ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2981/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 05 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN
THÔNG TẠI SỞ TƯ PHÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
14/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh
Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Văn bản số 1293/STP-VP ngày 07/9/2016 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 1959/TTr-SNV ngày 09/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại
Sở Tư pháp.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp chịu
trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, hiệu quả nội dung Quy
chế.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch
UBND cấp xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh
(b/c);
- TT. UBND tỉnh
(b/c);
- Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh (02b);
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Khánh Hòa;
- Cổng thông tin CCHC tỉnh;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
QUY CHẾ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI SỞ TƯ
PHÁP KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định 2981/QĐ-UBND
ngày 05/10/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng thực hiện
1. Quy chế này quy định cụ thể về
trình tự, cách thức, thời gian tiếp nhận, xử lý, luân chuyển, giải quyết và trả
kết quả thủ tục hành chính do Sở Tư pháp chủ trì tiếp nhận
hồ sơ - trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông.
2. Quy chế này áp dụng đối với Sở Tư
pháp, Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh, UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
Điều 2. Thời hạn
giải quyết hồ sơ và cơ chế phối hợp
1. Thời hạn giải quyết của từng hồ sơ
tại Quy chế này là thời hạn tối đa theo ngày làm việc, tính từ lúc cá nhân, tổ
chức nhận Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, không
bao gồm thời gian cá nhân, tổ chức thực hiện bổ sung hồ sơ.
2. Các cơ quan, đơn vị được quy định
tại Điều 1 của Quy chế này có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ trong việc xem xét,
giải quyết hồ sơ của cá nhân, tổ chức đúng thời hạn quy định. Nếu cơ quan, đơn
vị phối hợp không giải quyết đúng thời hạn quy định thì Sở Tư pháp tổng hợp, định
kỳ hàng tháng báo cáo UBND tỉnh xem xét, có biện pháp chấn chỉnh kịp thời.
Chương II
QUY TRÌNH GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều 3. Thủ tục
cấp Phiếu lí lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu
hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:
a) Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lí lịch
tư pháp (mẫu 03/2013/TT-LLTP);
b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ sau:
- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu của
người được cấp Phiếu lí lịch tư pháp;
- Sổ hộ khẩu/sổ
tạm trú/giấy chứng nhận thường trú/tạm trú của người yêu cầu
cấp Phiếu lí lịch tư pháp;
- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu của
người được ủy quyền (trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lí lịch tư pháp số 1);
c) Văn bản ủy quyền được công chứng,
chứng thực theo quy định của pháp luật (trong trường hợp ủy quyền cho người
khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lí lịch tư pháp số 1). Trường hợp người được
ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy
quyền nhưng phải có giấy tờ chứng
minh mối quan hệ;
d) Xuất trình giấy tờ để chứng minh
thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí (đối với trường hợp được miễn hoặc
giảm lệ phí).
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
a) Trường hợp người được yêu cầu cấp
phiếu lí lịch tư pháp là công dân Việt Nam không cư trú ở nhiều nơi, không có
thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc không phải xác minh về điều kiện đương nhiên
được xóa án tích: 10 ngày, trình tự thực hiện như sau:
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, gửi
văn bản đề nghị đến cơ quan liên quan tra cứu, xác minh
|
2,0
ngày
|
- Cơ quan được đề nghị tra cứu, xác
minh thực hiện tra cứu, xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp
|
5,0
ngày
|
- Sở Tư pháp xem xét, ký Phiếu lí lịch
tư pháp và trả kết quả
|
3,0
ngày
|
b) Trường hợp người được yêu cầu cấp
Phiếu lí lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều
nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải
xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích: 15 ngày, trình tự thực hiện
như sau:
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, gửi
văn bản đề nghị đến cơ quan liên quan tra cứu, xác minh
|
2,0
ngày
|
- Cơ quan được đề nghị tra cứu, xác
minh thực hiện tra cứu, xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp
|
10,0
ngày
|
- Sở Tư pháp xem xét, ký Phiếu lí lịch
tư pháp và trả kết quả
|
3,0
ngày
|
Điều 4. Thủ tục
nhập quốc tịch Việt Nam
1. Số lượng,
thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 03 bộ, bao gồm:
a) Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT.1);
b) Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu
hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế; (giấy tờ khác có giá trị thay thế Giấy
khai sinh, Hộ chiếu của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là những giấy tờ có
giá trị chứng minh quốc tịch nước ngoài của người đó);
c) Bản sao Giấy khai sinh của người
con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ khác
chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc
mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sinh sống cùng người đó nhập
quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì còn phải nộp văn bản thỏa thuận của cha
mẹ về việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con;
d) Bản khai lí lịch (mẫu TP/QT-2010-TKLL);
đ) Phiếu lí lịch tư pháp do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt
Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lí lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước
ngoài. Phiếu lí lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến
ngày nộp hồ sơ;
e) Giấy tờ chứng minh trình độ tiếng
Việt của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ: Bản sao bằng
tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học
phổ thông hoặc trung học cơ sở của Việt Nam; bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chứng
nhận trình độ tiếng Việt do cơ sở đào tạo tiếng Việt của Việt Nam;
g) Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời
gian thường trú ở Việt Nam: Bản sao Thẻ thường trú;
h) Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống
ở Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam (gồm một trong số các giấy tờ:
Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản; giấy xác nhận mức lương hoặc thu nhập
do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc cấp; giấy xác nhận
của cơ quan thuế về thu nhập chịu thuế; giấy tờ chứng minh được sự bảo lãnh của
tổ chức cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi thường trú của
người xin nhập quốc tịch Việt Nam về khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của
người đó);
i) Người xin nhập quốc tịch Việt Nam được
miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì phải nộp một số giấy tờ chứng
minh điều kiện được miễn:
- Người có vợ hoặc chồng là công dân
Việt Nam phải nộp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ hôn nhân;
- Người là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ
của công dân Việt Nam phải nộp bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác
chứng minh quan hệ cha con, mẹ con;
- Người có công lao đặc biệt đóng góp
cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải nộp bản sao Huân chương,
Huy chương, Giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy
xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam;
- Người mà việc nhập quốc tịch Việt
Nam của họ có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải nộp giấy
chứng nhận của cơ quan tổ chức nơi người đó làm việc, được cơ quan quản lý nhà
nước cấp bộ hoặc UBND cấp tỉnh xác nhận về việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ
sẽ đóng góp cho sự phát triển của một trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn
hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
125 ngày, trong đó thời gian giải quyết của các cơ quan thuộc tỉnh
55 ngày, trình tự thực hiện như sau:
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, gửi
văn bản đề nghị đến Công an tỉnh xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc
tịch Việt Nam
|
5,0
ngày
|
- Công an tỉnh xác minh về nhân
thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam và gửi kết quả đến Sở Tư pháp
|
30,0
ngày
|
- Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ, gửi đến
Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh
|
10,0
ngày
|
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, kết
luận và đề xuất ý kiến gửi đến Bộ Tư pháp, đồng gửi Sở Tư pháp để thông báo
cho công dân (Sở Tư pháp thông báo cho công dân trong thời hạn 03 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản của UBND tỉnh)
|
10,0
ngày
|
Điều 5. Thủ tục
thôi quốc tịch Việt Nam
1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu
hồ sơ: 03 bộ, bao gồm:
a) Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (mẫu TP/QT-2010-ĐXTQT.1);
b) Bản khai lí lịch (mẫu TP/QT-2010-TKLL);
c) Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng
minh nhân dân hoặc giấy tờ khác (một trong các giấy tờ sau
đây có giá trị chứng minh người có quốc tịch Việt Nam: Giấy khai sinh, trường hợp
Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ
chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ; Giấy chứng minh nhân dân; Hộ chiếu Việt
Nam; Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định
cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với
trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt
Nam làm con nuôi);
d) Phiếu lí lịch tư pháp do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lí lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
đ) Giấy tờ xác nhận về việc người đó
đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này (giấy tờ xác nhận việc
người xin thôi quốc tịch Việt Nam đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài là
giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận hoặc bảo đảm cho người
đó được nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định
về việc cấp giấy này).
Trường hợp người xin thôi quốc tịch
Việt Nam đã có quốc tịch nước ngoài thì nộp bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy
thân khác do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp để chứng minh người đó
đang có quốc tịch nước ngoài.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 85 ngày, trong đó thời gian giải quyết của các cơ quan thuộc tỉnh 35
ngày, trình tự thực hiện như sau:
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, gửi
văn bản đề nghị đến Công an tỉnh xác minh về nhân thân của người xin thôi quốc
tịch Việt Nam
|
5,0 ngày
|
- Công an tỉnh xác minh về nhân
thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam và gửi kết quả đến Sở Tư pháp
|
20,0
ngày
|
- Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ, gửi đến
Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh
|
5,0
ngày
|
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, kết
luận và đề xuất ý kiến gửi đến Bộ Tư pháp, đồng gửi Sở Tư pháp để thông báo
cho công dân (Sở Tư pháp thông báo cho công dân trong thời hạn 03 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản của UBND tỉnh)
|
5,0
ngày
|
Điều 6. Thủ tục
trở lại quốc tịch Việt Nam
1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu
hồ sơ: 03 bộ, bao gồm:
a) Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam
(mẫu TP/QT-2010-ĐXTLQT.1);
b) Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
c) Bản khai lí lịch (mẫu TP/QT-2010-TKLL);
d) Phiếu lí lịch tư pháp do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt
Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lí lịch tư pháp do cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt
Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lí lịch tư pháp phải là phiếu
được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
đ) Một trong các giấy tờ chứng minh
người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam sau:
- Bản sao Giấy khai sinh;
- Bản sao Quyết định cho thôi quốc tịch
Việt Nam;
- Bản sao Giấy xác nhận mất quốc tịch
Việt Nam;
- Giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt
Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó;
e) Một trong các giấy tờ chứng minh đủ
điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam sau:
- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn đối
với người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam;
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ
hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con đối với người có cha đẻ, mẹ đẻ
hoặc con đẻ là công dân Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang làm thủ tục xin hồi hương về Việt Nam;
- Bản sao giấy tờ chứng nhận việc đầu tư tại Việt Nam;
- Bản sao Huân chương, Huy chương, giấy
chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của Việt Nam đối với người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam;
- Giấy chứng nhận của cơ quan, tổ chức
nơi người đó làm việc, được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc UBND cấp tỉnh
xác nhận về việc trở lại quốc tịch Việt Nam của người đó sẽ đóng góp cho sự
phát triển cho một trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ
thuật, thể thao.
Con chưa thành niên cùng trở lại quốc
tịch Việt Nam theo cha mẹ thì phải nộp bản sao Giấy khai sinh của người con hoặc
giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ trở
lại quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sống cùng người đó cùng trở lại
quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ
về việc trở lại quốc tịch Việt Nam của con.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 95 ngày, trong đó thời gian giải quyết
của các cơ quan thuộc tỉnh 35 ngày, trình tự thực hiện như sau:
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, gửi
văn bản đề nghị đến Công an tỉnh xác minh về nhân thân của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam
|
5,0
ngày
|
Công an tỉnh xác minh về nhân thân
của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam và gửi kết quả
đến Sở Tư pháp
|
20,0
ngày
|
- Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ, gửi đến
Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh
|
5,0
ngày
|
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, kết
luận và đề xuất ý kiến gửi đến Bộ Tư pháp, đồng gửi Sở Tư pháp để thông báo
cho công dân (Sở Tư pháp thông báo cho công dân trong thời
hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của UBND tỉnh)
|
5,0
ngày
|
Điều 7. Thủ tục cấp
Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam đối với trường hợp phải thẩm tra, xác minh
1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu
hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:
a) Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt
Nam (mẫu TP/QT-2013-TKXNCQTVNQT);
b) 02 ảnh 4x6;
c) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân,
Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
d) Bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau:
- Giấy khai sinh (trường hợp Giấy
khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ);
- Giấy chứng minh nhân dân;
- Hộ chiếu Việt Nam;
- Quyết định cho nhập quốc tịch Việt
Nam;
- Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt
Nam;
- Quyết định công nhận việc nuôi con
nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài;
- Quyết định cho người nước ngoài nhận
trẻ em Việt Nam làm con nuôi;
- Các giấy tờ do chính quyền cũ trước
đây cấp, bao gồm: Giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc
tịch bỏ trống nếu trên đó ghi họ tên Việt Nam (họ tên người yêu cầu, họ tên
cha, mẹ);
đ) Trường hợp không có đủ giấy tờ chứng
minh có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh không rõ, thì nộp thêm:
- Bản khai lí lịch (mẫu TP/QT-2010-TKLL);
- Các giấy tờ sau (nếu có): Bản sao
các giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch của ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em
một, con; bản sao giấy tờ có nội dung liên quan đến quốc tịch của đương sự do
chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975; bản sao giấy tờ trên đó có ghi quốc
tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam do các cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp;
e) Bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm
quyền xác nhận.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 20 ngày, trình tự thực hiện như sau:
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, gửi
văn bản đề nghị đến Công an tỉnh kiểm tra, xác minh
|
6,0
ngày
|
- Công an tỉnh tiến hành kiểm tra, xác minh gửi kết quả đến Sở Tư pháp
|
10,0
ngày
|
- Sở Tư pháp cấp giấy xác nhận có quốc
tịch Việt Nam cho người được yêu cầu
|
4,0
ngày
|
Điều 8. Thủ tục
đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu
hồ sơ: 01 tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (mẫu TP/CN-2011/CN.04). Trường hợp yêu
cầu đăng ký lại tại Sở Tư pháp không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi
con nuôi thì tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính
trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai
người làm chứng.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày, trình tự thực hiện như sau:
- Sở Tư pháp tiếp nhận, hoàn chỉnh
hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định
cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài để cấp cho người yêu cầu đăng ký
lại
|
2,5
ngày
|
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ký
quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài để cấp cho người yêu cầu
đăng ký lại
|
2,0
ngày
|
- Sở Tư pháp trả kết quả
|
0,5
ngày
|
Điều 9. Thủ tục
giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi
1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu
hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:
a) Hồ sơ của người nhận nuôi con
nuôi:
- Bản chính đơn xin nhận con nuôi
theo mẫu quy định (mẫu TP/CN-
2011/CN.02);
- Bản sao Hộ chiếu/Chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Bản chính Phiếu lí lịch tư pháp (được
cấp chưa quá 06 tháng);
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu
là Giấy xác nhận tình trạng độc thân);
- Bản chính Giấy khám sức khỏe do cơ
sở y tế cấp huyện trở lên cấp (được cấp chưa quá 06 tháng);
- Bản chính văn bản xác nhận hoàn cảnh
gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con
nuôi thường trú cấp được cấp không quá 06 tháng (trường hợp cha dượng, mẹ kế
hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi
thì không cần văn bản này).
b) Hồ sơ của người được nhận làm con
nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp;
- 02 ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do UBND hoặc Công
an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng
tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ
em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ
đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu
làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ,
mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với
người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em
ở cơ sở nuôi dưỡng.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 35 ngày, trình tự thực hiện như sau:
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, lấy ý
kiến những người có liên quan, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh
để trình Chủ tịch UBND tỉnh
|
19,0
ngày
|
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ký
quyết định cho người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi
|
15,0
ngày
|
- Sở Tư pháp trả kết quả
|
1,0
ngày
|
Điều 10. Thủ tục
thành lập Văn phòng công chứng
1. Số lượng,
thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 02 bộ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng (mẫu TP-CC-08 ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP);
b) Đề án thành lập Văn phòng công chứng,
trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa
điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện;
c) Bản sao quyết định bổ nhiệm công
chứng viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 20 ngày, trình tự thực hiện như sau:
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, thẩm
tra, chuyển hồ sơ lấy ý kiến những người có liên quan, hoàn chỉnh hồ sơ gửi đến
Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh
|
9,0
ngày
|
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết
định
|
10,0
ngày
|
- Sở Tư pháp trả kết quả
|
1,0
ngày
|
Điều 11. Thủ tục
chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập
1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu
hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:
a) Giấy đề nghị chuyển đổi Văn phòng công
chứng (mẫu TP-CC-11 ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP);
b) Báo cáo tình hình tài chính, tổ chức,
hoạt động, hồ sơ công chứng hiện đang lưu trữ tại Văn phòng công chứng đề nghị
chuyển đổi;
c) Bản sao Quyết định bổ nhiệm công
chứng của công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng đề nghị chuyển đổi (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản
chính để đối chiếu).
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 14 ngày, trình tự thực hiện như sau:
- Sở Tư pháp tiếp nhận, thẩm tra, hoàn
chỉnh hồ sơ gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
6,0
ngày
|
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết
định
|
7,0
ngày
|
- Sở Tư pháp trả kết quả
|
1,0
ngày
|
Điều 12. Thủ tục
hợp nhất Văn phòng công chứng
1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu
hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:
a) Hợp đồng hợp nhất Văn phòng công
chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của các Văn
phòng công chứng được hợp nhất; tên, địa chỉ trụ sở của
Văn phòng công chứng hợp nhất; thời gian thực hiện hợp nhất; phương án chuyển tài sản của các Văn phòng
công chứng được hợp nhất sang Văn phòng công chứng hợp nhất; phương án sử dụng
lao động của Văn phòng công chứng hợp nhất; việc kế thừa
toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng được hợp nhất và các nội dung khác có liên quan. Mỗi Văn phòng công chứng hợp nhất cử một công chứng viên hợp danh làm đại diện để ký kết hợp đồng hợp nhất;
b) Kê khai thuế, báo cáo tài chính
trong 03 năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng tính đến
ngày đề nghị hợp nhất;
c) Biên bản kiểm kê các hồ sơ công chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn
phòng công chứng được hợp nhất;
d) Danh sách các công chứng viên hợp
danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn phòng công chứng
được hợp nhất;
đ) Quyết định cho phép thành lập và
giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công chứng được hợp nhất.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 35 ngày, trình tự thực hiện như sau:
- Sở Tư pháp tiếp nhận, thẩm tra, hoàn
chỉnh hồ sơ gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch
UBND tỉnh
|
19,0
ngày
|
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
15,0
ngày
|
- Sở Tư pháp trả kết quả
|
1,0
ngày
|
Điều 13. Thủ tục
sáp nhập Văn phòng công chứng
1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu
hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:
a) Hợp đồng sáp nhập Văn phòng công
chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của các Văn
phòng công chứng bị sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng nhận
sáp nhập; thời gian thực hiện sáp nhập; phương án chuyển tài sản của các Văn
phòng công chứng bị sáp nhập sang Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; phương án
sử dụng lao động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; việc kế thừa toàn bộ
quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập và
các nội dung khác có liên quan. Mỗi Văn phòng công chứng sáp nhập cử một công
chứng viên hợp danh làm đại diện để ký kết hợp đồng sáp nhập;
b) Kê khai thuế, báo cáo tài chính
trong 03 năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng tính đến
ngày đề nghị sáp nhập;
c) Biên bản kiểm kê các hồ sơ công chứng
và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng;
d) Danh sách các công chứng viên hợp
danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn phòng công chứng;
đ) Quyết định cho phép thành lập và
giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công chứng.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 35 ngày, trình tự thực hiện như sau:
- Sở Tư pháp tiếp nhận, thẩm tra,
hoàn chỉnh hồ sơ gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh
|
19,0
ngày
|
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết
định
|
15,0
ngày
|
- Sở Tư pháp trả kết quả
|
1,0
ngày
|
Điều 14. Thủ tục
chuyển nhượng Văn phòng công chứng
1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ
sơ: 01 bộ, bao gồm:
a) Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng
công chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở, danh
sách công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; tên,
số quyết định bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giá chuyển nhượng, việc thanh toán tiền
và bàn giao Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; quyền,
nghĩa vụ của các bên và các nội dung khác có liên quan. Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng phải có chữ ký của công chứng viên hợp danh đại diện cho các công chứng viên hợp danh của
Văn phòng công chứng được chuyển nhượng, các công chứng
viên nhận chuyển nhượng và phải được công chứng;
b) Văn bản cam kết của các công chứng
viên nhận chuyển nhượng về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ, tiếp nhận toàn
bộ yêu cầu công chứng đang thực hiện và hồ sơ đang được lưu trữ tại Văn phòng
công chứng được chuyển nhượng;
c) Biên bản kiểm kê các hồ sơ của Văn
phòng công chứng được chuyển nhượng;
d) Bản sao quyết định bổ nhiệm công
chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giấy tờ chứng minh đã
hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên đối với công chứng viên nhận chuyển nhượng
dự kiến là Trưởng Văn phòng công chứng;
đ) Quyết định cho phép thành lập và
giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
e) Kê khai thuế, báo cáo tài chính
trong 03 năm gần nhất đã được kiểm toán của Văn phòng công chứng được chuyển
nhượng.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 35 ngày, trình tự thực hiện như sau:
- Sở Tư pháp tiếp nhận, thẩm tra,
hoàn chỉnh hồ sơ gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh
|
19,0
ngày
|
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết
định
|
15,0
ngày
|
- Sở Tư pháp trả kết quả
|
1,0
ngày
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách nhiệm
chung Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Công an tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn
1. Tuyên truyền, phổ biến nội dung
Quy chế để tổ chức, cá nhân biết và thực hiện đúng quy định.
2. Căn cứ trách nhiệm và thời gian giải
quyết đã được phân định trong Quy chế, khẩn trương cập nhật;
trên cơ sở dữ liệu Phần mềm một cửa điện tử để thực hiện đồng
bộ, hiệu quả.
3. Giải quyết hồ sơ theo đúng thời hạn
đã phân định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
gặp vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh, kiến nghị
về Sở Tư pháp, Sở Nội vụ để phối hợp giải quyết hoặc báo cáo UBND tỉnh./.