phương trình UBND tỉnh tặng Cơ quan thi
đua (qua Ban TĐKT tỉnh).
Bước 2: Các bước thực hiện của
cơ quan thực hiện TTHC:
Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ
trình đề nghị khen thưởng, tổ chức thẩm định, xin ý kiến các thành viên Hội
đồng TĐKT tỉnh sau đó lập tờ trình trình UBND tỉnh khen thưởng.
Đối tượng là Doanh nghiệp, cơ
quan thực hiện TTHC làm văn bản xin ý kiến cơ quan Thuế về việc thực hiện
nghĩa vụ nộp thuế trước khi xin ý kiến thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh.
|
|
- Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện trực tiếp tại Sở Nội vụ
hoặc thông qua hệ thống Bưu chính
Sửa đổi, bổ sung:
Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng
- Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính
|
Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND
ngày 30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của
cơ quan, đơn vị.
- Biên bản họp xét và biên bản kiểm
phiếu bầu chọn của Hội đồng TĐKT cơ sở.
- Báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng của tập thể, xác nhận của các cơ quan có liên quan.
Sửa đổi, bổ sung:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của
cơ quan, đơn vị.
- Biên bản họp xét và biên bản kiểm
phiếu bầu chọn của Hội đồng TĐKT cơ sở.
- Báo cáo thành tích đề nghị tặng
thưởng Cờ thi đua cấp tỉnh đối với tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện
nhiệm vụ chính trị Theo mẫu báo cáo thành tích số 01.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011
của Bộ Nội vụ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
Sửa đổi, bổ sung:
15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị.
|
Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND
ngày 08/3/2011
|
- Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
|
- Cơ quan thực hiện
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định:
- UBND tỉnh (Chủ tịch UBND tỉnh).
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC:
- Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào
Cai.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Văn phòng UBND tỉnh.
|
|
- Kết quả thực hiện
|
Quyết định hành chính
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số 7 - báo cáo thành tích đề nghị
khen thưởng theo đợt hoặc chuyên đề.
Sửa đổi, bổ sung:
Báo cáo thành tích (Mẫu số 01)
|
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011
của Bộ Nội vụ
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Không
|
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật;
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010.
Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007
của Văn phòng Chính phủ;
Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày
10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai.
Sửa đổi, bổ sung:
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010.
- Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011
của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày
8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
Căn cứ sửa đổi: do có văn bản mới
ban hành thay thế
|
7. Thủ tục đề
nghị phong tặng danh hiệu anh hùng cho các tập thể, cá nhân
|
|
Nội
dung sửa đổi, bổ sung
|
Lý
do sửa đổi, bổ sung
|
- Trình tự thực hiện:
|
a. Bước 1:
Cơ quan trình khen thưởng cho tổ chức,
cá nhân: Cơ quan đơn vị, địa phương trình UBND tỉnh đề nghị Nhà nước phong
tặng (truy tặng) danh hiệu anh hùng cho tập thể, cá nhân (qua Ban TĐKT tỉnh).
b. Bước 2: Các bước thực hiện của
cơ quan thực hiện TTHC:
Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ
trình đề nghị khen thưởng, tổ chức thẩm định, xác minh; chuẩn bị nội dung, chương
trình để Hội đồng TĐKT tỉnh họp xét, sau đó UBND tỉnh xin ý kiến Ban Thường
vụ Tỉnh ủy, có kết luận của Tỉnh ủy, UBND tỉnh lập tờ trình đề nghị Chủ tịch
nước phong tặng (hoặc truy tặng).
|
|
- Cách thức thực hiện
|
Thực hiện trực tiếp tại Sở Nội vụ
hoặc thông qua hệ thống Bưu chính
Sửa đổi, bổ sung:
Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng
- Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính
|
Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày
30/3/2008 của UBND tỉnh Lào Cai
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị phong tặng (hoặc
truy tặng).
- Biên bản họp xét và kết quả bỏ phiếu
kín của Hội đồng TĐKT của cơ quan, đơn vị trình đề nghị.
- Báo cáo thành tích đề nghị
phong tặng (truy tặng).
b. Số lượng hồ sơ: 20 (bộ)
|
|
- Thời hạn giải quyết:
|
60 ngày
|
|
- Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức.
|
|
- Cơ quan thực hiện
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch nước.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC:
- Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào
Cai.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Văn phòng UBND tỉnh.
|
|
- Kết quả thực hiện
|
Quyết định hành chính
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu 4 báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng cá nhân
Mẫu 5 báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng tập thể
Sửa đổi, bổ sung:
- Báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng đối với tập thể (Mẫu số 4).
- Báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng cá nhân (Mẫu số 5)
|
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011
của Bộ Nội vụ
|
- Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
|
- Căn cứ pháp lý
|
Luật Thi đua, khen thưởng ban
hành ngày 26/11/2003
Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010
của Chính phủ
Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND
ngày 10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai
Chỉ thị 16/2006/CT.UBND ngày
15/11/2006 của UBND tỉnh Lào Cai
Chỉ thị số 11/CT.TU ngày 14/09/2006
của Tỉnh ủy Lào Cai.
Sửa đổi, bổ sung:
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010.
- Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011
của Bộ Nội vụ;
- Chỉ thị 16/2006/CT.UBND ngày 15/11/2006
của UBND tỉnh Lào Cai;
- Chỉ thị số 11/CT.TU ngày 14/09/2006
của Tỉnh ủy Lào Cai.
- Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày
8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
|
8. Tặng Bằng
khen cho người nước ngoài
|
|
Nội
dung sửa đổi, bổ sung
|
Lý
do sửa đổi, bổ sung
|
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Trình khen thưởng cho các
tập thể, cá nhân:
Cơ quan, đơn vị, địa phương được thụ
hưởng đóng góp hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân người nước ngoài trình UBND
tỉnh khen thưởng (qua Ban TĐKT tỉnh).
Bước 2: Các bước thực hiện của cơ
quan thực hiện TTHC:
Ban TĐKT tỉnh sau khi nhận được tờ
trình đề nghị khen thưởng, tổ chức thẩm định, xin ý kiến các thành viên (hoặc
Thường trực) Hội đồng TĐKT tỉnh, sau đó lập tờ trình trình Chủ tịch UBND tỉnh.
UBND tỉnh xin ý kiến Thường trực tỉnh
ủy, có kết luận của Tỉnh ủy sau đó UBND tỉnh khen thưởng hoặc trình cấp trên
khen thưởng.
|
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Ban Thi đua khen thưởng
- Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính
|
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của
cơ quan trình khen thưởng.
- Báo cáo thành tích của tập thể,
cá nhân người nước ngoài đề nghị khen thưởng, xác nhận của các cơ quan, đơn vị,
địa phương thụ hưởng đóng góp của tổ chức, cá nhân người nước ngoài.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Bằng khen của UBND tỉnh 10 ngày
Các hình thức khen cao khác 30
ngày
|
|
- Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân và tổ chức
|
|
- Cơ quan thực hiện
|
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định:
- Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ;
Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC:
- Ban TĐKT, Sở Nội vụ tỉnh Lào
Cai.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Văn phòng UBND tỉnh, Sở Ngoại
vụ.
|
|
- Kết quả thực hiện
|
Quyết định hành chính
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
Sửa đổi, bổ sung:
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (cho tập thể, cá nhân người nước ngoài).
Mẫu số 8. Thông tư số
02/2011/TT-BNV;
|
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011
của Bộ Nội vụ
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Không
|
|
- Căn cứ pháp lý
|
Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày
30/9/2005 của Chính phủ
Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày
10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai
Chỉ thị số 16/2006/CT.UBND ngày
15/11/2006 của UBND tỉnh Lào Cai
Sửa đổi, bổ sung:
- Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005
của Chính phủ;
- Chỉ thị số 16/2006/CT.UBND ngày
15/11/2006 của UBND tỉnh Lào Cai;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ
- Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011
của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày
8/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
|
PHỤ
LỤC III
MẪU
ĐƠN, MẪU TỜ KHAI KÈM THEO BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH
LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2982/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT
|
Tên
TTHC
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Ký
hiệu
|
Ghi
chú
|
I
|
Lĩnh vực Thi đua khen thưởng
|
1
|
Tặng danh hiệu tập thể lao
động xuất sắc
|
Báo cáo thành tích đề nghị
khen thưởng.
|
Mẫu số 1
|
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội
vụ;
|
2
|
Tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh
|
Báo cáo thành tích đề nghị
khen thưởng.
|
Mẫu số 01,
Mẫu số 02
|
(Thông tư 02/2011/TT-BNV).
|
3
|
Thủ tục
tặng bằng khen cấp tỉnh thành tích đột xuất
|
Báo cáo thành
tích
|
Mẫu số 06
|
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội
vụ;
|
4
|
Thủ tục tặng Bằng khen cấp
tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề.
|
Báo cáo thành tích đề nghị
tặng thưởng theo đợt hoặc chuyên để (cho tập thể và cá nhân).
|
Mẫu số 07
|
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội
vụ;
|
5
|
Thủ tục
tặng Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh
|
Báo cáo
thành tích đề nghị khen thưởng cá nhân.
|
Mẫu số 2
|
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội
vụ;
|
6
|
Thủ tục
tặng Cờ thi đua thuộc thẩm quyền cấp tỉnh
|
Mẫu báo cáo thành tích
|
Mẫu số 01
|
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội
vụ;
|
7
|
Thủ tục đề
nghị phong tặng danh hiệu anh hùng cho các tập thể, cá nhân
|
- Báo cáo thành tích đề nghị
khen thưởng cá nhân
- Báo cáo thành tích đề
nghị khen thưởng tập thể
|
Mẫu số 4
Mẫu
số 5
|
Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/1/2011 của Bộ Nội
vụ;
|
8
|
Thủ tục
tặng Bằng khen cho người nước ngoài
|
Báo cáo thành
tích đề nghị tặng thưởng .......
|
Mẫu
số 8
|
Thông
tư số 02/2011/TT-BNV
|
Mẫu số 1: Báo cáo thành tích đề nghị
tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của
Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương,
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với tập thể có thành tích xuất sắc
trong thực hiện nhiệm vụ chính trị (1).
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG … (2)
Tên đơn vị đề nghị: (ghi đầy đủ, không viết tắt)
I. Sơ lược
đặc điểm, tình hình:
1- Đặc điểm,
tình hình:
- Quá trình
thành lập, địa điểm trụ sở chính:
- Tóm tắt cơ
cấu tổ chức: Phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ, công chức, nhân
viên; chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ …);
các tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về
điều kiện tự nhiên, xã hội).
- Cơ sở vật
chất: (3)
2- Chức năng,
nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. Thành tích
đạt được:
1- Báo cáo thành
tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng,
tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
Nội dung báo
cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm
vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước
(hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải
cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên
cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã
hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước (4).
2- Những biện
pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp
dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3- Thực hiện
các nhiệm vụ khác: (5).
III. Các
hình thức đã được khen thưởng: (6).
Thủ
trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận
(ký, đóng dấu)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân
chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, 05 năm đối với Huân chương Độc lập,
Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động, Huân
chương Chiến công; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối
với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
- (3): Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính:
Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …)
- (4): Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản
trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước
hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
+ Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các
tiêu chí: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư
tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa
học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với
người lao động … (có xác nhận thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước theo
quy định).
+ Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: tổng số
học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện
(quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương),
cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, …
+ Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: tổng số
người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số
giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn
phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị
làm lợi về kinh tế, xã hội …).
- (5): Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp
luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng,
đoàn thể; hoạt động xã hội, từ thiện ...
- (6): Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được
Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm
ký quyết định).
Mẫu số 2: Báo cáo thành tích đề nghị
tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua
toàn quốc, Chiến sỹ thi đua và Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với cá nhân có thành tích thực
hiện nhiệm vụ chính trị (1).
TÊN
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG … (2)
Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị
(ghi rõ đầy đủ không viết tắt)
I- Sơ lược lý lịch:
- Sinh ngày, tháng, năm:
- Quê quán (3):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
II- Thành tích đạt được:
1- Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2- Sơ lược thành tích của đơn vị (4):
3- Thành tích đạt được của cá nhân (5):
III- Các hình thức đã được khen thưởng: (6)
Thủ
trưởng đơn vị xác nhận, đề nghị
(ký, đóng dấu)
|
Người
báo cáo thành tích
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp xác nhận
(ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân
chương Độc Lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương
Lao động, Huân chương Chiến công; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh
hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh thành phố
trực thuộc Trung ương và 02 năm đối với Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.
- (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
- (3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
- (4): Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của
đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu
chí: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái
sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học
(giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người
lao động … (có xác nhận thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước theo quy
định).
+ Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: tổng số
học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện
(quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương),
cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, …
+ Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: tổng số
người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số
giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn
phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị
làm lợi về kinh tế, xã hội …).
+ Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công
tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
+ Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm
vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham
mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương …
- (5): Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao
(kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các
biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng
kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng
khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương; đường lối của
Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng
cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên;
vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham
gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).
- (6): Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng
hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
+ Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước
thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba, 05 năm đối với Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ vv….
+ Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc":
- Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên
tục được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố
thuộc Trung ương" và 06 lần đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở"
trước thời điểm đề nghị;
- Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong
quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm
đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ,
cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của
Hội đồng kèm theo hồ sơ.
+ Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua
cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" ghi rõ thời gian 03 lần
liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở" trước thời
điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
Mẫu số 4: Báo cáo thành tích đề nghị
phong tặng danh hiệu Anh hùng cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong
thời kỳ đổi mới (1).
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG … (2)
Tên đơn vị đề nghị: (ghi rõ đầy đủ không viết tắt)
I- Sơ lược đặc điểm, tình hình:
1- Đặc điểm, tình hình:
- Quá trình thành lập
- Địa điểm trụ sở chính:
- Cơ cấu tổ chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ, công
chức, viên chức và chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ …); tổ chức đảng, đoàn thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa
phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong thực
hiện nhiệm vụ.
- Cơ sở vật chất (3):
- Tổ chức Đảng, đoàn thể:
- Những đặc điểm chính của đơn vị; những thuận lợi, khó khăn trong thực
hiện nhiệm vụ:
2- Chức năng nhiệm vụ được giao: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II- Thành tích đạt được:
1- Nêu rõ những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo (về
năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong
chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
…) (4).
2- Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc biệt xuất sắc trong
lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu (5).
3- Các nhiệm vụ khác (6).
III- Các hình thức đã được khen thưởng (7)
Thủ
trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận
(ký tên, đóng dấu)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị (trừ báo cáo
thành tích đặc biệt xuất sắc, đột xuất hoặc thành tích đặc biệt khác).
- (2): Ghi danh hiệu đề nghị (Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ
trang nhân dân).
- (3): Đối với đơn vị sản xuất kinh doanh nêu rõ tình hình tài chính:
Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng …)
- (4): Nêu rõ nội dung thành tích đạt được theo quy định tại khoản 2,
Điều 43 (đối với danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân); khoản 2, Điều
44 (đối với Anh hùng Lao động) của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010
của Chính phủ). Thống kê việc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10
năm gần đây (có so sánh với các năm trước); ví dụ:
+ Các tiêu chí cơ bản đối với trường học: Tổng số học sinh, chất lượng
và kết quả học tập; có bảng thống kê để so sánh về hạnh kiểm, số học sinh giỏi
cấp quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố), quốc gia; số giáo viên giỏi cấp
quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố), quốc gia; số đề tài, sáng kiến cải tiến
công tác giảng dạy …
+ Đối với bệnh viện: có bảng thống kê để so sánh về tổng số người khám,
chữa bệnh; tổng số điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử
dụng; số người được khám miễn phí; chất lượng khám, chữa bệnh; số đề tài nghiên
cứu khoa học, số sáng kiến sử dụng khoa học kỹ thuật trong khám, chữa bệnh …
+ Đối với đơn vị sản xuất kinh doanh: có bảng thống kê để so sánh về
tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu
nhập bình quân, số sáng kiến cải tiến, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật đem
lại hiệu quả kinh tế; phúc lợi xã hội; thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà
nước (có xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế theo quy định); việc thực hiện chính
sách bảo hiểm đối với người lao động…
- (5): Nêu các biện pháp để đạt thành tích dẫn đầu trong đổi mới công
tác quản lý Nhà nước, cải cách hành chính, sáng kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu
khoa học … mang lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ngành, địa
phương được nhân dân và cấp có thẩm quyền công nhận.
- (6): Việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước; công tác an toàn, vệ sinh lao động, đảm bảo môi trường sản
xuất kinh doanh (ghi rõ trích lục văn bản số, ngày, tháng, năm của cơ quan có
thẩm quyền); phòng, chống tham nhũng, lãng phí; phòng chống cháy, nổ; các hoạt
động xã hội, từ thiện …
- (7): Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen, danh hiệu thi đua)
đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số Quyết định, ngày,
tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 5: Báo cáo thành tích đề nghị
phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá nhân có thành tích đặc biệt
xuất sắc trong thời kỳ đổi mới (1).
TÊN
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH HÙNG … (2)
Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị
khen thưởng
(ghi rõ đầy đủ không viết tắt)
I- Sơ lược lý lịch:
1- Sơ lược lý lịch:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán: (3)
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác (hoặc trước khi hy sinh, từ trần):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham gia đoàn thể):
- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ trần):
2- Quyền hạn, nhiệm vụ được giao:
II- Thành tích đạt được:
1- Những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo, công tác
(chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
hội …) (4):
2- Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc biệt xuất sắc trong
lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu (5):
3- Thực hiện các nhiệm vụ khác (6):
III- Các hình thức đã được khen thưởng: (7)
Thủ
trưởng đơn vị xác nhận
(ký tên, đóng dấu)
|
Người
báo cáo (8)
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp xác nhận
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị (trừ trường hợp
đặc biệt, đột xuất).
- (2): Ghi rõ danh hiệu đề nghị Nhà nước phong tặng (Anh hùng Lao động,
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân).
- (3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành
phố thuộc tình); tỉnh (thành phố thuộc trung ương) theo địa danh mới.
- (4): Nêu rõ nội dung thành tích đạt được theo quy định tại khoản 1,
điều 43 hoặc khoản 1, điều 44 của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ.
+ Đối với lãnh đạo đơn vị cần nêu tóm tắt thành tích của đơn vị; lập
bảng thống kê các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so sánh
với các năm trước nhằm làm rõ vai trò của cá nhân đối với tập thể).
- (5): Nêu các biện pháp để đạt được thành tích đặc biệt xuất sắc trong
đổi mới công tác quản lý Nhà nước, cải cách hành chính, sáng kiến, các giải
pháp, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội
(trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu …) có ý nghĩa chính trị, xã hội đối với Bộ,
ngành, địa phương, được quần chúng nêu gương học tập và cấp có thẩm quyền công
nhận.
- (6): Gương mẫu trong việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định nơi cư trú; phẩm chất đạo
đức, tác phong, xây dựng gia đình văn hóa; tham gia các phong trào thi đua;
thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí và các hoạt động xã hội, từ thiện …
- (7): Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen, danh hiệu thi đua)
đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày,
tháng năm ký quyết định).
- (8): Đối với cá nhân đã hy sinh (từ trần): ghi rõ họ, tên, chức vụ
người viết báo cáo.
Mẫu số 6: Báo cáo thành tích đề nghị
tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ,
ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cho tập
thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất).
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) … (1)
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong …)
Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen
thưởng
(ghi rõ đầy đủ không viết tắt)
I- Sơ lược đặc điểm, tình hình:
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán
bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: họ và tên (bí danh), ngày tháng, năm sinh; quê
quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …
II- Thành tích đạt được:
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được
(trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão
lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà nước; bảo vệ tài sản, tính
mạng của nhân dân …)
Thủ
trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận
(ký, đóng dấu)
|
Thủ
trưởng đơn vị (2)
(ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
- (2): Đối với cá nhân: ký và ghi rõ họ, tên.
Mẫu số 7: Báo cáo thành tích đề nghị
tặng thưởng theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề (cho tập thể, cá nhân).
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG … (1)
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen
thưởng
(ghi đầy đủ, không viết tắt)
I- Đặc điểm, tình hình:
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán
bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: họ và tên (bí danh), ngày tháng, năm sinh; quê
quán, nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác …
II- Thành tích đạt được:
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về
năng xuất, chất lượng, hiệu quả … đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua;
các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh
tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi
đua …
Thủ
trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận xét, xác nhận
(ký, đóng dấu)
|
Thủ
trưởng đơn vị (2)
(ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen
thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu
biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch
nước tặng thưởng Huân chương.
- (2): Đối với cá nhân: ký và
ghi rõ họ, tên
Mẫu số 8: Báo cáo thành tích đề nghị
tặng thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương Lao động,
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (cho tập thể, cá nhân người nước ngoài).
ĐƠN
VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG … (1)
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen
thưởng
(ghi đầy đủ, không viết tắt)
I- Sơ lược đặc điểm, tình hình:
- Đối với tập thể ghi rõ trụ sở chính tại Việt Nam (nếu đơn vị, cá nhân làm việc tại Việt Nam). Cơ sở thành lập, cơ cấu tổ chức và lĩnh vực hoạt
động.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh, giới tính, quốc tịch, đơn
vị, chức vụ, trình độ chuyên môn …
II- Thành tích đạt được:
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong sản xuất, công tác; những
đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của
Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam (2).
- Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam (nghĩa vụ nộp ngân sách,
bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường, tôn trọng phong tục tập
quán …) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo …
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình đoàn kết, hữu nghị,
hợp tác giữa Việt Nam và các nước trên thế giới …
III- Các hình thức khen thưởng đã được Nhà nước Việt Nam tặng thưởng:
Thủ
trưởng đơn vị phối hợp hoạt động xác nhận (3)
(ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
- (2): Đối với công ty 100% vốn nước ngoài, công ty liên doanh cần thống
kê kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh 03 năm, 05 năm (tùy theo hình thức đề
nghị khen thưởng).
- (3): Đối với các công ty liên doanh với Việt Nam.
- (4): Đối với cá nhân người nước ngoài chỉ xét, đề nghị khen thưởng khi
kết thúc nhiệm kỳ hoặc kết thúc giai đoạn công tác tại Việt Nam.