BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2976/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 159/QĐ-BYT NGÀY 18/01/2024 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ
Y TẾ VỀ CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ THAY THẾ
VÀ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ QUY ĐỊNH TẠI LUẬT KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH SỐ 15/2023/QH15 NGÀY 09/01/2023 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 96/2023/NĐ-CP NGÀY 30/12/2023
CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH VÀ
QUYẾT ĐỊNH SỐ 743/QĐ-BYT NGÀY 28/03/2024 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ VỀ VIỆC SỬA ĐỔI
BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 159/QĐ-BYT
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
Căn cứ Nghị định 63/2010/NĐ-CP
ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 15/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế;
Căn cứ Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28/06/2024 của Bộ tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh-Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung nội dung Phần I. Danh mục thủ tục hành
chính tại Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y
tế về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị thay thế
và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023 và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (Quyết
định số 159/QĐ-BYT) được sửa đổi bổ sung bởi Quyết định số 743/QĐ- BYT ngày 28
tháng 03 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18 tháng 01 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023 và Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (Quyết định số 743/QĐ-BYT) theo nội dung tại mục
1 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Bãi bỏ các Thủ tục hành chính tại mục 2 Phụ lục I ban hành
kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung nội dung tại Phần II Nội dung cụ thể của
các thủ tục hành chính tại Quyết định số 159/QĐ-BYT được sửa đổi bổ sung bởi
Quyết định số 743/QĐ-BYT theo nội dung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Các ông/bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục,
Thanh tra Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- UBND, Sở Y tế tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- Phòng KSTTHC - VPB;
- Lưu: VT, KCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
PHỤ LỤC I:
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2976/QĐ-BYT ngày 07/10/2024 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
1. Sửa đổi, bổ sung danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành tại Quyết định số 159/QĐ -BYT được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định
số 743/QĐ-BYT:
STT
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 159/QĐ-BYT
VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 743/QĐ-BYT
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI BỔ SUNG
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
I
|
LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
|
1
|
Công bố cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở hướng dẫn thực hành (1.012256)
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám chữa
bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền); Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
|
Công bố cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở hướng dẫn thực hành (1.012256)
|
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế trừ các
trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân (bao gồm cả bệnh viện tư nhân) trên địa bàn quản lý.
|
2
|
Cấp mới giấy phép hành nghề đối
với chức danh chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y,
dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng (1.012259)
|
Bãi bỏ
|
3
|
Cấp lại giấy phép hành nghề đối
với chức danh chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y,
dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng (1.012265)
|
4
|
Điều chỉnh giấy phép hành nghề
(1.012270)
|
5
|
Gia hạn giấy phép hành nghề đối
với chức danh chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y,
dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng (1.012269)
|
6
|
Cấp mới giấy phép hành nghề đối
với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có
phương pháp chữa bệnh gia truyền (1.012271)
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược
cổ truyền); Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Cấp mới giấy phép hành nghề đối
với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có
phương pháp chữa bệnh gia truyền (1.012271)
|
Sở Y tế
|
7
|
Cấp lại giấy phép hành nghề đối
với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có
phương pháp chữa bệnh gia truyền (1.012272)
|
Cấp lại giấy phép hành nghề đối
với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có
phương pháp chữa bệnh gia truyền (1.012272)
|
Sở Y tế
|
8
|
Gia hạn giấy phép hành nghề đối
với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có
phương pháp chữa bệnh gia truyền (1.012273)
|
Gia hạn giấy phép hành nghề đối
với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có
phương pháp chữa bệnh gia truyền (1.012273)
|
Sở Y tế
|
9
|
Đăng ký hành nghề (1.012275)
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám chữa
bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền); Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
|
Đăng ký hành nghề (1.012275)
|
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân, trừ các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế và bệnh viện y học cổ truyền tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
10
|
Thu hồi giấy phép hành nghề
trong trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 35 Luật Khám bệnh, chữa bệnh (1.012276)
|
Thu hồi giấy phép hành nghề
trong trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 35 Luật Khám bệnh, chữa bệnh (1.012276)
|
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ
Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với người thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền làm
việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Đối với người làm việc tại
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân);
c) Đối với người đang không
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
11
|
Xem xét thừa nhận giấy phép
hành nghề do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp (1.012277)
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám chữa
bệnh)
|
Xem xét thừa nhận giấy phép
hành nghề do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp (1.012277)
|
Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám, chữa bệnh:
đối với người đề nghị xem xét thừa nhận giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
trừ các trường hợp thuộc điểm b;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với người đề nghị xem xét thừa nhận giấy phép hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh y học cổ truyền.
|
12
|
Cấp mới giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh (1.012278)
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám chữa
bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền; Cục Quản lý môi trường y tế); Cơ quan
chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Cấp mới giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh (1.012278)
|
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b, c mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế và bệnh viện y học cổ truyền tư nhân.
c) Cục Quản lý Môi trường Y tế:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổ chức theo hình thức cơ sở độc lập
chỉ thực hiện khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp Nhà nước trực thuộc
Bộ Y tế và Bệnh viện tư nhân tổ chức theo hình thức cơ sở độc lập chỉ thực hiện
khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
13
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh (1.012279)
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh (1.012279)
|
14
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh (1.012280)
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh (1.012280)
|
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b, c mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế và bệnh viện y học cổ truyền tư nhân.
c) Cục Quản lý Môi trường Y tế:
đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
để thực hiện khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và Bệnh viện tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
15
|
Công bố đủ điều kiện thực hiện
khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS (1.012281)
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám chữa
bệnh; Cục Phòng, chống HIV/AIDS); Bộ Quốc phòng; Bộ Công An; Cơ quan chuyên
môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Công bố đủ điều kiện thực hiện
khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS (1.012281)
|
1. Đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các bộ, ngành khác (trừ Bộ Quốc phòng và Bộ
Công an) hồ sơ gửi về Bộ Y tế:
a) Hồ sơ gửi về Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh đối với hồ sơ thực hiện thủ tục công bố đủ điều kiện thực hiện
khám sức khỏe;
b) Hồ sơ gửi về Cục Phòng chống
HIV/AIDS đối với hồ sơ thực hiện thủ tục công bố đủ điều kiện thực hiện khám
và điều trị HIV/AIDS.
2. Đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng: hồ sơ gửi về Bộ Quốc
phòng;
3. Đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công an: hồ sơ gửi về Bộ Công an;
4. Đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế, bao gồm cả bệnh viện tư nhân:
hồ sơ gửi về Sở Y tế nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đặt trụ sở.
|
16
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động đánh giá, chứng nhận chất lượng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(1.012282)
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám chữa
bệnh)
|
Sửa đổi, bổ sung nội dung thủ
tục chi tiết theo Phụ lục II.
|
17
|
Cấp bổ sung, sửa đổi giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động đánh giá, chứng nhận chất lượng cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh (1.012283)
|
18
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động đánh giá, chứng nhận chất lượng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(1.012284)
|
19
|
Cho phép tổ chức đoàn khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo theo đợt, khám bệnh, chữa bệnh lưu động thuộc trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 79 Luật Khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cá nhân khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo (1.012257)
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám chữa
bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền); Bộ Quốc phòng; Bộ Công An; Cơ quan
chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Cho phép tổ chức đoàn khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo theo đợt, khám bệnh, chữa bệnh lưu động thuộc trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 79 Luật Khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cá nhân khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo (1.012257)
|
1. Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám,
chữa bệnh đối với trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo trừ trường
hợp khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo bằng y học cổ truyền; Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền đối với trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo bằng y học cổ
truyền) cho phép đối với:
a) Trường hợp tổ chức, cá
nhân nước ngoài thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc lưu động
tại 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên;
b) Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh
nhân đạo theo đợt hoặc khám bệnh, chữa bệnh lưu động tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các bộ khác, trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
2. Bộ Quốc phòng đối với trường
hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc khám bệnh, chữa bệnh
lưu động tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc
phòng.
3. Bộ Công an đối với trường
hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc khám bệnh, chữa bệnh
lưu động tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
Công an.
4. Sở Y tế đối với trường hợp
tổ chức, cá nhân khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc khám bệnh, chữa
bệnh lưu động trừ các trường hợp quy định tại các mục 1, 2 và 3.
|
20
|
Cho phép người nước ngoài vào
Việt Nam chuyển giao kỹ thuật chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh hoặc hợp tác
đào tạo về y khoa có thực hành khám bệnh, chữa bệnh. (1.012258)
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám chữa
bệnh); Bộ Quốc phòng; Bộ Công An; Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
|
Cho phép người nước ngoài vào
Việt Nam chuyển giao kỹ thuật chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh hoặc hợp tác
đào tạo về y khoa có thực hành khám bệnh, chữa bệnh. (1.012258)
|
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam chuyển giao kỹ thuật chuyên
môn về khám bệnh, chữa bệnh hoặc hợp tác đào tạo về y khoa có thực hành khám
bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và
các bộ khác, trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (Trừ các trường hợp tại điểm b mục
này).
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam chuyển giao kỹ thuật
chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền hoặc hợp tác đào tạo về y
khoa có thực hành khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và các bộ khác, trừ Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an.
2. Bộ Quốc phòng đối với trường
hợp người nước ngoài vào làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ
Quốc phòng;
3. Bộ Công an đối với trường
hợp người nước ngoài vào làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ
Công an;
4. Sở Y tế đối với trường hợp
người nước ngoài vào làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y
tế hoặc tại địa bàn quản lý.
|
21
|
Công bố đủ điều kiện thực hiện
khám bệnh, chữa bệnh từ xa (1.012260)
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám chữa
bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền); Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
|
Công bố đủ điều kiện thực hiện
khám bệnh, chữa bệnh từ xa (1.012260)
|
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế trừ các
trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân (bao gồm cả bệnh viện tư nhân) trên địa bàn quản lý.
|
22
|
Cho phép thực hiện thí điểm
khám bệnh, chữa bệnh từ xa (1.012261)
|
Đề nghị thực hiện thí điểm
khám bệnh, chữa bệnh từ xa (1.012261)
|
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế và bệnh viện y học cổ truyền tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
23
|
Xếp cấp chuyên môn kỹ thuật
(1.0012262)
|
Xếp cấp chuyên môn kỹ thuật
(1.0012262)
|
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế trừ các
trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế.
2. Sở Y tế xếp cấp chuyên môn
kỹ thuật đối với các bệnh viện trên địa bàn quản lý (bao gồm cả các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) và các bệnh viện tư nhân đã được Bộ Y tế
cấp giấy phép hoạt động, trừ bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an.
|
24
|
Đề nghị xác định kỹ thuật mới,
phương pháp mới (1.012263)
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám chữa
bệnh)
|
Đề nghị xác định kỹ thuật mới,
phương pháp mới (1.012263)
|
1. Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các kỹ thuật, phương pháp không có trong danh mục chuyên môn kỹ thuật
trừ các kỹ thuật, phương pháp trong khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền;
2. Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các kỹ thuật, phương pháp trong khám bệnh, chữa bệnh y học cổ
truyền không có trong danh mục chuyên môn kỹ thuật.
|
25
|
Cho phép thực hiện kỹ thuật mới,
phương pháp mới của Bộ Y tế (1.012267)
|
Cho phép áp dụng chính thức kỹ
thuật mới, phương pháp mới (1.012267)
|
26
|
Cho phép thí điểm áp dụng kỹ
thuật mới, phương pháp mới (1.012285)
|
Đề nghị thực hiện thí điểm kỹ
thuật mới, phương pháp mới (1.012285)
|
27
|
Cấp mới giấy phép hành nghề
trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến
thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ,
y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại
viện, tâm lý lâm sàng (1.012289)
|
Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám chữa
bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền); Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
|
Cấp mới giấy phép hành nghề
trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến
thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ,
y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại
viện, tâm lý lâm sàng (1.012289)
|
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ
Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với người thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền làm
việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực
thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân);
c) Đối với người đang không
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Cơ quan đã cấp chứng chỉ
hành nghề: đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 143 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(cấp lại, điều chỉnh chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12).
|
28
|
Cấp lại giấy phép hành nghề đối
với trường hợp được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 đối với hồ sơ nộp từ
ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề
đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng
lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng (1.012290)
|
Cấp lại giấy phép hành nghề đối
với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá
năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ
thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng
(1.012290)
|
29
|
Gia hạn giấy phép hành nghề
trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến
thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ,
y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại
viện, tâm lý lâm sàng (1.012291)
|
Gia hạn giấy phép hành nghề
trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến
thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ,
y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại
viện, tâm lý lâm sàng (1.012291)
|
30
|
Điều chỉnh giấy phép hành nghề
trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến
thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ,
y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại
viện, tâm lý lâm sàng (1.012292)
|
Điều chỉnh giấy phép hành nghề
trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến
thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ,
y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại
viện, tâm lý lâm sàng (1.012292)
|
II
|
LĨNH VỰC ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC
|
31
|
Phê duyệt nghiên cứu thử nghiệm
lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới (1.012286)
|
Bộ Y tế (Cục Khoa học Công
nghệ và Đào tạo)
|
Không sửa đổi, bổ sung
|
32
|
Phê duyệt thay đổi nghiên cứu
thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới (1.012287)
|
33
|
Phê duyệt kết quả thử nghiệm
lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới (1.012288)
|
34
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở
giáo dục đủ điều kiện kiểm tra và công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử
dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa
bệnh (1.012293)
|
Bộ Y tế (Cục Khoa học Công
nghệ và Đào tạo)
|
35
|
Kiểm tra và công nhận thành
thạo ngôn ngữ trong khám bệnh, chữa bệnh (1.012294)
|
Cơ sở giáo dục
|
36
|
Công nhận biết tiếng Việt
thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch
trong khám bệnh, chữa bệnh (1.012295)
|
2. Thủ tục hành chính bị bãi
bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, lý do bãi bỏ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.010467
|
Phê duyệt lần đầu danh mục kỹ
thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế.
|
Luật Khám bệnh, chữa bệnh; Nghị định
số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
Bộ Y tế
|
2
|
1.001086
|
Phê duyệt lần đầu danh mục kỹ
thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế.
|
Sở Y tế
|
3
|
1.012259
|
Cấp mới giấy phép hành nghề đối
với chức danh chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y,
dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng.
|
Do chưa thực hiện tại thời điểm này
|
Bộ Y tế, Sở Y tế
|
4
|
1.012265
|
Cấp lại giấy phép hành nghề đối
với chức danh chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y,
dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng.
|
Do chưa thực hiện tại thời điểm này
|
Bộ Y tế, Sở Y tế
|
5
|
1.012270
|
Điều chỉnh giấy phép hành nghề.
|
Do chưa thực hiện tại thời điểm này
|
Bộ Y tế, Sở Y tế
|
6
|
1.012269
|
Gia hạn giấy phép hành nghề đối
với chức danh chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y,
dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng.
|
Do chưa thực hiện tại thời điểm này
|
Bộ Y tế, Sở Y tế
|
PHỤ LỤC II:
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2976/QĐ-BYT ngày 07/10/2024 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
I. LĨNH VỰC
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Thủ tục 1.
Thủ tục Công bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở hướng dẫn
thực hành (1.012256)
1. Thủ tục
|
Công bố cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở hướng dẫn thực hành
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Trước khi tổ chức hướng dẫn
thực hành, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi bản công bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đáp ứng yêu cầu là cơ sở hướng dẫn thực hành thực hiện theo Mẫu 01 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP và nội dung thực hành cụ thể về:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế trừ các
trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân (bao gồm cả bệnh viện tư nhân) trên địa bàn quản lý.
Bước 2:
Sau khi nhận được bản công bố
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở hướng dẫn thực hành, cơ
quan tiếp nhận cấp cho cơ sở phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
Bước 3:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP , cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm đăng tải thông tin của
cơ sở hướng dẫn thực hành trên cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện
tử của cơ quan và trên hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh.
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu
thì cơ quan tiếp nhận phải có văn bản gửi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và nêu
rõ lý do.
Thông tin đăng tải tối thiểu
gồm: tên, địa chỉ cơ sở hướng dẫn thực hành, phạm vi hướng dẫn thực hành (nếu
có liên kết trong hướng dẫn thực hành phải đăng tải cả nội dung và tên của cơ
sở liên kết hướng dẫn thực hành), chi phí hướng dẫn thực hành.
Trường hợp sau thời hạn 15
ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố mà cơ quan tiếp nhận
không có văn bản gửi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về việc chưa đủ điều kiện là
cơ sở hướng dẫn thực hành hoặc không thực hiện việc đăng tải thông tin theo
quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP , cơ sở hướng dẫn thực
hành được bắt đầu tổ chức hoạt động hướng dẫn thực hành.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Bản công bố cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở hướng dẫn thực hành thực hiện theo Mẫu 01 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
2. Nội dung thực hành cụ thể đối
với chức danh chuyên môn mà cơ sở dự kiến tổ chức thực hành.
3. Hợp đồng hợp tác với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh khác đáp ứng nội dung thực hành đối với trường hợp không
có đủ các chuyên khoa theo nội dung thực hành quy định tại Điều 3 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP được ký.
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế trừ các
trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân (bao gồm cả bệnh viện tư nhân) trên địa bàn quản lý.
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và
thông tin của cơ sở hướng dẫn thực hành được đăng tải trên cổng thông tin điện
tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan và trên hệ thống thông tin về quản
lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
|
Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm thủ tục này)
|
|
1. Mẫu số 01 phụ lục I: Bản công bố
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở hướng dẫn thực hành
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
Cơ sở hướng dẫn thực hành phải
đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đã được cấp giấy phép hoạt động phù hợp với các hình thức tổ chức của cơ sở
hướng dẫn thực hành quy định tại Điều 5 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Có phạm vi hoạt động
chuyên môn phù hợp với nội dung thực hành theo quy định tại Điều 3 Nghị định
số 96/2023/NĐ-CP. Trường hợp không đủ các chuyên khoa theo nội dung thực hành
quy định tại Điều 3 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP được ký hợp đồng hợp tác với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác đáp ứng nội dung thực hành.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Mẫu 01 - Bản công bố cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở hướng dẫn thực hành
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN[1]
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC[2]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /......[3]......
|
….[4]…..,
ngày…... tháng….. năm…..
|
BẢN
CÔNG BỐ
Cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở hướng dẫn thực hành
Kính
gửi: ………[5]….. …….
Tên cơ sở hướng dẫn thực hành:
............................[6]..............................................
Số giấy phép hoạt động …… Cơ
quan cấp: ......[7].........ngày …tháng......năm......
Địa chỉ:
...............................................[8]…………………………………………....
Người chịu trách nhiệm chuyên
môn: ....................................................................
Điện thoại liên hệ:
…...….....Email (nếu có):
..........................................................
Căn cứ Nghị định số /2023/NĐ-CP
ngày tháng năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở hướng dẫn thực hành theo quy định với các nội
dung sau đây:
1. Đối tượng hướng dẫn thực
hành: .............................[9]..........................................
2. Danh sách người hướng dẫn thực
hành........................[10].....................................
3. Các nội dung thực hành được
ký hợp đồng hợp tác với cơ sở thực hành khác (nếu có)..............[11].............................................................................................................
4. Số lượng người thực hành có
thể tiếp nhận để hướng dẫn thực hành.................
5. Chi phí hướng dẫn thực hành
............................[12]...............................................
Cơ sở cam kết và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các nội dung đã công bố.
Tài liệu gửi kèm theo Bản công
bố (nếu có)
THỦ
TRƯỞNG CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
Trường hợp thực hiện trực tuyến
thì phải có chữ ký số hợp lệ của cá nhân, tổ chức
____________________
[1] Tên cơ quan, tổ
chức chủ quản trực tiếp của cơ sở thực hành (nếu có).
[2] Tên cơ sở hướng
dẫn thực hành.
[3] Chữ viết tắt tên
cơ quan, tổ chức ban hành văn bản công bố.
[4] Địa danh.
[5] Tên cơ quan tiếp
nhận văn bản công bố.
[6] Ghi rõ tên cơ sở
hướng dẫn thực hành.
[7] Ghi rõ tên cơ
quan cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
[8] Địa chỉ ghi trên
Giấy phép hoạt động.
[9] Đối tượng hướng
dẫn thực hành: liệt kê các chức danh chuyên môn mà cơ sở hướng dẫn thực hành
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
[10] Liệt kê danh
sách người hướng dẫn thực hành.
[11] Liệt kê nội
dung người thực hành không thực hành tại cơ sở đó mà phải thực hành ở cơ sở
khác (kèm theo hợp đồng hợp tác thực hành).
[12] Ghi cụ thể chi
phí hướng dẫn thực hành.
Thủ tục
2. Cấp mới giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên môn là lương y, người
có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền (1.012271)
2. Thủ tục
|
Cấp mới giấy phép hành nghề
đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc
có phương pháp chữa bệnh gia truyền
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Người đề nghị cấp giấy phép
hành nghề gửi 01 bộ hồ sơ tương ứng với từng trường hợp quy định tại khoản 1
đến khoản 6 Điều 22 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP và nộp phí theo quy định của
pháp luật về phí, lệ phí cho Sở Y tế.
Bước 2:
Cơ quan cấp giấy phép hành
nghề thực hiện việc cấp giấy phép hành nghề trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp không cấp giấy phép hành nghề thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp cần xác minh tài
liệu có yếu tố nước ngoài trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề thì thời
hạn cấp giấy phép hành nghề là 30 ngày kể từ ngày có kết quả xác minh.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Trường hợp 1: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp người lần đầu tiên đề
nghị cấp giấy phép hành nghề quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh gồm:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản sao hợp lệ của một
trong các giấy tờ sau đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này
đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế):
- Giấy chứng nhận là lương y
do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận là người có
bài thuốc gia truyền do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận là người có
phương pháp chữa bệnh gia truyền do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp
(không áp dụng đối với trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia
sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ
sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với
trường hợp phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của
người hành nghề theo Mẫu 09 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường
hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x
06cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử);
e) Bản sao hợp lệ của một
trong các giấy tờ sau đây đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 6 Điều
10 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
- Văn bản xác nhận đạt kết quả
tại kỳ kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ
thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu
quốc gia về y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được
thừa nhận theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
2. Trường hợp 2: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp người hành nghề thay đổi
chức danh chuyên môn đã được ghi trên giấy phép hành nghề quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 30 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh
gồm:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản sao hợp lệ của một
trong các giấy tờ sau đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này
đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế):
- Giấy chứng nhận là lương y
đối với trường hợp đã được cấp giấy phép hành nghề và muốn thay đổi sang chức
danh lương y;
- Giấy chứng nhận bài thuốc
gia truyền đối với trường hợp đã được cấp giấy phép hành nghề và muốn thay đổi
sang chức danh người có bài thuốc gia truyền;
- Giấy chứng nhận phương pháp
chữa bệnh gia truyền đối với trường hợp đã được cấp giấy phép hành nghề và đề
nghị thay đổi sang chức danh người có phương pháp chữa bệnh gia truyền;
c) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp
(không áp dụng đối với trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia
sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ
sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với
trường hợp phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của
người hành nghề theo Mẫu 09 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường
hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x
06cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử).
3. Trường hợp 3: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại khoản 4 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do không
hành nghề trong thời gian 24 tháng liên tục (điểm d khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản sao hợp lệ của một
trong các giấy tờ sau đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này
đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế):
- Giấy chứng nhận là lương y
do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận là người có
bài thuốc gia truyền do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận là người có
phương pháp chữa bệnh gia truyền do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp
(không áp dụng đối với trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia
sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ
sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với
trường hợp phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của
người hành nghề theo Mẫu 09 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường
hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x
06cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử);
e) Bản sao hợp lệ của một
trong các giấy tờ sau đây đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 6 Điều
10 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
- Văn bản xác nhận đạt kết quả
tại kỳ kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ
thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu
quốc gia về y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được
thừa nhận theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
g) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ quyết định thu hồi giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
quyết định thu hồi giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế).
4. Trường hợp 4: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại khoản 5 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do thuộc
một trong các trường hợp bị cấm hành nghề quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4
hoặc 6 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh
(điểm đ khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản sao hợp lệ của một
trong các giấy tờ sau đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này
đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế):
- Giấy chứng nhận là lương y
do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận là người có
bài thuốc gia truyền do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận là người có
phương pháp chữa bệnh gia truyền do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp
(không áp dụng đối với trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia
sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ
sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với
trường hợp phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của
người hành nghề theo Mẫu 09 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường
hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x
06cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử);
e) Bản sao hợp lệ của một
trong các giấy tờ sau đây đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 6 Điều
10 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
- Văn bản xác nhận đạt kết quả
tại kỳ kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ
thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu
quốc gia về y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được
thừa nhận theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
g) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ quyết định thu hồi giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
quyết định thu hồi giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế);
h) Một trong các giấy tờ sau
đây:
- Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ văn bản của cơ quan có thẩm quyền kết luận người hành nghề không có tội hoặc
không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề đối với trường hợp bị truy cứu trách
nhiệm hình sự nhưng đã có văn bản kết luận không có tội, không thuộc trường hợp
bị cấm hành nghề (khoản 1 Điều 20 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh);
- Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy chứng nhận chấp hành xong thời gian thử thách hoặc giấy chứng nhận chấp
hành xong bản án, quyết định của tòa án (khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 20 của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh);
- Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định người hành nghề đã có đủ năng lực
hành vi dân sự hoặc không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc
không còn hạn chế năng lực hành vi dân sự (khoản 6 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
5. Trường hợp 5: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định của một trong các khoản 6, khoản 7 hoặc khoản 8 Điều 34
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (điểm e, g, h khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản sao hợp lệ của một
trong các giấy tờ sau đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này
đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế):
- Giấy chứng nhận là lương y
do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận là người có
bài thuốc gia truyền do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận là người có
phương pháp chữa bệnh gia truyền do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp
(không áp dụng đối với trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia
sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ
sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với
trường hợp phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của
người hành nghề theo Mẫu 09 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường
hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x
06cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử);
e) Bản sao hợp lệ của một
trong các giấy tờ sau đây đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 6 Điều
10 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
- Văn bản xác nhận đạt kết quả
tại kỳ kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ
thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu
quốc gia về y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được
thừa nhận theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
g) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ quyết định thu hồi giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
quyết định thu hồi giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế).
6. Trường hợp 6: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề
không được gia hạn theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 24 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản sao hợp lệ của một
trong các giấy tờ sau đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này
đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế):
- Giấy chứng nhận là lương y
do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận là người có
bài thuốc gia truyền do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận là người có
phương pháp chữa bệnh gia truyền do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp
(không áp dụng đối với trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia
sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ
sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với
trường hợp phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của
người hành nghề theo Mẫu 09 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường
hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x
06cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử);
e) Bản sao hợp lệ của một
trong các giấy tờ sau đây đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 6 Điều
10 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
- Văn bản xác nhận đạt kết quả
tại kỳ kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ
thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu
quốc gia về y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được
thừa nhận theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
g) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ quyết định thu hồi giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
quyết định thu hồi giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế).
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hành nghề.
|
Phí (Thu 70% mức phí
này trong giai đoạn từ 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 theo quy định tại
Thông tư số 43/2024/TT-BTC): 430.000 đồng/hồ sơ
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(Đính kèm thủ tục này)
|
|
1. Mẫu số 08 phụ lục I: Đơn đề nghị
cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/Thừa nhận giấy phép hành nghề
|
Thực hiện theo quy định tại
khoản 3 Điều 30 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Mẫu 08 - Đơn đề nghị cấp giấy
phép hành nghề khám bệnh chữa bệnh/ Thừa nhận giấy phép hành nghề
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......[1].......,
ngày…... tháng …. năm .......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/ Thừa nhận giấy phép hành nghề
Kính
gửi: .....................[2].................................
Họ và tên:
………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………...
Địa chỉ cư
trú:…………………………………………………………..….
Số chứng minh nhân dân/số căn
cước công dân/số căn cước/số định danh cá nhân/số hộ chiếu [3]:.…………………………………………………………..
Ngày cấp………….….Nơi cấp:………………..……………….….........
Điện thoại:
............................................... Email ( nếu có): …………..…..
Là người đang làm việc tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh [4]:………………
Văn bằng chuyên môn:[5]
…………………………………………………..
Chức danh đề nghị cấp: [6]...............................................................................
Trường hợp đề nghị cấp: [7]
............................................................................
Phạm vi hành nghề đề nghị cấp:
...................................................................
Số giấy phép hành nghề đã được
cấp (nếu có):..............................................
Hồ sơ đề nghị …..……..……[7]……………….gồm
các giấy tờ sau [8]:
(1)..……………………………………………….….…….………………
(2)………………………………………………………..………………..
(3)………………………………………………….………………………
..……………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những thông
tin kê khai ở trên là của tôi và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính xác thực của nội dung kê khai cũng như các giấy tờ trong bộ hồ sơ này.
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
____________________
[1] Địa danh.
[2] Tên cơ quan cấp
giấy phép hành nghề.
[3] Ghi một trong
năm thông tin về số chứng minh nhân dân/số căn cước công dân/số căn cước/số định
danh cá nhân/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
[4] Ghi đúng tên
trên giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang làm việc, trường hợp
không làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào ghi “Đang không làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh”.
[5] Ghi theo văn bằng
đào tạo đã được cấp.
[6] Ghi theo một
trong các chức danh chuyên môn quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
[7] Trường hợp đề
nghị cấp: ghi rõ cấp mới, cấp lại, cấp gia hạn, cấp điều chỉnh giấy phép hành
nghề với từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Nghị định số ……/2023/NĐ-CP.
[8] Phải liệt kê đầy
đủ các giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn. Các giấy tờ tài liệu phải đầy đủ và
được sắp xếp theo thứ tự quy định tại Nghị định số ……/2023/NĐ-CP.
Ghi chú: Trường hợp thực hiện
thủ tục trên môi trường điện tử, người thực hiện thủ tục hành chính chỉ cần kê
khai các thông tin: Họ và tên, Ngày tháng năm sinh, Số định danh cá nhân/Số căn
cước công dân. Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính bằng hồ sơ giấy người
hành nghề cần kê khai đầy đủ các thông tin hành chính trong đơn.
Mẫu 09 - Sơ yếu lý lịch tự
thuật
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh màu 04 cm x 06 cm (có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch)
|
|
SƠ
YẾU LÝ LỊCH TỰ THUẬT
Họ và tên:
................................................................. Nam, nữ:................................
Ngày, tháng, năm sinh
..........................................................................................
Nơi thường trú hiện nay:
....................................................………………………
Số chứng minh nhân dân/số căn
cước công dân/số căn cước/số định danh cá nhân/số hộ chiếu:
.......................................................[1].………………...……………
Ngày cấp ..............................................
Nơi cấp: ....................................................
Số điện thoại liên hệ: Nhà
riêng …………….. ; Di động (nếu có) .........................
Khi cần báo tin cho ai? ở đâu?:
................................................................................
Số
hiệu: …………………………
Ký
hiệu:.........................................
Họ và tên:
.................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh
…………………………………Tại:................................
Nguyên quán:
...........................................................................................................
..................................................................................................................................
Nơi đăng ký thường trú hiện
nay:.............................................................................
Dân tộc:
...................................................... Tôn giáo: ............................................
Trình độ văn hóa:
..........................................Ngoại ngữ:
........................................
Trình độ chuyên môn:
………………………... Loại hình đào tạo: .......................
Chuyên ngành đào tạo:.............................................................................................
Nghề nghiệp:
............................................................................................................
HOÀN
CẢNH GIA ĐÌNH
Họ và tên bố: ............................................
Tuổi………… Nghề nghiệp ………
Họ và tên mẹ:
............................................. Tuổi: ……… Nghề nghiệp ………
Họ và tên vợ hoặc chồng:
.................................................. Tuổi:
.........................
Nghề nghiệp:..........................................................................................................
Nơi làm việc:
.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
........................................................................................................
QUÁ
TRÌNH ĐÀO TẠO CỦA BẢN THÂN
Từ tháng năm đến tháng năm
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Tên cơ sở đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ được cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC CỦA BẢN THÂN
Từ tháng năm đến tháng năm
|
Làm công tác gì?
|
Ở đâu?
|
Giữ chức vụ gì?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thuộc các trường hợp bị cấm hành
nghề theo quy định tại Điều 20 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh không?:
.......................................................................................
Ghi rõ nếu có:
..........................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thực, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.
Xác nhận của Thủ
trưởng cơ quan/ Đơn vị công tác[2]
|
…….., ngày....
tháng... năm...
Người khai ký tên
|
____________________
[1] Ghi một trong
năm thông tin về số chứng minh nhân dân/số căn cước công dân/số căn cước/số định
danh cá nhân/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
Ghi chú: Trường hợp thực hiện
thủ tục trên môi trường điện tử, người thực hiện thủ tục hành chính chỉ cần kê
khai các thông tin: Họ và tên, Ngày tháng năm sinh, Số định danh cá nhân/Số căn
cước công dân. Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính bằng hồ sơ giấy người
hành nghề cần kê khai đầy đủ các thông tin hành chính trong đơn.
[2] Trường hợp người
đề nghị đang không làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào thì không phải
xác nhận nội dung này.
Thủ tục
3. Cấp lại giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có
bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền (1.012272)
3. Thủ tục
|
Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc
có phương pháp chữa bệnh gia truyền
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Người đề nghị cấp lại giấy
phép hành nghề nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề tương ứng
với từng trường hợp quy định tại khoản 1 đến 8 Điều 24 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
và nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí cho Sở Y tế.
Bước 2:
Cơ quan cấp giấy phép hành
nghề phải cấp lại giấy phép hành nghề trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ; trường hợp không cấp lại giấy phép hành nghề thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do;
Trường hợp cần xác minh tài
liệu có yếu tố nước ngoài trong hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề thì
thời hạn cấp lại là 15 ngày kể từ ngày có kết quả xác minh.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Trường hợp 1: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
mất hoặc hư hỏng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy phép hành nghề đã được cấp (nếu có) (không áp dụng đối với trường hợp
giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản
lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
c) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x
06cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử).
2. Trường hợp 2: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp thay đổi một trong các
thông tin quy định tại điểm a khoản 3 Điều 27 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh hoặc có sai sót
thông tin quy định tại khoản 3 Điều 27 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản chính giấy phép hành
nghề đã được cấp;
c) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ tài liệu chứng minh thông tin thay đổi hoặc thông tin bị sai sót (không áp
dụng đối với trường hợp thông tin có thể tra cứu, xác thực trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế);
d) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x
06cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử).
3. Trường hợp 3: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép hành nghề không đúng quy định (điểm a khoản 1 Điều 35 của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản sao hợp lệ của một
trong các giấy tờ sau đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này
đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế):
- Giấy chứng nhận là lương y
do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận là người có
bài thuốc gia truyền do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận là người có
phương pháp chữa bệnh gia truyền do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp
(không áp dụng đối với trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia
sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ
sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với
trường hợp phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của
người hành nghề theo Mẫu 09 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường
hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y
tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x
06cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử);
e) Bản sao hợp lệ của một
trong các giấy tờ sau đây đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 6 Điều
10 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
- Văn bản xác nhận đạt kết quả
tại kỳ kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ
thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu
quốc gia về y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được
thừa nhận theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
g) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ quyết định thu hồi giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
quyết định thu hồi giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế).
4. Trường hợp 4: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại khoản 3 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do cấp
sai chức danh chuyên môn hoặc phạm vi hành nghề trong giấy phép hành nghề so
với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề (điểm c khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ quyết định thu hồi giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
quyết định thu hồi giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế);
c) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x
06cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử).
5. Trường hợp 5: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại khoản 4 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do không
hành nghề trong thời gian 24 tháng liên tục (điểm d khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ quyết định thu hồi giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
quyết định thu hồi giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế);
c) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x
06cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử).
6. Trường hợp 6: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại khoản 5 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do thuộc
một trong các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 hoặc 6 Điều 20 của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh (điểm đ khoản
1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy phép hành nghề đã được cấp (nếu có) (không áp dụng đối với trường hợp
giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản
lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
c) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x
06cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử).
d) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ quyết định thu hồi giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
quyết định thu hồi giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế);
đ) Một trong các giấy tờ sau
đây:
- Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ văn bản của cơ quan có thẩm quyền kết luận người hành nghề không có tội hoặc
không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề đối với trường hợp bị truy cứu trách
nhiệm hình sự nhưng đã có văn bản kết luận không có tội, không thuộc trường hợp
bị cấm hành nghề (khoản 1 Điều 20 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh);
- Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy chứng nhận chấp hành xong thời gian thử thách hoặc giấy chứng nhận chấp
hành xong bản án, quyết định của tòa án (khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 20 của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh);
- Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định người hành nghề đã có đủ năng lực
hành vi dân sự hoặc không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc
không còn hạn chế năng lực hành vi dân sự (khoản 6 Điều của 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh);
7. Trường hợp 7: Hồ sơ
đề nghị cấp lại phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu
hồi theo quy định tại khoản 9 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP theo đề nghị
của người hành nghề:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ quyết định thu hồi giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
quyết định thu hồi giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế);
c) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x
06cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử).
8. Trường hợp 8: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề được
cấp không đúng thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Giấy phép hành nghề đã được
cấp;
c) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x
06cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử).
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hành nghề.
|
Phí (Thu 70% mức phí
này trong giai đoạn từ 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 theo quy định tại
Thông tư số 43/2024/TT-BTC): 150.000 đồng (trường hợp 1, 2) / 430.000 đồng
(trường hợp 3, 4, 5, 6, 7, 8) (Không thu phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi
của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(Đính kèm thủ tục này)
|
|
1. Mẫu số 08 phụ lục I: Đơn đề nghị
cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/Thừa nhận giấy phép hành nghề
2. Mẫu số 09 phụ lục I: Sơ yếu lý lịch
tự thuật
|
Thực hiện theo quy định tại
khoản 2 Điều 31 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Mẫu 08 - Đơn đề nghị cấp giấy
phép hành nghề khám bệnh chữa bệnh/ Thừa nhận giấy phép hành nghề
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......[1].......,
ngày…... tháng …. năm .......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/ Thừa nhận giấy phép hành nghề
Kính
gửi: .....................[2].................................
Họ và tên:
………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………...
Địa chỉ cư trú:…………………………………………………………..….
Số chứng minh nhân dân/số căn
cước công dân/số căn cước/số định danh cá nhân/số hộ chiếu [3]:.…………………………………………………………..
Ngày cấp………….….Nơi cấp:………………..……………….….........
Điện thoại: ...............................................
Email ( nếu có): …………..…..
Là người đang làm việc tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh [4]:………………
Văn bằng chuyên môn:[5]
…………………………………………………..
Chức danh đề nghị cấp: [6]...............................................................................
Trường hợp đề nghị cấp: [7]
............................................................................
Phạm vi hành nghề đề nghị cấp:
...................................................................
Số giấy phép hành nghề đã được
cấp (nếu có):..............................................
Hồ sơ đề nghị …..……..……[7]……………….gồm
các giấy tờ sau [8]:
(1)..……………………………………………….….…….………………
(2)………………………………………………………..………………..
(3)………………………………………………….………………………
..……………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những thông
tin kê khai ở trên là của tôi và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính xác thực của nội dung kê khai cũng như các giấy tờ trong bộ hồ sơ này.
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
____________________
[1] Địa danh.
[2] Tên cơ quan cấp
giấy phép hành nghề.
[3] Ghi một trong
năm thông tin về số chứng minh nhân dân/số căn cước công dân/số căn cước/số định
danh cá nhân/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
[4] Ghi đúng tên
trên giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang làm việc, trường hợp
không làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào ghi “Đang không làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh”.
[5] Ghi theo văn bằng
đào tạo đã được cấp.
[6] Ghi theo một
trong các chức danh chuyên môn quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
[7] Trường hợp đề
nghị cấp: ghi rõ cấp mới, cấp lại, cấp gia hạn, cấp điều chỉnh giấy phép hành
nghề với từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Nghị định số ……/2023/NĐ -CP.
[8] Phải liệt kê đầy
đủ các giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn. Các giấy tờ tài liệu phải đầy đủ và
được sắp xếp theo thứ tự quy định tại Nghị định số ……/2023/NĐ-CP.
Ghi chú: Trường hợp thực hiện
thủ tục trên môi trường điện tử, người thực hiện thủ tục hành chính chỉ cần kê
khai các thông tin: Họ và tên, Ngày tháng năm sinh, Số định danh cá nhân/Số căn
cước công dân. Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính bằng hồ sơ giấy người
hành nghề cần kê khai đầy đủ các thông tin hành chính trong đơn.
Mẫu 09 - Sơ yếu lý lịch tự
thuật
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh màu 04 cm x 06 cm (có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch)
|
|
SƠ
YẾU LÝ LỊCH TỰ THUẬT
Họ và tên:
................................................................. Nam, nữ:................................
Ngày, tháng, năm sinh
..........................................................................................
Nơi thường trú hiện nay:
....................................................………………………
Số chứng minh nhân dân/số căn
cước công dân/số căn cước/số định danh cá nhân/số hộ chiếu:
.......................................................[1].………………...……………
Ngày cấp ..............................................
Nơi cấp: ....................................................
Số điện thoại liên hệ: Nhà
riêng …………….. ; Di động (nếu có) .........................
Khi cần báo tin cho ai? ở đâu?:
................................................................................
Số
hiệu: …………………………
Ký
hiệu:.........................................
Họ và tên:
.................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh
…………………………………Tại:................................
Nguyên quán:
...........................................................................................................
..................................................................................................................................
Nơi đăng ký thường trú hiện
nay:.............................................................................
Dân tộc:
...................................................... Tôn giáo: ............................................
Trình độ văn hóa:
..........................................Ngoại ngữ:
........................................
Trình độ chuyên môn:
………………………... Loại hình đào tạo: .......................
Chuyên ngành đào tạo:.............................................................................................
Nghề nghiệp:
............................................................................................................
HOÀN
CẢNH GIA ĐÌNH
Họ và tên bố: ............................................
Tuổi………… Nghề nghiệp ………
Họ và tên mẹ:
............................................. Tuổi: ……… Nghề nghiệp ………
Họ và tên vợ hoặc chồng:
.................................................. Tuổi: .........................
Nghề nghiệp:..........................................................................................................
Nơi làm việc:
.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
........................................................................................................
QUÁ
TRÌNH ĐÀO TẠO CỦA BẢN THÂN
Từ tháng năm đến tháng năm
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Tên cơ sở đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ được cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC CỦA BẢN THÂN
Từ tháng năm đến tháng năm
|
Làm công tác gì?
|
Ở đâu?
|
Giữ chức vụ gì?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thuộc các trường hợp bị cấm hành
nghề theo quy định tại Điều 20 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh không?:
.......................................................................................
Ghi rõ nếu có:
..........................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thực, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.
Xác nhận của Thủ
trưởng cơ quan/ Đơn vị công tác[2]
|
…….., ngày....
tháng... năm...
Người khai ký tên
|
____________________
[1] Ghi một trong
năm thông tin về số chứng minh nhân dân/số căn cước công dân/số căn cước/số định
danh cá nhân/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
Ghi chú: Trường hợp thực hiện
thủ tục trên môi trường điện tử, người thực hiện thủ tục hành chính chỉ cần kê
khai các thông tin: Họ và tên, Ngày tháng năm sinh, Số định danh cá nhân/Số căn
cước công dân. Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính bằng hồ sơ giấy người
hành nghề cần kê khai đầy đủ các thông tin hành chính trong đơn.
[2] Trường hợp người
đề nghị đang không làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào thì không phải
xác nhận nội dung này.
Thủ tục
4. Gia hạn giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên môn là lương y, người
có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền (1.012273)
4. Thủ tục
|
Gia hạn giấy phép hành nghề
đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc
có phương pháp chữa bệnh gia truyền
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Người đề nghị gia hạn giấy
phép hành nghề nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 26 Nghị định
số 96/2023/NĐ-CP và nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí cho Sở
Y tế tối thiểu 60 ngày trước ngày giấy phép hành nghề hết hạn.
Trường hợp bị ốm đau, tai nạn
hoặc trường hợp bất khả kháng tại thời điểm nộp hồ sơ gia hạn thì phải có văn
bản thông báo cho cơ quan cấp giấy phép hành nghề để lùi thời gian nộp hồ sơ
gia hạn giấy phép hành nghề.
Người hành nghề được đề nghị
lùi thời điểm gia hạn nhiều lần nhưng tổng thời gian lùi thời điểm thực hiện
gia hạn không quá 22 tháng kể từ ngày giấy phép hành nghề hết hạn.
Bước 2:
Trong thời gian kể từ khi nhận
đủ hồ sơ đến ngày hết hạn ghi trên giấy phép hành nghề, cơ quan cấp giấy phép
hành nghề có trách nhiệm thực hiện việc gia hạn hoặc phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do nếu không thực hiện việc gia hạn; trường hợp đến ngày hết hạn
ghi trên giấy phép hành nghề mà không có văn bản trả lời thì giấy phép hành
nghề tiếp tục có hiệu lực theo quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản sao hợp lệ giấy phép
hành nghề đã được cấp (không áp dụng đối với trường hợp giấy phép hành nghề
đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
c) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp
(không áp dụng đối với trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia
sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ
sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với
trường hợp phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
kể từ khi nhận đủ hồ sơ đến ngày hết hạn ghi trên giấy phép hành nghề
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hành nghề.
|
Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(Đính kèm thủ tục này)
|
|
1. Mẫu số 08 phụ lục I: Đơn đề nghị
cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/Thừa nhận giấy phép hành nghề
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
1. Trường hợp gia hạn giấy
phép hành nghề đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc
gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền: áp dụng đối với giấy phép
hành nghề hết thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 27 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
2. Điều kiện gia hạn giấy
phép hành nghề đối với chức danh chuyên môn là lương y: thực hiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 32 của Luật Khám bệnh, chữa
bệnh.
3. Điều kiện gia hạn giấy
phép hành nghề đối với chức danh chuyên môn là người có bài thuốc gia truyền
hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền: thực hiện theo quy định tại khoản 3
Điều 32 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Mẫu 08 - Đơn đề nghị cấp giấy
phép hành nghề khám bệnh chữa bệnh/ Thừa nhận giấy phép hành nghề
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......[1].......,
ngày…... tháng …. năm .......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/ Thừa nhận giấy phép hành nghề
Kính
gửi: .....................[2].................................
Họ và tên:
………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………...
Địa chỉ cư
trú:…………………………………………………………..….
Số chứng minh nhân dân/số căn
cước công dân/số căn cước/số định danh cá nhân/số hộ chiếu [3]:.…………………………………………………………..
Ngày cấp………….….Nơi cấp:………………..……………….….........
Điện thoại:
............................................... Email ( nếu có): …………..…..
Là người đang làm việc tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh [4]:………………
Văn bằng chuyên môn:[5]
…………………………………………………..
Chức danh đề nghị cấp: [6]...............................................................................
Trường hợp đề nghị cấp: [7]
............................................................................
Phạm vi hành nghề đề nghị cấp:
...................................................................
Số giấy phép hành nghề đã được
cấp (nếu có):..............................................
Hồ sơ đề nghị …..……..……[7]……………….gồm
các giấy tờ sau [8]:
(1)..……………………………………………….….…….………………
(2)………………………………………………………..………………..
(3)………………………………………………….………………………
..……………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những thông
tin kê khai ở trên là của tôi và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính xác thực của nội dung kê khai cũng như các giấy tờ trong bộ hồ sơ này.
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
____________________
[1] Địa danh.
[2] Tên cơ quan cấp
giấy phép hành nghề.
[3] Ghi một trong
năm thông tin về số chứng minh nhân dân/số căn cước công dân/số căn cước/số định
danh cá nhân/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
[4] Ghi đúng tên
trên giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang làm việc, trường hợp
không làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào ghi “Đang không làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh”.
[5] Ghi theo văn bằng
đào tạo đã được cấp.
[6] Ghi theo một
trong các chức danh chuyên môn quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
[7] Trường hợp đề
nghị cấp: ghi rõ cấp mới, cấp lại, cấp gia hạn, cấp điều chỉnh giấy phép hành
nghề với từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Nghị định số ……/2023/NĐ -CP.
[8] Phải liệt kê đầy
đủ các giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn. Các giấy tờ tài liệu phải đầy đủ và
được sắp xếp theo thứ tự quy định tại Nghị định số ……/2023/NĐ-CP.
Ghi chú: Trường hợp thực hiện
thủ tục trên môi trường điện tử, người thực hiện thủ tục hành chính chỉ cần kê
khai các thông tin: Họ và tên, Ngày tháng năm sinh, Số định danh cá nhân/Số căn
cước công dân. Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính bằng hồ sơ giấy người
hành nghề cần kê khai đầy đủ các thông tin hành chính trong đơn.
Thủ tục
5. Đăng ký hành nghề (1.012275)
9. Thủ tục
|
Đăng ký hành nghề
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực
hiện đăng ký hành nghề cho người hành nghề làm việc tại cơ sở của mình như
sau:
a) Gửi danh sách đăng ký hành
nghề cùng thời điểm với thời điểm đề nghị cấp mới giấy phép hoạt động đến cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động.
b) Trường hợp có thay đổi về
người hành nghề trong thời gian chờ cấp giấy phép hoạt động thì phải gửi danh
sách đăng ký hành nghề đã thay đổi theo Mẫu 01 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt
động;
c) Trường hợp có thay đổi về
người hành nghề trong quá trình hoạt động thì phải gửi văn bản đăng ký đến cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động cụ thể như sau:
- Trường hợp người hành nghề
không còn làm việc tại cơ sở: báo cáo với cơ quan có thẩm quyền trong thời
gian 03 ngày làm việc kể từ thời điểm người hành nghề chấm dứt hành nghề tại
cơ sở.
- Trường hợp bổ sung người
hành nghề: gửi danh sách đăng ký hành nghề đã bổ sung theo Mẫu 01 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP về cơ quan cấp giấy phép hoạt động trong thời
gian 10 ngày kể từ thời điểm bổ sung người hành nghề.
Cơ quan cấp giấy phép hoạt động:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân, trừ các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế và bệnh viện y học cổ truyền tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
Bước 2:
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép hoạt động có trách nhiệm công bố công khai danh sách người hành nghề
trên cổng thông tin điện tử hoặc trang tin điện tử của cơ quan mình và trên Hệ
thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh như sau:
a) Cùng thời điểm cấp giấy
phép hoạt động đối với trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 29 Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ thời điểm tiếp nhận văn bản đăng ký hành nghề đối với trường hợp
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 29 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
c) Trường hợp không đồng ý phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Trường hợp 1: Cùng thời điểm
với thời điểm đề nghị cấp mới giấy phép hoạt động đến cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép hoạt động
Danh sách đăng ký hành nghề.
2. Trường hợp 2: Có thay đổi
về người hành nghề trong thời gian chờ cấp giấy phép hoạt động
Danh sách đăng ký hành nghề
đã thay đổi theo Mẫu 01 Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
3. Trường hợp 3: Có thay đổi
về người hành nghề trong quá trình hoạt động, người hành nghề không còn làm
việc tại cơ sở:
Danh sách đăng ký hành nghề
đã thay đổi theo Mẫu 01 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
4. Trường hợp 4: Có thay đổi
về người hành nghề trong quá trình hoạt động, bổ sung người hành nghề:
Danh sách đăng ký hành nghề
đã bổ sung, thay đổi theo Mẫu 01
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
Cùng thời điểm cấp giấy phép hoạt động đối với trường hợp quy định tại điểm
a, b khoản 1 Điều 29 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ thời điểm tiếp nhận văn bản đăng ký hành nghề đối với trường hợp quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 29 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân, trừ các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế và bệnh viện y học cổ truyền tư nhân.
2. Sở Y tế: Các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế
và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an;
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Danh sách người hành nghề trên cổng thông tin điện tử hoặc
trang tin điện tử của cơ quan mình và trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh.
|
Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(Đính kèm thủ tục này)
|
|
1. Mẫu số 01 phụ lục II: Danh sách
đăng ký hành nghề
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Mẫu 01 - Danh sách đăng ký
hành nghề
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH
SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
..............................................................
2. Địa chỉ:
.......................................................................................................
3. Thời gian làm việc hằng ngày
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: [1] ...........
.................................................................................................................................
4. Danh sách đăng ký người hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh:
STT
|
Họ và tên
|
Số giấy phép hành nghề/ Số chứng chỉ hành nghề
|
Phạm vi hành nghề
|
Thời gian đăng ký hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh[2]
|
Vị trí chuyên môn [3]
|
Thời gian đăng ký hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác (nếu
có)[4]
|
Ghi chú[5]
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….….., ngày …..
tháng … năm…
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH[6]
|
____________________
[1] Ghi rõ từ mấy giờ
đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
[2] Ghi cụ thể thời
gian làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
[3] Ghi cụ thể chức
danh, vị trí chuyên môn được phân công đảm nhiệm.
[4] Ghi cụ thể thời
gian làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần tại cơ sở
khám bệnh chữa bệnh khác.
[5] ghi thêm ngôn ngữ
mà người hành nghề nước ngoài sử dụng trong KBCB (nếu có)….
[6] Người đứng đầu
hoặc người được người đứng đầu ủy quyền ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu .
Thủ tục
6. Thu hồi giấy phép hành nghề đối với trường hợp quy định tại điểm i khoản 1
Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (1.012276)
6. Thủ tục
|
Thu hồi giấy phép hành nghề
đối với trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Người hành nghề tự đề nghị
thu hồi giấy phép hành nghề về cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề
cụ thể như sau:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ
Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với người thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền làm
việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân);
c) Đối với người đang không
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Bước 2:
Trong thời gian 10 ngày làm
việc kể từ ngày ra quyết định thu hồi, cơ quan thu hồi gửi quyết định cho người
hành nghề, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi làm việc và thực hiện việc hủy bỏ
đăng ký hành nghề của người hành nghề đó trên cổng thông tin điện tử hoặc
trang tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hành nghề và Hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
a) Đơn đề nghị;
b) Giấy phép hành nghề.
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
|
Thời hạn giải quyết: sau
15 ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghị và giấy phép hành nghề kèm theo
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ
Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với người thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền làm
việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân).
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi giấy phép hành nghề.
|
Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(Đính kèm thủ tục này): Không
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Thủ tục 7.
Đề nghị xem xét thừa nhận giấy phép hành nghề do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của nước ngoài cấp (1.012277)
7. Thủ tục
|
Đề nghị xem xét thừa nhận
giấy phép hành nghề do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Người đề nghị xem xét thừa nhận
giấy phép hành nghề gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Nghị định
số 96/2023/NĐ-CP đến Bộ Y tế cụ thể như sau:
Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám, chữa bệnh:
đối với người đề nghị xem xét thừa nhận giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
trừ các trường hợp thuộc điểm b;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với người đề nghị xem xét thừa nhận giấy phép hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh y học cổ truyền.
Bước 2:
1. Trường hợp 1: Đối với
trường hợp người đề nghị xem xét thừa nhận giấy phép hành nghề có giấy phép
hành nghề được cấp bởi cơ quan, tổ chức cấp phép hành nghề của nước ngoài đã
được đánh giá để thừa nhận:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Bộ Y tế phải có văn bản trả lời về việc thừa nhận
hoặc không thừa nhận giấy phép hành nghề;
- Trường hợp cần xác minh đối
với việc đào tạo ở nước ngoài của người hành nghề thì thời hạn thừa nhận là
30 ngày kể từ ngày có kết quả xác minh.
2. Trường hợp 2: Đối với
trường hợp người đề nghị xem xét thừa nhận giấy phép hành nghề có giấy phép
hành nghề được cấp bởi cơ quan, tổ chức cấp phép hành nghề của nước ngoài
chưa được đánh giá để thừa nhận:
- Bộ Y tế thực hiện việc đánh
giá để thừa nhận theo quy định tại Điều 38 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày có kết quả đánh giá để thừa nhận, Bộ Y tế phải có văn bản trả lời về việc
thừa nhận hoặc không thừa nhận giấy phép hành nghề;
- Trường hợp cần xác minh đối
với việc đào tạo ở nước ngoài của người hành nghề thì thời hạn thừa nhận là
30 ngày kể từ ngày có kết quả xác minh.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
a) Đơn đề nghị thừa nhận giấy
phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
b) Bản sao hợp lệ giấy phép hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp.
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đối với trường hợp người đề nghị
xem xét thừa nhận giấy phép hành nghề có giấy phép hành nghề được cấp bởi cơ
quan, tổ chức cấp phép hành nghề của nước ngoài đã được đánh giá để thừa nhận
Hoặc:
30 ngày kể từ ngày nhận đủ
tài liệu;
30 ngày kể từ ngày có kết quả
đánh giá để thừa nhận đối với trường hợp người đề nghị xem xét thừa nhận giấy
phép hành nghề có giấy phép hành nghề được cấp bởi cơ quan, tổ chức cấp phép
hành nghề của nước ngoài chưa được đánh giá để thừa nhận.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám, chữa bệnh:
đối với người đề nghị xem xét thừa nhận giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
trừ các trường hợp thuộc điểm b;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với người đề nghị xem xét thừa nhận giấy phép hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh y học cổ truyền.
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời về việc thừa nhận hoặc không thừa nhận giấy
phép hành nghề.
|
Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(Đính kèm thủ tục này)
|
|
Mẫu số 08 phụ lục I: Đơn đề nghị
cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/Thừa nhận giấy phép hành nghề
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
1. Người đề nghị xem xét thừa
nhận giấy phép hành nghề do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp
phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Người đề nghị xem xét thừa
nhận giấy phép hành nghề là người Việt Nam hoặc đang làm việc tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc thuộc diện đã được cấp giấy phép lao động
theo quy định của Bộ luật Lao động;
b) Giấy phép hành nghề của
người đề nghị xem xét thừa nhận phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản
1 Điều 29 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Mẫu 08 - Đơn đề nghị cấp giấy
phép hành nghề khám bệnh chữa bệnh/ Thừa nhận giấy phép hành nghề
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......[1].......,
ngày…... tháng …. năm .......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/ Thừa nhận giấy phép hành nghề
Kính
gửi: .....................[2].................................
Họ và tên:
………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………...
Địa chỉ cư
trú:…………………………………………………………..….
Số chứng minh nhân dân/số căn
cước công dân/số căn cước/số định danh cá nhân/số hộ chiếu [3]:.…………………………………………………………..
Ngày cấp………….….Nơi cấp:………………..……………….….........
Điện thoại:
............................................... Email ( nếu có): …………..…..
Là người đang làm việc tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh [4]:………………
Văn bằng chuyên môn:[5]
…………………………………………………..
Chức danh đề nghị cấp: [6]...............................................................................
Trường hợp đề nghị cấp: [7]
............................................................................
Phạm vi hành nghề đề nghị cấp:
...................................................................
Số giấy phép hành nghề đã được
cấp (nếu có):..............................................
Hồ sơ đề nghị …..……..……[7]……………….gồm
các giấy tờ sau [8]:
(1)..……………………………………………….….…….………………
(2)………………………………………………………..………………..
(3)………………………………………………….………………………
..……………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những thông
tin kê khai ở trên là của tôi và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính xác thực của nội dung kê khai cũng như các giấy tờ trong bộ hồ sơ này.
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
____________________
[1] Địa danh.
[2] Tên cơ quan cấp
giấy phép hành nghề.
[3] Ghi một trong
năm thông tin về số chứng minh nhân dân/số căn cước công dân/số căn cước/số định
danh cá nhân/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
[4] Ghi đúng tên
trên giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang làm việc, trường hợp
không làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào ghi “Đang không làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh”.
[5] Ghi theo văn bằng
đào tạo đã được cấp.
[6] Ghi theo một
trong các chức danh chuyên môn quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
[7] Trường hợp đề
nghị cấp: ghi rõ cấp mới, cấp lại, cấp gia hạn, cấp điều chỉnh giấy phép hành
nghề với từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Nghị định số ……/2023/NĐ -CP.
[8] Phải liệt kê đầy
đủ các giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn. Các giấy tờ tài liệu phải đầy đủ và
được sắp xếp theo thứ tự quy định tại Nghị định số ……/2023/NĐ-CP.
Ghi chú: Trường hợp thực hiện
thủ tục trên môi trường điện tử, người thực hiện thủ tục hành chính chỉ cần kê
khai các thông tin: Họ và tên, Ngày tháng năm sinh, Số định danh cá nhân/Số căn
cước công dân. Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính bằng hồ sơ giấy người
hành nghề cần kê khai đầy đủ các thông tin hành chính trong đơn.
Thủ tục 8.
Cấp mới giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh (1.012278)
8. Thủ tục
|
Cấp mới giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp mới
và nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí cho cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép hoạt động (sau đây viết tắt là cơ quan cấp giấy phép hoạt động)
cụ thể như sau:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b, c mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực thuộc Bộ
Y tế và bệnh viện y học cổ truyền tư nhân.
c) Cục Quản lý Môi trường Y tế:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổ chức theo hình thức cơ sở độc lập
chỉ thực hiện khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp Nhà nước trực thuộc
Bộ Y tế và Bệnh viện tư nhân tổ chức theo hình thức cơ sở độc lập chỉ thực hiện
khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
Bước 2:
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ cấp cho cơ sở đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
Bước 3:
1. Trường hợp không có yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ:
a) Cơ quan cấp giấy phép hoạt
động tổ chức thẩm định điều kiện hoạt động và danh mục kỹ thuật thực hiện tại
cơ sở đề nghị và lập biên bản thẩm định trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày
ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ;
b) Trường hợp không có yêu cầu
sửa đổi, bổ sung phải cấp mới giấy phép hoạt động và ban hành quyết định phê
duyệt danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày ban hành biên bản thẩm định;
c) Trường hợp có yêu cầu sửa
đổi, bổ sung phải nêu rõ trong nội dung của biên bản thẩm định.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành
việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị, cơ quan cấp giấy phép hoạt động
có thể tiến hành kiểm tra thực tế việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị
trong trường hợp cần thiết hoặc thực hiện việc cấp giấy phép hoạt động. Trường
hợp không cấp giấy phép hoạt động phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Trường hợp có yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ:
a) Cơ quan cấp giấy phép hoạt
động phải có văn bản gửi cơ sở đề nghị, trong đó phải nêu cụ thể các tài liệu,
nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu
tiếp nhận hồ sơ;
b) Sau khi sửa đổi, bổ sung hồ
sơ, cơ sở đề nghị gửi văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành
việc sửa đổi, bổ sung;
c) Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi,
bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động có trách nhiệm thực hiện trình tự
theo quy định:
- Đối với trường hợp không
còn có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thực hiện theo trình tự tại mục 1 của bước
này;
- Đối với trường hợp cơ sở đã
sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đáp ứng yêu cầu thực hiện theo trình tự tại mục 2
của bước này.
Bước 4:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày cấp giấy phép hoạt động, cơ quan cấp giấy phép hoạt động công bố
trên Cổng thông tin điện tử của mình và trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh của Bộ Y tế các thông tin sau: tên, địa chỉ cơ sở
được cấp giấy phép hoạt động; họ, tên và số giấy phép hành nghề người chịu
trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật; số giấy phép hoạt động; phạm vi hoạt động
chuyên môn và thời gian hoạt động chuyên môn.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Trường hợp 1: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hoạt động đối với trường hợp quy định tại các điểm
a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 59 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
a) Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản sao hợp lệ quyết định
thành lập hoặc văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc
giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước
ngoài;
c) Bản sao hợp lệ giấy phép
hành nghề và giấy xác nhận quá trình hành nghề theo Mẫu 11 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này
đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
d) Bản sao hợp lệ giấy phép
hành nghề và giấy xác nhận quá trình hành nghề theo Mẫu 11 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP của người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã
được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) Bản kê khai cơ sở vật chất,
danh mục thiết bị y tế, danh sách nhân sự đáp ứng điều kiện cấp giấy phép hoạt
động tương ứng với từng hình thức tổ chức theo Mẫu 08 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP và các giấy tờ chứng minh, xác nhận các kê
khai đó;
e) Danh sách ghi rõ họ tên, số
giấy phép hành nghề của từng người hành nghề đăng ký hành nghề tại cơ sở đó
theo Mẫu 01 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
g) Văn bản do cấp có thẩm quyền
phê duyệt quy định về chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của bệnh viện của
nhà nước hoặc điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện tư nhân theo Mẫu 03 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
h) Danh mục chuyên môn kỹ thuật
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật
do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
i) Trường hợp đề nghị cấp lần
đầu giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo hoặc cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh không vì mục đích lợi nhuận thì phải có tài liệu chứng minh nguồn
tài chính bảo đảm cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo hoặc hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh không vì mục đích lợi nhuận.
2. Trường hợp 2: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hoạt động đối với cơ sở đã được cấp giấy phép hoạt
động nhưng đề nghị chuyển sang hoạt động theo mô hình khám bệnh, chữa bệnh
nhân đạo hoặc hoạt động theo mô hình không vì mục đích lợi nhuận, không thu
chi phí khám bệnh, chữa bệnh của người bệnh theo quy định tại điểm g khoản 1
Điều 59 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
a) Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Tài liệu chứng minh nguồn
tài chính cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
Tổ chức thẩm định điều kiện hoạt động và danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở
đề nghị và lập biên bản thẩm định trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ và;
10 ngày làm việc kể từ ngày
ban hành biên bản thẩm định hoặc nhận được văn bản thông báo và tài liệu chứng
minh đã hoàn thành việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b, c mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế và bệnh viện y học cổ truyền tư nhân.
c) Cục Quản lý Môi trường Y tế:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổ chức theo hình thức cơ sở độc lập
chỉ thực hiện khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp Nhà nước trực thuộc
Bộ Y tế và Bệnh viện tư nhân tổ chức theo hình thức cơ sở độc lập chỉ thực hiện
khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
|
Phí (Thu 70% mức phí
này trong giai đoạn từ 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 theo quy định tại
Thông tư số 43/2024/TT-BTC):
- Bệnh viện: 10.500.000 đồng/hồ
sơ
- Phòng khám đa khoa, nhà hộ
sinh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình: 5.700.000 đồng/hồ sơ
- Phòng khám y học cổ truyền,
Phòng chẩn trị y học cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000 đồng/hồ sơ
- Phòng khám chuyên khoa,
Phòng khám liên chuyên khoa, Phòng khám bác sỹ y khoa, Phòng khám răng hàm mặt,
Phòng khám dinh dưỡng, Phòng khám y sỹ đa khoa, Cơ sở dịch vụ cận lâm sàng:
4.300.000 đồng/hồ sơ
- Các hình thức tổ chức khám
bệnh, chữa bệnh khác: 4.300.000 đồng/hồ sơ
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(Đính kèm thủ tục này)
|
|
1. Mẫu số 02 phụ lục II: Đơn đề nghị
cấp/điều chỉnh/cấp lại giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
2. Mẫu số 11 phụ lục I: Giấy xác nhận
quá trình hành nghề
3. Mẫu số 08 phụ lục II: Bản kê
khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh
4. Mẫu số 01 phụ lục II: Danh sách
đăng ký hành nghề
5. Mẫu số 03 phụ lục II: Điều lệ tổ
chức và hoạt động đối với bệnh viện tư nhân
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
Đáp ứng điều kiện quy định tại
Điều 49 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
Đáp ứng các điều kiện quy định
tại Điều 40 đến Điều 58 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15
ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
3. Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
Mẫu 02 - Đơn đề nghị cấp/điều
chỉnh/cấp lại giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……[1]……..,
ngày.... tháng... năm ......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
.............................[2]................................
Kính
gửi: .................[3]..........................
Tên cơ sở đề nghị:
.......................................................................................
Địa chỉ: [4]
.....................................................................................................
Điện thoại:
..................... Số Fax: .................... Email (nếu có):
.................
Trường hợp đề nghị: [5].................................................................................
Hình thức tổ chức đề nghị cấp
phép:............................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
....................................................................
Hồ sơ gửi kèm theo đơn này gồm
các giấy tờ sau đây: [6]
(1)
…………………………………………………………………………
(2)
…………………………………………………………………………
(3) …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
Kính đề nghị quý cơ quan xem
xét và cấp giấy phép hoạt động.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
ĐỀ NGHỊ[7]
|
____________________
[1] Địa danh.
[2] Ghi rõ thủ tục: cấp
mới, điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh chữa bệnh.
[3] Tên cơ quan cấp
giấy phép hoạt động.
[4] Địa chỉ cụ thể của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
[5] Ghi rõ cấp mới,
cấp lại, cấp điều chỉnh giấy phép hoạt động với từng trường hợp cụ thể theo quy
định tại Nghị định số ……/2023/NĐ-CP.
[6] Liệt kê đầy đủ
các giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn. Các giấy tờ tài liệu phải đầy đủ và được
sắp xếp theo thứ tự quy định tại Nghị định số ……/2023/NĐ-CP.
[7] Người đứng đầu
hoặc người được người đứng đầu ủy quyền ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu.
Mẫu 11 - Giấy xác nhận quá
trình hành nghề
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN[1]
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH[2]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/............
|
….….., ngày…...
tháng….. năm…...
|
GIẤY
XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH HÀNH NGHỀ
..........................[2].......................
xác nhận:
Ông/bà:
..............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
........................................................................................
Địa chỉ cư trú:
......................................................................................................
Số chứng minh nhân dân/số căn
cước công dân/số căn cước/số định danh cá nhân/số hộ chiếu [3]:.………………...…………………………………
Ngày cấp
...................................... Nơi cấp:
.......................................................
Văn bằng chuyên môn: .....................[4]..................
Năm tốt nghiệp: …..………
Số giấy phép hành nghề:………………………………………………………
Đã hành nghề với phạm vi…………[5].……………tại
........................[6]............. đạt kết quả như sau:
1. Thời gian hành nghề: [7].....................................................................................
2. Năng lực chuyên môn: [8]
..................................................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp: [9]
...................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH[10]
|
____________________
[1] Tên cơ quan chủ
quản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
[2] Tên cơ sở khám bệnh
chữa bệnh
[3] Ghi một trong
năm thông tin về số chứng minh nhân dân/số căn cước công dân/số căn cước/số định
danh cá nhân/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
[4] Ghi rõ văn bằng,
chuyên môn theo văn bằng đào tạo.
[5] Ghi rõ phạm vi
hành nghề.
[6] Ghi rõ bộ phận
chuyên môn của người hành nghề.
[7] Ghi rõ từ ngày,
tháng, năm đến ngày, tháng, năm
[8] Nhận xét cụ thể
về khả năng thực hiện khám bệnh, chữa bệnh theo chuyên khoa đăng ký hành nghề.
[9] Nhận xét cụ thể
về giao tiếp, ứng xử của người đăng ký hành nghề đối với đồng nghiệp và người bệnh.
[10] Người đứng đầu hoặc
người được người đứng đầu ủy quyền ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu.
Mẫu 08 - Bản kê khai cơ sở vật
chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
BẢN
KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ, TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ KHÁM
BỆNH, CHỮA BỆNH
I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
...................................................................
2. Địa chỉ:..........................................................................................................
Điện thoại:
......................... Số Fax: ....................... Email:
.................................
3. Quy mô:…………….. giường bệnh
II. TỔ CHỨC:
1. Hình thức tổ chức:
.........................................[1].................................................
2. Cơ cấu tổ chức:
...............................................[2]..............................................
III. NHÂN SỰ:
1. Danh sách trưởng khoa, phụ
trách phòng, bộ phận chuyên môn:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể
thời gian làm việc)
|
Tên khoa, phòng, bộ phận chuyên môn
|
Vị trí, chức danh được bổ nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách người hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể
thời gian làm việc)
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách người làm việc:
STT
|
Họ và tên
|
Văn bằng chuyên môn
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể
thời gian làm việc)
|
Vị trí làm việc[3]
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
IV. THIẾT BỊ Y TẾ:
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu (MODEL)
|
Hãng sản xuất
|
Xuất xứ
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng (%)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. CƠ SỞ VẬT CHẤT:
1. Tổng diện tích mặt bằng:
2. Diện tích xây dựng trung bình
cho 01 giường bệnh (đối với bệnh viện):
3. Diện tích các khoa, phòng,
buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh:
4. Bố trí các bộ phận chuyên
môn (liệt kê cụ thể):
5. Các điều kiện vệ sinh môi
trường:
a) Xử lý nước thải:
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt:
6. An toàn bức xạ:
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy:
b) Khí y tế:
c) Máy phát điện:
d) Thông tin liên lạc:
8. Cơ sở vật chất khác (nếu
có):
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
ĐỀ NGHỊ[4]
|
____________________
[1] Ghi cụ thể tên
hình thức tổ chức theo quy định tại Nghị định số ..../2023/NĐ-CP ngày … tháng …
năm 2023
[2] Ghi rõ tên các
khoa (khoa lâm sàng, khoa cận lâm sàng), phòng, bộ phận chuyên môn của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
[3] Ghi cụ thể chức
danh, vị trí làm việc được phân công đảm nhiệm.
[4] Người đứng đầu
hoặc người được người đứng đầu ủy quyền ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu .
Mẫu 01 - Danh sách đăng ký
hành nghề
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH
SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
..........................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................
3. Thời gian làm việc hằng ngày
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: [1] .......
4. Danh sách đăng ký người hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh:
STT
|
Họ và tên
|
Số giấy phép hành nghề/ Số chứng chỉ hành nghề
|
Phạm vi hành nghề
|
Thời gian đăng ký hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh[2]
|
Vị trí chuyên môn [3]
|
Thời gian đăng ký hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác (nếu
có)[4]
|
Ghi chú[5]
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….….., ngày …..
tháng … năm…
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH[6]
|
____________________
[1] Ghi rõ từ mấy giờ
đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
[2] Ghi cụ thể thời
gian làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
[3] Ghi cụ thể chức
danh, vị trí chuyên môn được phân công đảm nhiệm.
[4] Ghi cụ thể thời
gian làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần tại cơ sở
khám bệnh chữa bệnh khác.
[5] ghi thêm ngôn ngữ
mà người hành nghề nước ngoài sử dụng trong KBCB (nếu có)….
[6] Người đứng đầu
hoặc người được người đứng đầu ủy quyền ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu.
Mẫu 03 - Điều lệ tổ chức và
hoạt động đối với bệnh viện tư nhân
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……[1]……..,
ngày.... tháng... năm ....
ĐIỀU
LỆ
Tổ
chức và hoạt động
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Địa vị pháp lý
Điều 2. Tên giao dịch, địa
điểm hành nghề
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động
chuyên môn
Điều 4. Các tổ chức chính trị,
chính trị - xã hội của Bệnh viện
Chương
II
MỤC
TIÊU, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
Điều 5. Mục tiêu
Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ
Điều 7. Phạm vi hoạt động
chuyên môn
Chương
III
QUY
MÔ, TỔ CHỨC, NHÂN SỰ
Điều 8. Quy mô bệnh viện
Điều 9. Cơ cấu tổ chức
1. Ban lãnh đạo.
2. Các Hội đồng trong bệnh viện.
3. Các phòng chức năng.
4. Các khoa, bộ phận chuyên
môn.
Điều 10. Nhân sự
Điều 11. Nhiệm vụ quyền hạn
Giám đốc, các Phó Giám đốc bệnh viện
Điều 12. Nhiệm vụ quyền hạn
của các trưởng khoa, phòng bệnh viện
Điều 13. Mối quan hệ giữa
các thành phần thuộc cơ cấu tổ chức
Điều 14. Quyền lợi của người
lao động
Chương
IV
TÀI
CHÍNH CỦA BỆNH VIỆN
Điều 15. Vốn đầu tư ban đầu
Điều 16. Chế độ tài chính của
bệnh viện
Điều 17. Quản lý tài sản,
thiết bị
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
ĐỀ NGHỊ[2]
|
____________________
[1] Địa danh.
[2] Người đứng đầu
hoặc người được người đứng đầu ủy quyền ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu.
Thủ tục 9.
Cấp lại giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh (1.012279)
9. Thủ tục
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy phép hoạt động và nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí cho
cơ quan cấp giấy phép hoạt động cụ thể như sau:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b, c mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế và bệnh viện y học cổ truyền tư nhân.
c) Cục Quản lý Môi trường Y tế:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổ chức theo hình thức cơ sở độc lập
chỉ thực hiện khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp Nhà nước trực thuộc
Bộ Y tế và Bệnh viện tư nhân tổ chức theo hình thức cơ sở độc lập chỉ thực hiện
khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
Bước 2:
Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan cấp
giấy phép hoạt động trả cho cơ sở đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3:
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động cấp lại
giấy phép hoạt động và cập nhật thông tin về việc cấp lại giấy phép hoạt động
trên cổng thông tin điện tử hoặc trang tin điện tử của cơ quan và trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Trường hợp 1: Trường
hợp giấy phép hoạt động bị mất hoặc hư hỏng:
a) Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản sao bị mất hoặc bản gốc
giấy phép hoạt động bị hư hỏng (nếu có).
2. Trường hợp 2: Trường
hợp sai sót thông tin:
a) Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Tài liệu chứng minh nội
dung, thông tin sai sót cần sửa lại.
c) Bản gốc giấy phép hoạt động
đã cấp.
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và của các
Bộ, ngành khác (trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an) đã được Bộ Y tế cấp giấy phép
hoạt động; bệnh viện tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b, c mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế và của các Bộ, ngành khác (trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an) đã được
Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động; Bệnh viện y học cổ truyền tư nhân.
c) Cục Quản lý Môi trường Y tế:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổ chức theo hình thức cơ sở độc lập
chỉ thực hiện khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp Nhà nước trực thuộc
Bộ Y tế và của các Bộ, ngành khác (trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an) đã được Bộ
Y tế cấp giấy phép hoạt động; Bệnh viện tư nhân tổ chức theo hình thức cơ sở
độc lập chỉ thực hiện khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ, ngành)và do Sở Y tế cấp giấy phép hoạt động;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
|
Phí (Thu 70% mức phí
này trong giai đoạn từ 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 theo quy định tại
Thông tư số 43/2024/TT-BTC): 1.500.000 đồng/hồ sơ (không thu phí đối với
trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(Đính kèm thủ tục này)
|
|
1. Mẫu số 02 phụ lục II: Đơn đề nghị
cấp/điều chỉnh/cấp lại giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
1. Các trường hợp cấp lại giấy
phép hoạt động:
a) Giấy phép hoạt động bị mất
hoặc hư hỏng;
b) Sai sót thông tin.
2. Đáp ứng theo các điều kiện
quy định tại Điều 40 đến Điều 58 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12
năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15
ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
3. Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
Mẫu 02 - Đơn đề nghị cấp/điều
chỉnh/cấp lại giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……[1]……..,
ngày.... tháng... năm ......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
.............................[2]................................
Kính
gửi: .................[3]..........................
Tên cơ sở đề nghị:
..........................................................................................
Địa chỉ: [4]
......................................................................................................
Điện thoại:
..................... Số Fax: .................... Email (nếu có):
...................
Trường hợp đề nghị: [5]..................................................................................
Hình thức tổ chức đề nghị cấp
phép:.......................................................... Thời gian làm
việc hằng ngày:
..............................................................................
Hồ sơ gửi kèm theo đơn này gồm
các giấy tờ sau đây: [6]
(1)
…………………………………………………………………………
(2)
…………………………………………………………………………
(3)
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
Kính đề nghị quý cơ quan xem
xét và cấp giấy phép hoạt động.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
ĐỀ NGHỊ[7]
|
____________________
[1] Địa danh.
[2] Ghi rõ thủ tục:
cấp mới, điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh chữa bệnh.
[3] Tên cơ quan cấp
giấy phép hoạt động.
[4] Địa chỉ cụ thể của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
[5] Ghi rõ cấp mới,
cấp lại, cấp điều chỉnh giấy phép hoạt động với từng trường hợp cụ thể theo quy
định tại Nghị định số ……/2023/NĐ-CP.
[6] Liệt kê đầy đủ
các giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn. Các giấy tờ tài liệu phải đầy đủ và được
sắp xếp theo thứ tự quy định tại Nghị định số ……/2023/NĐ-CP.
[7] Người đứng đầu
hoặc người được người đứng đầu ủy quyền ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu.
Thủ tục
10. Điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh (1.012280)
10. Thủ tục
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt
động
|
Trình tự thực hiện
|
|
1. Trường hợp 1: Trường
hợp thay đổi thời gian làm việc hoặc thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh nhưng không thay đổi địa điểm (Điều 65 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP).
Bước 1:
Nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị thay
đổi tên, địa chỉ, thời gian làm việc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy
định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP và nộp phí theo quy định
của pháp luật về phí, lệ phí cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động cụ thể như
sau:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b, c mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế và bệnh viện y học cổ truyền tư nhân.
c) Cục Quản lý Môi trường Y tế:
đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
để thực hiện khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và Bệnh viện tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
Bước 2:
Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan cấp
giấy phép hoạt động trả cho cơ sở đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
Bước 3:
1. Trường hợp không có yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điều chỉnh giấy phép
hoạt động trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ.
2. Trường hợp có yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ:
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động
có văn bản gửi cơ sở đề nghị, trong đó phải nêu cụ thể các tài liệu, nội dung
cần sửa đổi, bổ sung.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ
ngày cấp giấy phép hoạt động hồ sơ có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, cơ
sở đề nghị phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn trên,
cơ sở đề nghị không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.
- Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi,
bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động trả cho cơ sở đề nghị phiếu tiếp nhận
hồ sơ theo Mẫu 02 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP đối với hồ sơ sửa đổi, bổ sung:
+ Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ
sung không đáp ứng yêu cầu, thực hiện lại theo trình tự tại mục này.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ
ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung,
cơ sở đề nghị phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn
trên, cơ sở đề nghị không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng, kể từ ngày nộp
hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không
còn giá trị.
+ Trường hợp không có yêu cầu
sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động
thực hiện theo trình tự tại mục 1 của bước này.
Bước 4:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày cấp giấy phép hoạt động, cơ quan cấp giấy phép hoạt động công bố,
cập nhật trên cổng thông tin điện tử của mình và trên Hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh các thông tin liên quan đến nội dung
điều chỉnh.
Trường hợp 2: Trường hợp
thay đổi quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt
danh mục kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Điều 66 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP).
Bước 1:
Nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại khoản 2 Điều 64 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP và nộp phí theo quy định của
pháp luật về phí, lệ phí cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động.
Bước 2:
Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan cấp
giấy phép hoạt động cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho cơ sở đề nghị.
Bước 3:
1. Trường hợp có yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu
tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động phải có văn bản gửi cơ sở đề
nghị, trong đó phải nêu cụ thể các tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ
ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung,
cơ sở đề nghị phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn
trên, cơ sở đề nghị không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.
Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ
sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động trả cho cơ sở đề nghị phiếu tiếp nhận hồ
sơ sửa đổi, bổ sung:
Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ
sung không đáp ứng yêu cầu, thực hiện lại theo trình tự tại mục này. Trong thời
hạn 06 tháng, kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động có văn bản thông báo
sửa đổi, bổ sung, cơ sở đề nghị phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu.
Sau thời hạn trên, cơ sở đề nghị không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng, kể
từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã
nộp không còn giá trị.
2. Trường hợp không có yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc hồ sơ đã được hoàn thiện, cơ quan cấp giấy phép
hoạt động:
a) Ban hành văn bản cho phép
thay đổi quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt
danh mục kỹ thuật trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ nếu thuộc trường hợp không phải tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở.
b) Cơ quan cấp giấy phép hoạt
động tổ chức thẩm định tại cơ sở đề nghị và lập biên bản thẩm định trong thời
hạn 60 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp phải
tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở, biên bản thẩm định phải nêu rõ yêu cầu sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
Bước 4:
Sau khi thẩm định thực tế tại
cơ sở, cơ quan cấp giấy phép hoạt động có trách nhiệm:
a) Ban hành văn bản cho phép
thay đổi quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt
danh mục kỹ thuật trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành biên bản
thẩm định đối với trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung;
b) Ban hành văn bản thông báo
về các nội dung cần khắc phục, sửa chữa trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày ban hành biên bản thẩm định đối với trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ
sung.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ
ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động có văn bản thông báo về các nội dung cần
sửa đổi, bổ sung mà cơ sở đề nghị không hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung thì
hồ sơ đã nộp không còn giá trị.
Bước 5:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành
việc sửa đổi, bổ sung của cơ sở đề nghị, cơ quan cấp giấy phép hoạt động:
a) Ban hành văn bản cho phép
thay đổi quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt
danh mục kỹ thuật đối với trường hợp không cần kiểm tra thực tế việc sửa đổi,
bổ sung của cơ sở đề nghị;
b) Tiến hành kiểm tra thực tế
việc sửa đổi, bổ sung của cơ sở đề nghị trong trường hợp phải kiểm tra thực tế:
- Ban hành văn bản cho phép
thay đổi quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt
danh mục kỹ thuật đối với trường hợp cơ sở đề nghị đã hoàn thành việc sửa đổi,
bổ sung;
- Có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do không cho phép thay đổi quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên
môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật nếu cơ sở đề nghị đã hoàn thành
việc sửa đổi, bổ sung.
Bước 6:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày cho phép bổ sung danh mục kỹ thuật, cơ quan cấp giấy phép hoạt động
công bố, cập nhật trên cổng thông tin điện tử hoặc trang tin điện tử của mình
và trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh các
thông tin liên quan đến nội dung điều chỉnh.
Trường hợp 3: Trường hợp
bổ sung các kỹ thuật thuộc danh mục kỹ thuật loại đặc biệt (Khoản 10 Điều 66
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP)
Bước 1:
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nộp
01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 64 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP gửi
về Bộ Y tế để đề nghị xem xét khả năng thực hiện kỹ thuật thuộc danh mục kỹ
thuật loại đặc biệt.
Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ Bộ Y tế kiểm tra đánh giá mức độ, khả năng thực hiện
các kỹ thuật loại đặc biệt này của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để xác định phải
thực hiện thí điểm hay không hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện
thực hiện thí điểm hay không.
Bước 3:
1. Trường hợp cần phải thực
hiện thí điểm kỹ thuật loại đặc biệt cần thực hiện theo quy trình quy định tại
Điều 97 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
Sau khi kết thúc triển khai
thí điểm kỹ thuật loại đặc biệt và đã có báo cáo bằng văn bản kết quả thực hiện
thí điểm trong đó đề xuất việc triển khai chính thức kỹ thuật loại đặc biệt,
cần phải thực hiện các nội dung sau:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
nộp 01 bộ hồ sơ trong đó có báo cáo kết quả áp dụng thí điểm kỹ thuật loại đặc
biệt theo quy định tại điểm c khoản 10 Điều 66 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP và
quy trình thực hiện kỹ thuật loại đặc biệt do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề
xuất;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Y tế tổ chức thẩm định kết quả triển khai thí điểm và
quy trình kỹ thuật do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất;
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày có biên bản thẩm định kết quả triển khai thí điểm và quy
trình kỹ thuật, Bộ Y tế quyết định cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được
triển khai áp dụng chính thức kỹ thuật loại đặc biệt. Trường hợp không đồng ý
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thực hiện trình tự các bước theo trường hợp 2 để thực hiện bổ sung kỹ thuật
loại đặc biệt đã được cho phép triển khai áp dụng chính thức vào phạm vi hoạt
động chuyên môn.
2. Trường hợp không cần phải
thực hiện thí điểm kỹ thuật loại đặc biệt cần thực hiện các thủ tục sau:
- Trong thời gian 05 ngày làm
việc Bộ Y tế có quyết định cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được áp dụng
chính thức kỹ thuật loại đặc biệt mà không cần phải thực hiện thí điểm. Trường
hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thực hiện trình tự các bước theo trường hợp 2 để thực hiện bổ sung kỹ thuật
loại đặc biệt đã được cho phép triển khai áp dụng chính thức vào phạm vi hoạt
động chuyên môn.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Trường hợp 1: Trường
hợp thay đổi tên, địa chỉ (không thay đổi địa điểm), thời gian làm việc:
a) Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Các giấy tờ quy định tại
điểm b khoản 3 Điều 54 Luật khám bệnh, chữa
bệnh năm 2023.
2. Trường hợp 2: Trường
hợp thay đổi quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm
bớt danh mục kỹ thuật:
a) Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản gốc giấy phép hoạt động;
c) Bản kê khai cơ sở vật chất,
thiết bị y tế và hồ sơ nhân sự tương ứng với quy mô hoặc phạm vi hoạt động
chuyên môn hoặc danh mục kỹ thuật dự kiến thay đổi và các tài liệu minh chứng
đáp ứng việc thay đổi.
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
Trường hợp không phải thẩm
định thực tế tại cơ sở: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
Trường hợp phải thẩm định
thực tế tại cơ sở: Tổ chức thẩm định điều kiện hoạt động và danh mục kỹ
thuật thực hiện tại cơ sở đề nghị và lập biên bản thẩm định trong thời hạn 60
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và;
10 ngày làm việc kể từ ngày
ban hành biên bản thẩm định hoặc nhận được văn bản thông báo và tài liệu chứng
minh đã hoàn thành việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b, c mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế và bệnh viện y học cổ truyền tư nhân.
c) Cục Quản lý Môi trường Y tế:
đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
để thực hiện khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và Bệnh viện tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh với trường hợp 1;
Văn bản cho phép thay đổi quy
mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ
thuật với trường hợp 2.
|
Phí (Thu 70% mức
phí này trong giai đoạn từ 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 theo quy định tại
Thông tư số 43/2024/TT-BTC) (không thu phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi
của cơ quan có thẩm quyền cấp, trường hợp thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi
địa điểm do có sự điều chỉnh về địa giới hành chính và trường hợp điều chỉnh
giấy phép hoạt động đối với trường hợp giảm bớt danh mục kỹ thuật của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh):
1. Trường hợp 1: 1.500.000 đồng/hồ
sơ
2. Trường hợp 2:
a) Thay đổi quy mô hoạt động:
- Bệnh viện: 10.500.000 đồng/hồ
sơ.
- Phòng khám đa khoa, nhà hộ
sinh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình: 5.700.000 đồng/hồ sơ.
- Phòng khám y học cổ truyền,
Phòng chẩn trị y học cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000 đồng/hồ sơ.
- Các hình thức tổ chức khám
bệnh, chữa bệnh khác: 4.300.000 đồng/hồ sơ.
b) Thay đổi phạm vi hoạt động
chuyên môn hoặc bổ sung danh mục kỹ thuật
- Bệnh viện, Phòng khám đa
khoa, Nhà hộ sinh, Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình, Phòng khám
chuyên khoa, Phòng khám liên chuyên khoa, Phòng khám bác sỹ y khoa, Phòng
khám răng hàm mặt, Phòng khám dinh dưỡng, Phòng khám y sỹ đa khoa, Cơ sở dịch
vụ cận lâm sàng: 4.300.000 đồng/hồ sơ.
- Phòng khám y học cổ truyền,
Phòng chẩn trị y học cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000 đồng/hồ sơ.
- Các hình thức tổ chức khám
bệnh, chữa bệnh khác: 4.300.000 đồng/hồ sơ.
c) Giảm bớt danh mục kỹ thuật:
Không thu phí.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(Đính kèm thủ tục này)
|
|
1. Mẫu số 02 phụ lục II: Đơn đề nghị
cấp/điều chỉnh/cấp lại giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
1. Các trường hợp điều chỉnh
giấy phép hoạt động:
a) Thay đổi tên, địa chỉ
(không thay đổi địa điểm), thời gian làm việc;
b) Thay đổi quy mô hoạt động,
phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật.
2. Đáp ứng theo các điều kiện
quy định tại Điều 40 đến Điều 58 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12
năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15
ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
3. Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
Mẫu 02 - Đơn đề nghị cấp/điều
chỉnh/cấp lại giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……[1]……..,
ngày.... tháng... năm ......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
.............................[2]................................
Kính
gửi: .................[3]..........................
Tên cơ sở đề nghị:
..........................................................................................
Địa chỉ: [4]
......................................................................................................
Điện thoại:
..................... Số Fax: .................... Email (nếu có):
...................
Trường hợp đề nghị: [5]..................................................................................
Hình thức tổ chức đề nghị cấp
phép:.......................................................... Thời gian làm
việc hằng ngày:
..............................................................................
Hồ sơ gửi kèm theo đơn này gồm
các giấy tờ sau đây: [6]
(1)
…………………………………………………………………………
(2)
…………………………………………………………………………
(3) …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
Kính đề nghị quý cơ quan xem
xét và cấp giấy phép hoạt động.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
ĐỀ NGHỊ[7]
|
____________________
[1] Địa danh.
[2] Ghi rõ thủ tục:
cấp mới, điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh chữa bệnh.
[3] Tên cơ quan cấp
giấy phép hoạt động.
[4] Địa chỉ cụ thể của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
[5] Ghi rõ cấp mới,
cấp lại, cấp điều chỉnh giấy phép hoạt động với từng trường hợp cụ thể theo quy
định tại Nghị định số ……/2023/NĐ-CP.
[6] Liệt kê đầy đủ
các giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn. Các giấy tờ tài liệu phải đầy đủ và được
sắp xếp theo thứ tự quy định tại Nghị định số ……/2023/NĐ-CP.
[7] Người đứng đầu
hoặc người được người đứng đầu ủy quyền ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu.
Thủ tục
11. Thủ tục công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS
(1.012281)
11. Thủ tục
|
Thủ tục công bố đủ điều kiện
thực hiện khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Trước khi thực hiện khám sức
khỏe lần đầu, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải nộp 01 bộ hồ sơ công bố đủ điều
kiện thực hiện khám sức khỏe hoặc khám và điều trị HIV/AIDS theo quy định tại
Điều 68 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP đến cơ quan quản lý nhà nước về y tế, cụ
thể như sau:
1. Đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các bộ, ngành khác (trừ Bộ Quốc phòng và Bộ
Công an) hồ sơ gửi về Bộ Y tế:
a) Hồ sơ gửi về Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh đối với hồ sơ thực hiện thủ tục công bố đủ điều kiện thực hiện
khám sức khỏe;
b) Hồ sơ gửi về Cục Phòng chống
HIV/AIDS đối với hồ sơ thực hiện thủ tục công bố đủ điều kiện thực hiện khám
và điều trị HIV/AIDS.
2. Đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng: hồ sơ gửi về Bộ Quốc
phòng;
3. Đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công an: hồ sơ gửi về Bộ Công an;
4. Đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế, bao gồm cả bệnh viện tư nhân:
hồ sơ gửi về Sở Y tế nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đặt trụ sở.
Bước 2:
Khi nhận được hồ sơ công bố đủ
điều kiện thực hiện khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS, cơ quan quản lý
nhà nước về y tế quy định tại khoản 1 Điều 69 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (sau
đây viết tắt là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) gửi cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe (sau đây viết tắt là cơ sở công
bố đủ điều kiện) phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ theo quy định tại Điều 68 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP , cơ quan tiếp nhận
hồ sơ phải có văn bản gửi cho cơ sở công bố đủ điều kiện đề nghị bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ. Sau khi cơ sở công bố đủ điều kiện bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiếp tục gửi cho cơ sở công bố đủ điều kiện phiếu
tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 02 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
Bước 3:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ theo quy định tại Điều 68 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP cơ quan tiếp nhận hồ
sơ không có văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì sau 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ sở công bố đủ điều kiện được
triển khai hoạt động khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS theo đúng phạm
vi chuyên môn đã công bố.
Trường hợp cơ sở đã công bố đủ
điều kiện thực hiện khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS có sự thay đổi về
tên cơ sở, địa chỉ, điều kiện cơ sở vật chất, nhân sự và phạm vi chuyên môn
đã công bố, cơ sở này có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến cơ quan đã tiếp
nhận hồ sơ công bố.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Văn bản công bố đủ điều kiện
thực hiện khám sức khỏe hoặc khám và điều trị HIV/AIDS theo Mẫu 04 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
2. Bản sao hợp lệ giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh kèm theo danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
3. Danh sách nhân sự và thiết
bị y tế bảo đảm thực hiện khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS theo Mẫu 05 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
4. Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ
trợ chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (nếu có)
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các bộ, ngành khác (trừ Bộ Quốc phòng và Bộ
Công an) hồ sơ gửi về Bộ Y tế:
- Hồ sơ gửi về Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh đối với hồ sơ thực hiện thủ tục công bố đủ điều kiện thực hiện
khám sức khỏe;
- Hồ sơ gửi về Cục Phòng chống
HIV/AIDS đối với hồ sơ thực hiện thủ tục công bố đủ điều kiện thực hiện khám
và điều trị HIV/AIDS.
b) Đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng: hồ sơ gửi về Bộ Quốc
phòng;
c) Đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công an: hồ sơ gửi về Bộ Công an;
d) Đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế, bao gồm cả bệnh viện tư nhân
(trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
và các Bộ, ngành khác): hồ sơ gửi về Sở Y tế nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đặt
trụ sở.
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 02 Phụ lục I và cơ sở công bố
đủ điều kiện được triển khai hoạt động khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS
theo đúng phạm vi chuyên môn đã công bố
|
Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm thủ tục này):
|
|
1. Mẫu 04 Phụ lục II: Văn bản công
bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe hoặc khám và điều trị HIV/AIDS
2. Mẫu 05 Phụ lục II: Danh sách
nhân sự và thiết bị y tế bảo đảm thực hiện khám sức khỏe, khám và điều trị
HIV/AIDS
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Mẫu 04 - Văn bản công bố đủ
điều kiện thực hiện khám sức khỏe hoặc khám và điều trị HIV/AIDS
………..[1]………..
………..[2]………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../VBCB-……[3]……..
|
……[4]…..,
ngày.... tháng... năm ....
|
BẢN
CÔNG BỐ
Cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe/ khám, điều trị
HIV/AIDS
Kính gửi: ............................................[5]............................................................
Tên cơ sở công bố:
...........................................................................................
Số giấy phép hoạt động đã được
cấp:………………………………………….
Địa chỉ:
......................................................[6]......................................................
Điện thoại:
................................. Email (nếu có):
.............................................
Công bố đủ điều kiện thực hiện
khám sức khỏe/ khám, điều trị HIV/AIDS và gửi kèm theo văn bản này 01 bộ hồ sơ
gồm các giấy tờ sau đây:[7]
(1)
……………………………………………………………………………
(2)
……………………………………………………………….……………
(3)
…………………………………………………………………………....
………………………………………………………………….…………......
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH[8]
|
____________________
[1] Tên cơ quan chủ
quản của cơ sở công bố
[2] Tên của cơ sở
công bố
[3] Chữ viết tắt tên
cơ sở công bố
[4] Địa danh
[5] Tên cơ quan tiếp
nhận hồ sơ
[6] Địa chỉ cụ thể của
cơ sở công bố
[7] Ghi rõ thủ tục
công bố và liệt kê đầy đủ các giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn. Các giấy tờ
tài liệu phải đầy đủ và được sắp xếp theo thứ tự quy định tại Nghị định số ……/2023/NĐ
-CP
[8] Người đứng đầu
hoặc người được người đứng đầu ủy quyền ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu .
Mẫu 05 - Danh sách nhân sự
và thiết bị y tế để thực hiện khám sức khỏe/ khám và điều trị HIV/AIDS
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH
SÁCH NHÂN SỰ VÀ THIẾT BỊ Y TẾ ĐỂ THỰC HIỆN KHÁM SỨC KHỎE /KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ HIV/AIDS
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
: .......................................................
2. Địa chỉ:
.................................................................................................
3. Thời gian làm việc hằng ngày
: [1]...........................................................
4. Danh sách người thực hiện:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ hành nghề/số giấy phép hành nghề
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Vị trí chuyên môn [2]
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
5. Bản kê khai danh mục thiết bị
y tế
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu (MODEL)
|
Hãng sản xuất
|
Xuất xứ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
……[3]…..,
ngày.... tháng... năm...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH[4]
|
____________________
[1] Ghi rõ từ mấy giờ
đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
[2] Ghi cụ thể chức
danh, vị trí chuyên môn được phân công đảm nhiệm.
[3] Địa danh.
[4] Người đứng đầu
hoặc người được người đứng đầu ủy quyền ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu .
Thủ tục 12.
Cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đánh giá, chứng nhận chất lượng cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh (1.012282)
12. Thủ tục
|
Cấp mới giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động đánh giá, chứng nhận chất lượng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Tổ chức chứng nhận lập 01 bộ
hồ sơ theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi
khoản 1, khoản 8 Điều 3 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP và Điều 76 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh).
Bước 2:
1. Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ
chức kiểm định sửa đổi, bổ sung;
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và
hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, Bộ Y tế
(Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức
kiểm định theo Mẫu số 10 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 107/2016/NĐ-CP .
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Đơn đăng ký hoạt động chứng
nhận theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 107/2016/NĐ-CP:
2. Bản sao Quyết định thành lập
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư;
3. Tài liệu chứng minh năng lực
hoạt động chứng nhận đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định
số 107/2016/NĐ-CP cụ thể như sau:
Trường hợp tổ chức chứng nhận
đã được tổ chức công nhận quy định tại Điều 21 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP hoặc
tổ chức công nhận nước ngoài quy định tại Điều 25 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP
công nhận nhưng có phạm vi đăng ký hoạt động rộng hơn phạm vi được công nhận,
tổ chức chứng nhận nộp bản sao Chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công
nhận và các tài liệu, quy trình chứng nhận, các tài liệu khác liên quan để chứng
minh năng lực hoạt động phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng quy
định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP đối với phạm vi chưa được
công nhận
4. Mẫu Giấy chứng nhận và Dấu
chứng nhận;
5. Danh sách nhân sự;
6. Bản sao hợp lệ chứng chỉ
hoàn thành khóa đào tạo về kỹ năng đánh giá chứng nhận chất lượng cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh của các đánh giá viên;
7. Các tài liệu chứng minh có
cơ cấu tổ chức phù hợp theo bộ tiêu chuẩn chất lượng đánh giá.
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám chữa bệnh)
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đánh giá, chứng nhận chất
lượng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận không quá 05 năm kể từ ngày cấp
|
Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm thủ tục này): Không
|
|
Mẫu số 01: Đơn đăng ký hoạt động chứng
nhận
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
1. Được thành lập hợp pháp.
2. Cơ cấu tổ chức phù hợp
theo bộ tiêu chuẩn chất lượng đánh giá để bảo đảm các chức năng tối thiểu
sau:
a) Chuyên môn kỹ thuật;
b) Quản lý dữ liệu.
3. Có tối thiểu 05 chuyên gia
đánh giá là người làm việc toàn thời gian của cơ sở và đáp ứng các điều kiện
cụ thể như sau:
a) Người chịu trách nhiệm
chuyên môn phải đáp ứng các điều kiện:
- Có trình độ đại học trở
lên;
- Có tối thiểu 05 năm kinh
nghiệm làm công tác quản lý chuyên môn trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ
quan quản lý nhà nước về y tế trực tiếp quản lý cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Được đào tạo và cấp chứng
chỉ hoàn thành khóa đào tạo về kỹ năng đánh giá chứng nhận chất lượng cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở đào tạo do Bộ Y tế công bố hoặc thừa nhận theo
quy định của pháp luật.
b) Đánh giá viên phải đáp ứng
các điều kiện sau:
- Có trình độ đại học trở
lên;
- Được đào tạo và cấp chứng
chỉ hoàn thành khóa đào tạo về kỹ năng đánh giá chứng nhận chất lượng cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở đào tạo do Bộ Y tế công bố hoặc thừa nhận theo
quy định của pháp luật;
- Có tối thiểu 03 năm kinh
nghiệm công tác trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh làm việc trong các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về y tế trực tiếp quản lý
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
3. Nghị định số 107/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch
vụ đánh giá sự phù hợp.
|
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày…….tháng…….năm……..
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHỨNG NHẬN/THỬ NGHIỆM/GIÁM ĐỊNH/KIỂM ĐỊNH[1]
Kính
gửi:…………………………………………….
1. Tên tổ chức:
...................................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:
...............................................................................................................
Điện thoại: ……………Fax:…………………….
E-mail: ....................................
3. Quyết định thành lập/Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số ……….Cơ quan cấp: …………….cấp
ngày …………….tại……………
4. Sau khi nghiên cứu quy định
tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và Nghị định số …./2018/NĐ-CP
ngày .... tháng.... năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy
định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành, chúng tôi nhận
thấy có đủ các điều kiện đăng ký hoạt động.... (chứng nhận/thử nghiệm/giám định/kiểm
định) đối với lĩnh vực..... (tên lĩnh vực chuyên ngành)[2].
5. Mẫu Giấy chứng nhận/Phiếu kết
quả thử nghiệm/Chứng thư giám định/Giấy chứng nhận kiểm định.
6. Mẫu dấu chứng nhận (đối với
tổ chức chứng nhận)
Đề nghị (tên cơ quan cấp Giấy
chứng nhận) xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động………… (chứng nhận/thử
nghiệm/giám định/kiểm định) nêu trên.
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp, các quy định
có liên quan của pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các khai báo
nói trên./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
[1] Đề nghị đăng ký
hoạt động nào thì ghi tên hoạt động đó (ví dụ, đăng ký hoạt động thử nghiệm thì
ghi “Đơn đăng ký hoạt động thử nghiệm”).
[2] Cách ghi như
sau:
- Lĩnh vực thử nghiệm (ghi tên
lĩnh vực thử nghiệm: Hóa học/Sinh học/Cơ lý/Dược phẩm/Điện -điện tử/Vật liệu
xây dựng/Không phá hủy/An toàn sinh học..., kèm theo tên sản phẩm, tên phép thử,
phương pháp thử tương ứng). Trường hợp số liệu nhiều thì lập thành Phụ lục kèm
theo.
- Lĩnh vực chứng nhận: Sản phẩm
phù hợp tiêu chuẩn (ghi tên sản phẩm và tiêu chuẩn của sản phẩm/quy chuẩn kỹ
thuật (nếu có)/hệ thống quản lý (ghi tên hệ thống quản lý: TCVN ISO 9001/ISO 9001, TCVN ISO 14001/ISO 14001...). Trường hợp số liệu
nhiều thì lập thành Phụ lục kèm theo.
- Lĩnh vực giám định chất lượng
(ghi tên sản phẩm và tiêu chuẩn của sản phẩm/quy chuẩn kỹ thuật/quy trình giám
định). Trường hợp số liệu nhiều thì lập thành Phụ lục kèm theo
- Lĩnh vực kiểm định chất lượng
(ghi tên sản phẩm và quy trình kiểm định/tiêu chuẩn của sản phẩm/quy trình kỹ
thuật). Trường hợp số liệu nhiều thì lập thành Phụ lục kèm theo.
Thủ tục
13. Cấp bổ sung, sửa đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đánh giá, chứng nhận
chất lượng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (1.012283)
13. Thủ tục
|
Cấp bổ sung, sửa đổi giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động đánh giá, chứng nhận chất lượng cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Tổ chức đề nghị gửi hồ sơ bổ
sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đánh giá, chứng nhận chất lượng
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh).
Bước 2:
- Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ
chức chứng nhận sửa đổi, bổ sung;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và
hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, Bộ Y tế
chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức chứng nhận theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 107/2016/NĐ-CP .
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Đơn đăng ký bổ sung, sửa đổi
hoạt động chứng nhận theo Mẫu số 05
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ;
2. Tài liệu chứng minh năng lực
hoạt động chứng nhận đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định
số 107/2016/NĐ-CP , Trường hợp tổ chức chứng nhận đã được tổ chức công nhận
quy định tại Điều 21 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP hoặc tổ chức công nhận nước
ngoài quy định tại Điều 25 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP công nhận nhưng có phạm
vi đăng ký hoạt động rộng hơn phạm vi được công nhận, tổ chức chứng nhận nộp
bản sao Chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công nhận và các tài liệu,
quy trình chứng nhận, các tài liệu khác liên quan để chứng minh năng lực hoạt
động phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng quy định tại khoản 2 Điều
17 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP đối với phạm vi chưa được công nhận.
3. Danh sách nhân sự;
4. Bản sao hợp lệ chứng chỉ
hoàn thành khóa đào tạo về kỹ năng đánh giá chứng nhận chất lượng cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh của các đánh giá viên;
5. Các tài liệu chứng minh có
cơ cấu tổ chức phù hợp theo bộ tiêu chuẩn chất lượng đánh giá.
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám chữa bệnh)
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận được cấp bổ sung, sửa đổi áp dụng đối với trường
hợp tổ chức chứng nhận bổ sung, mở rộng, thu hẹp phạm vi chứng nhận;
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận ghi theo thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng
nhận đã được cấp.
|
Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm thủ tục này): Không
|
|
Mẫu số 05: Đơn đăng ký bổ sung, sửa
đổi hoạt động chứng nhận
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
1. Được thành lập hợp pháp.
2. Cơ cấu tổ chức phù hợp
theo bộ tiêu chuẩn chất lượng đánh giá để bảo đảm các chức năng tối thiểu
sau:
a) Chuyên môn kỹ thuật;
b) Quản lý dữ liệu.
3. Có tối thiểu 05 chuyên gia
đánh giá là người làm việc toàn thời gian của cơ sở và đáp ứng các điều kiện
cụ thể như sau:
a) Người chịu trách nhiệm
chuyên môn phải đáp ứng các điều kiện:
- Có trình độ đại học trở
lên;
- Có tối thiểu 05 năm kinh
nghiệm làm công tác quản lý chuyên môn trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ quan quản lý nhà nước về y tế trực tiếp quản lý cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Được đào tạo và cấp chứng
chỉ hoàn thành khóa đào tạo về kỹ năng đánh giá chứng nhận chất lượng cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở đào tạo do Bộ Y tế công bố hoặc thừa nhận theo
quy định của pháp luật.
b) Đánh giá viên phải đáp ứng
các điều kiện sau:
- Có trình độ đại học trở
lên;
- Được đào tạo và cấp chứng
chỉ hoàn thành khóa đào tạo về kỹ năng đánh giá chứng nhận chất lượng cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở đào tạo do Bộ Y tế công bố hoặc thừa nhận theo
quy định của pháp luật;
- Có tối thiểu 03 năm kinh
nghiệm công tác trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh làm việc trong các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về y tế trực tiếp quản lý
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
3. Nghị định số 107/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ
đánh giá sự phù hợp.
|
Mẫu
số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày…… tháng…… năm……
ĐƠN
ĐĂNG KÝ BỔ SUNG, SỬA ĐỔI HOẠT ĐỘNG
CHỨNG NHẬN/THỬ NGHIỆM/GIÁM ĐỊNH/KIỂM ĐỊNH[1]
Kính
gửi: ………………………………………………
1. Tên tổ chức:
………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ liên lạc:
……………………………………………………………………………………
Điện thoại:…… ………….
Fax:…………………… E-mail: …………………….
3. Đã được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động …………… (chứng nhận/thử nghiệm/giám định/kiểm định) số:………………….
ngày …/…/20.... của (tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận).
4. Hoạt động…………….. (chứng nhận/thử
nghiệm/giám định/kiểm định) đề nghị bổ sung, sửa đổi (nêu cụ thể lĩnh vực đề
nghị bổ sung).
5. Hồ sơ kèm theo:
- ………………………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………………………
Đề nghị (tên cơ quan cấp Giấy
chứng nhận) xem xét để (tên tổ chức) được bổ sung, sửa đổi điều kiện hoạt động…….
(chứng nhận/thử nghiệm/giám định/kiểm định) đối với các lĩnh vực tương ứng.
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp, các quy định
có liên quan của pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các khai báo
nói trên./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
[1] Đề nghị bổ sung,
sửa đổi hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó (ví dụ: Đơn đề nghị bổ
sung hoạt động thử nghiệm).
Thủ tục
14. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đánh giá, chứng nhận chất lượng
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (1.012284)
14. Thủ tục
|
Cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động đánh giá, chứng nhận chất lượng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Trong thời hạn hiệu lực của
Giấy chứng nhận, tổ chức chứng nhận có nhu cầu đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận
phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại gửi về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh).
Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh)
chịu trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận cho tổ chức chứng nhận. Trường hợp
không đáp ứng yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do;
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận theo Mẫu số 06 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 107/2016/NĐ-CP:
2. Bản chính Giấy chứng nhận
bị hư hỏng (nếu có) đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng.
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
Thời hạn giải quyết: 5
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám chữa bệnh)
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đánh giá, chứng nhận chất lượng
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận ghi theo thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng
nhận đã được cấp.
|
Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm thủ tục này): Không
|
|
Mẫu số 06: Đơn đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
1. Được thành lập hợp pháp.
2. Cơ cấu tổ chức phù hợp
theo bộ tiêu chuẩn chất lượng đánh giá để bảo đảm các chức năng tối thiểu
sau:
a) Chuyên môn kỹ thuật;
b) Quản lý dữ liệu.
3. Có tối thiểu 05 chuyên gia
đánh giá là người làm việc toàn thời gian của cơ sở và đáp ứng các điều kiện
cụ thể như sau:
a) Người chịu trách nhiệm
chuyên môn phải đáp ứng các điều kiện:
- Có trình độ đại học trở
lên;
- Có tối thiểu 05 năm kinh
nghiệm làm công tác quản lý chuyên môn trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ quan quản lý nhà nước về y tế trực tiếp quản lý cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Được đào tạo và cấp chứng
chỉ hoàn thành khóa đào tạo về kỹ năng đánh giá chứng nhận chất lượng cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở đào tạo do Bộ Y tế công bố hoặc thừa nhận theo
quy định của pháp luật.
b) Đánh giá viên phải đáp ứng
các điều kiện sau:
- Có trình độ đại học trở
lên;
- Được đào tạo và cấp chứng
chỉ hoàn thành khóa đào tạo về kỹ năng đánh giá chứng nhận chất lượng cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở đào tạo do Bộ Y tế công bố hoặc thừa nhận theo
quy định của pháp luật;
- Có tối thiểu 03 năm kinh
nghiệm công tác trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh làm việc trong các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về y tế trực tiếp quản lý
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
3. Nghị định số 107/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch
vụ đánh giá sự phù hợp.
4. Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học
và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành
|
Mẫu
số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........,
ngày...... tháng...... năm......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHỨNG NHẬN/THỬ NGHIỆM/GIÁM ĐỊNH/KIỂM ĐỊNH[1]
Kính
gửi: …………………………………………………
1. Tên tổ chức:
………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ liên lạc:
……………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….
Fax:…………………… E-mail: ……………….
3. Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động……… (chứng nhận/thử nghiệm/giám định/kiểm định) số:…………… ngày…/…/20…
của (tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận).
4. Lý do đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động……… (chứng nhận/thử nghiệm/giám định/kiểm định):
………………………………………………………………………
5. Hồ sơ kèm theo:
-
……………………………………………………………………………………
-………………………………………………………………………………………
Đề nghị (tên cơ quan cấp Giấy
chứng nhận) xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động……… (chứng nhận/thử
nghiệm/giám định/kiểm định) cho.... (tên tổ chức).
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp, các quy định
có liên quan của pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các khai báo
nói trên./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
[1] Đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nào thì ghi tên hoạt động đó (ví dụ: Đơn đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm).
Thủ tục
15. Cho phép tổ chức hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt, khám bệnh,
chữa bệnh lưu động thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 79 của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh hoặc cá nhân khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo (1.012257)
15. Thủ tục
|
Cho phép tổ chức hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt, khám bệnh, chữa bệnh lưu động thuộc
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 79 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh hoặc cá nhân khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân khám bệnh chữa
bệnh nhân đạo gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cho phép về các cơ quan quy định tại
khoản 3 Điều 83 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP cụ thể như sau:
1. Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám,
chữa bệnh đối với trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo trừ trường
hợp khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo bằng y học cổ truyền; Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền đối với trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo bằng y học cổ
truyền) cho phép đối với:
a) Trường hợp tổ chức, cá
nhân nước ngoài thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc lưu động
tại 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên;
b) Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh
nhân đạo theo đợt hoặc khám bệnh, chữa bệnh lưu động tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các bộ khác, trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
2. Bộ Quốc phòng đối với trường
hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc khám bệnh, chữa bệnh
lưu động tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc
phòng.
3. Bộ Công an đối với trường
hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc khám bệnh, chữa bệnh
lưu động tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
Công an.
4. Sở Y tế đối với trường hợp
tổ chức, cá nhân khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc khám bệnh, chữa
bệnh lưu động trừ các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c.
Bước 2:
Trong thời gian 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 83 Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc đồng ý cho
phép tổ chức, cá nhân khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc khám bệnh,
chữa bệnh lưu động. Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do không đồng ý.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Trường hợp 1: Hồ sơ
đề nghị cho phép tổ chức hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc
khám bệnh, chữa bệnh lưu động thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 79 của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh:
a) Đơn đề nghị cho phép khám
bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc khám bệnh, chữa bệnh lưu động theo Mẫu 01 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản kê khai danh sách các
thành viên tham gia khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo hoặc khám bệnh, chữa bệnh
lưu động theo Mẫu 02 Phụ lục IV
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP , trong đó phải nêu rõ người chịu trách nhiệm
chuyên môn kỹ thuật kèm theo bản sao hợp lệ giấy phép hành nghề của người được
phân công là người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của đoàn khám;
c) Bản sao hợp lệ văn bằng,
chứng chỉ chuyên môn của người trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh nhưng
không thuộc diện phải có giấy phép hành nghề theo quy định của pháp luật về
khám bệnh, chữa bệnh (nếu có);
d) Kế hoạch tổ chức khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo hoặc khám bệnh, chữa bệnh lưu động theo Mẫu 03 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
đ) Văn bản cho phép của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh hoặc của người đứng đầu địa điểm nơi dự kiến tổ chức hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh.
2. Trường hợp 2: Hồ sơ
đề nghị cho phép cá nhân khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo:
a) Đơn đề nghị cho phép tổ chức
khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo hoặc khám bệnh, chữa bệnh lưu động theo Mẫu 01 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản sao hợp lệ giấy phép
hành nghề của người đề nghị khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;
c) Kế hoạch tổ chức khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo theo Mẫu 03 Phụ
lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
d) Văn bản cho phép của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh hoặc của người đứng đầu địa điểm nơi dự kiến tổ chức hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
Thời hạn giải quyết:
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám,
chữa bệnh đối với trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo trừ trường
hợp khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo bằng y học cổ truyền; Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền đối với trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo bằng y học cổ
truyền) cho phép đối với:
a) Trường hợp tổ chức, cá
nhân nước ngoài thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc lưu động
tại 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên;
b) Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh
nhân đạo theo đợt hoặc khám bệnh, chữa bệnh lưu động tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các bộ khác, trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
2. Bộ Quốc phòng đối với trường
hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc khám bệnh, chữa bệnh
lưu động tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc
phòng.
3. Bộ Công an đối với trường
hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc khám bệnh, chữa bệnh
lưu động tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
Công an.
4. Sở Y tế đối với trường hợp
tổ chức, cá nhân khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc khám bệnh, chữa
bệnh lưu động trừ các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c.
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời
|
Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm thủ tục này): Không
|
|
1. Mẫu 01 Phụ lục IV: Đơn đề nghị
cho phép khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc khám bệnh, chữa bệnh lưu
động
2. Mẫu 02 Phụ lục IV : Bản kê khai
danh sách các thành viên tham gia khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo hoặc khám bệnh,
chữa bệnh lưu động
3. Mẫu 03 Phụ lục IV: Kế hoạch tổ
chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo hoặc khám bệnh, chữa bệnh lưu động
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
1. Hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh nhân đạo theo đợt phải được thực hiện bởi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã
được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
2. Hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh nhân đạo của cá nhân phải được thực hiện bởi người hành nghề đã được cấp
giấy phép hành nghề có phạm vi hành nghề phù hợp với hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh nhân đạo.
3. Hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh lưu động phải được thực hiện bởi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp
giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh có phạm vi hoạt động chuyên môn phù
hợp với hoạt động khám bệnh, chữa bệnh lưu động.
4. Điều kiện về cơ sở vật chất
đối với trường hợp thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc lưu
động, khám sức khỏe tại địa điểm không phải là địa điểm được ghi trong giấy
phép hoạt động thì địa điểm này phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có nơi tiếp đón, khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng các điều kiện:
- Kiểm soát nhiễm khuẩn, an
toàn bức xạ, quản lý chất thải y tế, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của
pháp luật;
- Bảo đảm đủ điện, nước và
các điều kiện khác phục vụ việc khám bệnh, chữa bệnh.
b) Có đủ người hành nghề, thiết
bị y tế và các điều kiện khác phù hợp với quy mô và phạm vi cung cấp dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh.
5. Điều kiện về nhân sự đối với
trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc lưu động, khám
sức khỏe theo hình thức đoàn khám bệnh, chữa bệnh:
a) Người chịu trách nhiệm
chuyên môn của đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo, lưu động phải có giấy phép
hành nghề còn hiệu lực tại thời điểm đề nghị với phạm vi hoạt động chuyên môn
ghi trong giấy phép hành nghề phù hợp với danh mục kỹ thuật chuyên môn mà
đoàn đã đăng ký và đã có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tối thiểu
36 tháng tính đến thời điểm đề nghị cho phép khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;
b) Các thành viên khác trực
tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh phải có giấy phép hành nghề. Trường hợp
thành viên trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh nhưng không thuộc diện phải
có giấy phép hành nghề theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh
thì phải có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với phạm vi hành nghề được phân công;
c) Trường hợp có thực hiện cấp
phát thuốc thì người cấp phát thuốc phải có bằng cấp chuyên môn tối thiểu là
dược tá hoặc người có giấy phép hành nghề với chức danh bác sỹ;
d) Trường hợp người khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo là người nước ngoài thì phải có người phiên dịch, trừ trường
hợp biết tiếng Việt thành thạo.
6. Điều kiện về nhân sự đối với
trường hợp một người hành nghề thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo
hình thức một cá nhân hành nghề độc lập phải đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều
82 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP. Người hành nghề thực hiện việc khám bệnh, chữa
bệnh nhân đạo được kê đơn nhưng không được cấp phát thuốc.
7. Điều kiện về thiết bị y tế
và thuốc:
a) Có đủ thiết bị y tế, hộp cấp
cứu phản vệ, thuốc cấp cứu và thuốc chữa bệnh phù hợp với phạm vi hoạt động
chuyên môn đăng ký khám bệnh, chữa bệnh;
b) Thiết bị y tế phải có nguồn
gốc xuất xứ rõ ràng, thuốc sử dụng để khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo phải thuộc
danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam và còn thời hạn sử dụng. Trường hợp
thuốc chưa được phép lưu hành tại Việt Nam thì phải có văn bản cam kết thuốc
đã được lưu hành hợp pháp ở nước ngoài (chỉ áp dụng đối với đoàn khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo của nước ngoài).
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Mẫu 01 - Đơn đề nghị cho
phép tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc khám bệnh, chữa bệnh
lưu động
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……[1]……..,
ngày.... tháng... năm ......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cho
phép tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt/khám bệnh, chữa bệnh lưu động
Kính
gửi: ...................[2]..........................
Tên cá nhân/trưởng đoàn/cơ sở đề
nghị: ..........................................................
Địa chỉ: [3]
..........................................................................................................
Địa điểm thực hiện khám bệnh,
chữa bệnh: ...................................................
Điện thoại: ...................
Số Fax: ....................... Email (nếu có): ....................
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
.................................................................... gửi kèm
theo đơn này 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây: [4]
(1)
………………………………………………………………………….....
(2)
………………………………………………………………………….....
(3)
…………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………...
Kính đề nghị quý cơ quan xem
xét và cho phép thực hiện.
|
ĐẠI DIỆN ĐOÀN[5]
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
[1] Địa danh.
[2] Tên cơ quan cấp
phép.
[3] Địa chỉ cụ thể của
đoàn khám, cơ sở, cá nhân đề nghị.
[4] Liệt kê đầy đủ
các giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn. Các giấy tờ tài liệu phải đầy đủ và được
sắp xếp theo thứ tự quy định tại Nghị định số ……/2023/NĐ-CP.
[5] Trường hợp khám
bệnh, chữa bệnh lưu động hoặc khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh tổ chức thì người đứng đầu hoặc người được người đứng đầu ủy quyền của
cơ sở đó ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu.
Mẫu 02 - Danh sách thành
viên tham gia khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo hoặc khám bệnh, chữa bệnh lưu động
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH
SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO THEO ĐỢT/
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH LƯU ĐỘNG
1. Tên cá nhân/trưởng đoàn/cơ sở
đề nghị: .................................
2. Địa chỉ:
..........................................................
3. Địa điểm thực hiện khám bệnh,
chữa bệnh: ...........................................
4. Danh sách người thực hiện
khám:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ hành nghề/ Số giấy phép hành nghề
|
Phạm vi hành nghề
|
Vị trí chuyên môn [1]
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
5. Danh sách đăng ký người làm
việc [2]:
STT
|
Họ và tên
|
Văn bằng chuyên môn
|
Thời gian đăng ký khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo/ khám bệnh, chữa bệnh
lưu động [2]
|
Vị trí làm việc [3]
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
……[4]…..,
ngày.... tháng... năm.....
ĐẠI DIỆN ĐOÀN[5]
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
[1] Ghi cụ thể chức
danh, vị trí chuyên môn được phân công đảm nhiệm.
[2] Ghi danh sách
người tham gia khám bệnh chữa bệnh nhưng không thuộc diện cấp giấy phép hành
nghề.
[3] Ghi cụ thể chức
danh, vị trí làm việc được phân công đảm nhiệm.
[4] Địa danh.
[5] Trường hợp khám
bệnh, chữa bệnh lưu động hoặc khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh tổ chức thì người đứng đầu hoặc người được người đứng đầu ủy quyền của
cơ sở đó ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu.
Mẫu 03 - Kế hoạch tổ chức
khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo/khám bệnh, chữa bệnh lưu động
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….ngày
....... tháng ...... năm ..…
KẾ
HOẠCH
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO/
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH LƯU ĐỘNG
PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG:
- Địa điểm thực hiện khám bệnh,
chữa bệnh:……….......…[1]…….....…
- Thời gian: từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm): ..........................
- Dự kiến số lượng người bệnh
được khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo: ....
- Tổng kinh phí dự kiến hỗ trợ
cho đợt khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo:
- Nguồn kinh phí: ………………………….[2]........................................
PHẦN II. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
CHUYÊN MÔN, DANH MỤC KỸ THUẬT
1. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
2. Danh mục kỹ thuật:
TT
|
Thứ tự kỹ thuật theo danh mục của Bộ Y tế
|
Tên kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN III. DANH MỤC THUỐC VÀ
THIẾT BỊ Y TẾ
1. Danh mục thuốc:
STT
|
Tên hoạt chất (nồng độ/ hàm lượng)
|
Tên thương mại
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Nơi sản xuất
|
Số đăng ký
|
Hạn sử dụng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục thiết bị y tế:
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (Model)
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tình trạng hoạt động của thiết bị
|
Số lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày …..
tháng ….năm ……
ĐẠI DIỆN ĐOÀN[3]
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
[1] Địa danh.
[2] Nêu rõ nguồn
kinh phí thực hiện.
[3] Trường hợp khám
bệnh, chữa bệnh lưu động hoặc khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh tổ chức thì người đứng đầu hoặc người được người đứng đầu ủy quyền của
cơ sở đó ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu.
Thủ tục
16. Cho phép người nước ngoài vào Việt Nam chuyển giao kỹ thuật chuyên môn về
khám bệnh, chữa bệnh hoặc hợp tác đào tạo về y khoa có thực hành khám bệnh, chữa
bệnh (1.012258)
16. Thủ tục
|
Cho phép người nước ngoài
vào Việt Nam chuyển giao kỹ thuật chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh hoặc hợp
tác đào tạo về y khoa có thực hành khám bệnh, chữa bệnh
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Hồ sơ đề nghị cho phép người
nước ngoài vào Việt Nam chuyển giao kỹ thuật chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh
hoặc hợp tác đào tạo về y khoa có thực hành khám bệnh, chữa bệnh gửi về:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam chuyển giao kỹ thuật chuyên
môn về khám bệnh, chữa bệnh hoặc hợp tác đào tạo về y khoa có thực hành khám
bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và
các bộ khác, trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (Trừ các trường hợp tại điểm b mục
này).
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam chuyển giao kỹ thuật
chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền hoặc hợp tác đào tạo về y
khoa có thực hành khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và các bộ khác, trừ Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an.
2. Bộ Quốc phòng đối với trường
hợp người nước ngoài vào làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ
Quốc phòng;
3. Bộ Công an đối với trường
hợp người nước ngoài vào làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ
Công an;
4. Sở Y tế đối với trường hợp
người nước ngoài vào làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y
tế hoặc tại địa bàn quản lý.
Bước 2:
Trong thời gian 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 86 Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc đồng ý cho
phép người nước ngoài vào khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam. Trường hợp không
đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không đồng ý.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Văn bản đề nghị cho phép
người nước ngoài vào Việt Nam khám bệnh, chữa bệnh theo đợt của cơ quan, tổ
chức Việt Nam nơi tiếp nhận.
2. Danh sách người nước ngoài
trực tiếp thực hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh dự kiến vào Việt Nam có
đóng dấu của cơ quan, tổ chức Việt Nam nơi tiếp nhận, trong đó phải có đủ các
thông tin sau đây: họ và tên; số hộ chiếu; chức danh chuyên môn; công việc dự
kiến thực hiện tại Việt Nam và cam kết về việc chịu trách nhiệm về chất lượng
khám bệnh, chữa bệnh của người nước ngoài kèm theo bản sao hợp lệ của cơ
quan, tổ chức Việt Nam nơi tiếp nhận đối với giấy phép hành nghề của từng người
nước ngoài.
3. Danh sách người thực hiện
nhiệm vụ phiên dịch cho người nước ngoài vào Việt Nam khám bệnh, chữa bệnh
theo đợt có xác nhận của cơ quan, tổ chức Việt Nam nơi tiếp nhận, trong đó phải
có đủ các thông tin sau đây: họ và tên; số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu
hoặc số căn cước công dân hoặc số định danh công dân; văn bằng chuyên môn và
cam kết về việc chịu trách nhiệm về chất lượng phiên dịch kèm theo bản sao hợp
lệ của cơ quan, tổ chức Việt Nam nơi tiếp nhận đối với văn bằng chuyên môn của
từng người phiên dịch
4. Bảng kê thiết bị y tế có
xác nhận của cơ quan, tổ chức Việt Nam nơi tiếp nhận (nếu có), trong đó phải
có đủ các thông tin sau đây: tên thiết bị, xuất xứ và cam kết thiết bị đang
trong tình trạng hoạt động tốt.
Trường hợp có kết hợp sử dụng
thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong nước thì phải gửi kèm theo
thỏa thuận cung cấp thiết bị y tế của cơ quan, tổ chức nơi dự kiến thực hiện
khám bệnh, chữa bệnh.
Trường hợp người nước ngoài
vào Việt Nam khám bệnh, chữa bệnh theo đợt dự kiến cho, tặng cơ quan, tổ chức
của Việt Nam thiết bị y tế đã sử dụng sau khi hoàn thành việc khám bệnh, chữa
bệnh theo đợt thì cơ quan, tổ chức của Việt Nam nơi dự kiến tiếp nhận thiết bị
y tế phải thực hiện thủ tục tiếp nhận theo quy định của Chính phủ
5. Bảng kê thuốc (nếu có),
trong đó phải có đủ các thông tin sau đây: tên thuốc, hoạt chất, hạn sử dụng,
số lưu hành và cam kết thuốc đang được lưu hành hợp pháp tại tối thiểu một quốc
gia trên thế giới
6. Văn bản thỏa thuận giữa cơ
quan, tổ chức của Việt Nam với người nước ngoài hoặc cơ quan, tổ chức nước
ngoài về việc thực hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo đợt tại Việt Nam
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
Thời hạn giải quyết:
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam chuyển giao kỹ thuật chuyên
môn về khám bệnh, chữa bệnh hoặc hợp tác đào tạo về y khoa có thực hành khám
bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và
các bộ khác, trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (Trừ các trường hợp tại điểm b mục
này).
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam chuyển giao kỹ thuật
chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền hoặc hợp tác đào tạo về y
khoa có thực hành khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và các bộ khác, trừ Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an.
2. Bộ Quốc phòng đối với trường
hợp người nước ngoài vào làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ
Quốc phòng;
3. Bộ Công an đối với trường
hợp người nước ngoài vào làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ
Công an;
4. Sở Y tế đối với trường hợp
người nước ngoài vào làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y
tế hoặc tại địa bàn quản lý.
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời
|
Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm thủ tục này): Không quy định
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Điều kiện cho phép người nước
ngoài vào Việt Nam chuyển giao kỹ thuật chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh hoặc
hợp tác đào tạo về y khoa có thực hành khám bệnh, chữa bệnh (sau đây viết tắt
là khám bệnh, chữa bệnh theo đợt):
a) Có giấy phép hành nghề do
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn hiệu lực tại thời điểm thực hiện;
b) Đáp ứng điều kiện quy định
về người nước ngoài vào Việt Nam học tập, lao động theo quy định của pháp luật;
c) Có người phiên dịch theo
quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP , trừ trường hợp biết
tiếng Việt thành thạo;
d) Thuốc, thiết bị y tế sử dụng
phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cá nhân, tổ chức đó đề nghị;
có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và đã được cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài hoặc
Việt Nam cấp phép lưu hành; còn thời hạn và sử dụng được;
đ) Được sự đồng ý tiếp nhận của
cơ quan, tổ chức, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Việt Nam
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Thủ tục
17. Công bố đủ điều kiện thực hiện khám bệnh, chữa bệnh từ xa (1.012260)
17. Thủ tục
|
Công bố đủ điều kiện thực
hiện khám bệnh, chữa bệnh từ xa
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi
01 bộ hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện khám bệnh, chữa bệnh từ xa theo
quy định tại khoản 2 Điều 87 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP về:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế trừ các
trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân (bao gồm cả bệnh viện tư nhân) trên địa bàn quản lý.
Bước 2:
Sau khi nhận được hồ sơ công
bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện thực hiện khám bệnh, chữa bệnh từ
xa, cơ quan tiếp nhận cấp cho cơ sở phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
Bước 3:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 87 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP , cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm đăng tải thông tin của cơ sở
đủ điều kiện thực hiện khám bệnh, chữa bệnh từ xa trên cổng thông tin điện tử
hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan và trên Hệ thống thông tin về quản
lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu
thì cơ quan tiếp nhận phải có văn bản gửi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và nêu
rõ lý do.
Trường hợp sau thời hạn 10
ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đủ điều kiện thực hiện khám bệnh,
chữa bệnh từ xa mà cơ quan tiếp nhận không có văn bản gửi cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh về việc đủ điều kiện thực hiện khám bệnh, chữa bệnh từ xa hoặc không thực
hiện việc đăng tải thông tin theo quy định tại điểm c khoản này, cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh được bắt đầu thực hiện khám bệnh, chữa bệnh từ xa.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Văn bản đề nghị thực hiện
khám bệnh, chữa bệnh từ xa trong đó phải nêu rõ thời gian bắt đầu thực hiện
khám bệnh, chữa bệnh từ xa
2. Bản sao hợp lệ Giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở (không áp dụng đối với trường hợp giấy
phép hoạt động đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế)
3. Danh sách đăng ký hành nghề
kèm theo số giấy phép hành nghề của cơ sở đối với trường hợp giấy phép hoạt động
đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế. Trường hợp giấy phép hoạt động
chưa được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế thì phải nộp bản sao hợp
lệ giấy phép hành nghề của từng người hành nghề tham gia khám bệnh, chữa bệnh
từ xa)
4. Danh mục các dịch vụ thực
hiện khám bệnh, chữa bệnh từ xa
5. Tài liệu minh chứng đáp ứng
đủ điều kiện quy định tại điểm d khoản 1 Điều 87 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
Thời hạn giải quyết:
10 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế trừ các
trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân (bao gồm cả bệnh viện tư nhân) trên địa bàn quản lý.
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: đăng tải thông tin của cơ sở đủ điều kiện thực hiện khám bệnh,
chữa bệnh từ xa trên cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của
cơ quan và trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
|
Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm thủ tục này): không quy định
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Được thực hiện bởi người
hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc một trong các hình thức tổ chức
quy định tại Điều 39 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
- Có phạm vi hoạt động chuyên
môn phù hợp với nội dung khám bệnh, chữa bệnh từ xa của cơ sở;
- Có đủ người hành nghề theo
phạm vi khám bệnh, chữa bệnh từ xa của cơ sở;
- Có hạ tầng kỹ thuật, thiết
bị công nghệ thông tin, thiết bị chuyên dụng, phần mềm công nghệ thông tin
phù hợp với loại hình dịch vụ cung cấp và bảo đảm việc truyền tải, hiển thị,
xử lý, lưu trữ dữ liệu an toàn, bảo mật. Bảo đảm thời gian lưu trữ, dự phòng
dữ liệu đáp ứng quy định của pháp luật.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Thủ tục
18. Đề nghị thực hiện thí điểm khám bệnh, chữa bệnh từ xa (1.012261)
18. Thủ tục
|
Đề nghị thực hiện thí điểm
khám bệnh, chữa bệnh từ xa
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Cơ sở đề nghị thực hiện thí điểm
khám bệnh, chữa bệnh từ xa gửi hồ sơ về cơ quan cấp giấy phép hoạt động cụ thể
như sau:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế và bệnh viện y học cổ truyền tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
Bước 2:
Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan cấp
giấy phép hoạt động trả cho cơ sở đề nghị thực hiện khám bệnh, chữa bệnh từ
xa phiếu tiếp nhận hồ sơ
Bước 3:
Trường hợp không có yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động có trách nhiệm tổ chức thẩm
định trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường
hợp cần thiết có thể tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở đề nghị thực hiện
thí điểm khám bệnh, chữa bệnh từ xa.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày có biên bản thẩm định, cơ quan cấp giấy phép hoạt động ban hành văn bản
cho phép thực hiện thí điểm khám bệnh, chữa bệnh từ xa, trong đó phải ghi rõ
số lượng ca bệnh thực hiện thí điểm. Trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
Bước 4:
Trường hợp có yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ
sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi cơ sở đề nghị thực hiện thí điểm
khám bệnh, chữa bệnh từ xa trong đó phải nêu cụ thể các tài liệu, nội dung cần
sửa đổi, bổ sung.
Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ
sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả cho cơ sở đề nghị thực hiện thí điểm khám bệnh,
chữa bệnh từ xa phiếu tiếp nhận hồ sơ bổ sung và thực hiện lại quy trình theo
quy định tại các điểm c, d khoản 6 Điều 87 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP của
Chính phủ.
Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ
sung không đáp ứng yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động có văn bản thông
báo cho cơ sở đề nghị thực hiện thí điểm khám bệnh, chữa bệnh từ xa theo quy
định tại điểm đ khoản Money 6 Điều 87 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Văn bản đề nghị thực hiện
thí điểm khám bệnh, chữa bệnh từ xa trong đó phải nêu rõ thời gian bắt đầu thực
hiện khám bệnh, chữa bệnh từ xa
2. Giấy phép hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh của cơ sở (không áp dụng đối với trường hợp giấy phép hoạt động đã
được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế)
3. Danh mục các dịch vụ thực
hiện khám bệnh, chữa bệnh từ xa
4. Tài liệu minh chứng đáp ứng
đủ điều kiện quy định tại điểm d khoản 1 Điều 87 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP của
Chính phủ
5. Danh sách ghi rõ họ, tên
và số giấy phép hành nghề đã được cấp của những người hành nghề dự kiến tham
gia thực hiện thí điểm khám bệnh, chữa bệnh từ xa
6. Các giấy tờ chứng minh đáp
ứng các điều kiện khác
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
Thời hạn giải quyết:
45 ngày
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế và bệnh viện y học cổ truyền tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản cho phép thực hiện thí điểm khám bệnh, chữa bệnh từ xa
|
Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm thủ tục này)
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Được thực hiện bởi người hành
nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc một trong các hình thức tổ chức quy
định tại Điều 39 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
- Có phạm vi hoạt động chuyên
môn phù hợp với nội dung khám bệnh, chữa bệnh từ xa của cơ sở;
- Có đủ người hành nghề theo
phạm vi khám bệnh, chữa bệnh từ xa của cơ sở;
- Có hạ tầng kỹ thuật, thiết
bị công nghệ thông tin, thiết bị chuyên dụng, phần mềm công nghệ thông tin
phù hợp với loại hình dịch vụ cung cấp và bảo đảm việc truyền tải, hiển thị,
xử lý, lưu trữ dữ liệu an toàn, bảo mật. Bảo đảm thời gian lưu trữ, dự phòng
dữ liệu đáp ứng quy định của pháp luật.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Thủ tục
19. Xếp cấp chuyên môn kỹ thuật (1.0012262)
19. Thủ tục
|
Xếp cấp chuyên môn kỹ thuật
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Bệnh viện đề nghị xếp cấp nộp
01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 90 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP cho cơ
quan quy định tại khoản 3 Điều 90 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP cụ thể như sau:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế trừ các
trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền Nhà nước trực
thuộc Bộ Y tế.
2. Sở Y tế xếp cấp chuyên môn
kỹ thuật đối với các bệnh viện trên địa bàn quản lý (bao gồm cả các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) và các bệnh viện tư nhân đã được Bộ Y tế
cấp giấy phép hoạt động, trừ bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an.
Bước 2:
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ cấp cho cơ sở đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
Bước 3:
Trường hợp không có yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan quy định tại khoản 3 Điều 90 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ban hành văn bản xếp cấp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp
nhận hồ sơ.
Trường hợp có yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, cơ quan quy định tại khoản 3 Điều 90 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ban hành văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, trong đó phải nêu cụ thể các tài liệu, nội
dung cần sửa đổi, bổ sung. Sau khi sửa đổi, bổ sung hồ sơ, bệnh viện đề nghị
xếp cấp gửi văn bản kèm theo tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc sửa đổi,
bổ sung.
Bước 4:
Sau khi nhận được hồ sơ sửa đổi,
bổ sung, cơ quan quy định tại khoản 3 Điều 90 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP có
trách nhiệm thực hiện trình tự theo quy định:
- Tại điểm c khoản này đối với
trường hợp không còn có yêu cầu sửa đổi, bổ sung;
- Tại điểm d, đ khoản này đối
với trường hợp cơ sở đã sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đáp ứng yêu cầu.
Bước 5:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày xếp cấp, cơ quan quy định tại khoản 3 Điều 90 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
công bố trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan và trên Hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của Bộ Y tế các thông tin sau: tên, địa
chỉ cơ sở được xếp cấp và cấp chuyên môn kỹ thuật của cơ sở đó.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Văn bản đề nghị xếp cấp
2. Bảng tự chấm điểm theo
tiêu chí và nội dung đánh giá quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định
số 96/2023/NĐ-CP
3. Các tài liệu, số liệu thống
kê minh chứng điểm số đạt được;
4. Các tài liệu khác có liên
quan
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
Thời hạn giải quyết:
60 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Bộ Y tế:
- Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế trừ
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền;
- Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền:
đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền của Nhà nước trực thuộc
Bộ Y tế.
b) Sở Y tế xếp cấp chuyên môn
kỹ thuật đối với các bệnh viện trên địa bàn quản lý (bao gồm cả các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) và các bệnh viện tư nhân đã được Bộ Y tế
cấp giấy phép hoạt động, trừ bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an.
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định về việc xếp cấp chuyên môn kỹ thuật
|
Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm thủ tục này): Không
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Thủ tục
20. Đề nghị xác định kỹ thuật mới, phương pháp mới (1.012263)
20. Thủ tục
|
Đề nghị xác định kỹ thuật
mới, phương pháp mới
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Khi có kỹ thuật, phương pháp không
có trong danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ đề nghị xác định kỹ thuật mới, phương pháp mới
về Bộ Y tế cụ thể như sau:
1. Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các kỹ thuật, phương pháp không có trong danh mục chuyên môn kỹ thuật
trừ các kỹ thuật, phương pháp trong khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền;
2. Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các kỹ thuật, phương pháp trong khám bệnh, chữa bệnh y học cổ
truyền không có trong danh mục chuyên môn kỹ thuật.
Bước 2:
Sau khi nhận hồ sơ, Bộ Y tế
trả cho cơ sở đề nghị xác định kỹ thuật mới, phương pháp mới phiếu tiếp nhận
hồ sơ theo Mẫu 02 Phụ lục I
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
Bước 3:
Trường hợp không có yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, trong đó phải nêu rõ kỹ
thuật mới, phương pháp mới mà cơ sở đề nghị xác định thuộc một trong các trường
hợp nào sau đây:
a) Kỹ thuật mới, phương pháp
mới phải thử nghiệm lâm sàng;
b) Kỹ thuật mới, phương pháp
mới không phải thử nghiệm lâm sàng nhưng phải thực hiện thí điểm;
c) Kỹ thuật mới, phương pháp
mới không phải thử nghiệm lâm sàng và không phải thực hiện thí điểm.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Văn bản đề nghị xác định kỹ
thuật mới, phương pháp mới theo Mẫu
01 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
2. Đối với kỹ thuật mới,
phương pháp mới được nghiên cứu tại Việt Nam hoặc nước ngoài: tài liệu nghiên
cứu phát triển kỹ thuật mới, phương pháp mới, trong đó phải có nội dung về tổng
quan các nghiên cứu liên quan trong nước và ngoài nước đã được công bố, đặc
tính kỹ thuật, cách sử dụng, đường dùng, liều dùng (nếu có) và các yếu tố
nguy cơ
3. Đối với kỹ thuật mới,
phương pháp mới được cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cho phép áp dụng:
ngoài tài liệu quy định tại điểm b khoản này phải có thêm quy trình kỹ thuật
thực hiện và văn bản chứng minh kỹ thuật mới, phương pháp mới đó đã được cơ
quan có thẩm quyền ở nước ngoài cho phép áp dụng
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
Thời hạn giải quyết:
30 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp không có
yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các kỹ thuật, phương pháp không có trong danh mục chuyên môn kỹ thuật
trừ các kỹ thuật, phương pháp trong khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền;
2. Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các kỹ thuật, phương pháp trong khám bệnh, chữa bệnh y học cổ
truyền không có trong danh mục chuyên môn kỹ thuật.
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời
|
Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm thủ tục này)
|
|
1. Mẫu số 01 phụ lục VI: Văn bản đề
nghị xác định kỹ thuật mới, phương pháp mới
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Mẫu 01 - Văn bản đề nghị xác
định kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày … tháng … năm …
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ
Xác
định kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh
Kính
gửi: Bộ Y tế.
Cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng
kỹ thuật mới, phương pháp mới: ...................
......................................................................................................................................
Địa chỉ cơ quan: ..................................................................................................
Điện thoại:
............................................... Fax:
................................................
Email:
.................................................................................................................
Tài khoản:
...........................................................................................................
Tên tổ chức/cá nhân có kỹ thuật
mới/phương pháp mới[1]: ...............................
Địa chỉ giao dịch:
.................................................................................................
Điện thoại:
.............................................. Fax:
...................................................
Email:
.................................................................................................................
Tài khoản:
...........................................................................................................
Làm đơn đề nghị Bộ Y tế xem xét
phân loại kỹ thuật mới, phương pháp mới:
- Tên kỹ thuật mới/phương pháp
mới: ...............................................................
- Nước/Quốc gia phát minh:
...............................................................................
- Nhóm nguy cơ tự đề xuất:
................................................................................
Hồ sơ bao gồm: [2]
1.
..............................................................................................................................
2................................................................................................................................
3................................................................................................................................
Đề nghị Bộ Y tế xem xét và phân
loại kỹ thuật mới/phương pháp mới nêu trên.
Nghiên cứu viên chính
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng Cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Đại diện tổ chức/cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
[1] Đối với cá nhân:
ngoài việc ghi đầy đủ họ và tên phải ghi thêm một trong năm thông tin về số chứng
minh nhân dân/số căn cước công dân/số căn cước/số định danh cá nhân/ số hộ chiếu
còn hạn sử dụng.
[2] Liệt kê đầy đủ
các giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn. Các giấy tờ tài liệu phải đầy đủ và được
sắp xếp theo thứ tự quy định tại Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
Thủ tục
21. Cho phép áp dụng chính thức kỹ thuật mới, phương pháp mới (1.012267)
21. Thủ tục
|
Cho phép áp dụng chính thức
kỹ thuật mới, phương pháp mới
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Cơ sở
khám bệnh chữa bệnh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị áp dụng chính thức kỹ thuật mới,
phương pháp mới về Bộ Y tế cụ thể như sau:
1. Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các kỹ thuật, phương pháp không có trong danh mục chuyên môn kỹ thuật
trừ các kỹ thuật, phương pháp trong khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền;
2. Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các kỹ thuật, phương pháp trong khám bệnh, chữa bệnh y học cổ
truyền không có trong danh mục chuyên môn kỹ thuật.
Bước 2:
Trong thời gian 60 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Bộ Y tế có trách nhiệm:
a) Phê duyệt quy trình kỹ thuật
của kỹ thuật mới, phương pháp mới;
b) Phê duyệt định mức kinh tế
- kỹ thuật của kỹ thuật mới, phương pháp mới;
c) Phê duyệt giá của kỹ thuật
mới, phương pháp mới;
d) Phân loại kỹ thuật mới,
phương pháp mới;
đ) Ban hành văn bản cho phép cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện kỹ thuật mới, phương pháp mới.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Văn bản đề nghị áp dụng
chính thức kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu số 03 Phụ lục VI
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
Thời hạn giải quyết:
60 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các kỹ thuật, phương pháp không có trong danh mục chuyên môn kỹ thuật
trừ các kỹ thuật, phương pháp trong khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền;
2. Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các kỹ thuật, phương pháp trong khám bệnh, chữa bệnh y học cổ
truyền không có trong danh mục chuyên môn kỹ thuật.
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản cho phép
|
Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm thủ tục này)
|
|
Mẫu số 03 Phụ lục VI: Văn bản đề
nghị áp dụng chính thức kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật khám bệnh chữa bệnh số 15/2023/QH15
2. Nghị định số 96/NĐ-CP ngày
30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Mẫu 03 - Văn bản đề nghị áp
dụng chính thức kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày ...... tháng..... năm ....
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ
Áp
dụng chính thức kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh
Kính
gửi: Bộ Y tế.
I. Phần thông tin về cơ sở
triển khai kỹ thuật mới, phương pháp mới
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại:
Số Fax:
4. Họ và tên cá nhân đầu mối liên
lạc:
Số điện thoại di động:
Email:
II. Phần thông tin về kỹ thuật
mới, phương pháp mới
1. Tên kỹ thuật mới/phương pháp
mới:
2. Chuyên khoa:
Đã triển khai áp dụng thí điểm
kỹ thuật mới/phương pháp mới trong thời gian từ ngày......tháng.....năm........đến
ngày......tháng.....năm........
Sau khi hoàn thành việc triển
khai thí điểm, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của chúng tôi đề nghị Bộ Y tế/Sở Y tế
cho phép triển khai áp dụng chính thức kỹ thuật/phương pháp này và cam đoan những
thông tin trên đây là đúng sự thật, nếu sai cơ sở xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Hồ sơ gửi kèm gồm có: [1]
1.
...............................................................................................................................
2................................................................................................................................
3................................................................................................................................
...
Trân trọng cảm ơn.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
[1] Liệt kê đầy đủ
các giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn. Các giấy tờ tài liệu phải đầy đủ và được
sắp xếp theo thứ tự quy định tại Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
Thủ tục
22. Đề nghị thực hiện thí điểm kỹ thuật mới, phương pháp mới (1.012285)
22. Thủ tục
|
Đề nghị thực hiện thí điểm
kỹ thuật mới, phương pháp mới
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Cơ sở đề nghị thực hiện thí điểm
kỹ thuật mới, phương pháp mới gửi hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 97 Nghị định
số 96/2023/NĐ-CP về Bộ Y tế cụ thể như sau:
1. Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các kỹ thuật, phương pháp không có trong danh mục chuyên môn kỹ thuật
trừ các kỹ thuật, phương pháp trong khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền;
2. Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các kỹ thuật, phương pháp trong khám bệnh, chữa bệnh y học cổ
truyền không có trong danh mục chuyên môn kỹ thuật.
Bước 2:
Sau khi nhận hồ sơ, Bộ Y tế
(Cục Quản lý Khám, Chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược Cổ truyền) trả cho cơ sở đề
nghị thực hiện thí điểm kỹ thuật mới, phương pháp mới phiếu tiếp nhận hồ sơ;
Bước 3:
Trường hợp không có yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổ chức thẩm định
trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp
cần thiết có thể tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở đề nghị thực hiện thí điểm
áp dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới;
Bước 4:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày có biên bản thẩm định, Bộ Y tế ban hành văn bản cho phép thực hiện thí
điểm kỹ thuật mới, phương pháp mới, trong đó phải ghi rõ số lượng ca bệnh thực
hiện thí điểm. Trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
Trường hợp có yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ
sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi cơ sở đề nghị thực hiện thí điểm kỹ
thuật mới, phương pháp mới trong đó phải nêu cụ thể các tài liệu, nội dung cần
sửa đổi, bổ sung
Bước 5:
Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ
sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả cho cơ sở đề nghị áp dụng kỹ thuật mới,
phương pháp mới phiếu tiếp nhận hồ sơ bổ sung và thực hiện lại quy trình theo
quy định tại các điểm c, d khoản này;
Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ
sung không đáp ứng yêu cầu, Bộ Y tế có văn bản thông báo cho cơ sở đề nghị áp
dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới theo quy định tại điểm đ khoản này;
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ
ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, cơ sở đề
nghị áp dụng kỹ thuật phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời
hạn trên, cơ sở đề nghị thực hiện thí điểm kỹ thuật mới, phương pháp mới
không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng, kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ
sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Văn bản đề nghị áp dụng
thí điểm kỹ thuật mới, phương pháp mới theo Mẫu 02 Phụ lục VI ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
2. Quy trình kỹ thuật để triển
khai áp dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới
3. Các giấy tờ chứng minh đáp
ứng yêu cầu về nhân lực, cơ sở vật chất, thiết bị y tế và các điều kiện khác
để thực hiện kỹ thuật mới, phương pháp mới, bao gồm:
- Danh sách ghi rõ họ, tên và
số giấy phép hành nghề đã được cấp của những người hành nghề dự kiến tham gia
thực hiện kỹ thuật mới, phương pháp mới;
- Sơ đồ mặt bằng của nơi dự
kiến triển khai kỹ thuật mới, phương pháp mới;
- Danh mục thiết bị y tế thực
hiện kỹ thuật mới, phương pháp mới;
- Các giấy tờ chứng minh đáp ứng
các điều kiện khác
4. Bảng dự kiến giá dịch vụ kỹ
thuật kèm theo định mức kinh tế - kỹ thuật để tính giá
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
Thời hạn giải quyết: 45
ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với các kỹ thuật, phương pháp không có trong danh mục chuyên môn kỹ thuật
trừ các kỹ thuật, phương pháp trong khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền;
2. Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với các kỹ thuật, phương pháp trong khám bệnh, chữa bệnh y học cổ
truyền không có trong danh mục chuyên môn kỹ thuật.
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản cho phép thực hiện thí điểm kỹ thuật mới, phương pháp
mới
|
Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm thủ tục này)
|
|
1. Mẫu số 02 phụ lục VI: Văn bản đề
nghị xác định kỹ thuật mới, phương pháp mới
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề
nghị thực hiện thí điểm kỹ thuật mới, phương pháp mới phải đáp ứng các điều
kiện sau đây:
a) Có quy trình kỹ thuật để triển
khai áp dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới được người đứng đầu cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh phê duyệt.
Quy trình phải bao gồm tối
thiểu các nội dung sau: tên quy trình; đại cương và định nghĩa; chỉ định; chống
chỉ định; hướng dẫn việc chuẩn bị, thực hiện quy trình (yêu cầu nhân lực, cơ
sở vật chất, thuốc, thiết bị y tế và các điều kiện khác); các bước tiến hành;
theo dõi; xử trí tai biến và các ghi chú khác (nếu có).
b) Có đủ nhân lực, cơ sở vật
chất, thiết bị y tế và các điều kiện khác đáp ứng với yêu cầu thực hiện kỹ
thuật mới, phương pháp mới theo quy trình kỹ thuật đã được phê duyệt quy định
tại khoản 3 Điều 97 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP , trong đó người thực hiện kỹ
thuật mới, phương pháp mới phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có giấy phép hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh mà phạm vi hành nghề phù hợp với kỹ thuật mới, phương pháp mới;
- Có một trong các giấy tờ
sau: chứng chỉ hoặc chứng nhận đã được đào tạo về kỹ thuật mới, phương pháp mới
dự kiến thực hiện do cơ sở có chức năng đào tạo cấp hoặc giấy chứng nhận tập
huấn chuyển giao kỹ thuật mới, phương pháp mới do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trong nước hoặc nước ngoài cấp;
- Là người đã đăng ký hành
nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Mẫu 02 - Văn bản đề nghị áp
dụng thí điểm kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày
....... tháng....... năm .......
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ
Áp
dụng thí điểm kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh
Kính
gửi: Bộ Y tế.
I. Phần thông tin về cơ sở
triển khai áp dụng thí điểm kỹ thuật mới, phương pháp mới
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
....................................................................
2. Địa chỉ:
.............................................................................................................
3. Số điện thoại:
................................................ Số Fax:
....................................
4. Họ và tên cá nhân đầu mối
liên lạc: ................................................................
Số điện thoại di động:
.........................................................................................
Email:
..................................................................................................................
II. Phần thông tin về kỹ thuật
mới, phương pháp mới
1. Tên kỹ thuật mới/phương pháp
mới: ................................................................
2. Chuyên khoa:
..................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Luật Khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh của chúng tôi đề nghị Bộ Y tế/Sở Y tế cho phép triển khai áp dụng thí
điểm kỹ thuật/phương pháp này và cam đoan những thông tin trên đây là đúng sự
thật, nếu sai cơ sở xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ sơ gửi kèm gồm có: [1]
1.
................................................................................................................................
2................................................................................................................................
3................................................................................................................................
Trân trọng cảm ơn./.
|
Người đứng đầu
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
[1] Liệt kê đầy đủ
các giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn. Các giấy tờ tài liệu phải đầy đủ và được
sắp xếp theo thứ tự quy định tại Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
Thủ tục
23. Cấp mới giấy phép hành nghề trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ
ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối
với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm
sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng (1.012289)
2. Thủ tục
|
Cấp mới giấy phép hành nghề
trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến
thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ,
y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại
viện, tâm lý lâm sàng
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Người đề nghị cấp giấy phép
hành nghề gửi 01 bộ hồ sơ tương ứng với từng trường hợp quy định tại khoản 1
đến khoản 5 Điều 14 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP và nộp phí theo quy định của
pháp luật về phí, lệ phí cho cơ quan cấp giấy phép hành nghề quy định tại Điều
28 Luật Khám bệnh, chữa bệnh (sau đây viết
tắt là cơ quan cấp giấy phép hành nghề) cụ thể như sau:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ
Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền:
đối với người thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân).
c) Đối với người đang không
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Bước 2:
Cơ quan cấp giấy phép hành
nghề thực hiện việc cấp giấy phép hành nghề trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp không cấp giấy phép hành nghề thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp cần xác minh tài
liệu có yếu tố nước ngoài trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề thì thời
hạn cấp giấy phép hành nghề là 30 ngày kể từ ngày có kết quả xác minh.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Trường hợp 1: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp người lần đầu tiên đề
nghị cấp giấy phép hành nghề quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 30 của Luật Khám bệnh:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
b) Bản sao hợp lệ của một
trong các giấy tờ sau:
- Văn bằng chuyên môn (không
áp dụng đối với trường hợp văn bằng chuyên môn đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ
thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu
quốc gia về y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được
thừa nhận theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
c) Trường hợp đề nghị cấp giấy
phép hành nghề với phạm vi hành nghề chuyên khoa ngoài giấy tờ quy định tại
điểm b khoản này phải nộp thêm bản sao hợp lệ của một trong các văn bằng đào
tạo chuyên khoa theo quy định tại điểm b, c, d, đ hoặc e khoản 1 Điều 127 Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp văn bằng chuyên khoa
đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
d) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp
(không áp dụng đối với trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia
sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ
sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với
trường hợp phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
đ) Bản sao hợp lệ của một
trong các giấy tờ sau đây:
- Giấy chứng nhận biết tiếng
Việt thành thạo theo quy định tại Điều 138 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không
áp dụng đối với trường hợp giấy chứng nhận đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ
thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu
quốc gia về y tế);
- Giấy chứng nhận đủ trình độ
phiên dịch của người phiên dịch theo quy định tại Điều 139 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
đối với trường hợp người nước ngoài không biết tiếng Việt thành thạo (không áp
dụng đối với trường hợp giấy chứng nhận đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế), kèm theo hợp đồng lao động của người phiên dịch với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh nơi người nước ngoài đó dự kiến làm việc.
e) Sơ yếu lý lịch tự thuật của
người hành nghề theo Mẫu 09 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường
hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế).
g) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP đối với trường hợp quy định tại điểm a, c khoản 1,
khoản 4 Điều 125 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp
kết quả thực hành đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
h) 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm
x 06 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường
hợp người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử).
2. Trường hợp 2: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với các trường hợp quy định tại điểm
d, đ khoản 1 Điều 126 và các trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo
quy định tại điểm c khoản 2 Điều 137, điểm c khoản 3 Điều 137, điểm b khoản 4
Điều 137, khoản 7 Điều 137, khoản 8 Điều 137, khoản 9 Điều 137, điểm c khoản
10 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP gồm:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
b) Bản sao hợp lệ của một
trong các giấy tờ sau:
- Văn bằng chuyên môn (không
áp dụng đối với trường hợp văn bằng chuyên môn đã được kết nối, chia sẻ trên
Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu
quốc gia về y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được
thừa nhận theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
c) Trường hợp đề nghị cấp giấy
phép hành nghề với phạm vi hành nghề chuyên khoa ngoài giấy tờ quy định tại
điểm b khoản này phải nộp thêm bản sao hợp lệ của một trong các văn bằng đào
tạo chuyên khoa theo quy định tại điểm b, c, d, đ hoặc e khoản 1 Điều 127 Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp văn bằng chuyên khoa
đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
d) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp
(không áp dụng đối với trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia
sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ
sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với
trường hợp phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
đ) Bản sao hợp lệ của một
trong các giấy tờ sau đây:
- Giấy chứng nhận biết tiếng
Việt thành thạo theo quy định tại Điều 138 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không
áp dụng đối với trường hợp giấy chứng nhận đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ
thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu
quốc gia về y tế);
- Giấy chứng nhận đủ trình độ
phiên dịch của người phiên dịch theo quy định tại Điều 139 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
đối với trường hợp người nước ngoài không biết tiếng Việt thành thạo (không
áp dụng đối với trường hợp giấy chứng nhận đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ
thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu
quốc gia về y tế), kèm theo hợp đồng lao động của người phiên dịch với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh nơi người nước ngoài đó dự kiến làm việc.
e) Sơ yếu lý lịch tự thuật của
người hành nghề theo Mẫu 09 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường
hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế).
g) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP đối với trường hợp quy định tại điểm a, c khoản
1, khoản 4 Điều 125 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả thực hành đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản
lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
h) 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm
x 06 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường
hợp người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử).
i) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ quyết định thu hồi giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
quyết định thu hồi giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế)..
3. Trường hợp 3: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do thuộc một trong các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 hoặc 6 Điều
20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (điểm đ
khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
b) Bản sao hợp lệ của một
trong các giấy tờ sau:
- Văn bằng chuyên môn (không
áp dụng đối với trường hợp văn bằng chuyên môn đã được kết nối, chia sẻ trên
Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu
quốc gia về y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được
thừa nhận theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
c) Trường hợp đề nghị cấp giấy
phép hành nghề với phạm vi hành nghề chuyên khoa ngoài giấy tờ quy định tại
điểm b khoản này phải nộp thêm bản sao hợp lệ của một trong các văn bằng đào
tạo chuyên khoa theo quy định tại điểm b, c, d, đ hoặc e khoản 1 Điều 127 Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp văn bằng chuyên khoa
đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
d) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp
(không áp dụng đối với trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia
sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ
sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với
trường hợp phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
đ) Bản sao hợp lệ của một
trong các giấy tờ sau đây:
- Giấy chứng nhận biết tiếng
Việt thành thạo theo quy định tại Điều 138 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không
áp dụng đối với trường hợp giấy chứng nhận đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ
thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu
quốc gia về y tế);
- Giấy chứng nhận đủ trình độ
phiên dịch của người phiên dịch theo quy định tại Điều 139 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
đối với trường hợp người nước ngoài không biết tiếng Việt thành thạo (không
áp dụng đối với trường hợp giấy chứng nhận đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ
thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu
quốc gia về y tế), kèm theo hợp đồng lao động của người phiên dịch với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh nơi người nước ngoài đó dự kiến làm việc.
e) Sơ yếu lý lịch tự thuật của
người hành nghề theo Mẫu 09 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với
trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế).
g) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP đối với trường hợp quy định tại điểm a, c khoản
1, khoản 4 Điều 125 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả thực hành đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản
lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
h) 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm
x 06 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường
hợp người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử).
i) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ quyết định thu hồi giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
quyết định thu hồi giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế).
k) Một trong các giấy tờ sau
đây:
- Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ văn bản của cơ quan có thẩm quyền kết luận người hành nghề không có tội hoặc
không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề đối với trường hợp bị truy cứu trách
nhiệm hình sự nhưng đã có văn bản kết luận không có tội, không thuộc trường hợp
bị cấm hành nghề (khoản 1 Điều 20 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh);
- Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy chứng nhận chấp hành xong thời gian thử thách hoặc giấy chứng nhận chấp
hành xong bản án, quyết định của tòa án (khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 20 của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh);
- Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định người hành nghề đã có đủ năng lực
hành vi dân sự hoặc không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc
không còn hạn chế năng lực hành vi dân sự (khoản 6 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
4. Trường hợp 4: Hồ sơ
đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 125
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
b) Bản sao hợp lệ của một
trong các giấy tờ sau:
- Văn bằng chuyên môn (không
áp dụng đối với trường hợp văn bằng chuyên môn đã được kết nối, chia sẻ trên
Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu
quốc gia về y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được
thừa nhận theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia
sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ
sở dữ liệu quốc gia về y tế).
c) Trường hợp đề nghị cấp giấy
phép hành nghề với phạm vi hành nghề chuyên khoa ngoài giấy tờ quy định tại
điểm b khoản này phải nộp thêm bản sao hợp lệ của một trong các văn bằng đào
tạo chuyên khoa theo quy định tại điểm b, c, d, đ hoặc e khoản 1 Điều 127 Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp văn bằng chuyên khoa
đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
d) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp
(không áp dụng đối với trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia
sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ
sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với
trường hợp phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
đ) Bản sao hợp lệ của một
trong các giấy tờ sau đây:
- Giấy chứng nhận biết tiếng
Việt thành thạo theo quy định tại Điều 138 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không
áp dụng đối với trường hợp giấy chứng nhận đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ
thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu
quốc gia về y tế);
- Giấy chứng nhận đủ trình độ
phiên dịch của người phiên dịch theo quy định tại Điều 139 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
đối với trường hợp người nước ngoài không biết tiếng Việt thành thạo (không
áp dụng đối với trường hợp giấy chứng nhận đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ
thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu
quốc gia về y tế), kèm theo hợp đồng lao động của người phiên dịch với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh nơi người nước ngoài đó dự kiến làm việc.
e) Sơ yếu lý lịch tự thuật của
người hành nghề theo Mẫu 09 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với
trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế).
g) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP đối với trường hợp quy định tại điểm a, c khoản
1, khoản 4 Điều 125 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả thực hành đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản
lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
h) 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm
x 06 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường
hợp người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử).
i) Bản sao hợp lệ của một hoặc
nhiều các giấy tờ sau đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này
đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế):
- Giấy chứng nhận lương y;
- Giấy chứng nhận bài thuốc
gia truyền;
- Giấy chứng nhận phương pháp
chữa bệnh gia truyền.
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ
Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với người thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền làm
việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân).
c) Đối với người đang không
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hành nghề.
|
Phí (Thu 70% mức phí
này trong giai đoạn từ 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 theo quy định tại
Thông tư số 43/2024/TT-BTC): 430.000 đồng/hồ sơ
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(Đính kèm thủ tục này)
|
|
1. Mẫu số 08 phụ lục I: Đơn đề nghị
cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/Thừa nhận giấy phép hành nghề
2. Mẫu số 09 phụ lục I: Sơ yếu lý
lịch tự thuật của người hành nghề
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
Điều kiện cấp mới giấy phép
hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật
y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện và tâm lý lâm sàng bao gồm:
a) Có văn bằng chuyên môn
theo quy định tại Điều 127 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP hoặc giấy phép hành nghề
đã được thừa nhận theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP phù hợp
với chức danh đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề;
b) Có đủ sức khỏe để hành nghề;
c) Biết tiếng Việt thành thạo
theo quy định tại Điều 138 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP hoặc có người phiên dịch
đáp ứng quy định tại Điều 139 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP đối với trường hợp
người nước ngoài không biết tiếng Việt thành thạo;
d) Không thuộc một trong các
trường hợp quy định tại Điều 20 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi khám bệnh,
chữa bệnh mà không có giấy phép hành nghề nhưng chưa hết thời hạn được coi là
chưa bị xử phạt vi phạm hành chính;
đ) Đã hoàn thành thực hành
theo quy định tại Điều 129 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP trừ trường hợp quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 125 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
|
Mẫu 08 - Đơn đề nghị cấp giấy
phép hành nghề khám bệnh chữa bệnh/ Thừa nhận giấy phép hành nghề
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......[1].......,
ngày…... tháng …. năm .......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/ Thừa nhận giấy phép hành nghề
Kính
gửi: .....................[2].................................
Họ và tên: ………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………...
Địa chỉ cư
trú:…………………………………………………………..….
Số chứng minh nhân dân/số căn
cước công dân/số căn cước/số định danh cá nhân/số hộ chiếu [3]:.…………………………………………………………..
Ngày cấp………….….Nơi cấp:………………..……………….….........
Điện thoại:
............................................... Email ( nếu có): …………..…..
Là người đang làm việc tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh [4]:………………
Văn bằng chuyên môn:[5]
…………………………………………………..
Chức danh đề nghị cấp: [6]...............................................................................
Trường hợp đề nghị cấp: [7]
............................................................................
Phạm vi hành nghề đề nghị cấp:
...................................................................
Số giấy phép hành nghề đã được
cấp (nếu có):..............................................
Hồ sơ đề nghị …..……..……[7]……………….gồm
các giấy tờ sau [8]:
(1)..……………………………………………….….…….………………
(2)………………………………………………………..………………..
(3)………………………………………………….………………………
..……………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những thông
tin kê khai ở trên là của tôi và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính xác thực của nội dung kê khai cũng như các giấy tờ trong bộ hồ sơ này.
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
____________________
[1] Địa danh.
[2] Tên cơ quan cấp
giấy phép hành nghề.
[3] Ghi một trong năm
thông tin về số chứng minh nhân dân/số căn cước công dân/số căn cước/số định
danh cá nhân/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
[4] Ghi đúng tên
trên giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang làm việc, trường hợp
không làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào ghi “Đang không làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh”.
[5] Ghi theo văn bằng
đào tạo đã được cấp.
[6] Ghi theo một
trong các chức danh chuyên môn quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
[7] Trường hợp đề
nghị cấp: ghi rõ cấp mới, cấp lại, cấp gia hạn, cấp điều chỉnh giấy phép hành
nghề với từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Nghị định số ……/2023/NĐ-CP.
[8] Phải liệt kê đầy
đủ các giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn. Các giấy tờ tài liệu phải đầy đủ và
được sắp xếp theo thứ tự quy định tại Nghị định số ……/2023/NĐ-CP.
Ghi chú: Trường hợp thực hiện
thủ tục trên môi trường điện tử, người thực hiện thủ tục hành chính chỉ cần kê
khai các thông tin: Họ và tên, Ngày tháng năm sinh, Số định danh cá nhân/Số căn
cước công dân. Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính bằng hồ sơ giấy người
hành nghề cần kê khai đầy đủ các thông tin hành chính trong đơn.
Mẫu 09 - Sơ yếu lý lịch tự
thuật
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh màu 04 cm x 06 cm (có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch)
|
|
SƠ
YẾU LÝ LỊCH TỰ THUẬT
Họ và tên:
................................................................. Nam, nữ:................................
Ngày, tháng, năm sinh
..........................................................................................
Nơi thường trú hiện nay:
....................................................………………………
Số chứng minh nhân dân/số căn
cước công dân/số căn cước/số định danh cá nhân/số hộ chiếu: .......................................................[1].………………...……………
Ngày cấp
.............................................. Nơi cấp:
....................................................
Số điện thoại liên hệ: Nhà
riêng …………….. ; Di động (nếu có) .........................
Khi cần báo tin cho ai? ở đâu?:
................................................................................
Số
hiệu: …………………………
Ký
hiệu:.........................................
Họ và tên: .................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh
…………………………………Tại:................................
Nguyên quán:
...........................................................................................................
..................................................................................................................................
Nơi đăng ký thường trú hiện
nay:.............................................................................
Dân tộc:
...................................................... Tôn giáo:
............................................
Trình độ văn hóa:
..........................................Ngoại ngữ: ........................................
Trình độ chuyên môn:
………………………... Loại hình đào tạo: .......................
Chuyên ngành đào tạo:.............................................................................................
Nghề nghiệp:
............................................................................................................
HOÀN
CẢNH GIA ĐÌNH
Họ và tên bố:
............................................ Tuổi………… Nghề nghiệp ………
Họ và tên mẹ:
............................................. Tuổi: ……… Nghề nghiệp ………
Họ và tên vợ hoặc chồng:
.................................................. Tuổi:
.........................
Nghề nghiệp:..........................................................................................................
Nơi làm việc: .........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
........................................................................................................
QUÁ
TRÌNH ĐÀO TẠO CỦA BẢN THÂN
Từ tháng năm đến tháng năm
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Tên cơ sở đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ được cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC CỦA BẢN THÂN
Từ tháng năm đến tháng năm
|
Làm công tác gì?
|
Ở đâu?
|
Giữ chức vụ gì?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thuộc các trường hợp bị cấm
hành nghề theo quy định tại Điều 20 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh không?:
.......................................................................................
Ghi rõ nếu có:
..........................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thực, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.
Xác nhận của Thủ
trưởng cơ quan/ Đơn vị công tác[2]
|
…….., ngày....
tháng... năm...
Người khai ký tên
|
____________________
[1] Ghi một trong
năm thông tin về số chứng minh nhân dân/số căn cước công dân/số căn cước/số định
danh cá nhân/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
Ghi chú: Trường hợp thực hiện thủ
tục trên môi trường điện tử, người thực hiện thủ tục hành chính chỉ cần kê khai
các thông tin: Họ và tên, Ngày tháng năm sinh, Số định danh cá nhân/Số căn cước
công dân. Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính bằng hồ sơ giấy người hành
nghề cần kê khai đầy đủ các thông tin hành chính trong đơn.
[2] Trường hợp người
đề nghị đang không làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào thì không phải
xác nhận nội dung này.
Thủ tục
24. Cấp lại giấy phép hành nghề đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến
thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y
sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện,
tâm lý lâm sàng (1.012290)
24. Thủ tục
|
Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra đánh
giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ
sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm
sàng
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Người đề nghị cấp lại giấy
phép hành nghề nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề tương ứng
với từng trường hợp quy định tại khoản 1 đến khoản 14 Điều 16 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
và nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí cho cơ quan cấp giấy
phép hành nghề cụ thể như sau:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ
Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với người thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền làm
việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân).
c) Đối với người đang không
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Cơ quan đã cấp chứng chỉ
hành nghề: đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 143 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(cấp lại, điều chỉnh chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12).
Bước 2:
Cơ quan cấp giấy phép hành
nghề phải cấp lại giấy phép hành nghề trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ; trường hợp không cấp lại giấy phép hành nghề thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp cần xác minh tài
liệu có yếu tố nước ngoài trong hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề thì
thời hạn cấp lại là 15 ngày kể từ ngày có kết quả xác minh.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Trường hợp 1: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
mất hoặc hư hỏng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 131 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy phép hành nghề đã được cấp (nếu có) (không áp dụng đối với trường hợp
giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản
lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
c) 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm
x 06 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường
hợp người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử)
2. Trường hợp 2: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp thay đổi một trong các
thông tin về họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân đối với
người hành nghề Việt Nam; số hộ chiếu và quốc tịch đối với người hành nghề nước
ngoài quy định tại điểm b khoản 1 Điều 131 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản chính giấy phép hành
nghề đã được cấp;
c) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ tài liệu chứng minh thông tin thay đổi (không áp dụng đối với trường hợp
thông tin có thể tra cứu, xác thực trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
d) 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm
x 06 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường
hợp người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử).
3. Trường hợp 3: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề không đúng quy định (điểm a khoản 1
Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
b) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ của một trong các giấy tờ sau:
- Văn bản xác nhận đạt kết quả
tại kỳ kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ
thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu
quốc gia về y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được
thừa nhận theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
c) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp
(không áp dụng đối với trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia
sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ
sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với
trường hợp phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của
người hành nghề theo Mẫu 09 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với
trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế).
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm
x 06 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường
hợp người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử).
e) Bản sao hợp lệ của một hoặc
nhiều các giấy tờ sau đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này
đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) đối với trường hợp quy định tại
điểm a khoản 6 Điều 10 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
- Giấy chứng nhận lương y;
- Giấy chứng nhận bài thuốc
gia truyền;
- Giấy chứng nhận phương pháp
chữa bệnh gia truyền.
g) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ quyết định thu hồi giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
quyết định thu hồi giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế);
4. Trường hợp 4: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề không đúng quy định (điểm a khoản 1
Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
b) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ của một trong các giấy tờ sau:
- Văn bản xác nhận đạt kết quả
tại kỳ kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ
thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu
quốc gia về y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được
thừa nhận theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
c) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp
(không áp dụng đối với trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia
sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ
sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với
trường hợp phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của
người hành nghề theo Mẫu 09 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với
trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế).
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm
x 06 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường
hợp người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử).
e) Bản sao hợp lệ của một hoặc
nhiều các giấy tờ sau đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này
đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) đối với trường hợp quy định tại
điểm a khoản 6 Điều 10 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
- Giấy chứng nhận lương y;
- Giấy chứng nhận bài thuốc
gia truyền;
- Giấy chứng nhận phương pháp
chữa bệnh gia truyền.
g) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ quyết định thu hồi giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
quyết định thu hồi giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế);
5. Trường hợp 5: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do cấp sai chức danh chuyên môn hoặc phạm vi hành nghề trong giấy phép hành
nghề so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề (điểm c khoản 1 Điều 35 của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ quyết định thu hồi giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
quyết định thu hồi giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế);
c) 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm
x 06 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường
hợp người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử).
6. Trường hợp 6: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do cấp sai chức danh chuyên môn hoặc phạm vi hành nghề trong giấy phép hành
nghề so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề (điểm c khoản 1 Điều 35 của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản sao hợp lệ giấy xác nhận
hoàn thành quá trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp kết quả thực
hành đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
c) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ quyết định thu hồi giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
quyết định thu hồi giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế);
d) 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm
x 06 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường
hợp người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử).
7. Trường hợp 7: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do không hành nghề trong thời gian 24 tháng liên tục (điểm d khoản 1 Điều 35
của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ quyết định thu hồi giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
quyết định thu hồi giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế);
c) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp kết quả thực
hành đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
d) 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm
x 06 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường
hợp người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử).
8. Trường hợp 8: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do thuộc trường hợp bị cấm hành nghề theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4
hoặc 6 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh
(điểm đ khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
b) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ quyết định thu hồi giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
quyết định thu hồi giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế).
c) Một trong các giấy tờ sau
đây:
- Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ văn bản của cơ quan có thẩm quyền kết luận người hành nghề không có tội hoặc
không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề đối với trường hợp bị truy cứu trách
nhiệm hình sự nhưng đã có văn bản kết luận không có tội, không thuộc trường hợp
bị cấm hành nghề (khoản 1 Điều 20 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh);
- Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy chứng nhận chấp hành xong thời gian thử thách hoặc giấy chứng nhận chấp
hành xong bản án, quyết định của tòa án (khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 20 của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh);
- Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định người hành nghề đã có đủ năng lực
hành vi dân sự hoặc không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc
không còn hạn chế năng lực hành vi dân sự (khoản 6 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh);
d) 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm
x 06 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường
hợp người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử).
9. Trường hợp 9: Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị
thu hồi theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do thuộc trường hợp bị cấm hành nghề theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 hoặc
6 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh
(điểm đ khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
b) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ quyết định thu hồi giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
quyết định thu hồi giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế).
c) Một trong các giấy tờ sau
đây:
- Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ văn bản của cơ quan có thẩm quyền kết luận người hành nghề không có tội hoặc
không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề đối với trường hợp bị truy cứu trách
nhiệm hình sự nhưng đã có văn bản kết luận không có tội, không thuộc trường hợp
bị cấm hành nghề (khoản 1 Điều 20 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh);
- Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy chứng nhận chấp hành xong thời gian thử thách hoặc giấy chứng nhận chấp
hành xong bản án, quyết định của tòa án (khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 20 của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh);
- Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định người hành nghề đã có đủ năng lực
hành vi dân sự hoặc không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc
không còn hạn chế năng lực hành vi dân sự (khoản 6 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
d) Bản sao hợp lệ giấy xác nhận
hoàn thành quá trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp kết quả thực
hành đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm
x 06 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường
hợp người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử).
10. Trường hợp 10: Hồ
sơ đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề
bị thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do người hành nghề tự đề nghị thu hồi giấy phép hành nghề (điểm i khoản 1 Điều
35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ quyết định thu hồi giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
quyết định thu hồi giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế);
c) 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm
x 06 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường
hợp người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử).
11. Trường hợp 11: Hồ
sơ đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề
bị thu hồi theo quy định tại điểm b khoản 10 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
do người hành nghề tự đề nghị thu hồi giấy phép hành nghề (điểm i khoản 1 Điều
35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ quyết định thu hồi giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
quyết định thu hồi giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế);
c) Bản sao hợp lệ giấy xác nhận
hoàn thành quá trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp kết quả thực
hành đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
d) 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm
x 06 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường
hợp người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử).
12. Trường hợp 12: Hồ
sơ đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề
được cấp không đúng thẩm quyền quy định tại điểm d khoản 1 Điều 31 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Giấy phép hành nghề đã được
cấp;
c) 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm
x 06 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường
hợp người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử).
13. Trường hợp 13: Hồ
sơ đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp quy định tại điểm đ
khoản 1 Điều 131 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ văn bản xác nhận đã được cơ quan cấp phép thuộc lực lượng vũ trang nhân
dân cấp giấy phép hành nghề trong đó nêu rõ số giấy phép hành nghề, ngày cấp,
nơi cấp, thông tin cá nhân, chức danh chuyên môn, phạm vi hành nghề;
c) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp
(không áp dụng đối với trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia
sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ
sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với
trường hợp phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của
người hành nghề theo Mẫu 09 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với
trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm
x 06 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường
hợp người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử).
14. Trường hợp 14: Hồ
sơ đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp quy định tại điểm e
khoản 1 Điều 131 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ văn bản xác nhận đã được cơ quan cấp phép thuộc lực lượng vũ trang nhân
dân cấp giấy phép hành nghề trong đó nêu rõ số giấy phép hành nghề, ngày cấp,
nơi cấp, thông tin cá nhân, chức danh chuyên môn, phạm vi hành nghề;
c) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp
(không áp dụng đối với trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia
sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ
sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với
trường hợp phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của
người hành nghề theo Mẫu 09 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với
trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế);
đ) Bản sao hợp lệ giấy xác nhận
hoàn thành quá trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp kết quả thực
hành đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
e) 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm
x 06 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường
hợp người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử).
15. Trường hợp 15: Hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề đối với người hành nghề đã được cấp chứng
chỉ hành nghề trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 khi bị mất hoặc hư hỏng:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có) (không áp dụng đối với trường hợp
chứng chỉ hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản
lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
c) 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm
x 06 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường
hợp người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử).
16. Trường hợp 16: Hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề đối với người hành nghề đã được cấp chứng
chỉ hành nghề trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 khi thay đổi một trong các
thông tin về họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân đối với
người hành nghề Việt Nam; số hộ chiếu và quốc tịch đối với người hành nghề nước
ngoài:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản chính chứng chỉ hành
nghề đã được cấp;
c) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ tài liệu chứng minh thông tin thay đổi (không áp dụng đối với trường hợp
thông tin có thể tra cứu, xác thực trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
d) 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm
x 06 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường
hợp người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử).
17. Trường hợp 17: Hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề đối với người hành nghề bị thu hồi chứng
chỉ hành nghề trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 theo quy định tại các điểm a và
b khoản 1 Điều 29 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 40/2009/QH12. Thời gian từ ngày thu hồi chứng chỉ hành nghề đến ngày đề
nghị được cấp giấy phép hành nghề không quá 24 tháng:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ quyết định thu hồi giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp
quyết định thu hồi giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế);
c) 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm
x 06 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường
hợp người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử).
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y
tế và bệnh viện tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với người thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền làm
việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân).
c) Đối với người đang không
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Cơ quan đã cấp chứng chỉ
hành nghề: đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 143 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(cấp lại, điều chỉnh chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12).
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hành nghề.
|
Phí (Thu 70% mức phí
này trong giai đoạn từ 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 theo quy định tại
Thông tư số 43/2024/TT-BTC): (không thu phí đối với trường hợp cấp lại giấy
phép hành nghề do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề)
150.000 đồng/hồ sơ (trường hợp
1,2,12,15,16,17)
430.000 đồng/hồ sơ (trường hợp
3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 14)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(Đính kèm thủ tục này)
|
|
1. Mẫu số 08 phụ lục I: Đơn đề nghị
cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/Thừa nhận giấy phép hành nghề
2. Mẫu số 07 phụ lục I: Giấy xác nhận
hoàn thành quá trình thực hành
3. Mẫu số 09 phụ lục I: Sơ yếu lý
lịch tự thuật của người hành nghề
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
Khoản 2 Điều 131 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP: Điều kiện cấp lại giấy phép hành nghề:
a) Điều kiện cấp lại giấy
phép hành nghề thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
b) Chứng chỉ hành nghề được cấp
trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12
thuộc trường hợp cấp lại quy định tại các điểm a, b, d khoản 1 Điều 131 Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP được cấp lại thành giấy phép hành nghề theo quy định của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15
và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Mẫu 08 - Đơn đề nghị cấp giấy
phép hành nghề khám bệnh chữa bệnh/ Thừa nhận giấy phép hành nghề
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......[1].......,
ngày…... tháng …. năm .......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/ Thừa nhận giấy phép hành nghề
Kính
gửi: .....................[2].................................
Họ và tên:
………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………...
Địa chỉ cư
trú:…………………………………………………………..….
Số chứng minh nhân dân/số căn
cước công dân/số căn cước/số định danh cá nhân/số hộ chiếu [3]:.…………………………………………………………..
Ngày cấp………….….Nơi cấp:………………..……………….….........
Điện thoại:
............................................... Email ( nếu có): …………..…..
Là người đang làm việc tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh [4]:…………………
Văn bằng chuyên môn:[5]
…………………………………………………..
Chức danh đề nghị cấp: [6]...............................................................................
Trường hợp đề nghị cấp: [7]
............................................................................
Phạm vi hành nghề đề nghị cấp:
...................................................................
Số giấy phép hành nghề đã được
cấp (nếu có):..............................................
Hồ sơ đề nghị …..……..……[7]……………….gồm
các giấy tờ sau [8]:
(1)..……………………………………………….….…….………………
(2)………………………………………………………..………………..
(3)………………………………………………….………………………
..……………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những thông
tin kê khai ở trên là của tôi và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính xác thực của nội dung kê khai cũng như các giấy tờ trong bộ hồ sơ này.
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
____________________
[1] Địa danh.
[2] Tên cơ quan cấp
giấy phép hành nghề.
[3] Ghi một trong
năm thông tin về số chứng minh nhân dân/số căn cước công dân/số căn cước/số định
danh cá nhân/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
[4] Ghi đúng tên
trên giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang làm việc, trường hợp
không làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào ghi “Đang không làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh”.
[5] Ghi theo văn bằng
đào tạo đã được cấp.
[6] Ghi theo một
trong các chức danh chuyên môn quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
[7] Trường hợp đề
nghị cấp: ghi rõ cấp mới, cấp lại, cấp gia hạn, cấp điều chỉnh giấy phép hành
nghề với từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Nghị định số ……/2023/NĐ -CP.
[8] Phải liệt kê đầy
đủ các giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn. Các giấy tờ tài liệu phải đầy đủ và
được sắp xếp theo thứ tự quy định tại Nghị định số ……/2023/NĐ-CP.
Ghi chú: Trường hợp thực hiện
thủ tục trên môi trường điện tử, người thực hiện thủ tục hành chính chỉ cần kê
khai các thông tin: Họ và tên, Ngày tháng năm sinh, Số định danh cá nhân/Số căn
cước công dân. Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính bằng hồ sơ giấy người
hành nghề cần kê khai đầy đủ các thông tin hành chính trong đơn.
Mẫu 07 - Giấy xác nhận hoàn
thành quá trình thực hành
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN[1]
TÊN CƠ SỞ HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /............
|
….., ngày….
tháng… năm…...
|
GIẤY
XÁC NHẬN HOÀN THÀNH QUÁ TRÌNH THỰC HÀNH
...............................[2].....................
xác nhận:
Họ và tên:
..............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................
Địa chỉ cư trú:
........................................................................................................
Số chứng minh nhân dân/số căn
cước công dân/số căn cước/số định danh cá nhân/số hộ chiếu [3]:.................................
Ngày cấp:......................................
Nơi cấp: .........................................................
Văn bằng chuyên môn:
.....................[4].................. Năm tốt nghiệp: ………….....
Đã thực hành tại:...........................[5].................
do ........................[6].......................
hướng dẫn và đạt kết quả như
sau:
1. Thời gian thực hành:
..........................................................................................
2. Năng lực chuyên môn: [7]
.....................................................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp: [8]
......................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH[9]
|
___________________
[1] Tên cơ quan chủ
quản của cơ sở hướng dẫn thực hành.
[2] Tên cơ sở hướng
dẫn thực hành.
[3] Ghi một trong
năm thông tin về số chứng minh nhân dân/số căn cước công dân/số căn cước/số định
danh cá nhân/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
[4] Ghi rõ văn bằng,
chuyên môn theo văn bằng đào tạo.
[5] Ghi các bộ phận
chuyên môn đã thực hành.
[6] Họ và tên người
chịu trách nhiệm chính trong việc hướng dẫn thực hành.
[7] Nhận xét cụ thể về
khả năng khám bệnh, chữa bệnh theo chuyên khoa đăng ký thực hành.
[8] Nhận xét cụ thể
về giao tiếp, ứng xử của người đăng ký thực hành đối với đồng nghiệp và người bệnh.
[9] Người đứng đầu
hoặc người được người đứng đầu ủy quyền ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu.
Mẫu 09 - Sơ yếu lý lịch tự
thuật
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh màu 04 cm x 06 cm (có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch)
|
|
SƠ
YẾU LÝ LỊCH TỰ THUẬT
Họ và tên: .................................................................
Nam, nữ:................................
Ngày, tháng, năm sinh
..........................................................................................
Nơi thường trú hiện nay:
....................................................………………………
Số chứng minh nhân dân/số căn
cước công dân/số căn cước/số định danh cá nhân/số hộ chiếu:
.......................................................[1].………………...……………
Ngày cấp
.............................................. Nơi cấp:
....................................................
Số điện thoại liên hệ: Nhà
riêng …………….. ; Di động (nếu có) .........................
Khi cần báo tin cho ai? ở đâu?:
................................................................................
Số
hiệu: …………………………
Ký
hiệu:.........................................
Họ và tên:
.................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh …………………………………Tại:................................
Nguyên quán:
...........................................................................................................
..................................................................................................................................
Nơi đăng ký thường trú hiện
nay:.............................................................................
Dân tộc:
...................................................... Tôn giáo:
............................................
Trình độ văn hóa:
..........................................Ngoại ngữ:
........................................
Trình độ chuyên môn:
………………………... Loại hình đào tạo: .......................
Chuyên ngành đào tạo:.............................................................................................
Nghề nghiệp:
............................................................................................................
HOÀN
CẢNH GIA ĐÌNH
Họ và tên bố:
............................................ Tuổi………… Nghề nghiệp ………
Họ và tên mẹ:
............................................. Tuổi: ……… Nghề nghiệp ………
Họ và tên vợ hoặc chồng:
.................................................. Tuổi:
.........................
Nghề nghiệp:..........................................................................................................
Nơi làm việc:
.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ........................................................................................................
QUÁ
TRÌNH ĐÀO TẠO CỦA BẢN THÂN
Từ tháng năm đến tháng năm
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Tên cơ sở đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ được cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC CỦA BẢN THÂN
Từ tháng năm đến tháng năm
|
Làm công tác gì?
|
Ở đâu?
|
Giữ chức vụ gì?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thuộc các trường hợp bị cấm
hành nghề theo quy định tại Điều 20 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh không?: .......................................................................................
Ghi rõ nếu có:
..........................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thực, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.
Xác nhận của Thủ
trưởng cơ quan/ Đơn vị công tác[2]
|
…….., ngày....
tháng... năm...
Người khai ký tên
|
___________________
[1] Ghi một trong năm
thông tin về số chứng minh nhân dân/số căn cước công dân/số căn cước/số định
danh cá nhân/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
Ghi chú: Trường hợp thực hiện
thủ tục trên môi trường điện tử, người thực hiện thủ tục hành chính chỉ cần kê
khai các thông tin: Họ và tên, Ngày tháng năm sinh, Số định danh cá nhân/Số căn
cước công dân. Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính bằng hồ sơ giấy người
hành nghề cần kê khai đầy đủ các thông tin hành chính trong đơn.
[2] Trường hợp người
đề nghị đang không làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào thì không phải
xác nhận nội dung này.
Thủ tục
25. Gia hạn giấy phép hành nghề trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ
ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối
với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm
sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng (1.012291)
25. Thủ tục
|
Gia hạn giấy phép hành nghề
trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến
thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ,
y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại
viện, tâm lý lâm sàng
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Người đề nghị gia hạn giấy
phép hành nghề nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP và nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí cho cơ
quan cấp giấy phép hành nghề tối thiểu 60 ngày trước ngày giấy phép hành nghề
hết hạn.
Trường hợp bị ốm đau, tai nạn
hoặc trường hợp bất khả kháng tại thời điểm nộp hồ sơ gia hạn thì phải có văn
bản thông báo cho cơ quan cấp giấy phép hành nghề để lùi thời gian nộp hồ sơ
gia hạn giấy phép hành nghề.
Người hành nghề được đề nghị
lùi thời điểm gia hạn nhiều lần nhưng tổng thời gian lùi thời điểm thực hiện
gia hạn không quá 22 tháng kể từ ngày giấy phép hành nghề hết hạn.
Cơ quan cấp giấy phép hành
nghề:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y
tế và bệnh viện tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với người thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền làm
việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân).
c) Đối với người đang không
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Bước 2:
Trong thời gian kể từ khi nhận
đủ hồ sơ đến ngày hết hạn ghi trên giấy phép hành nghề, cơ quan cấp giấy phép
hành nghề có trách nhiệm thực hiện việc gia hạn hoặc phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do nếu không thực hiện việc gia hạn; trường hợp đến ngày hết hạn
ghi trên giấy phép hành nghề mà không có văn bản trả lời thì giấy phép hành
nghề tiếp tục có hiệu lực theo quy định;
Trường hợp cần xác minh việc
cập nhật kiến thức y khoa liên tục của người hành nghề do cơ quan, tổ chức nước
ngoài thực hiện thì thời hạn thực hiện thủ tục gia hạn là 15 ngày kể từ ngày
có kết quả xác minh.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản sao hợp lệ giấy phép
hành nghề đã được cấp (không áp dụng đối với trường hợp giấy phép hành nghề
đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
c) Tài liệu chứng minh đã cập
nhật đủ kiến thức y khoa liên tục trong khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Y tế (không áp dụng đối với trường hợp kết quả cập nhật kiến thức
y khoa liên tục đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
d) Giấy khám sức khỏe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường hợp kết
quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản
lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc bản
sao giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép lao động theo quy
định của Bộ luật Lao động.
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
kể từ khi nhận đủ hồ sơ đến ngày hết hạn ghi trên giấy phép hành nghề
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ
Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với người thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền làm
việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân).
c) Đối với người đang không
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hành nghề.
|
Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(Đính kèm thủ tục này)
|
|
1. Mẫu số 08 phụ lục I: Đơn đề nghị
cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/Thừa nhận giấy phép hành nghề
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
Thực hiện theo quy định tại khoản
3 Điều 30 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Mẫu 08 - Đơn đề nghị cấp giấy
phép hành nghề khám bệnh chữa bệnh/ Thừa nhận giấy phép hành nghề
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......[1].......,
ngày…... tháng …. năm .......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/ Thừa nhận giấy phép hành nghề
Kính
gửi: .....................[2].................................
Họ và tên:
………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………...
Địa chỉ cư trú:…………………………………………………………..….
Số chứng minh nhân dân/số căn
cước công dân/số căn cước/số định danh cá nhân/số hộ chiếu [3]:.…………………………………………………………..
Ngày cấp………….….Nơi cấp:………………..……………….….........
Điện thoại: ...............................................
Email ( nếu có): …………..…..
Là người đang làm việc tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh [4]:………………
Văn bằng chuyên môn:[5]
…………………………………………………..
Chức danh đề nghị cấp: [6]...............................................................................
Trường hợp đề nghị cấp: [7]
............................................................................
Phạm vi hành nghề đề nghị cấp:
...................................................................
Số giấy phép hành nghề đã được
cấp (nếu có):..............................................
Hồ sơ đề nghị …..……..……[7]……………….gồm
các giấy tờ sau [8]:
(1)..……………………………………………….….…….………………
(2)………………………………………………………..………………..
(3)………………………………………………….………………………
..……………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những thông
tin kê khai ở trên là của tôi và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính xác thực của nội dung kê khai cũng như các giấy tờ trong bộ hồ sơ này.
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
___________________
[1] Địa danh.
[2] Tên cơ quan cấp
giấy phép hành nghề.
[3] Ghi một trong
năm thông tin về số chứng minh nhân dân/số căn cước công dân/số căn cước/số định
danh cá nhân/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
[4] Ghi đúng tên
trên giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang làm việc, trường hợp
không làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào ghi “Đang không làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh”.
[5] Ghi theo văn bằng
đào tạo đã được cấp.
[6] Ghi theo một
trong các chức danh chuyên môn quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
[7] Trường hợp đề
nghị cấp: ghi rõ cấp mới, cấp lại, cấp gia hạn, cấp điều chỉnh giấy phép hành
nghề với từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Nghị định số ……/2023/NĐ-CP.
[8] Phải liệt kê đầy
đủ các giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn. Các giấy tờ tài liệu phải đầy đủ và
được sắp xếp theo thứ tự quy định tại Nghị định số ……/2023/NĐ-CP.
Ghi chú: Trường hợp thực hiện
thủ tục trên môi trường điện tử, người thực hiện thủ tục hành chính chỉ cần kê
khai các thông tin: Họ và tên, Ngày tháng năm sinh, Số định danh cá nhân/Số căn
cước công dân. Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính bằng hồ sơ giấy người
hành nghề cần kê khai đầy đủ các thông tin hành chính trong đơn.
Thủ tục
26. Điều chỉnh giấy phép hành nghề trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp
từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề
đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng
lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng (1.012292)
26. Thủ tục
|
Điều chỉnh giấy phép hành
nghề trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm
2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh
bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu
viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Người đề nghị điều chỉnh giấy
phép hành nghề nộp 01 bộ hồ sơ tương ứng với từng trường hợp quy định tại khoản
1 hoặc khoản 2 Điều 20 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP và nộp phí theo quy định của
pháp luật về phí, lệ phí cho cơ quan cấp giấy phép hành nghề cụ thể như sau:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ
Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với người thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền làm
việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân).
c) Đối với người đang không
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Cơ quan đã cấp chứng chỉ
hành nghề: đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 143 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(cấp lại, điều chỉnh chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12).
Bước 2:
Cơ quan cấp giấy phép hành
nghề phải điều chỉnh giấy phép hành nghề trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ; trường hợp không điều chỉnh giấy phép hành nghề thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Hình thức điều chỉnh giấy
phép hành nghề: quyết định điều chỉnh phạm vi hành nghề theo Mẫu 10 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP. Quyết định điều chỉnh phạm vi hành nghề là phần
không tách rời của giấy phép hành nghề đã cấp;
Trường hợp cần xác minh tài
liệu có yếu tố nước ngoài trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép hành nghề
thì thời hạn điều chỉnh là 15 ngày kể từ ngày có kết quả xác minh.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
Trường hợp 1. Hồ sơ đề
nghị điều chỉnh giấy phép hành nghề đối với trường hợp bổ sung thêm phạm vi
hành nghề của chuyên khoa quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 135 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
b) Bản sao hợp lệ giấy phép
hành nghề đã cấp (không áp dụng đối với trường hợp giấy phép hành nghề đã được
kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc chứng chỉ hành nghề được cấp
trước ngày 01 tháng 01 năm 2024.
c) Bản sao hợp lệ của một
trong các giấy tờ sau (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được
kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế):
- Văn bằng đào tạo theo quy định
tại điểm b, c, d, đ hoặc e khoản 1 Điều 127 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
- Chứng chỉ đào tạo chuyên
khoa cơ bản theo quy định tại khoản 2 Điều 128 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
d) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định (không áp dụng đối với trường hợp kết quả thực hành đã được kết
nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) này đối với một trong các trường hợp
sau:
- Người hành nghề thuộc trường
hợp quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 125 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
- Người hành nghề thuộc trường
hợp quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 125 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
Trường hợp 2. Hồ sơ đề
nghị điều chỉnh giấy phép hành nghề đối với trường hợp đã được cấp giấy phép
hành nghề, trong phạm vi hành nghề đã có chuyên khoa nhưng đề nghị thay đổi
chuyên khoa đã được cho phép hành nghề bằng chuyên khoa khác và không hành nghề
theo chuyên khoa đã được cấp trong phạm vi hành nghề trước đó theo quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 135 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
b) Bản sao hợp lệ giấy phép
hành nghề đã cấp (không áp dụng đối với trường hợp giấy phép hành nghề đã được
kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc chứng chỉ hành nghề được cấp
trước ngày 01 tháng 01 năm 2024.
c) Bản sao hợp lệ văn bằng
đào tạo theo quy định tại điểm b, c, d, đ hoặc e khoản 1 Điều 127 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp văn bằng đào tạo đã được kết
nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
d) Bản chính hoặc bản sao hợp
lệ giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp kết quả thực
hành đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) đối với người hành
nghề thuộc một trong các trường hợp sau:
- Người hành nghề thuộc trường
hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 125 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
- Người hành nghề thuộc trường
hợp quy định tại khoản 5 Điều 125 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
Trường hợp 3. Hồ sơ đề
nghị điều chỉnh giấy phép hành nghề đối với trường hợp đã được cấp giấy phép
hành nghề và sau đó có thêm giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc
giấy chứng nhận người có phương pháp chữa bệnh gia truyền quy định tại điểm d
khoản 1 Điều 135 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản sao hợp lệ giấy phép
hành nghề đã cấp (không áp dụng đối với trường hợp giấy phép hành nghề đã được
kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc chứng chỉ hành nghề được cấp
trước ngày 01 tháng 01 năm 2024;
c) Bản sao hợp lệ giấy chứng
nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc giấy chứng nhận người có phương pháp
chữa bệnh gia truyền (không áp dụng đối với trường hợp các giấy chứng nhận
này đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
|
Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản lý Khám chữa bệnh:
đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ
Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền: đối với người thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền làm
việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện
tư nhân.
2. Sở Y tế:
a) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Đối với người làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân).
c) Đối với người đang không
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Cơ quan đã cấp chứng chỉ
hành nghề: đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 143 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(cấp lại, điều chỉnh chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12).
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định điều chỉnh phạm vi hành nghề theo Mẫu 10 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
|
Phí (Thu 70% mức phí
này trong giai đoạn từ 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 theo quy định tại
Thông tư số 43/2024/TT-BTC): 430.000 đồng/hồ sơ
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(Đính kèm thủ tục này)
|
|
1. Mẫu số 08 phụ lục I: Đơn đề nghị
cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/Thừa nhận giấy phép hành nghề
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Khoản 2 Điều 33 Luật Khám Bệnh, chữa bệnh:
a) Đã hoàn thành chương trình
đào tạo về chuyên môn kỹ thuật phù hợp với phạm vi hành nghề đề nghị điều chỉnh
do cơ sở đào tạo, bệnh viện cấp;
b) Đáp ứng yêu cầu về thực
hành khám bệnh, chữa bệnh đối với một số lĩnh vực chuyên môn;
c) Không thuộc một trong các
trường hợp quy định tại Điều 20 của Luật này.
- Khoản 2 Điều 135 Nghị định
số 96/2023/NĐ-CP: Điều kiện cấp lại giấy phép hành nghề:
a) Đối với trường hợp đã được
cấp giấy phép hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề trước ngày 01 tháng 01 năm
2024 nhưng trong phạm vi hành nghề chưa có chuyên khoa và đề nghị bổ sung
thêm chuyên khoa vào phạm vi hành nghề phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có một trong các văn bằng
đào tạo theo quy định tại điểm b, c, d, đ hoặc e khoản 1 Điều 127 Nghị định
này hoặc có chứng chỉ đào tạo chuyên khoa cơ bản theo quy định tại khoản 2 Điều
128 Nghị định này tương ứng với chức danh trên giấy phép hành nghề và chuyên
khoa đề nghị bổ sung;
- Đã hoàn thành quá trình thực
hành đối với trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 125 Nghị định
này.
b) Đối với trường hợp đã được
cấp giấy phép hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề trước ngày 01 tháng 01 năm
2024, trong phạm vi hành nghề đã có chuyên khoa nhưng đề nghị bổ sung thêm
chuyên khoa khác so với chuyên khoa đã được cấp trong phạm vi hành nghề phải
đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có một trong các văn bằng
đào tạo theo quy định tại điểm b, c, d, đ hoặc e khoản 1 Điều 127 Nghị định
này hoặc có chứng chỉ đào tạo chuyên khoa cơ bản theo quy định tại khoản 2 Điều
128 Nghị định này tương ứng với chức danh trên giấy phép hành nghề và chuyên
khoa đề nghị bổ sung;
- Đã hoàn thành quá trình thực
hành đối với trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 125 Nghị định
này.
c) Đối với trường hợp đã được
cấp giấy phép hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề trước ngày 01 tháng 01 năm
2024, trong phạm vi hành nghề đã có chuyên khoa nhưng đề nghị thay đổi chuyên
khoa phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có một trong các văn bằng
đào tạo theo quy định tại điểm b, c, d, đ hoặc e khoản 1 Điều 127 Nghị định
này tương ứng với chức danh trên giấy phép hành nghề và chuyên khoa đề nghị
thay đổi;
- Đã hoàn thành quá trình thực
hành đối trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 125 Nghị định này.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Mẫu 08 - Đơn đề nghị cấp giấy
phép hành nghề khám bệnh chữa bệnh/ Thừa nhận giấy phép hành nghề
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......[1].......,
ngày…... tháng …. năm .......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/ Thừa nhận giấy phép hành nghề
Kính
gửi: .....................[2].................................
Họ và tên:
………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………...
Địa chỉ cư
trú:…………………………………………………………..….
Số chứng minh nhân dân/số căn
cước công dân/số căn cước/số định danh cá nhân/số hộ chiếu [3]:.…………………………………………………………..
Ngày cấp………….….Nơi cấp:………………..……………….….........
Điện thoại:
............................................... Email ( nếu có): …………..…..
Là người đang làm việc tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh [4]:………………
Văn bằng chuyên môn:[5]
…………………………………………………..
Chức danh đề nghị cấp: [6]...............................................................................
Trường hợp đề nghị cấp: [7]
............................................................................
Phạm vi hành nghề đề nghị cấp:
...................................................................
Số giấy phép hành nghề đã được
cấp (nếu có):..............................................
Hồ sơ đề nghị …..……..……[7]……………….gồm
các giấy tờ sau [8]:
(1)..……………………………………………….….…….………………
(2)………………………………………………………..………………..
(3)………………………………………………….………………………
..……………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những thông
tin kê khai ở trên là của tôi và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính xác thực của nội dung kê khai cũng như các giấy tờ trong bộ hồ sơ này.
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
___________________
[1] Địa danh.
[2] Tên cơ quan cấp
giấy phép hành nghề.
[3] Ghi một trong
năm thông tin về số chứng minh nhân dân/số căn cước công dân/số căn cước/số định
danh cá nhân/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
[4] Ghi đúng tên
trên giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang làm việc, trường hợp
không làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào ghi “Đang không làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh”.
[5] Ghi theo văn bằng
đào tạo đã được cấp.
[6] Ghi theo một
trong các chức danh chuyên môn quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
[7] Trường hợp đề
nghị cấp: ghi rõ cấp mới, cấp lại, cấp gia hạn, cấp điều chỉnh giấy phép hành
nghề với từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Nghị định số ……/2023/NĐ-CP.
[8] Phải liệt kê đầy
đủ các giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn. Các giấy tờ tài liệu phải đầy đủ và
được sắp xếp theo thứ tự quy định tại Nghị định số ……/2023/NĐ-CP.
Ghi chú: Trường hợp thực hiện
thủ tục trên môi trường điện tử, người thực hiện thủ tục hành chính chỉ cần kê
khai các thông tin: Họ và tên, Ngày tháng năm sinh, Số định danh cá nhân/Số căn
cước công dân. Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính bằng hồ sơ giấy người
hành nghề cần kê khai đầy đủ các thông tin hành chính trong đơn.
II. LĨNH
VỰC ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Thủ tục
1. Phê duyệt nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới
(1.012286)
1. Thủ tục
|
Phê duyệt nghiên cứu thử
nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới.
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Cơ sở nhận thử nghiệm lâm
sàng gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu chính 01 bộ hồ sơ đề nghị
phê duyệt thử nghiệm lâm sàng đến Bộ Y tế (Cục Khoa học Công nghệ và đào tạo).
Bước 2:
Bộ Y tế kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc Bộ Y tế chuyển hồ sơ đến Hội
đồng đạo đức quốc gia để thẩm định, đánh giá về khía cạnh đạo đức trong
nghiên cứu. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc,
phải có văn bản thông báo, hướng dẫn cụ thể cho cơ sở bổ sung hồ sơ.
Cơ sở nhận thử nghiệm lâm
sàng có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn tối đa 60 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản thông báo. Quá thời hạn này, thủ tục phê duyệt thử nghiệm
lâm sàng phải thực hiện lại từ đầu
Bước 3:
Hội đồng đạo đức quốc gia thực
hiện việc thẩm định, đánh giá về khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu
Bước 4:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận chấp thuận thử nghiệm lâm sàng của Hội đồng
đạo đức quốc gia và hồ sơ kèm theo, Bộ Y tế quyết định phê duyệt thử nghiệm
lâm sàng
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Văn bản đề nghị phê duyệt
đề cương nghiên cứu của tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới
theo Mẫu 04 Phụ lục VI ban hành
kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
2. Văn bản đề nghị phê duyệt
đề cương nghiên cứu của cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương
pháp mới theo Mẫu 05 Phụ lục VI
ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
3. Hồ sơ thông tin về kỹ thuật
mới, phương pháp mới thử nghiệm lâm sàng bao gồm:
- Hồ sơ thông tin sản phẩm
(trong trường hợp kỹ thuật mới, phương pháp mới có sử dụng sản phẩm): tên sản
phẩm, thành phần, chỉ định, nguồn gốc, các tính chất, quy trình sản xuất,
tiêu chuẩn chất lượng, phiếu kiểm nghiệm chất lượng của đơn vị được Bộ Y tế
giao nhiệm vụ và các thông tin liên quan khác.
- Tài liệu nghiên cứu tiền
lâm sàng của kỹ thuật mới, phương pháp mới thử nghiệm lâm sàng, trong đó phải
có nội dung báo cáo nghiên cứu về tính an toàn, hiệu quả, đề xuất về cách sử
dụng, liều dùng (nếu có), được Hội đồng chuyên môn của cơ sở nhận thử thẩm định
đạt yêu cầu.
Đối với kỹ thuật mới, phương
pháp mới có nguy cơ trung bình (có xâm lấn, có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe
người bệnh ở mức độ trung bình) không bắt buộc phải có tài liệu nghiên cứu tiền
lâm sàng.
- Tài liệu nghiên cứu thử
nghiệm lâm sàng các giai đoạn trước giai đoạn đề nghị thử nghiệm.
4. Hồ sơ pháp lý bao gồm:
- Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền cho phép áp dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh
đối với kỹ thuật mới, phương pháp mới phải thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 3;
- Văn bản xác nhận tham gia của
các tổ chức tham gia thử nghiệm;
- Hợp đồng nghiên cứu lâm
sàng giữa tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới và cơ sở nhận thử
nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới (nếu có); Hợp đồng hỗ trợ
nghiên cứu giữa tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới thử nghiệm
lâm sàng với tổ chức hỗ trợ nghiên cứu (nếu có).
5. Hồ sơ khoa học bao gồm:
- Thuyết minh đề cương thử
nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới theo Mẫu 06 Phụ lục VI ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
- Phiếu thu thập thông tin
nghiên cứu hoặc bệnh án nghiên cứu - Case Report Form - CRF;
- Bản cung cấp thông tin
nghiên cứu và phiếu tình nguyện tham gia nghiên cứu của người tham gia thử
nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới.
6. Hồ sơ hành chính bao gồm:
- Lý lịch khoa học và bản sao
giấy chứng nhận hoàn thành khóa học Thực hành tốt nghiên cứu lâm sàng của
nghiên cứu viên chính do Bộ Y tế hoặc do các cơ sở có chức năng đào tạo về thực
hành lâm sàng tốt cấp;
- Biên bản thẩm định về khoa
học và đạo đức trong nghiên cứu của Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh
học cấp cơ sở;
- Nhãn sản phẩm nghiên cứu
(trong trường hợp kỹ thuật mới, phương pháp mới có sử dụng sản phẩm)
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
Thời hạn giải quyết:
40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Y tế (Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo)
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt thử nghiệm lâm sàng
|
Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm thủ tục này)
|
|
- Mẫu số 04 phụ lục VI: Văn bản đề
nghị phê duyệt nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng của tổ chức, cá nhân có kỹ thuật
mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh
1. Mẫu số 05 phụ lục VI: Văn bản đề
nghị phê duyệt nghiên cứu của cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới,
phương pháp mới
2. Mẫu 06 Phụ lục VI: Thuyết minh đề
cương thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Điều 100. Yêu cầu đối với
kỹ thuật mới, phương pháp mới
Yêu cầu đối với kỹ thuật mới,
phương pháp mới phải thử nghiệm lâm sàng:
1. Đã được nghiên cứu ở giai
đoạn tiền lâm sàng, có các tài liệu chứng minh tính an toàn để có thể thử
nghiệm các giai đoạn tiếp theo.
2. Có kết quả nghiên cứu thử
nghiệm lâm sàng các giai đoạn trước giai đoạn đề nghị thử nghiệm nếu đề nghị
thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới ở giai đoạn tiếp theo.
Điều 101. Yêu cầu đối với
cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới
1. Đáp ứng yêu cầu về thực
hành tốt thử kỹ thuật mới, phương pháp mới theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Cơ sở nhận thử nghiệm lâm
sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có phạm vi
hoạt động chuyên môn phù hợp với kỹ thuật mới, phương pháp mới được thử nghiệm
lâm sàng.
Yêu cầu đối với hồ sơ:
a) Hồ sơ thử nghiệm lâm sàng
kỹ thuật mới, phương pháp mới phải được viết bằng tiếng Việt. Trường hợp
không thể hiện bằng tiếng Việt thì phải có thêm bản dịch công chứng của tài
liệu đó ra tiếng Việt;
b) Đối với các giấy tờ do cơ
quan quản lý nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của
pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo quy định của
pháp luật.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Mẫu 04 - Văn bản đề nghị phê
duyệt nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng của tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới,
phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….,
ngày … tháng … năm …
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ
Phê
duyệt nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng của tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới,
phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh
Kính
gửi: Bộ Y tế.
Tên tổ chức/cá nhân có kỹ thuật
mới/phương pháp mới[1]: ...................................
Địa chỉ giao dịch:
................................................................................................
Điện thoại:
.......................................................Fax:
............................................
Email:
...................................................................................................................
Tài khoản:
.............................................................................................................
Làm đơn đề nghị Bộ Y tế xem xét
phê duyệt nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng:
Tên kỹ thuật mới/phương pháp mới:
....................................................................
Nước/Quốc gia phát minh:
..................................................................................
Phân loại:
Nhóm nguy cơ:
....................................................................................................
Đề nghị thử nghiệm lâm sàng
giai đoạn: .............................................................
hoặc đề nghị thử nghiệm
lâm sàng từ giai đoạn: ...................................................
đến giai đoạn:
...............................................................................................................
Đề xuất cơ sở nhận thử nghiệm
lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới: ........................................................................................................................................
Địa chỉ cơ quan:
..................................................................................................
Điện thoại:
.......................................................Fax:
............................................
Email:
...................................................................................................................
Tài khoản: .............................................................................................................
Họ và tên nghiên cứu viên
chính: ........................................................................
Số chứng minh nhân dân/số căn
cước công dân/số căn cước/số định danh cá nhân/số hộ chiếu[2]:.................................................................................................
Hồ sơ bao gồm:[3]
1.
...............................................................................................................................
2...............................................................................................................................
3................................................................................................................................
Đề nghị Bộ Y tế xem xét và phê
duyệt nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới/phương pháp mới nêu trên.
Nghiên cứu viên chính và tổ chức/cá
nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới thử nghiệm lâm sàng cam kết thử nghiệm
lâm sàng này hoàn toàn không có bất kỳ xung đột lợi ích nào giữa các bên tham
gia và thực hiện đúng các nguyên tắc về đạo đức trong nghiên cứu được Bộ Y tế
phê duyệt.
NGHIÊN CỨU VIÊN
CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN CÓ KỸ THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
[1] Đối với cá nhân:
ngoài việc ghi đầy đủ họ và tên phải ghi thêm một trong năm thông tin về số chứng
minh nhân dân/số căn cước công dân/số căn cước/số định danh cá nhân/số hộ chiếu
còn hạn sử dụng.
[2] Ghi một trong
năm thông tin về số chứng minh nhân dân/số căn cước công dân/số căn cước/số định
danh cá nhân/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
[3] Liệt kê đầy đủ
các giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn. Các giấy tờ tài liệu phải đầy đủ và được
sắp xếp theo thứ tự quy định tại Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
Mẫu 05 - Văn bản đề nghị phê
duyệt nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng của cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật
mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày … tháng … năm …
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ
Phê
duyệt nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng của cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật
mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh
Kính
gửi: Bộ Y tế.
Họ và tên nghiên cứu viên
chính: ..............................................................
Số chứng minh nhân dân/số căn
cước công dân/số căn cước/số định danh cá nhân/số hộ chiếu [1]:.................................
Cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng
kỹ thuật mới, phương pháp mới:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Địa chỉ cơ quan:
.........................................................................................
Điện thoại:
............................................ Fax:
..........................................
Email:
.........................................................................................................
Tài khoản:
...................................................................................................
Làm đơn đề nghị Bộ Y tế xem xét
phê duyệt nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng:
◊ Tên kỹ thuật mới/phương pháp
mới: ....................................................
◊ Nước/Quốc gia phát minh:
...................................................................
◊ Tổ chức/cá nhân có kỹ thuật mới/phương
pháp mới: ............................
Phân loại:
◊ Nhóm nguy cơ:
........................................................................................
Đề nghị thử nghiệm lâm sàng
giai đoạn: ...................................................
hoặc đề nghị thử nghiệm
lâm sàng từ giai đoạn: ............................................... đến giai
đoạn: ..........................................
Hồ sơ bao gồm: [2]
Đề nghị Bộ Y tế xem xét và phê
duyệt nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới/phương pháp mới nêu
trên.Nghiên cứu viên chính và Cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới,
phương pháp mới cam kết thử nghiệm lâm sàng này hoàn toàn không có bất kỳ xung
đột lợi ích nào giữa các bên tham gia và thực hiện đúng các nguyên tắc về đạo đức
trong nghiên cứu được Bộ Y tế phê duyệt.
NGHIÊN CỨU VIÊN
CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ
NHẬN THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
[1] Ghi một trong
năm thông tin về số chứng minh nhân dân/số căn cước công dân/số căn cước/số định
danh cá nhân/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
[2] Liệt kê đầy đủ
các giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn. Các giấy tờ tài liệu phải đầy đủ và được
sắp xếp theo thứ tự quy định tại Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
Mẫu 06 - Thuyết minh đề
cương nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh,
chữa bệnh
Bộ
Y tế
Thuyết
minh đề cương nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh
I. Thông tin chung về nghiên
cứu thử nghiệm lâm sàng (TNLS)
1. Tên nghiên cứu
|
2. Mã số
|
3. Thời gian thực hiện:
(Từ tháng ..../20.... đến
tháng ..../20.... )
|
4. Cấp quản lý
NN
□
Bộ/ □ CS Tỉnh
|
5. Kinh phí
Tổng số:
Trong đó, từ ngân sách SNKH:
Từ nguồn khác (ghi rõ nguồn):
|
6
|
Đề nghị được nghiên cứu TNLS giai
đoạn (ghi rõ):
Hoặc đề nghị được nghiên cứu
TNLS các giai đoạn (ghi rõ):
|
|
|
|
7
|
Nghiên cứu viên chính
|
Họ và tên:
Học hàm/học vị:
Chức danh khoa học:
Điện thoại:
(CQ)/
(NR)
Fax:
Mobile:
E-mail:
Địa chỉ cơ quan:
Địa chỉ nhà riêng:
|
8
|
Cơ sở nhận thử nghiệm lâm
sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới
|
Tên cơ quan, tổ chức:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Địa chỉ:
|
9
|
Tổ chức hoặc cá nhân có kỹ
thuật mới, phương pháp mới thử nghiệm lâm sàng (là tổ chức, cá nhân được sử dụng
bản quyền về kỹ thuật, phương pháp đưa ra TNLS và sử dụng kết quả TNLS để có
thể đưa kỹ thuật, phương pháp vào áp dụng trong khám bệnh, chữa bệnh hoặc đưa
vào nghiên cứu ở giai đoạn tiếp theo)
|
Tên tổ chức:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Địa chỉ cơ quan:
|
Họ và tên (nếu là cá nhân):
Học hàm/học vị:
Chức danh khoa học:
Điện thoại:
(CQ)/
(NR)
Fax:
Mobile:
E-mail:
Địa chỉ cơ quan:
Địa chỉ nhà riêng:
|
|
|
|
|
|
*Ghi chú:
Trong trường hợp tổ chức và cá
nhân thấy cần trình bày, bổ sung cho rõ hơn một số mục nào đó của bản Thuyết
minh này, có thể trình bày dài hơn, với số trang của Thuyết minh không hạn chế.
II. Nội dung KH&CN của
nghiên cứu
10
|
Mục tiêu của nghiên cứu
|
|
11
|
Tình hình nghiên cứu trong và
ngoài nước
|
Tổng quan về kỹ thuật mới,
phương pháp mới:
Tổng quan về nghiên cứu thử
nghiệm lâm sàng:
Ngoài nước:
|
Trong nước:
|
12
|
Cách tiếp cận, phương pháp và
nội dung nghiên cứu, kỹ thuật, phương pháp sẽ sử dụng: Đề nghị trình bày luận
cứ rõ cách tiếp cận, thiết kế nghiên cứu, cách chọn mẫu, cỡ mẫu, tiêu chuẩn lựa
chọn đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng, các
quy trình thao tác chuẩn (SOPs) đối với từng kỹ thuật mới, phương pháp mới được
sử dụng trong nghiên cứu - so sánh với các phương thức giải quyết tương tự
khác, các chỉ tiêu nghiên cứu, phương tiện kỹ thuật, thiết bị để xác định các
chỉ tiêu đánh giá nghiên cứu
|
12.1 Địa điểm nghiên cứu:
12.2 Thời gian nghiên cứu:
12.3 Phương pháp nghiên cứu: Mô
tả loại của thử nghiệm (ngẫu nhiên, mù, mở), thiết kế của thử nghiệm (các
nhóm song song, kỹ thuật ghép cặp), kỹ thuật làm mù (mù đôi, mù đơn), phương
pháp và quy trình lựa chọn ngẫu nhiên.
12.4 Đối tượng nghiên cứu: Mô
tả người tham gia/đối tượng nghiên cứu (tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ của đối
tượng tiềm tàng), quy trình thao tác chuẩn (SOPs) đối với việc tuyển chọn đối
tượng tham gia nghiên cứu: phương pháp, tiêu chuẩn và thời điểm chỉ định đối
tượng vào các nhóm nghiên cứu.
12.5 Cỡ mẫu: Số lượng đối tượng
cần để đạt được mục tiêu thử nghiệm dựa vào các tính toán thống kê.
12.6 Quy trình thực hiện kỹ
thuật mới/phương pháp mới (xây dựng quy trình thao tác chuẩn - SOPs): Mô tả
và trình bày rõ phương pháp sử dụng và khoảng thời gian điều trị đối với kỹ
thuật mới/phương pháp mới nghiên cứu và kỹ thuật mới/phương pháp mới so sánh;
người chịu trách nhiệm thực hiện các kỹ thuật mới/phương pháp mới; các chỉ
tiêu theo dõi đánh giá; mối liên quan phác đồ - đáp ứng cần được quan tâm.
12.7 Điều trị đồng thời: bất
kỳ điều trị nào khác có thể đã được xác định hoặc cho phép dùng đồng thời.
12.8 Các xét nghiệm được sử dụng:
Xây dựng quy trình thao tác chuẩn (SOPs): Các xét nghiệm lâm sàng và labo,
phân tích dược lý, vv…, những test được thực hiện.
Người chịu trách nhiệm, quy
trình lấy mẫu, bảo quản, kỹ thuật. Các chỉ tiêu đánh giá, so sánh kết quả.
12.9 Đánh giá mức độ biến cố
bất lợi: Mô tả đáp ứng như thế nào thì được ghi chép (mô tả và đánh giá
phương pháp và tần suất của sự đo lường), quy trình theo dõi và đo lường để
xác định mức độ tuân thủ điều trị trong số các đối tượng nghiên cứu.
12.10 Tiêu chuẩn loại trừ đối
tượng trong quá trình nghiên cứu: Tiêu chuẩn loại trừ cho đối tượng nghiên cứu
và chỉ dẫn về kết thúc toàn bộ nghiên cứu hoặc một phần của nghiên cứu.
12.11 Ghi chép và báo cáo biến
cố bất lợi: Phương pháp ghi chép và báo cáo các trường hợp phản ứng hoặc sự cố
và các điều khoản liên quan đến việc tuân thủ.
12.12 Kỹ thuật “làm mù” và bảo
vệ danh tính của đối tượng nghiên cứu: Các thủ tục để duy trì các danh sách
xác định đối tượng, hồ sơ điều trị, danh sách lựa chọn ngẫu nhiên đối tượng
và/hoặc mẫu báo cáo trường hợp (CRFs). Các hồ sơ phải cho phép xác định riêng
rẽ các người bệnh hoặc người tham gia cũng như kiểm tra và dựng lại dữ liệu.
12.13 Quy định về việc mở mã:
Thông tin về việc thiết lập mã số thử nghiệm, nơi bảo quản danh sách và ai/khi
nào/như thế nào được mở mã trong trường hợp khẩn cấp.
12.14 Bảo quản thuốc dùng
kèm, sản phẩm sử dụng trong phác đồ nghiên cứu: Biện pháp được thực hiện để đảm
bảo đóng gói và bảo quản an toàn thuốc dùng kèm nếu sử dụng; biện pháp được
thực hiện để sản xuất, lưu trữ, bảo quản, vận chuyển sản phẩm (nếu sử dụng
trong nghiên cứu); xác định mức độ tuân thủ với quy định điều trị và các hướng
dẫn khác.
12.15 Phương pháp đánh giá kết
quả: Mô tả phương pháp được sử dụng để đánh giá kết quả, (bao gồm các phương
pháp thống kê) và báo cáo về người bệnh hoặc đối tượng tham gia bỏ cuộc khỏi
thử nghiệm.
12.16 Phương pháp xử lý các
biến cố bất lợi
12.17 Cách thức cung cấp
thông tin cho đối tượng/người tham gia nghiên cứu: Thông tin được trình bày
cho các đối tượng thử nghiệm, bao gồm họ sẽ được thông tin như thế nào về thử
nghiệm lâm sàng và Phiếu chấp thuận tình nguyện của họ được thu thập khi nào
và như thế nào.
12.18 Tập huấn cho nhóm
nghiên cứu: Tập huấn cho đội ngũ nghiên cứu viên tham gia vào nghiên cứu thử
nghiệm lâm sàng (bao gồm: Nghiên cứu viên chính, điều phối viên, các nghiên cứu
viên, Dược sỹ, Điều dưỡng, Kỹ thuật viên...) bao gồm: Nội dung cơ bản về
nghiên cứu, thông tin về cách tiến hành thử nghiệm, các quy trình thao tác
chuẩn (SOPs).
12.19 Các vấn đề về đạo đức:
Các cân nhắc và các biện pháp về đạo đức liên quan đến thử nghiệm.
12.20 Chăm sóc y tế sau thử
nghiệm: Chăm sóc y tế được cung cấp sau thử nghiệm, phương thức điều trị sau
thử nghiệm.
12.21 Kế hoạch thực hiện
12.22 Kế hoạch theo dõi, giám
sát, thanh tra, kiểm tra:
- Giám sát của Nghiên cứu
viên chính và nhóm nghiên cứu
- Giám sát của nhà tài trợ
|
- Giám sát, kiểm tra, thanh tra
của cơ quan quản lý, Hội đồng Đạo đức.
12.23 Các quy trình thao tác
chuẩn (SOPs) của nghiên cứu:
Các nội dung về đạo đức trong
nghiên cứu y sinh học:
(Bao gồm: Phiếu cung cấp
thông tin về nghiên cứu và chấp thuận tình nguyện tham gia nghiên cứu, Bản cam
kết thực hiện các hướng dẫn về đạo đức trong nghiên cứu)
|
13
|
Hợp tác quốc tế
|
Nội dung hợp tác
|
Tên đối tác
|
|
|
14
|
Tiến độ thực hiện
|
TT
|
Các nội dung, công việc thực hiện chủ yếu (Các mốc đánh giá chủ yếu)
|
Sản phẩm phải đạt
|
Thời gian (BĐ-KT)
|
Người, cơ quan thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Kết quả của nghiên cứu
15
|
Dạng kết quả dự kiến của
nghiên cứu
|
I
|
II
|
III
|
-
|
-
|
Sơ đồ
|
-
|
-
|
Bảng số liệu
|
-
|
-
|
Báo cáo phân tích
|
-
|
-
|
Tài liệu dự báo
|
-
|
-
|
Quy trình điều trị
|
|
|
|
|
IV. Các tổ chức/cá nhân tham
gia thực hiện nghiên cứu
16
|
Hoạt động của các tổ chức phối
hợp tham gia thực hiện nghiên cứu (Ghi tất cả các tổ chức phối hợp thực hiện nghiên
cứu và phần nội dung công việc tham gia trong nghiên cứu)
|
TT
|
Tên tổ chức
|
Địa chỉ
|
Hoạt động/đóng góp cho nghiên cứu
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
17
|
Đội ngũ Nghiên cứu viên - Cộng
tác viên - Điều phối nghiên cứu
|
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh khoa học - Cơ quan công tác
|
Chứng nhận đã được đào tạo về GCP
|
A
|
Nghiên cứu viên chính
|
|
|
B
1
2...
3...
|
Cán bộ tham gia nghiên cứu
|
|
|
V. Kinh phí thực hiện nghiên
cứu và nguồn kinh phí (giải trình chi tiết xin xem phụ lục kèm theo)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
18
|
Kinh phí thực hiện nghiên cứu
phân theo các khoản chi
|
TT
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Thuê khoán chuyên môn
|
Nguyên, vật liệu, năng lượng
|
Thiết bị, máy móc
|
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
|
Chi khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngân sách SNKH
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các nguồn vốn khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tài trợ, đặt hàng của tổ chức,
cá nhân
- Khác (vốn huy động, tự
có... )
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ SỞ NHẬN THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
KỸ THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
............,
ngày ... tháng ... năm .....
NGHIÊN CỨU VIÊN CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
DỰ
TOÁN KINH PHÍ NGHIÊN CỨU
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Nội dung các khoản chi
|
Tổng số
|
Nguồn vốn
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ (%)
|
NS SNKH
|
Tài trợ
|
Khác
|
1
|
Thuê khoán chuyên môn
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyên, vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị, máy móc chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Giải
trình các khoản chi
(Triệu đồng)
Khoản 1. Thuê khoán chuyên
môn
TT
|
Nội dung thuê khoán
|
Tổng kinh phí
|
Nguồn vốn
|
NSSNKH
|
Tài trợ
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Khoản 2. Nguyên vật liệu,
năng lượng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
NS SNKH
|
Tài trợ
|
Khác
|
2.1
|
Nguyên, vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Dụng cụ, phụ tùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Năng lượng, nhiên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Than
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện
|
kW/h
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xăng, dầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhiên liệu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Nước
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Mua sách, tài liệu, số liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Khoản 3. Thiết bị, máy móc
chuyên dùng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
NS SNKH
|
Tài trợ
|
Khác
|
3.1
|
Mua thiết bị công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Mua thiết bị đánh giá, đo lường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Khấu hao thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Thuê thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Vận chuyển lắp đặt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Khoản 4. Xây dựng, sửa chữa
nhỏ
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí
|
Nguồn vốn
|
NS SNKH*
|
Tài trợ
|
Khác
|
4.1
|
Chi phí xây dựng ..... m2
nhà xưởng, phòng thí nghiệm
|
|
|
|
|
4.2
|
Chi phí sửa chữa ..... m2
nhà xưởng, phòng thí nghiệm
|
|
|
|
|
4.3
|
Chi phí lắp đặt hệ thống điện,
hệ thống nước
|
|
|
|
|
4.4
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Khoản 5. Chi khác
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí
|
Nguồn vốn
|
NS SNKH*
|
Tài trợ
|
Khác
|
5.1
|
Công tác phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Quản lý cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Chi phí đánh giá, kiểm tra,
nghiệm thu
|
|
|
|
|
|
- Chi phí thẩm định
|
|
|
|
|
|
- Chi phí xét duyệt hồ sơ
|
|
|
|
|
|
- Chi phí giám sát
|
|
|
|
|
|
- Chi phí kiểm tra, nghiệm
thu trung gian
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu nội bộ
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu chính thức
|
|
|
|
|
5.4
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo
|
|
|
|
|
|
- Hội nghị
|
|
|
|
|
|
- Ấn loát tài liệu, văn phòng
phẩm
|
|
|
|
|
|
- Dịch tài liệu
|
|
|
|
|
|
........
|
|
|
|
|
5.5
|
Phụ cấp nghiên cứu viên
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
* Ghi chú: NSSNKH - Ngân sách sự
nghiệp khoa học.
Thủ tục 2.
Phê duyệt thay đổi thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới (1.012287)
2. Thủ tục
|
Phê duyệt thay đổi thử
nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Cơ sở nhận thử nghiệm lâm
sàng gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu chính 01 bộ hồ sơ đề nghị
phê duyệt thay đổi thử nghiệm lâm sàng đến Bộ Y tế (Cục Khoa học Công nghệ và
Đào tạo).
Bước 2:
Bộ Y tế kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Bộ Y tế phải có văn
bản thông báo, hướng dẫn cụ thể cho cơ sở bổ sung hồ sơ cho đến khi hồ sơ hợp
lệ. Cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ trong thời
hạn tối đa 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo. Quá thời hạn này,
thủ tục phê duyệt thay đổi thử nghiệm lâm sàng phải thực hiện lại từ đầu.
Bước 3:
Đối với các thay đổi quy định
tại điểm c khoản 3 Điều 102 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ,
trong thời hạn 02 ngày làm việc Bộ Y tế chuyển hồ sơ đến Hội đồng đạo đức quốc
gia để thẩm định;
- Hội đồng đạo đức quốc gia
thực hiện việc thẩm định, đánh giá về khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu;
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận chấp thuận thay đổi thử nghiệm lâm
sàng của Hội đồng đạo đức quốc gia và hồ sơ kèm theo, Bộ Y tế quyết định phê
duyệt thay đổi thử nghiệm lâm sàng.
Bước 4:
Đối với các thay đổi quy định
tại điểm b khoản 3 Điều 102 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP: trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Y tế quyết định việc phê
duyệt thay đổi thử nghiệm lâm sàng.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
Trường hợp 1: Đối với những
thay đổi về hành chính: cơ sở nhận thử nghiệm báo cáo Bộ Y tế để tổng hợp
thông tin.
Trường hợp 2: Đối với thay đổi
nghiên cứu viên chính, cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương
pháp mới, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt
thay đổi đề cương nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới
theo Mẫu 07 Phụ lục VI ban hành
kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
- Tài liệu minh chứng đối với
các thay đổi tương ứng.
Trường hợp 3: Đối với những
thay đổi không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a và b khoản này, hồ sơ
bao gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt
thay đổi đề cương nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới
theo Mẫu 07 Phụ lục VI ban
hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
- Phiên bản cập nhật của các
tài liệu tương ứng quy định tại khoản 1 Điều 102 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
đã được thay đổi;
- Biên bản thẩm định của Hội
đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học cấp cơ sở.
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ đối với trường hợp 2
40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ đối với trường hợp 3
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Y tế (Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo)
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt thay đổi thử nghiệm lâm sàng
|
Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm thủ tục này)
|
|
Mẫu số 07 phụ lục VI Nghị định số
96/2023/NĐ-CP: Văn bản đề nghị phê duyệt thay đổi nghiên cứu thử nghiệm lâm
sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Điều 100. Yêu cầu đối với
kỹ thuật mới, phương pháp mới
Yêu cầu đối với kỹ thuật mới,
phương pháp mới phải thử nghiệm lâm sàng:
1. Đã được nghiên cứu ở giai
đoạn tiền lâm sàng, có các tài liệu chứng minh tính an toàn để có thể thử
nghiệm các giai đoạn tiếp theo.
2. Có kết quả nghiên cứu thử
nghiệm lâm sàng các giai đoạn trước giai đoạn đề nghị thử nghiệm nếu đề nghị
thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới ở giai đoạn tiếp theo.
Điều 101. Yêu cầu đối với
cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới
1. Đáp ứng yêu cầu về thực
hành tốt thử kỹ thuật mới, phương pháp mới theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Cơ sở nhận thử nghiệm lâm
sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có phạm vi
hoạt động chuyên môn phù hợp với kỹ thuật mới, phương pháp mới được thử nghiệm
lâm sàng.
Yêu cầu đối với hồ sơ:
a) Hồ sơ thử nghiệm lâm sàng
kỹ thuật mới, phương pháp mới phải được viết bằng tiếng Việt. Trường hợp
không thể hiện bằng tiếng Việt thì phải có thêm bản dịch công chứng của tài
liệu đó ra tiếng Việt;
b) Đối với các giấy tờ do cơ
quan quản lý nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của
pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo quy định của
pháp luật.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Mẫu 07 - Văn bản đề nghị phê
duyệt thay đổi nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới
trong khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày … tháng … năm …
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ
Phê
duyệt thay đổi nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới
trong khám bệnh, chữa bệnh
Kính
gửi: Bộ Y tế.
Họ và tên nghiên cứu viên
chính:
.........................................................................
Cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng
kỹ thuật mới, phương pháp mới: ......................................
…..................................................................................................................................
Tổ chức/cá nhân có kỹ thuật mới/phương
pháp mới: ...........................................
Làm đơn đề nghị Bộ Y tế xem xét
cho phép thay đổi nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng:
- Tên kỹ thuật mới/phương pháp
mới: .................................................................
- Nước/Quốc gia phát minh:
.................................................................................
Phân loại:
- Nhóm nguy cơ:
.................................................................................................
Tóm tắt các nội dung đề nghị
thay đổi (nêu rõ nội dung thay đổi tại khoản, mục/trang nào của tài liệu đề nghị
thay đổi, nêu rõ những thay đổi có ảnh hưởng tới sức khỏe và quyền lợi của người
tham gia nghiên cứu hoặc ảnh hưởng đến thiết kế, quy trình, thủ tục nghiên cứu
hay không):
Hồ sơ bao gồm: [1]
1.
...............................................................................................................................
2................................................................................................................................
3................................................................................................................................
Đề nghị Bộ Y tế xem xét và phê
duyệt thay đổi nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới/phương pháp mới nêu
trên.
Nghiên cứu viên chính và Cơ sở
nhận thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới cam kết thử nghiệm lâm
sàng này hoàn toàn không có bất kỳ xung đột lợi ích nào giữa các bên tham gia
và thực hiện đúng các nguyên tắc về đạo đức đã được ghi trong nghiên cứu được Bộ
Y tế phê duyệt.
NGHIÊN CỨU VIÊN CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ NHẬN THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC CÓ KỸ THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
[1] Liệt kê đầy đủ
các giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn. Các giấy tờ tài liệu phải đầy đủ và được
sắp xếp theo thứ tự quy định tại Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
Thủ tục
3. Phê duyệt kết quả thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới
(1.012288)
29. Thủ tục
|
Phê duyệt kết quả thử nghiệm
lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Cơ sở nhận thử nghiệm lâm
sàng gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu chính 01 bộ hồ sơ đề nghị
phê duyệt kết quả thử nghiệm lâm sàng bằng tiếng Việt đến Bộ Y tế (Cục Khoa học
Công nghệ và Đào tạo)
Bước 2:
Bộ Y tế kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc Bộ Y tế chuyển hồ sơ đến Hội
đồng đạo đức quốc gia để thẩm định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời
hạn 02 ngày làm việc Bộ Y tế phải có văn bản thông báo, hướng dẫn cụ thể cho
cơ sở bổ sung hồ sơ.
Cơ sở nhận thử nghiệm lâm
sàng có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn tối đa 60 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản thông báo. Quá thời hạn này, thủ tục phê duyệt kết quả thử
nghiệm lâm sàng phải thực hiện lại từ đầu
Bước 3:
Hội đồng đạo đức quốc gia thực
hiện việc thẩm định, đánh giá về khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu.
Bước 4:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận chấp thuận kết quả thử nghiệm lâm sàng của
Hội đồng đạo đức quốc gia và hồ sơ kèm theo, Bộ Y tế quyết định phê duyệt kết
quả thử nghiệm lâm sàng.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Văn bản đề nghị phê duyệt
kết quả nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới theo Mẫu 08 Phụ lục VI ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
2. Bản sao đề cương nghiên cứu
đã được phê duyệt.
3. Bản sao Quyết định phê duyệt
đề cương nghiên cứu đã được phê duyệt.
4. Biên bản thẩm định kết quả
nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới của hội đồng đạo
đức trong nghiên cứu y sinh học cấp cơ sở.
5. Báo cáo kết quả nghiên cứu
thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới theo Mẫu 09 Phụ lục VI ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
6. Quy trình kỹ thuật của kỹ
thuật mới, phương pháp mới theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 97 Nghị định
số 96/2023/NĐ-CP .
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
Thời hạn giải quyết:
40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Y tế (Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo)
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt thay đổi thử nghiệm lâm sàng
|
Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm thủ tục này)
|
|
1. Mẫu số 08 phụ lục VI: Văn bản đề
nghị phê duyệt kết quả nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương
pháp mới.
2. Mẫu 09 Phụ lục VI: Báo cáo kết
quả nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới.
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Điều 100. Yêu cầu đối với
kỹ thuật mới, phương pháp mới
Yêu cầu đối với kỹ thuật mới,
phương pháp mới phải thử nghiệm lâm sàng:
1. Đã được nghiên cứu ở giai
đoạn tiền lâm sàng, có các tài liệu chứng minh tính an toàn để có thể thử
nghiệm các giai đoạn tiếp theo.
2. Có kết quả nghiên cứu thử
nghiệm lâm sàng các giai đoạn trước giai đoạn đề nghị thử nghiệm nếu đề nghị
thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới ở giai đoạn tiếp theo.
Điều 101. Yêu cầu đối với
cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới
1. Đáp ứng yêu cầu về thực
hành tốt thử kỹ thuật mới, phương pháp mới theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Cơ sở nhận thử nghiệm lâm
sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có phạm vi
hoạt động chuyên môn phù hợp với kỹ thuật mới, phương pháp mới được thử nghiệm
lâm sàng.
Yêu cầu đối với hồ sơ:
a) Hồ sơ thử nghiệm lâm sàng
kỹ thuật mới, phương pháp mới phải được viết bằng tiếng Việt. Trường hợp
không thể hiện bằng tiếng Việt thì phải có thêm bản dịch công chứng của tài
liệu đó ra tiếng Việt;
b) Đối với các giấy tờ do cơ
quan quản lý nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của
pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo quy định của
pháp luật.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Mẫu 08 - Văn bản đề nghị phê
duyệt kết quả nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới
trong khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày … tháng … năm …
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ
Phê
duyệt kết quả nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới
trong khám bệnh, chữa bệnh
Kính
gửi: Bộ Y tế
Họ và tên nghiên cứu viên
chính:
.........................................................................
Cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng
kỹ thuật mới, phương pháp mới:....................
Tổ chức/cá nhân có kỹ thuật mới/phương
pháp mới:..........................................
Làm đơn đề nghị Bộ Y tế xem xét
phê duyệt kết quả nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới
trong khám bệnh, chữa bệnh:
- Tên kỹ thuật mới/phương pháp
mới: ................................................................
- Nước/Quốc gia phát minh:
................................................................................
Phân loại:
- Nhóm nguy cơ:
..................................................................................................
Hồ sơ gồm: [1]
1.................................................................................................................................
2................................................................................................................................
3................................................................................................................................
Đề nghị Bộ Y tế xem xét và kết
quả nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh,
chữa bệnh nêu trên.
Nghiên cứu viên chính
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng Cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Đại diện tổ chức/cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
[1] Liệt kê đầy đủ
các giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn. Các giấy tờ tài liệu phải đầy đủ và được
sắp xếp theo thứ tự quy định tại Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
Mẫu 09 - Báo cáo kết quả
nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh,
chữa bệnh
Trang bìa 1
BỘ
Y TẾ
BÁO
CÁO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG KỸ THUẬT MỚI,
PHƯƠNG PHÁP MỚI TRONG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Tên nghiên cứu:
Tên kỹ thuật mới, phương pháp mới
được thử nghiệm:
Phân loại nhóm nguy cơ:
Nghiên cứu viên chính:
Cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng
kỹ thuật mới, phương pháp mới
Cấp quản lý: Bộ Y tế
Thời gian thực hiện: từ tháng …
năm … đến tháng … năm …
Tổng kinh phí thực hiện nghiên
cứu ………. triệu đồng
Trong đó: kinh phí sự nghiệp
khoa học ………. triệu đồng
Nguồn khác (nếu có) ………. triệu
đồng
Năm
20
Trang tiêu đề
BÁO
CÁO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG KỸ THUẬT MỚI,
PHƯƠNG PHÁP MỚI TRONG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Tên nghiên cứu:
Tên kỹ thuật mới, phương pháp mới
được thử nghiệm:
Nội dung nghiên cứu (nếu tên
nghiên cứu chưa thể hiện, mô tả ngắn gọn (1-2 câu) về thiết kế, cách so sánh,
phương pháp sử dụng và quần thể người bệnh).
Tên nhà tài trợ:
Tên tổ chức/cá nhân có kỹ thuật
mới, phương pháp mới:
Mã số nghiên cứu:
Phân loại nhóm nguy cơ:
Giai đoạn thử nghiệm lâm sàng:
Ngày bắt đầu nghiên cứu:
Ngày kết thúc nghiên cứu:
Tên và chức danh của nghiên cứu
viên chính:
Tên người giám sát của nhà tài
trợ/tổ chức/cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới:
Cam kết nghiên cứu tuân thủ
theo thực hành tốt thử lâm sàng (GCP).
Ngày báo cáo:
Trang 3
BẢNG
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trang 4
NHỮNG
CHỮ VIẾT TẮT
Trang 5
MỤC
LỤC
CÁC NỘI DUNG CẦN CÓ TRONG
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Đặt vấn đề (Giới thiệu
nghiên cứu)
2. Mục tiêu nghiên cứu.
3. Kế hoạch nghiên cứu
3.1- Kế hoạch và thiết kế
nghiên cứu
3.2- Bàn luận về thiết kế
nghiên cứu, việc chọn đối chứng
3.3- Lựa chọn đối tượng (quần
thể) nghiên cứu (tiêu chuẩn lựa chọn, tiêu chuẩn loại trừ, loại bỏ người bệnh
ra khỏi điều trị hoặc thử nghiệm)
3.4- Kỹ thuật mới, phương pháp
mới dùng trong nghiên cứu
3.5- Mô tả phương pháp bảo đảm
chất lượng dữ liệu
3.6- Phương pháp thống kê đã
nêu trong đề cương và xác định cỡ mẫu
3.7- Những thay đổi khi thực hiện
nghiên cứu và phân tích theo kế hoạch.
4. Người tham gia nghiên cứu
(người bệnh/ người tình nguyện)
4.1-Tình hình người bệnh tham
gia nghiên cứu
4.2-Những sai số so với đề
cương
5. Đánh giá hiệu quả
5.1- Dữ liệu phân tích
- Phải xác định chính xác những
người bệnh được dùng trong phân tích hiệu quả và những trường hợp loại trừ, lý
do.
5.2- Đặc điểm về nhân chủng học
và các đặc điểm cơ bản khác
- Lập bảng tóm tắt các đặc điểm
nhân chủng học của từng người bệnh
5.3- Xác định sự phù hợp của kỹ
thuật mới/phương pháp mới
- Tóm tắt và phân tích bất kỳ một
kết quả nào đánh giá sự phù hợp của từng người bệnh với kỹ thuật/phương pháp mới
được thử nghiệm.
5.4- Hiệu quả điều trị và bảng
số liệu từng người bệnh
Phân tích hiệu quả
Phân tích/thống kê
Lập bảng số liệu đáp ứng của từng
người bệnh
Quy trình kỹ thuật/phương pháp,
liều dùng (trường hợp kỹ thuật mới, phương pháp mới có sử dụng sản phẩm) và mối
quan hệ với đáp ứng trị liệu.
Trình bày số liệu của từng người
bệnh
Kết luận về hiệu quả
6. Đánh giá an toàn
Phân tích số liệu liên quan đến
độ an toàn được xem xét ở 3 mức:
- Mức độ phơi nhiễm () cần kiểm
tra để xác định mức an toàn của nghiên cứu.
- Những biến cố bất lợi thường
gặp hơn và những xét nghiệm hay thay đổi cần được xác định, cũng như các yếu tố
ảnh hưởng đến tần suất của biến cố không mong muốn.
- Những biến cố bất lợi nghiêm
trọng, biến cố không mong muốn đáng kể, thường xảy ra ở những người tham gia/người
bệnh phải rút khỏi nghiên cứu trước thời hạn, hoặc những người tham gia/người bệnh
tử vong, bất kể biến cố bất lợi nghiêm trọng đó có liên quan đến kỹ thuật,
phương pháp hay không.
7. Mức độ phơi nhiễm
Mức độ phơi nhiễm cần được đánh
giá theo số lượng người bệnh đã được thực hiện kỹ thuật mới/phương pháp mới,
khoảng thời gian thực hiện và mức độ liều dùng (trường hợp kỹ thuật mới, phương
pháp mới có sử dụng sản phẩm).
8. Sự cố không mong muốn
(AE)
Tóm tắt về AE
Trình bày các AE
Phân tích các AE
Liệt kê AE theo người bệnh
9. Trường hợp tử vong và các
AE nghiêm trọng khác
Danh sách tử vong và các SAE,
AE nghiêm trọng
Tường trình trường hợp tử vong,
SAE, AE nghiêm trọng và những biểu hiện AE khác
Phân tích và thảo luận về tử
vong, SAE, các AE nghiêm trọng khác
10. Đánh giá xét nghiệm
Liệt kê giá trị xét nghiệm của
từng người bệnh (phụ lục) và các giá trị bất thường.
Đánh giá từng thông số xét nghiệm.
11. Những dấu hiệu sống, những
biểu hiện sinh lý và những quan sát khác liên quan đến độ an toàn.
Phân tích những dấu hiệu sống,
biểu hiện về sinh lý và những thay đổi quan sát được.
12. Kết luận độ an toàn
Tổng kết lại về độ an toàn của
kỹ thuật mới/phương pháp mới, đặc biệt chú ý đến sự thay đổi do liều dùng (trường
hợp kỹ thuật mới, phương pháp mới có sử dụng sản phẩm), những AE dẫn đến ngừng
sử dụng kỹ thuật/phương pháp, phải có can thiệp y tế hay tử vong…
13. Bàn luận và kết luận
Đánh giá về hiệu quả và an toàn
của kỹ thuật mới/phương pháp mới, mối tương quan giữa lợi ích và nguy cơ.
14. Bảng, biểu đồ, đồ thị có
liên quan
15. Danh mục tài liệu tham
khảo
16. Phụ lục
Liệt kê danh mục phụ lục có
trong báo cáo.
Thủ tục
4. Cấp giấy chứng nhận cơ sở giáo dục đủ điều kiện kiểm tra và công nhận biết
tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ
phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh (1.012293)
4. Thủ tục
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở
giáo dục đủ điều kiện kiểm tra và công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử
dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa
bệnh
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Cơ sở giáo dục gửi 01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm tra và công nhận biết tiếng
Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên
dịch trong khám bệnh, chữa bệnh (sau đây viết tắt là kiểm tra ngôn ngữ) theo
quy định tại khoản 1 Điều 141 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP về Bộ Y tế.
Bước 2:
Khi nhận được hồ sơ, Bộ Y tế
gửi cho cơ sở giáo dục phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
Bước 3:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ, Bộ Y tế phải cấp giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện kiểm tra ngôn ngữ trong khám bệnh, chữa bệnh cho cơ sở giáo dục
theo Mẫu 02 Phụ lục VII ban hành
kèm theo Nghị định Nghị định số 96/2023/NĐ-CP. Trường hợp từ chối thì phải có
văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
thì trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ
sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở giáo dục nêu
rõ những nội dung phải sửa đổi bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ;
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải cấp giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kiểm tra ngôn ngữ cho cơ sở giáo dục theo Mẫu 02 Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ; nếu không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do
Bước 4:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kiểm tra ngôn ngữ cho cơ sở giáo
dục, Bộ Y tế đăng tải công khai tên cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận lên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Y tế và trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
a) Bản sao hợp lệ các giấy tờ
chứng minh việc thành lập và hoạt động của cơ sở giáo dục;
b) Giấy tờ chứng minh có khoa
hoặc bộ môn ngoại ngữ quy định tại khoản 2 Điều 140 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
và danh sách giảng viên làm việc toàn thời gian của khoa hoặc bộ môn ngoại ngữ;
c) Ngân hàng đề thi được sử dụng
để kiểm tra, công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo
ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh của ngôn
ngữ đăng ký kiểm tra và công nhận.
Trường hợp cơ sở giáo dục đã
được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện để kiểm tra, công nhận biết tiếng Việt
thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch
trong khám bệnh, chữa bệnh đề nghị bổ sung thêm ngôn ngữ để kiểm tra, công nhận
thì hồ sơ thực hiện theo quy định tại các điểm b và c khoản 1 Điều 141 Nghị định
số 96/2023/NĐ-CP
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Y tế (Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo)
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phiếu tiếp nhận hồ sơ và Thông tin của cơ sở hướng dẫn thực
hành được đăng tải trên cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của
cơ quan và trên hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
|
Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm thủ tục này)
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Có
Điều 140. Điều kiện đối với
cơ sở giáo dục được kiểm tra và công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử
dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa
bệnh
Cơ sở giáo dục được kiểm tra
và công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác
hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh khi có đủ các điều kiện
sau đây:
1. Là cơ sở giáo dục đại học
có đào tạo khối ngành sức khỏe của Việt Nam.
2. Có khoa hoặc bộ môn ngoại
ngữ của ngôn ngữ đăng ký kiểm tra và công nhận.
3. Có ngân hàng đề thi để kiểm
tra và công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ
khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Thủ tục
5. Kiểm tra và công nhận thành thạo ngôn ngữ trong khám bệnh, chữa bệnh
(1.012294)
35. Thủ tục
|
Kiểm tra và công nhận
thành thạo ngôn ngữ trong khám bệnh, chữa bệnh
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Người đề
nghị công nhận gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 142 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
tới cơ sở giáo dục quy định tại Điều 140 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
Bước 2: Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ sở giáo dục phải kiểm
tra và cấp giấy chứng nhận theo Mẫu
02 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP đối với các
trường hợp quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 138, khoản 1 Điều 139 Nghị định
số 96/2023/NĐ-CP. Kết quả kiểm tra phải được niêm yết công khai.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu 01 Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản sao hợp lệ giấy chứng minh
nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng;
c) Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm
được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp
hồ sơ.
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
Thời hạn giải quyết:
30 ngày kể từ nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở giáo dục
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận thành thạo ngôn ngữ trong
khám bệnh, chữa bệnh
|
Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm thủ tục này)
|
|
Mẫu 01 Phụ lục III: Đơn đề nghị
kiểm tra và công nhận thành thạo ngôn ngữ trong khám bệnh, chữa bệnh
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Mẫu 01 - Đơn đề nghị công nhận/kiểm
tra biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ
trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......[1].....,
ngày......tháng.... năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Công
nhận/kiểm tra biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác
hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh
Kính
gửi: Ban Giám hiệu Trường ...........[2]..............
Họ và tên: ………………………………..………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………
Địa chỉ cư trú: [3]
……………………………..…………………….……
Điện thoại:
.................................................... Email ( nếu có): ……………...
Số chứng minh nhân dân/số căn
cước công dân/số căn cước/số định danh cá nhân/số hộ chiếu [4]:..............…Ngày
cấp………….….Nơi cấp:…………
Kính đề nghị Ban Giám hiệu Trường
[2] ........................................:[5]
- Công nhận hoặc kiểm tra và
công nhận biết tiếng Việt thành thạo
|
□
|
- Công nhận hoặc kiểm tra và
công nhận sử dụng thành thạo ngôn ngữ ……[5]
|
□
|
- Công nhận hoặc kiểm tra và
công nhận đủ trình độ phiên dịch ngôn ngữ ……[6]
|
□
|
Giấy tờ kèm theo: [7]
|
|
- Bản sao hợp lệ chứng minh
nhân dân/thẻ căn cước/hộ chiếu
|
□
|
- Bản sao hợp lệ văn bằng chứng
chỉ
|
□
|
- Hai ảnh màu (nền trắng) 4
cm x 6 cm
|
□
|
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
___________________
[1] Địa danh.
[2] Tên trường kiểm
tra hoặc công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác
hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh.
[3] Ghi rõ địa chỉ
theo nơi đăng ký thường trú.
[4] Ghi một trong
năm thông tin về số chứng minh nhân dân/số căn cước công dân/số căn cước/số định
danh cá nhân/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
[5] Đánh dấu X vào ô
vuông tương ứng với nội dung đề nghị.
[5] Ghi cụ thể ngôn
ngữ đề nghị kiểm tra và công nhận.
[7] Đánh dấu X vào ô
vuông tương ứng với các giấy tờ gửi kèm theo đơn.
Thủ tục 6.
Công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc
đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh (1.012295)
6. Thủ tục
|
Công nhận biết tiếng Việt
thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch
trong khám bệnh, chữa bệnh
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Người đề nghị công nhận gửi
01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 142 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP tới cơ sở
giáo dục quy định tại Điều 140 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
Bước 2:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ sở giáo dục phải cấp giấy chứng nhận theo
Mẫu 02 Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP đối với các trường hợp quy định tại khoản
3 Điều 138, khoản 2 Điều 139 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP. Trường hợp không cấp
giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận biết
thành thạo tiếng Việt hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ
phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Mẫu 01 Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Các giấy tờ quy định tại
các điểm b và c khoản 1 Điều 142 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
c) Bản sao hợp lệ văn bằng,
chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 138 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP đối với
trường hợp đề nghị công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo
ngôn ngữ khác để khám bệnh, chữa bệnh; văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản
2 Điều 139 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP đối với người đề nghị công nhận có đủ
trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
Thời hạn giải quyết:
10 ngày kể từ nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở giáo dục
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận
|
Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm thủ tục này)
|
|
Mẫu 01 Phụ lục III: Đơn đề nghị
kiểm tra và công nhận thành thạo ngôn ngữ trong khám bệnh, chữa bệnh
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Mẫu 01 - Đơn đề nghị công nhận/kiểm
tra biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ
trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......[1].....,
ngày......tháng.... năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Công
nhận/kiểm tra biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác
hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh
Kính
gửi: Ban Giám hiệu Trường ...........[2]..............
Họ và tên:
………………………………..………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………
Địa chỉ cư trú: [3]
……………………………..………………………
Điện thoại:
.................................................... Email ( nếu có): …………….
Số chứng minh nhân dân/số căn
cước công dân/số căn cước/số định danh cá nhân/số hộ chiếu [4]:.......................…Ngày
cấp………….….Nơi cấp:………
Kính đề nghị Ban Giám hiệu Trường
[2] ........................................:[5]
- Công nhận hoặc kiểm tra và
công nhận biết tiếng Việt thành thạo
|
□
|
- Công nhận hoặc kiểm tra và
công nhận sử dụng thành thạo ngôn ngữ ……[5]
|
□
|
- Công nhận hoặc kiểm tra và
công nhận đủ trình độ phiên dịch ngôn ngữ ……[6]
|
□
|
Giấy tờ kèm theo: [7]
|
|
- Bản sao hợp lệ chứng minh
nhân dân/thẻ căn cước/hộ chiếu
|
□
|
- Bản sao hợp lệ văn bằng chứng
chỉ
|
□
|
- Hai ảnh màu (nền trắng) 4
cm x 6 cm
|
□
|
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
___________________
[1] Địa danh.
[2] Tên trường kiểm
tra hoặc công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác
hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh.
[3] Ghi rõ địa chỉ
theo nơi đăng ký thường trú.
[4] Ghi một trong
năm thông tin về số chứng minh nhân dân/số căn cước công dân/số căn cước/số định
danh cá nhân/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
[5] Đánh dấu X vào ô
vuông tương ứng với nội dung đề nghị.
[5] Ghi cụ thể ngôn
ngữ đề nghị kiểm tra và công nhận.
[7] Đánh dấu X vào ô
vuông tương ứng với các giấy tờ gửi kèm theo đơn.