ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2974/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 28 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày
22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng
thể về cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
08/2016/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 của UBND tỉnh về việc Quy định trách nhiệm đối
với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 553/QĐ-UBND
ngày 16/3/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1144/QĐ-UBND
ngày 18/5/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch tuyên truyền cải cách
hành chính giai đoạn 2016 -2020 trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số: 2460/TTr-SNV ngày 14/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này phê duyệt Kế hoạch
cải cách hành chính nhà nước năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Phước. (Kế hoạch
cụ thể kèm theo).
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Vụ CCHC-Bộ Nội vụ
(b/c);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Bình Phước;
- Bưu điện tỉnh;
- LĐVP, Phòng: NC-NgV;
- Sở Nội vụ: 05 bản;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2974/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
Nhằm tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu
quả Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số
553/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước ban
hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2019 trên địa bàn tỉnh, với các
nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính
nhằm xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước thông suốt, trong sạch,
vững mạnh, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả góp phần nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (Par Index), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh
(Papi), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước (Sipas) và các Chỉ số khác có liên
quan của tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Công tác cải cách hành chính phải
được tiến hành đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, bám sát các mục tiêu đã đề ra
trong các đề án, kế hoạch của Chính phủ.
b) Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố nhận thức đầy đủ, xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng
tâm, thường xuyên. Gắn trách nhiệm của người đứng đầu với kết quả thực hiện nhiệm
vụ cải cách hành chính.
c) Kế thừa phát
huy những kết quả tốt về cải cách hành chính trong thời gian qua, đồng thời chủ
động sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải pháp mới để thực hiện có hiệu quả
Kế hoạch.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
a) Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất
lượng trong công tác xây dựng và ban hành văn bản QPPL, bảo đảm tính thống nhất, minh bạch, đồng bộ và thực thi của
hệ thống văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống
văn bản QPPL để triển khai kịp thời, có chất lượng các quy định của Trung ương
phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
c) Hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính
sách trong các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của ngành, địa phương.
d) Theo dõi, kiểm tra, rà soát và hệ
thống hóa các văn bản QPPL của tỉnh để kịp thời bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành.
e) Triển khai, phổ biến kịp thời các
văn bản QPPL đến cán bộ, công chức, viên chức và người lao động biết và thực hiện
đúng pháp luật. Tiếp tục tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên
địa bàn tỉnh.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Tiếp tục thực hiện Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và các văn bản khác có liên quan.
b) Thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính theo quy định của pháp luật; xây dựng quy trình, thời gian giải quyết để
thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh, bảo đảm phù hợp với thực tiễn của từng
ngành, từng cấp.
c) Thường xuyên rà soát để đơn giản
hóa thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước; kiến nghị loại
bỏ những thủ tục hành chính phức tạp, gây phiền hà cho cá nhân, tổ chức; công bố
kịp thời, đầy đủ, minh bạch các thủ tục hành chính mới được nhà nước ban hành;
tăng cường tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy
định hành chính.
d) Cập nhật và công khai, minh bạch tất
cả các thủ tục hành chính bằng các hình thức như: Niêm yết công khai tại trụ sở
cơ quan, tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của cấp huyện, cấp xã; công khai trên cổng thông tin điện tử tỉnh
và Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
e) Tiếp tục thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Nghị định
61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ. Đồng thời triển khai thực hiện có
hiệu quả Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính. Đảm bảo các TTHC của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn được hiện theo cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông. Đồng thời, Tiếp tục thực hiện
có hiệu quả Kế hoạch số 173/KH-UBND ngày 08/8/2018 của UBND tỉnh về triển khai
thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ trên về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh.
f) Tiếp tục triển khai thực hiện có
hiệu quả việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu
chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy
các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh tinh gọn, hiệu lực,
hiệu quả theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW và Quyết định số 999-QĐ/TU ngày 10/4/2018 của Ban Chấp
hành Đảng Bộ tỉnh.
b) Tiếp tục rà
soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh (bao gồm cả cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập).
c) Tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý
giữa UBND tỉnh với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và giữa
UBND các huyện, thị xã, thành phố với UBND các xã, phường, thị trấn, đảm bảo
tương xứng với nhiệm vụ, thẩm quyền, trách nhiệm và đồng bộ với nguồn lực tài
chính, phù hợp với năng lực của cán bộ, công chức, viên chức và các điều kiện cần
thiết khác; nhằm khắc phục tình trạng đùn đẩy trách nhiệm giữa các ngành, các cấp,
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ
công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng,
cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục
vụ sự nghiệp phát triển của tỉnh.
b) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị
quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu
lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Nghị định số 113/2014/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và Kế hoạch
số 19/KH-UBND ngày 01/12/2016 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW
ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
c) Triển khai thực hiện Nghị quyết số
132/NQ-CP ngày 24/10/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XII về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất
là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ; Kế hoạch
số 10-KH/TW ngày 06/6/2018 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW.
d) Triển khai thực hiện có hiệu quả
Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16/8/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 Hội nghị lần thứ
bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong
doanh nghiệp.
e) Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực, chú trọng việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức, trình độ
chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng làm việc. Quan tâm bồi dưỡng đội ngũ công chức
chuyên trách thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính; nâng cao chất lượng công
tác đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã.
f) Tiếp tục chỉ đạo việc tổ chức thực
hiện nghiêm túc, có hiệu quả quy định của Chính phủ, quy định của tỉnh về đánh
giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức; lấy kết quả việc đánh giá, phân
loại làm cơ sở cho việc đề xuất hình thức thi đua, khen
thưởng.
5. Cải cách tài chính công
a) Tăng cường phân cấp quản lý tài
chính ngân sách nhà nước; trình HĐND tỉnh thông qua dự thảo Nghị quyết về việc
giao dự toán thu, chi ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh; quy định mức thu,
quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh.
b) Tiếp tục thực
hiện cấp mã số ngân sách cho các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; cấp
mã số đầu tư xây dựng cơ bản.
c) Đẩy mạnh thực hiện các cơ chế quản
lý tài chính mới để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên địa bàn tỉnh.
d) Tiếp tục giao quyền tự chủ cho các
đơn vị thực hiện theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ
quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và quản lý hành chính đối
với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính
phủ quy định cơ chế của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP
ngày 14/06/2016 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và
công nghệ công lập.
6. Hiện đại hóa hành chính
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước năm 2019 trên địa bàn
tỉnh.
b) Tiếp tục đầu tư phần cứng, hoàn
thiện hệ thống một cửa điện tử tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã, tạo nền tảng
phát triển Chính quyền điện tử đồng bộ, kết nối, bảo đảm an toàn an ninh thông
tin. Vận hành ổn định và nâng cao chất lượng mạng truyền số liệu chuyên dùng
trong cơ quan nhà nước nhằm đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng, đảm bảo an toàn
thông tin trong ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước và phục vụ tổ chức,
doanh nghiệp và công dân. Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng công nghệ
thông tin ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn và ngành Y tế. Tiếp tục thực
hiện triển khai nâng cấp, mở rộng mạng LAN-WAN các cơ quan nhà nước trực thuộc
UBND tỉnh, nâng cấp hệ thống mạng, máy chủ, hệ thống bảo mật và Backup dữ liệu
tại Sở Tài nguyên và Môi trường,...
c) Tăng cường hình thức giao ban trực
tuyến giữa tỉnh với Chính phủ và giữa các sở, ban, ngành với các Bộ, ngành
Trung ương và cấp huyện. Triển khai kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh, trong
đó ưu tiên triển khai xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung để thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu trong cơ quan nhà nước tỉnh và bên ngoài.
d) Tăng cường ứng dụng chữ ký số
trong cơ quan nhà nước nhằm đáp ứng nhu cầu gửi nhận văn bản điện tử và tích hợp vào các hệ thống thông tin giao dịch giữa các
trong cơ quan nhà nước với nhau, với doanh nghiệp và người dân được xác thực,
nhanh chóng và an toàn.
e) Thường xuyên cập nhật thông tin và
rà soát nội dung trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp và công dân sử dụng dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4. Triển khai mở rộng việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích; sử dụng hệ thống camera thông minh, Wifi thông minh; ứng dụng
Zalo trong cải cách hành chính...
f) Tiếp tục triển khai thực hiện việc
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng TCVN ISO
9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan
hành chính nhà nước tỉnh trên địa bàn tỉnh. Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát việc giải quyết TTHC gắn với việc thực hiện quy trình ISO.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành và
tuyên truyền cải cách hành chính
a) Tăng cường năng lực chỉ đạo, điều
hành gắn với đẩy mạnh tham mưu, triển khai thực hiện các nội
dung, nhiệm vụ cải cách hành chính của của tỉnh. Thực hiện nghiêm Chỉ thị số
07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Quyết
định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế
hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh Quy định trách nhiệm đối với người
đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
trên địa bàn tỉnh.
b) Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên
truyền cải cách hành chính nhà nước bằng nhiều hình thức, phương tiện thông tin
đại chúng, trong đó chú ý tuyên truyền những kết quả cải cách hành chính nhà nước
của tỉnh đã đạt được trong thời gian qua để người dân cảm nhận được sự quan
tâm, nỗ lực của các cấp chính quyền trong công cuộc cải
cách hành chính của tỉnh, tạo sự đồng lòng và đồng hành của tổ chức, cá nhân
trong cải cách hành chính.
c) Tiếp tục triển khai xác định Chỉ số
cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện,
thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh. Tăng cường khảo sát sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị trong giải quyết thủ tục
hành chính, mở rộng các tiêu chí khảo sát, số lượng phiếu khảo sát để ngày càng đảm bảo tính xác thực về mức độ hài lòng của tổ chức, công
dân trong cải cách hành chính của các cấp chính quyền.
d) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc
gắn kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính với công tác thi đua, khen
thưởng theo Công văn số 4002/UBND-NC ngày 28/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh. Đồng
thời, nghiên cứu triển khai các mô hình chính quyền thân thiện, phục vụ nhân
dân theo Công văn số 2169/UBND-NC ngày 31/7/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh.
e) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính theo Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng
cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp
và Chỉ thị số 18/CT-UBND ngày 29/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường
kỷ luật, kỷ cương hành chính trên địa bàn tỉnh, công tác giáo dục đạo đức và phẩm
chất chính trị cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để nâng cao tinh thần
trách nhiệm, ý thức tận tụy phục vụ nhân dân.
f) Tiếp tục thanh tra, kiểm tra công
tác cải cách hành chính; cải cách chế độ công vụ, công chức; kỷ luật, kỷ cương
hành chính...;
III. KẾ HOẠCH CỤ
THỂ TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (có phụ lục kèm theo)
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện công tác cải cách
hành chính theo Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính
quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công
tác cải cách hành chính nhà nước và các quy định của UBND tỉnh liên quan đến
công tác cải cách hành chính. Kinh phí này được thực hiện và bố trí từ nguồn
ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế
hoạch cải cách hành chính của ngành, địa phương mình phù hợp với chỉ đạo của
Chính phủ, Bộ, ngành, Trung ương và nội dung Kế hoạch này.
b) Tăng cường phối hợp, đôn đốc các
các cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện các
nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành mình, địa
phương mình. Chủ động đề xuất với UBND tỉnh về những nhiệm vụ trọng tâm cải
cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành mình, địa phương mình
quản lý.
c) Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính để có những giải pháp thích hợp nhằm đẩy
mạnh cải cách hành chính.
c) Thực hiện nghiêm chế độ thông tin
báo cáo theo định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm, cụ thể: Hoàn thành trước ngày
5/3 (báo cáo quý I), ngày 5/6 (báo cáo 6 tháng), ngày 5/9 (báo cáo quý III),
01/12 (báo cáo năm) gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan đôn đốc, theo dõi, đánh giá, kiểm tra các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước năm 2019 trên địa bàn tỉnh bảo đảm chất lượng, hiệu quả và đúng
tiến độ quy định.
b) Tổng hợp, báo cáo tình hình thực
hiện Kế hoạch theo quy định. Tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh xử lý những khó
khăn, vướng mắc của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố trong
quá trình thực hiện Kế hoạch;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tăng cường công tác kiểm tra chuyên đề về cải cách hành
chính và đề xuất các giải pháp đẩy mạnh công tác cải cách hành chính của tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn
vị có liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh triển khai các nội dung: Cải cách tổ
chức bộ máy; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
cải cách chế độ công vụ, công chức; triển khai xác định Chỉ số cải cách hành
chính của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
3. Sở Tư pháp có trách nhiệm
Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị
có liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện nội dung cải cách thể chế.
4. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm
Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị
có liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện các nội dung: Kiểm soát thủ tục
hành chính, cải cách thủ tục hành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
cải tiến chế độ hội họp, giảm giấy tờ hành chính.
5. Sở Tài chính có trách nhiệm
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn
vị có liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện nội dung cải cách tài chính
công.
b) Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí
thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2019 và hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc lập và sử dụng
kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo quy định.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách
nhiệm
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn
vị có liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh quyết định các nhiệm vụ, giải pháp thực
hiện việc đổi mới môi trường đầu tư, kinh doanh, thu hút các nguồn lực trong và
ngoài nước vào tỉnh.
b) Đổi mới, nâng cao hiệu quả việc tổ
chức đối thoại định kỳ và đột xuất với doanh nghiệp theo quy định.
7. Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm
Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị
có liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện nội dung đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin trong cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
8. Sở Khoa học và Công nghệ có
trách nhiệm
Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị
có liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện việc áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2008 vào hoạt động của
các cơ quan, đơn vị nhà nước trên địa bàn tỉnh.
9. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Bình Phước có trách nhiệm
a) Tăng cường đổi mới, nâng cao chất
lượng, hiệu quả chuyên mục cải cách hành chính bảo đảm tính tương tác, phản hồi
ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về công tác cải cách
hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
b) Kịp thời đưa các tin, bài, ý kiến
của người dân, tổ chức về thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị;
đồng thời nêu gương điển hình, phản ánh các tổ chức, cá nhân chưa nghiêm túc
trong thực hiện công tác cải cách hành chính.
10. Bưu điện tỉnh có trách nhiệm
Phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành
chính công; các sở, ban, ngành và UBND các huyện thị xã, thành phố thực hiện có
hiệu quả việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu
chính công ích.
Căn cứ các nội dung của Kế hoạch này, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu lãnh đạo các cấp, các ngành cần
dành nhiều thời gian hơn nữa để tập trung chỉ đạo, triển khai, kiểm tra trong
suốt quá trình, xác định đây là một trong những nhiệm vụ
trọng tâm trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội tỉnh./.
STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
I
|
Cải cách thể chế
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Luật
Ban hành văn bản QPPL năm 2015, Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành luật văn bản QPPL
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2019
|
|
2
|
Soạn thảo, góp ý, thẩm định văn bản
QPPL đảm bảo chất lượng, đúng quy định, phù hợp với tình hình thực tiễn tại tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
|
3
|
Thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn
bản QPPL theo yêu cầu của các Bộ, ngành ở Trung ương và
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở
Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
|
II
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
1
|
Ban hành và triển khai thực hiện Kế
hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2019 trên địa bàn tỉnh theo quy định
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2019
|
|
2
|
Rà soát kịp thời,
đầy đủ các thủ tục hành chính mới được Trung ương ban hành
|
Các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Trong
năm 2019
|
|
3
|
Cập nhật thủ tục hành chính trên
trang thủ tục hành chính của tỉnh tại Webiste:
http://dichvucong.binhphuoc.gov.vn và Webiste của cơ quan, đơn vị, đảm bảo
100% TTHC đều được cập nhật công khai đầy đủ
|
Văn
phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
4
|
Công khai các quy
định, thủ tục hành chính đầy đủ, rõ ràng, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng
theo quy định tại nơi tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
5
|
Xử lý phản ánh kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
6
|
Thực hiện nghiêm việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để hồ sơ TTHC quá hạn giải quyết, đảm bảo 100% hồ sơ TTHC
quá hạn giải quyết cho người dân, tổ chức đều có văn bản xin lỗi
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
7
|
Tiếp tục thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
8
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả
Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính.
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Quý I/2019
|
|
9
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả
việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ
bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
Bưu
điện tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công, các sở, ban, ngành và UBND cấp
huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
III
|
Cải cách
tổ chức bộ máy
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy các
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh
tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết
số 19-NQ/TW và Quyết định số 999-QĐ/TU ngày 10/4/2018 của Ban Chấp hành Đảng
Bộ tỉnh
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2019
|
|
2
|
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo quy
định
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ thẩm định
|
Thường
xuyên
|
|
3
|
Phê duyệt Chương trình công tác năm
2019 của Kiểm soát viên và Người đại diện vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Kiểm
soát viên các Công ty
|
Sở Nội
vụ thẩm định
|
Quý I/2019
|
|
4
|
Sắp xếp các tổ chức phối hợp liên
ngành cấp huyện (Ban Chỉ đạo, Hội đồng...)
|
UBND
cấp huyện
|
Sở Nội
vụ và các sở, ngành liên quan
|
Quý I/2019
|
|
IV
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục thực hiện tinh giản biên
chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo
Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 01/12/2016 của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2019
|
|
2
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số
132/NQ-CP ngày 24/10/2018 của Chính phủ về Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Hội
nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm
chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ; Kế hoạch số 10-KH/TW ngày 06/6/2018 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số
26-NQ/TW
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2019
|
|
3
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16/8/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW
ngày 21/5/2018 Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về
cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động
trong doanh nghiệp
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2019
|
|
4
|
Mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo
Kế hoạch đề ra
|
Sở Nội
vụ, Trường Chính trị tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2019
|
|
5
|
Tổ chức thực hiện việc đánh giá,
phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Trong
năm 2019
|
|
6
|
Thường xuyên cập nhật cán bộ, công
chức, viên chức vào phần mềm cán bộ, công chức, viên chức
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Thường
xuyên
|
|
V
|
Cải cách tài chính công
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục thực hiện cấp mã số ngân
sách cho các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; cấp mã số đầu tư xây
dựng cơ bản
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2019
|
|
2
|
Đẩy mạnh thực hiện các cơ chế quản
lý tài chính mới để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2019
|
|
3
|
Tiếp tục giao
quyền tự chủ cho các đơn vị thực hiện theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 và
Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/06/2016 của Chính phủ
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2019
|
|
VI
|
Hiện đại hóa nền hành chính nhà
nước
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2019 trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đạt
100% Kế hoạch đề ra
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban ngành; UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2019
|
|
2
|
Xây dựng nền tảng LGSP (Xây dựng nền
tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung của sở, ngành, địa phương để thực hiện kết
nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2019
|
|
3
|
Đầu tư triển khai hệ thống phần mềm
quản lý văn bản và điều hành; hệ thống phần mềm một cửa điện tử đồng bộ trên
toàn tỉnh. Trang bị phần mềm diệt virus cho các cơ quan hành chính nhà
nước các cấp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2019
|
|
4
|
Đầu tư hệ thống camera giám sát
giao thông, an ninh
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2019
|
|
5
|
Sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2019
|
|
6
|
Xây dựng Chương trình phát triển
nhân lực công nghệ thông tin tỉnh Bình Phước đến năm 2025 Xây dựng và đưa vào
vận hành hệ thống thông tin địa lý (GIS) phục vụ công tác quản lý đất đai,
giao thông, xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và kinh tế xã hội tỉnh Bình Phước, triển
khai thí điểm tại thành phố Đồng Xoài, thị xã Phước Long và thị xã Bình Long
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thành
phố Đồng Xoài; thị xã: Phước Long, Bình Long
|
Trong
năm 2019
|
|
7
|
Xây dựng phần mềm quản lý hồ sơ, dữ
liệu Trường chính trị
|
Trường
chính trị tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Trong
năm 2019
|
|
8
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý về
giá; triển khai quản lý tài sản nhà nước trên phần mềm
điện tử
|
Sở Tài
chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2019
|
|
9
|
Triển khai quản
lý lưu trú trên phần mềm điện tử
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2019
|
|
10
|
Xây dựng phần mềm thông tin đối ngoại
tỉnh Bình Phước
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2019
|
|
11
|
Thực hiện có hiệu quả dịch vụ công
trực tuyến mức độ 2; mức độ 3 tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh và UBND
các huyện, thị xã
|
Trung
tâm hành chính công, các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện,
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Trong
năm 2019
|
|
12
|
Xây dựng và triển khai áp dụng ISO
hành chính công tại các cơ quan, đơn vị cấp II trực thuộc Sở và một số xã,
phường, thị trấn; triển khai ISO điện tử cho 05 cơ quan,
đơn vị là các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2019
|
|
VII
|
Công tác chỉ đạo điều hành và
tuyên truyền cải cách hành chính
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch cải
cách hành chính nhà nước năm 2019 trên địa bàn tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Sở Nội
vụ
|
Trong
năm 2019
|
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch và tiến hành kiểm
tra công tác cải cách hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2019
|
|
3
|
Tiếp tục khảo sát sự hài lòng của
người dân, tổ chức đối với các cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết
TTHC
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp
xã
|
Sở Nội
vụ
|
Thường
xuyên
|
|
4
|
Tiếp tục thực hiện gắn kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính với
công tác thi đua, khen thưởng theo Công văn số 4002/UBND-NC ngày 28/11/2017 của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Thường
trực Hội đồng thi đua, Khen thưởng tỉnh, Sở Nội vụ
|
Trong
năm 2019
|
|
5
|
Tiếp tục triển khai thực hiện các
mô hình chính quyền thân thiện, phục vụ nhân dân theo
Công văn số 2169/UBND-NC ngày 31/7/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong
năm 2019
|
|
6
|
Xác định Chỉ số cải cách hành chính
năm 2018 của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý I/2019
|
|
7
|
Tự chấm điểm tiêu chí, tiêu chí
thành phần chỉ số cải cách hành chính nhà nước năm 2018 phục vụ xác định Chỉ
số cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ tổng hợp
|
Khi có
văn bản của Bộ Nội vụ
|
|
8
|
Định kỳ hoặc đột xuất theo dõi, tổng
hợp đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Hàng
quý, 6 tháng và năm hoặc đột xuất
|
|
9
|
Phối hợp thực hiện tuyên truyền về
công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh. Duy trì phát sóng chuyên mục
“cải cách hành chính” trên Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Định
kỳ
|
|
10
|
Tăng cường công tác tuyên truyền cải
cách hành chính nhà nước bằng nhiều hình thức, như: Trên
Webiste cơ quan; trên panô, áp phích; xây dựng những
video, clip về cải cách hành chính; đưa gương những điển hình tiên tiến,
trong ngày pháp luật của cơ quan, tổ chức hội thi, ...
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Sở Nội
vụ, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bình Phước
|
Thường
xuyên
|
|
11
|
Định kỳ hoặc đột xuất tổ chức đối
thoại với tổ chức, doanh nghiệp
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
12
|
Tiếp tục đăng tải các tin, bài về
hoạt động cải cách hành chính định kỳ hàng quý trên tập san cải cách hành
chính
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
|
Định
kỳ hàng quý
|
|