BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2962/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
TRANG THIẾT BỊ VÀ CÔNG TRÌNH Y TẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 98/2021/NĐ-CP NGÀY 08/11/2021 CỦA CHÍNH PHỦ, NGHỊ ĐỊNH
SỐ 07/2023/NĐ-CP NGÀY 03/3/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ THÔNG TƯ SỐ 10/2023/TT-BYT
NGÀY 11/5/2023 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ.
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 201 7 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 98/2021/NĐ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
Căn cứ Nghị định số 07/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021
của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 19/2021/TT-BYT
ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo cáo
thực hiện Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày
08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
Căn cứ Thông tư số 10/2023/TT-BYT
ngày 11 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư số 19/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo cáo thực hiện Nghị định
số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021
của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cơ sở hạ tầng và
Thiết bị y tế, Bộ y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính bị bãi
bỏ tại Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản
lý trang thiết bị y tế và 07 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 07/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ
về quản lý trang thiết bị y tế và Thông tư số 10/2023/TT-BYT ngày 11 tháng 5
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
19/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo
cáo thực hiện Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ
về quản lý trang thiết bị y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Cục
trưởng Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Y tế;
Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c):
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - VPCP;
- UBND, Sở Y tế các tỉnh/TP trực thuộc TW;
- Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- Phòng KSTTHC, VPB;
- Lưu: VT, HTTB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ LĨNH VỰC TRANG THIẾT BỊ VÀ CÔNG TRÌNH Y
TẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2962/QĐ-BYT ngày 24 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1.
|
1.003925
|
Cấp mới số lưu hành đối với trang thiết bị y tế
thuộc loại C, D đã có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
|
- Nghị định số 07/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11
năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế.
- Thông tư số 10/2023/TT-BYT
ngày 11 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Thông tư số 19/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo cáo thực hiện Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế.
|
Trang thiết bị và
công trình y tế
|
Cục Cơ sở hạ tầng
và Thiết bị y tế
|
2
|
1.002949
|
Cấp mới số lưu hành đối với trang thiết bị y tế
thuộc loại C, D là phương tiện đo phải phê duyệt mẫu theo quy định của pháp
luật về đo lường
|
3.
|
1.002155
|
Cấp mới số lưu hành trang thiết bị y tế thuộc loại
C, D thuộc trường hợp cấp nhanh
|
4.
|
1.010541
|
Cấp khẩn cấp các số lưu hành trang thiết bị y tế
thuộc loại C, D trong tình trạng cấp bách phục vụ phòng, chống dịch bệnh
|
5.
|
1.002402
|
Cấp mới số lưu hành đối với trang thiết bị y tế
khác thuộc loại C, D
|
6.
|
1.003844
|
Cấp giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế
|
B. Thủ tục hành chính cấp địa phương
|
1.
|
1.003029
|
Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với trang thiết bị
y tế thuộc loại A, B
|
Thông tư số 10/2023/TT-BYT
ngày 11 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Thông tư số 19/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo cáo thực hiện Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế.
|
Trang thiết bị và
công trình y tế
|
Sở Y tế
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bi bãi bỏ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
1.001387
|
Cấp lại giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế
áp dụng trong trường hợp giấy phép nhập khẩu còn hiệu lực nhưng bị mất hoặc bị
hỏng
|
Nghị định số 98/2021/NĐ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế được sửa
đổi, bổ sung bởi Nghị định số 07/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ.
|
Trang thiết bị và
công trình y tế
|
Cục Cơ sở hạ tầng
và Thiết bị y tế
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG
ƯƠNG
1-Thủ tục
|
Cấp mới số lưu hành đối
với trang thiết bị y tế thuộc loại C, D đã có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
tương ứng
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp số lưu
hành nộp hồ sơ cho Bộ Y tế thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính Bộ Y tế (https://dichvucong.moh.gov.vn) hoặc Cổng thông tin điện tử
về quản lý trang thiết bị y tế (https://dmec.moh.gov.vn/).
Bước 2: Trường hợp không có yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký lưu hành, Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm: Tổ
chức thẩm định để cấp số lưu hành trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (bao gồm cả giấy tờ xác nhận đã nộp phí thẩm định cấp giấy
phép lưu hành theo quy định của Bộ Tài chính). Trường hợp không cấp số lưu
hành phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Khi nhận được yêu cầu bổ
sung, sửa đổi hồ sơ đề nghị cấp số lưu hành, cơ sở đề nghị cấp số lưu hành phải
bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung dã thông báo và gửi về Bộ Y tế.
Trường hợp cơ sở đề nghị cấp số lưu hành đã bổ
sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì Bộ Y tế sẽ thông báo cho
cơ sở để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Sau 90 ngày, kể từ ngày Bộ Y tế có thông báo yêu
cầu mà cơ sở không bổ sung, sửa đổi hồ sơ hoặc nếu sau 05 lần sửa đổi, bổ
sung hồ sơ kể từ ngày Bộ Y tế có yêu cầu sửa đổi, bổ sung lần đầu mà hồ sơ vẫn
không đáp ứng yêu cầu thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục đề nghị cấp số
lưu hành.
Bước 4: Trong thời hạn 01 ngày làm
việc, kể từ ngày cấp số lưu hành, Bộ Y tế có trách nhiệm công khai trên Cổng
thông tin điện tử về quản lý trang thiết bị y tế các thông tin sau:
a) Tên, phân loại, cơ sở sản xuất, nước sản xuất
trang thiết bị y tế;
b) Số lưu hành của trang thiết bị y tế;
c) Tên, địa chỉ của chủ sở hữu trang thiết bị y tế;
d) Tên, địa chỉ của chủ sở hữu số lưu hành;
d) Tên, địa chỉ của cơ sở bảo hành trang thiết bị
y tế;
e) Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký lưu hành của
trang thiết bị y tế, trừ Hồ sơ kỹ thuật chung về trang thiết bị y tế theo quy
định của ASEAN.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp mới số lưu hành trang thiết
bị y tế thuộc loại C, D đã có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng theo mẫu
số 03.01 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BYT.
b) Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng
ISO 13845 còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ.
c) Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y
tế cho cơ sở thực hiện việc đăng ký lưu hành theo Mẫu quy định tại Phụ lục VI
ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BYT
còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản
1 Điều 25 Nghị định 98/2021/NĐ-CP (Doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh của Việt Nam là chủ sở hữu trang thiết bị y
tế).
d) Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành quy định tại
phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BYT
do chủ sở hữu trang thiết bị y tế cấp, trừ trường hợp trang thiết bị y tế sử
dụng một lần theo quy định của chủ sở hữu trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu
chứng minh không có chế độ bảo hành.
đ) Giấy lưu hành còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ
sơ đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu.
e) Giấy chứng nhận hợp quy.
g) Hồ sơ kỹ thuật chung về trang thiết bị y tế
theo quy định của ASEAN đối với hồ sơ nộp từ ngày 01/01 /2024.
h) Đối với hồ sơ nộp trước ngày 01/01/2024.
- Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật trang thiết bị
y tế bằng tiếng Việt, kèm theo tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng, thông số kỹ
thuật của trang thiết bị y tế do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành.
Riêng đối với thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu
kiểm soát in vitro: tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt kèm theo tài liệu về
nguyên vật liệu, về an toàn của sản phẩm, quy trình sản xuất và kiểm soát chất
lượng sản phẩm, các báo cáo nghiên cứu lâm sàng và tiền lâm sàng bao gồm báo
cáo độ ổn định.
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y
tế.
- Mẫu nhãn sẽ sử dụng khi lưu hành tại Việt Nam của
trang thiết bị y tế.
(Yêu cầu đối với một số giấy tờ trong bộ hồ sơ đề
nghị cấp mới số lưu hành:
a) Đối với giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý
chất lượng: Nộp bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của
cơ sở đề nghị cấp số lưu hành.
Trường hợp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý
chất lượng không bằng tiếng Anh hoặc không bằng tiếng Việt thì phải dịch ra
tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
b) Đối với giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết
bị y tế và giấy xác nhận cơ sở đủ điều kiện bảo hành:
- Đối với trang thiết bị y tế sản xuất trong nước:
Nộp bản gốc hoặc bản sao có chứng thực;
- Đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu: Nộp bản
đã được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được hợp
pháp hóa lãnh sự.
c) Đối với giấy lưu hành: Nộp bản đã được hợp
pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được hợp pháp hóa lãnh
sự.
Trường hợp giấy lưu hành không bằng tiếng Anh hoặc
không bằng tiếng Việt thì phải dịch ra tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng
thực theo quy định của pháp luật.
d) Đối với giấy chứng nhận hợp quy: Nộp bản gốc
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ sở đề nghị cấp số
lưu hành.
đ) Đối với hồ sơ CSDT: Nộp bản có xác nhận của tổ
chức đề nghị cấp số lưu hành. Trường hợp hồ sơ CSDT không bằng tiếng Anh hoặc
không bằng tiếng Việt thì phải dịch ra tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng
thực theo quy định của pháp luật.
e) Đối với tài liệu kỹ thuật của trang thiết bị y
tế: Nộp bản có xác nhận của tổ chức đề nghị cấp số lưu hành.
- Đối với tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang
thiết bị y tế: Nộp bản bằng tiếng Việt có xác nhận của tổ chức đề nghị cấp số
lưu hành, kèm theo bản gốc bằng tiếng Anh do chủ sở hữu trang thiết bị y tế
ban hành đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu.
- Đối với mẫu nhãn: Nộp bản mẫu nhãn có xác nhận
của tổ chức đề nghị cấp số lưu hành. Mẫu nhãn phải đáp ứng các yêu cầu theo
quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.)
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Sau 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ (bao gồm cả giấy tờ xác nhận đã nộp phí thẩm định cấp giấy
phép lưu hành theo quy định của Bộ Tài chính).
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Số lưu hành
|
Lệ phí (nếu có)
|
|
Phí:
Phí thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành trang thiết
bị y tế loại C, D: 5.000.000 đồng/1 hồ sơ
Lệ phí: không có
(Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục
này)
|
|
Phụ lục I: Văn bản đề nghị cấp mới số lưu hành
trang thiết bị y tế loại C, D có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Phụ lục II: Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang
thiết bị y tế cho tổ chức đứng tên đăng ký Iưu hành
Phụ lục III: Giấy xác nhận cơ sở đủ điều kiện bảo
hành
Phụ lục IV: Tài liệu kỹ thuật trang thiết bị y tế
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
|
|
Điều 25 Nghị định số 98/2021/NĐ-CP: Điều kiện của tổ chức được đứng
tên công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
1. Tổ chức được đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng
hoặc đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế bao gồm:
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh của Việt
Nam là chủ sở hữu trang thiết bị y tế;
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh của Việt
Nam được ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế;
c) Văn phòng đại diện thường trú tại Việt Nam của
thương nhân nước ngoài mà thương nhân đó là chủ sở hữu trang thiết bị y tế hoặc
được ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế.
2. Tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc
đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế phải có cơ sở bảo hành tại Việt Nam hoặc
phải có hợp đồng với tổ chức đủ năng lực bảo hành trang thiết bị y tế, trừ
trường hợp các trang thiết bị y tế sử dụng một lần theo quy định của chủ sở hữu
trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu chứng minh không có chế độ bảo hành.
Trường hợp tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp
dụng hoặc đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế thuộc quy định tại điểm c khoản
1 Điều này thì chủ sở hữu trang thiết bị y tế phải có cơ sở bảo hành tại Việt
Nam hoặc phải có hợp đồng với cơ sở đủ năng lực bảo hành trang thiết bị y tế,
trừ trường hợp các trang thiết bị y tế sử dụng một lần theo quy định của chủ
sở hữu trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu chứng minh không có chế độ bảo
hành.
Cơ sở bảo hành phải được chủ sở hữu trang thiết bị
y tế chứng nhận đủ năng lực bảo hành sản phẩm.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Nghị định số 98/2021/NĐ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
2. Nghị định số 07/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11
năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
3. Thông tư số 19/2021/TT-BYT
ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo cáo
thực hiện Nghị định số 98/2021/NĐ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
4. Thông tư số 10/2023/TT-BYT
ngày 11 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư số 19/2021/TT-BYT ngày 16 tháng
11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo cáo thực hiện Nghị
định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11
năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế
5. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế
|
Phụ lục I
Mẫu số 03.01
TÊN CƠ SỞ ĐĂNG
KÝ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
….[1]…., ngày … tháng …
năm 20...
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp mới số lưu
hành trang thiết bị y tế thuộc loại C, D có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Kính gửi: Bộ Y tế (Cục
Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế).
1. Tên cơ sở đăng ký:
.................................................................................................
Mã số thuế hoặc Số giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện: .......................................
Địa chỉ: …..[2]
................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………. Fax:
.....................................................
Email:
.........................................................................................................................
2. Người đại diện hợp pháp của cơ sở:
Họ và tên:
...................................................................................................................
Số CMND/Định danh/Hộ chiếu: …………… ngày cấp: ………….
nơi cấp: .......................
Điện thoại cố định: …………………… Điện thoại di động:
..............................................
3. Trang thiết bị y tế đăng ký lưu hành:
Tên trang thiết bị y tế:
..................................................................................................
Tên thương mại (nếu có):
.............................................................................................
Mã Global Medical Device Nomenclature - GMDN (nếu
có): ...........................................
Chủng loại: .................................................................................................................
Mã sản phẩm (nếu có):
................................................................................................
Quy cách đóng gói (nếu có):
........................................................................................
Loại trang thiết bị y tế:
.................................................................................................
Mục đích sử dụng: ......................................................................................................
Tên cơ sở sản xuất:
....................................................................................................
Địa chỉ cơ sở sản xuất: ................................................................................................
4. Thông tin về chủ sở hữu trang thiết bị y tế:
Tên chủ sở hữu:
..........................................................................................................
Địa chỉ chủ sở hữu:
.....................................................................................................
5. Thông tin về cơ sở bảo hành (nếu có):
Tên cơ sở:
..................................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Điện thoại cố định: …………………………… Điện thoại di động:
....................................
6. Số công bố đủ điều kiện sản xuất đối với trang
thiết bị y tế sản xuất trong nước: ......
7. Hiệu lực của các giấy tờ trong hồ sơ1:
- Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng
ISO 13485: ...................................
- Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế:
........................................................
- Giấy lưu hành đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu:
.....................................................
Hồ sơ kèm theo gồm:
1.
|
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng
ISO 13485
|
□
|
2
|
Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế
|
□
|
3.
|
Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành
|
□
|
4.
|
Giấy lưu hành đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu
|
□
|
5.
|
Hồ sơ CSDT
|
□
|
6.
|
Giấy chứng nhận hợp quy
|
□
|
7.
|
Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật trang thiết bị y
tế bằng tiếng Việt
|
□
|
8.
|
Tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng, thông số kỹ
thuật của trang thiết bị y tế do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành
|
□
|
9.
|
Tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt kèm theo tài liệu
về nguyên vật liệu, về an toàn của sản phẩm, quy trình sản xuất và kiểm soát
chất lượng sản phẩm, các báo cáo nghiên cứu lâm sàng và tiền lâm sàng bao gồm
báo cáo độ ổn định đối với thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát in
vitro.
|
□
|
10.
|
Tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế
bằng tiếng Việt: đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu kèm theo bản gốc bằng
tiếng Anh do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành
|
□
|
11.
|
Mẫu nhãn trang thiết bị y tế
|
□
|
Cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế cam kết:
1. Nội dung thông tin đăng ký lưu hành là chính
xác, hợp pháp và theo đúng quy định. Nếu có sự giả mạo, không đúng sự thật cơ sở
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm chất lượng và lưu hành trang thiết bị y
tế theo đúng hồ sơ đăng ký lưu hành.
3. Cập nhật các thay đổi liên quan đến hồ sơ đăng
ký lưu hành theo quy định.
|
Người đại diện
hợp pháp của cơ sở
(Ký tên, ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký số
|
Phụ lục II
MẪU GIẤY ỦY QUYỀN
Tiêu đề của chủ sở hữu trang thiết bị y tế (tên, địa
chỉ)
Ngày … tháng … năm 20...
GIẤY ỦY QUYỀN
Kính gửi: …………………
Chúng tôi, (Tên và địa chỉ chủ sở hữu), với
tư cách là chủ sở hữu trang thiết bị y tế bằng văn bản này ủy quyền cho (Tên
và địa chỉ của cơ sở đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc đăng ký lưu hành)
được lưu hành tại thị trường Việt Nam các trang thiết bị y tế sau:
We, (name and address of the Product Owner), as the
owner of the medical devices listed hereunder, hereby authorize (name and
address of the organization authorized to announce applicable standards in its
name or register for circulation) to place/ register the following medical
devices to the market of Vietnam:
……… (Liệt kê danh
mục các trang thiết bị y tế) …….
" …..(List of
the medical device)……….. "
Chúng tôi cam kết cung cấp, hỗ trợ các yêu cầu liên
quan đến thông tin, chất lượng và bảo đảm các điều kiện về bảo hành, bảo trì, bảo
dưỡng và cung cấp vật tư, phụ kiện thay thế trang thiết bị y tế nêu trên.
We hereby commit to provide and support any inquiry
related to the information and quality of the medical devices, guarantee all
warranty, maintenance and service conditions and supply replacement materials
and accessories for the medical devices.
Thư ủy quyền này hiệu lực đến thời điểm: ……
(ngày/tháng/năm)
This Letter of Authorization is valid until: ……
date (dd/mm/yy)
|
Người đại diện
hợp pháp của Chủ sở hữu
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Phụ lục III
MẪU GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH
(Kèm theo Thông
tư số 19/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tiêu đề của chủ sở hữu trang thiết bị y tế (tên, địa
chỉ): ………
Ngày …. tháng …. năm 20...
GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH
Tên: ............................................................................................................................
Địa chỉ
........................................................................................................................
với tư cách là chủ sở hữu trang thiết bị xác nhận
cơ sở có tên dưới đây đủ điều kiện bảo hành trang thiết bị y tế của …………1………….:
Tên trang thiết
bị y tế
|
Tên cơ sở bảo
hành
|
Mã số thuế
|
Địa chỉ
|
Điện thoại cố định
|
Điện thoại di động
|
……
|
Cơ sở 1
|
|
|
|
|
Cơ sở 2
|
|
|
|
|
……
|
Cơ sở 1
|
|
|
|
|
Cơ sở 2
|
|
|
|
|
Cơ sở 3
|
|
|
|
|
……
|
…..
|
|
|
|
|
|
Người đại diện
hợp pháp của Chủ sở hữu
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Phụ lục IV
TÀI LIỆU MÔ TẢ TÓM
TẮT KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Mẫu số 01
TÀI LIỆU KỸ THUẬT
ĐỐI VỚI THUỐC THỬ, CHẤT HIỆU CHUẨN, VẬT LIỆU KIỂM SOÁT IN VITRO
Tên cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
(tên, địa chỉ)
Ngày …. tháng ….. năm 20 ……
STT
|
Đề mục
|
Nội dung
|
I
|
Tóm tắt chung về trang thiết bị y tế
|
1.1
|
Mô tả tổng quan
|
Mô tả giới thiệu về trang thiết bị y tế, các mục
đích, sản phẩm sử dụng kết hợp (nếu có)
|
1.2
|
Lịch sử đưa sản phẩm ra thị trường
|
Nêu tên nước đầu tiên được cấp phép và năm cấp
|
1.3
|
Mục đích sử dụng
|
Nêu mục đích sử dụng/chỉ định sử dụng dự kiến ghi
trên nhãn hoặc tờ hướng dẫn sử dụng
|
1.4
|
Danh mục các nước đã được cấp
|
Liệt kê các nước đã được cấp giấy phép và năm cấp
|
1.5
|
Tình trạng các hồ sơ xin cấp phép đã nộp nhưng
chưa được cấp phép tại các nước
|
Liệt kê các nước đã nộp hồ sơ nhưng chưa được cấp
phép
|
1.6
|
Các thông tin quan trọng liên quan đến sự an
toàn/ hiệu quả của sản phẩm
|
Cung cấp các báo cáo về phản ứng bất lợi đã xảy
ra và hành động khắc phục đã thực hiện kể từ khi sản phẩm được lưu hành trên
thị trường (trong 5 năm gần nhất).
|
II
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
2.1
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
Mô tả nguyên lý hoạt động và tính năng, thông số
kỹ thuật của trang thiết bị y tế
|
2.2
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tóm tắt hướng dẫn về cách sử dụng của trang thiết
bị theo như Tờ hướng dẫn sử dụng hoặc Tờ thông tin của trang thiết bị y tế
|
2.3
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về những trường hợp không được chỉ định
sử dụng trang thiết bị vì lý do an toàn cho người bệnh, ví dụ do tiền sử bệnh,
đặc điểm sinh lý của người bệnh, vv...; theo đúng nội dung ghi trên nhãn
trang thiết bị y tế
|
2.4
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Những thông tin cảnh báo và những điểm cần thận
trọng khi sử dụng trang thiết bị y tế, kể cả những biện pháp dự phòng để bảo
vệ người bệnh tránh những rủi ro do sử dụng trang thiết bị y tế; đó có thể là
thông tin cảnh báo về tác dụng bất lợi hay sử dụng sai và biện pháp ngăn ngừa
|
2.5
|
Tác dụng bất lợi có thể xảy ra
|
Thông tin về các tác dụng bất lợi liên quan đến sử
dụng trang thiết bị y tế được ghi nhận qua thử nghiệm lâm sàng và theo dõi hậu
mại đã được thực hiện trước đó đối với trang thiết bị y tế
|
2.6
|
Phương pháp thay thế (nếu có)
|
Nêu các phương pháp khác để cùng đạt được mục
đích sử dụng
|
2.7
|
Các thông số kỹ thuật
|
Các đặc điểm về hiệu năng và thông số kỹ thuật gồm;
giới hạn phát hiện, độ chính xác, độ nhạy, độ đặc hiệu, độ tin cậy và các yếu
tố khác; các thông số kỹ thuật khác bao gồm hóa học, vật lý, sinh học, tiệt
trùng, độ ổn định (hạn dùng), bảo quản, vận chuyển, đóng gói.
|
III
|
Sản xuất trang thiết bị y tế
|
3.1
|
Nhà sản xuất
|
Nếu các nhà sản xuất tham gia quá trình sản xuất
và hệ thống quản lý chất lượng áp dụng
|
3.2
|
Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá đối với trang
thiết bị y tế chẩn đoán in vitro loại C, D
|
Cung cấp thông tin kiểm soát chất lượng trong quá
trình sản xuất và xuất xưởng sản phẩm.
Cung cấp tiêu chuẩn thành phẩm và phương pháp
đánh giá. Cung cấp phiếu kiểm nghiệm thành phẩm của ít nhất 01 lô của nhà sản
xuất.
|
3.3
|
Độ ổn định
|
Tóm tắt kết quả nghiên cứu và kết luận về độ ổn định
của sản phẩm trong bảo quản thời gian thực, nghiên cứu lão hóa cấp tốc (nếu
có), trong quá trình vận chuyển và trong quá trình sử dụng sau khi mở nắp (nếu
có).
|
IV
|
Báo cáo nghiên cứu
|
4.1
|
Nghiên cứu tiền lâm sàng và lâm sàng
|
Tóm tắt các kết quả nghiên cứu tiền lâm sàng và lâm
sàng của sản phẩm
|
4.2
|
Tài liệu tham khảo của nghiên cứu tiền lâm sàng
và lâm sàng
|
Liệt kê các tài liệu tham khảo (nếu có)
|
V
|
Đánh giá chất lượng trang thiết bị y tế tại Việt
Nam
|
Thông tin đánh giá chất lượng do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam
|
Cơ sở đăng ký lưu hành cam kết những nội dung trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai
nêu trên.
|
Người đại diện
hợp pháp của cơ sở
(Ký tên, ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Mẫu số 02
TÀI LIỆU MÔ TẢ
TÓM TẮT KỸ THUẬT ĐỐI VỚI HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM CHỈ CÓ MỘT MỤC ĐÍCH LÀ KHỬ KHUẨN
TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Tên cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
(tên, địa chỉ)
Ngày …. tháng …. năm 20 …….
STT
|
Đề mục
|
Nội dung
|
1
|
Mô tả sản phẩm trang thiết bị y tế
|
1.1
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
Bao gồm các thông tin về:
a) Các thành phần của chế phẩm:
- Các thành phần chính (các chất có hoạt tính khử
khuẩn): Hàm lượng; Nhà sản xuất; Mã số Liên hiệp quốc UN No. (nếu có).
- Các thành phần phụ khác của chế phẩm kèm hàm lượng.
b) Đặc tính lý hóa của chế phẩm: Tỷ trọng với chất
lỏng; Khả năng bắt lửa, điểm chớp; Khả năng ăn mòn; Độ bền bảo quản; Độ acid,
kiềm hoặc pH; Khả năng hỗn hợp với chế phẩm khác.
c) Hiệu lực sinh học của chế phẩm:
- Cơ chế tác động của chế phẩm để tiệt khuẩn/khử
khuẩn/làm sạch...
- Khả năng tiệt khuẩn/khử khuẩn/làm sạch..., chủng
loại vi khuẩn.
- Liều lượng sử dụng.
- Phương pháp sử dụng.
- Thời gian tiếp xúc của hóa chất với các vi sinh
vật khảo nghiệm.
- Khoảng thời gian giữa các lần sử dụng (đối với
chế phẩm có tác dụng tồn lưu)
- Môi trường pha loãng nếu có (nước, dầu...)
d) Dạng chế phẩm.
e) Điều kiện bảo quản.
f) Hạn sử dụng.
|
1.2
|
Mục đích/Chỉ định sử dụng
|
Nêu mục đích sử dụng/chỉ định sử dụng của sản phẩm
dự kiến ghi trên nhãn hoặc tờ hướng dẫn sử dụng.
|
1.3
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tóm tắt hướng dẫn về cách sử dụng, cách bảo quản
và chú ý an toàn khi sử dụng chế phẩm...theo như Tờ hướng dẫn sử dụng hoặc Tờ
thông tin của trang thiết bị y tế.
|
1.4
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về những trường hợp không được chỉ định
sử dụng trang thiết bị y tế vì lý do an toàn cho người sử dụng, cho môi trường...;
theo đúng nội dung ghi trên nhãn sản phẩm và theo đúng nội dung đã được phê
duyệt tại nước sản xuất (nếu có).
|
1.5
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Những thông tin cảnh báo và những điểm cần thận
trọng khi sử dụng:
a) Các thông tin đánh giá tương thích sinh học của
sản phẩm:
- Các thông tin đánh giá độc tính của sản phẩm
như: Độc cấp tính qua miệng (LD50); độc cấp tính qua da (LD50);
độc cấp tính qua hô hấp (LC50); khả năng kích thích mắt; khả năng
kích thích da; khả năng gây dị ứng.
- Các thông tin về độc tính sinh thái, khả năng
phân hủy và tồn dư.
b) Các thông tin liên quan đến độc cấp tính; độc
bán trường diễn/ trường diễn; độc mãn tính; khả năng gây đột biến gen; khả
năng gây ung thư; độc tính với sinh sản và sự phát triển; khả năng chuyển hóa
trong môi trường; độc tính sinh thái của chất có hoạt tính khử khuẩn (không
yêu cầu với hóa chất, chế phẩm chỉ có một mục đích là khử khuẩn trang thiết bị
y tế thuộc loại B)
c) Các thông tin y khoa, triệu chứng ngộ độc, thuốc
giải độc (nếu có).
d) Các thông tin khác như phương pháp tiêu hủy chế
phẩm hết hạn hoặc không sử dụng hết; phương pháp tiêu hủy bao gói chế phẩm.
|
1.6
|
Tác dụng bất lợi có thể xảy ra
|
Thông tin về các tác dụng bất lợi liên quan đến sử
dụng sản phẩm như các tác động xấu có thể xảy ra đối với người khi sử dụng sản
phẩm...
|
2
|
Thông tin sản phẩm đã lưu hành tại các nước (nếu
có)
|
Thông tin các nước cấp đăng ký lưu hành sản phẩm,
ngày được cấp đăng ký; chỉ định sử dụng của sản phẩm được phê duyệt tại từng
nước.
|
3
|
Thông tin liên quan đến phản ứng bất lợi, hành động
khắc phục (nếu có)
|
a) Cung cấp thông tin về số lượng báo cáo phản ứng
bất lợi liên quan đến việc sử dụng trang thiết bị y tế.
b) Các hành động khắc phục về an toàn trên thị
trường.
|
4
|
Thông tin về việc thu hồi sản phẩm (nếu có)
|
Thông tin về các trường hợp thu hồi sản phẩm từ
khi sản phẩm được đưa ra thị trường.
Những biện pháp thu hồi/ điều chỉnh hậu mại đã thực
hiện theo yêu cầu của cơ quan quản lý các nước
|
5
|
Nhà sản xuất
|
Nêu các nhà sản xuất tham gia quá trình sản xuất
sản phẩm và hệ thống quản lý chất lượng áp dụng
|
6
|
Thông tin về đánh giá chất lượng trang thiết bị y
tế
|
Kết quả kiểm nghiệm thành phần, hàm lượng các chất
có hoạt tính khử khuẩn; khảo nghiệm đánh giá hiệu lực sinh học của sản phẩm
|
Cơ sở đăng ký lưu hành cam kết những nội dung trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai
nêu trên.
|
Người đại diện
hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Mẫu số 03
TÀI LIỆU MÔ TẢ
TÓM TẮT KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ Y TẾ KHÔNG PHẢI THUỐC THỬ, CHẤT HIỆU CHUẨN, VẬT
LIỆU KIỂM SOÁT IN VITRO VÀ KHÔNG PHẢI HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM CHỈ CÓ MỘT MỤC ĐÍCH LÀ
KHỬ KHUẨN TRANG THIẾT BỊ Y TẾ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Tên cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
(tên, địa chỉ)
Ngày... .tháng....năm 20……
STT
|
Đề mục
|
Nội dung
|
I
|
Tóm tắt chung về trang thiết bị y tế
|
1.1
|
Mô tả tổng quan
|
Mô tả tổng quan về trang thiết bị y tế bao gồm:
thông tin mô tả giới thiệu về trang thiết bị y tế, các mục đích và chỉ định sử
dụng, các tính năng mới nếu có (ví dụ: có sử dụng công nghệ nano, trí tuệ
nhân tạo.
|
1.2
|
Lịch sử đưa sản phẩm ra thị trường
|
Cung cấp danh sách các nước mà sản phẩm đã được
bán trên thị trường, kèm theo năm (nếu có) bắt đầu bán trên thị trường đó.
|
1.3
|
Mục đích sử dụng
|
Nêu mục đích sử dụng, chỉ định sử dụng của trang thiết
bị y tế như trên nhãn hoặc tài liệu hướng dẫn sử dụng trang thiết bị y tế đó.
|
1.4
|
Thông tin cấp phép lưu hành tại các nước
|
Cung cấp thông tin về tình trạng cấp phép lưu
hành sản phẩm tại các nước sau: các nước thành viên EU, Nhật Bản, Canada, Úc
(TGA), Mỹ (FDA), Anh, Thụy Sĩ bao gồm tình trạng cấp phép (đã phê duyệt, chờ
phê duyệt, bị từ chối cấp phép, không đăng ký lưu hành, ...), mục đích sử dụng,
chỉ định sử dụng, ngày cấp lần đầu
|
1.5
|
Các thông tin quan trọng liên quan đến sự an
toàn/ hiệu quả của sản phẩm
|
Cung cấp thông tin tóm tắt về các sự cố bất lợi
đã xảy ra, các hành động khắc phục đảm bảo an toàn trên thị trường từ khi sản
phẩm được đưa ra thị trường hoặc trong 5 năm gần đây.
Nếu trang thiết bị y tế có chứa một trong các
thành phần sau, thì cần nêu rõ các thành phần đó:
- Tế bào, mô người hoặc động vật hoặc phái sinh của
chúng được cho sử dụng dưới dạng không còn sống, ví dụ van tim nhân tạo có
nguồn gốc từ lợn, chỉ ruột mèo, ...
- Tế bào, mô hoặc phái sinh từ nguồn gốc vi sinh
hoặc tái tổ hợp, ví dụ sản phẩm bơm căng da dựa trên acid hyaluronic thu được
từ quy trình lên men vi khuẩn, ...
- Có thành phần bức xạ, ion hóa (ví dụ X-quang),
hoặc không ion hóa (ví dụ la-ze, siêu âm, ...).
|
II
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
2.1
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
Mô tả chi tiết hơn các đặc tính của trang thiết bị
y tế để giải thích nguyên lý hoạt động của trang thiết bị y tế, giải thích
các khái niệm khoa học cơ bản tạo nên các nguyên tắc cơ bản của trang thiết bị
y tế. Mô tả các thành phần và các phụ kiện được sử dụng giúp thiết bị vận
hành cũng như đóng gói. Mô tả đầy đủ từng thành phần chức năng, vật liệu hoặc
nguyên liệu của trang thiết bị y tế, kèm theo hình ảnh đại diện của trang thiết
bị y tế dưới dạng sơ đồ, hình ảnh hoặc bản vẽ, nếu thích hợp.
|
2.2
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tất cả các thông tin cần thiết được cung cấp từ
chủ sở hữu sản phẩm bao gồm các quy trình, phương pháp, tần suất, thời gian,
số lượng và việc chuẩn bị cần được tuân thủ để sử dụng an toàn trang thiết bị
y tế đó.
|
2.3
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về những trường hợp không được sử dụng
trang thiết bị y tế vì lý do an toàn cho người bệnh, ví dụ: do tiền sử bệnh,
đặc điểm sinh lý của người bệnh... theo đúng nội dung ghi trên nhãn hoặc tài
liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế.
Mô tả chung về các bệnh hoặc trường hợp và nhóm đối
tượng bệnh nhân không được sử dụng trang thiết bị y tế cho mục đích chẩn
đoán, điều trị hoặc giảm nhẹ bệnh tật. Chống chỉ định là các trường hợp không
được sử dụng trang thiết bị y tế vì rủi ro của việc sử dụng rõ ràng cao hơn lợi
ích có thể mang lại.
|
2.4
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Thông tin cảnh báo về những nguy hiểm cụ thể mà
người dùng cần phải biết trước khi sử dụng các trang thiết bị y tế.
Cảnh báo người sử dụng áp dụng các biện pháp thận
trọng cần thiết để sử dụng an toàn và hiệu quả trang thiết bị y tế. Có thể
bao gồm các hành động cần thực hiện để tránh ảnh hưởng đến bệnh nhân/người sử
dụng, các ảnh hưởng đó có thể không có nguy cơ đe dọa tính mạng hoặc gây tổn
thương nghiêm trọng, nhưng người sử dụng cần phải biết. Mục thận trọng cũng
có thể cảnh báo người sử dụng về các tác động bất lợi khi sử dụng trang thiết
bị y tế hoặc khi sử dụng sai trang thiết bị y tế đó và sự thận trọng cần thiết
để tránh các tác động đó.
|
2.5
|
Các tác động bất lợi tiềm ẩn
|
Đây là những hậu quả không mong muốn và nghiêm trọng
(tử vong, bị thương, hoặc các biến cố bất lợi nghiêm trọng) có thể xảy ra cho
bệnh nhân/người sử dụng, hoặc các tác dụng phụ từ việc sử dụng trang thiết bị
y tế đó trong điều kiện bình thường.
|
2.6
|
Phương pháp điều trị thay thế
|
Mô tả các quy trình hoặc hành động thay thế để chẩn
đoán, điều trị hoặc giảm nhẹ bệnh tật hoặc tình trạng mà trang thiết bị y tế
được chỉ định sử dụng.
|
2.7
|
Thông tin về nguyên vật liệu
|
- Cung cấp danh mục các nguyên vật liệu của trang
thiết bị y tế có tiếp xúc trực tiếp (ví dụ: niêm mạc) và không trực tiếp (ví
dụ: lưu thông dịch cơ thể ở bên ngoài) với cơ thể, kèm theo các đặc tính hóa
học, sinh học và vật lý của chúng.
- Đối với các trang thiết bị y tế phát ra bức xạ
ion hóa, phải cung cấp thông tin về nguồn phát xạ (ví dụ: đồng vị phóng xạ)
và vật liệu được sử dụng để bảo vệ người sử dụng, bệnh nhân tránh bức xạ
không mong muốn.
- Trong trường hợp có yêu cầu đặc biệt về tính an
toàn của nguyên vật liệu ví dụ như tạp chất, mức độ tồn dư và phơi nhiễm với
các chất làm dẻo như Bis(2-ethylhexyl) phthalate (DEHP), cần cung cấp thêm giấy
chứng nhận nguyên vật liệu phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan, phiếu kiểm
nghiệm, hoặc đánh giá rủi ro về an toàn của nguyên vật liệu đó. Tùy theo sự rủi
ro khi phơi nhiễm với các nguyên vật liệu này, có thể yêu cầu các biện pháp bổ
sung chẳng hạn như phải thông báo cho người sử dụng sự có mặt của nguyên vật
liệu này bằng cách ghi trên nhãn sản phẩm.
|
2.8
|
Các thông số kỹ thuật có liên quan
|
Các đặc điểm về chức năng và thông số kỹ thuật về
hoạt động của các trang thiết bị y tế bao gồm: độ chính xác, độ nhạy, độ đặc
hiệu của các trang thiết bị y tế đo và chẩn đoán, độ tin cậy và các yếu tố
khác (nếu có liên quan); và các thông số kỹ thuật khác bao gồm hóa học, vật
lý, điện, cơ khí, sinh học, phần mềm, sự vô trùng, độ ổn định, bảo quản, vận
chuyển và đóng gói.
|
III
|
Tóm tắt về tài liệu xác minh và thẩm định thiết
kế
|
|
Phần này cần tóm tắt hoặc tham chiếu hoặc có chứa
dữ liệu xác minh thiết kế và dữ liệu thẩm định thiết kế, phù hợp với độ phức
tạp và phân loại rủi ro của trang thiết bị y tế đó.
Tài liệu này bao gồm:
• Các giấy chứng nhận hoặc tuyên bố phù hợp với
các tiêu chuẩn đã được công nhận mà chủ sở hữu sản phẩm áp dụng; và/hoặc
• Các tóm tắt hoặc các báo cáo thử nghiệm và đánh
giá dựa trên các tiêu chuẩn khác, các phương pháp và thử nghiệm của nhà sản
xuất, hoặc cách khác để chứng minh sự phù hợp với tiêu chuẩn của sản phẩm.
|
IV
|
Bằng chứng lâm sàng
|
|
Cung cấp bản báo cáo đánh giá lâm sàng của trang
thiết bị y tế. Đánh giá này có thể dưới hình thức xem xét một cách hệ thống
các tài liệu tham khảo có sẵn, dựa trên kinh nghiệm lâm sàng đối với trang
thiết bị y tế đó hoặc trang thiết bị y tế tương tự, hoặc có thể bằng nghiên cứu
lâm sàng. Nghiên cứu lâm sàng thường cần thiết đối với các trang thiết bị y tế
có mức độ rủi ro cao, hoặc các trang thiết bị y tế có ít hoặc không có kinh
nghiệm lâm sàng.
Báo cáo đánh giá lâm sàng cần bao gồm mục đích và
bối cảnh của việc đánh giá lâm sàng, dữ liệu lâm sàng đầu vào, đánh giá và
phân tích dữ liệu, kết luận về tính an toàn và hiệu quả của trang thiết bị y
tế.
Báo cáo đánh giá lâm sàng cần có đủ các thông tin
cần thiết như một tài liệu độc lập để cơ quan quản lý có thể xem xét. Báo cáo
đánh giá lâm sàng cần tóm tắt:
- Công nghệ mà trang thiết bị y tế đó sử dụng,
các chỉ định sử dụng, các tuyên bố về tính an toàn và hiệu quả lâm sàng của
trang thiết bị y tế đó nếu có.
- Bản chất và phạm vi, quy mô của dữ liệu lâm
sàng được đánh giá.
- Các dữ liệu lâm sàng, các tiêu chuẩn được công
nhận chứng minh cho tính an toàn và hiệu quả của trang thiết bị y tế.
|
V
|
Thông tin về sản xuất
|
5.1
|
Nhà sản xuất
|
Nêu tên, địa chỉ của tất cả các nhà sản xuất tham
gia vào quá trình sản xuất và tiệt khuẩn (bao gồm cả các nhà sản xuất và tiệt
khuẩn là bên thứ ba).
|
5.2
|
Quy trình sản xuất
|
Quy trình sản xuất cần bao gồm các thông tin để
có thể hiểu một cách tổng quát về quá trình sản xuất. Không yêu cầu các thông
tin chi tiết mang tính độc quyền. Các thông tin này có thể được thể hiện dưới
dạng một sơ đồ tiến trình sản xuất mô tả ngắn gọn quá trình sản xuất, kiểm
tra chất tượng trong quá trình, lắp ráp, kiểm tra chất lượng và đóng gói sản
phẩm cuối cùng.
Nếu có nhiều nhà sản xuất tham gia vào quá trình
sản xuất để hoàn thiện một sản phẩm thì cần nêu rõ từng nhà sản xuất tham gia
vào hoạt động nào.
|
Cơ sở đăng ký lưu hành cam kết những nội dung trên là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai
nêu trên.
|
Người đại diện
hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Mẫu số 04
TÀI LIỆU MÔ TẢ
TÓM TẮT KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ Y TẾ KHÔNG PHẢI THUỐC THỬ, CHẤT HIỆU CHUẨN, VẬT
LIỆU KIỂM SOÁT IN VITRO VÀ KHÔNG PHẢI HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM CHỈ CÓ MỘT MỤC ĐÍCH LÀ
KHỬ KHUẨN TRANG THIẾT BỊ Y TẾ NHẬP KHẨU
Tên cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
(tên, địa chỉ)
Ngày …. tháng …. năm 20….
STT
|
Đề mục
|
Nội dung mô tả
tóm tắt
|
1
|
Mô tả sản phẩm trang thiết bị y tế
|
1.1
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
Mô tả tóm tắt về nguyên lý hoạt động và tính
năng, thông số kỹ thuật của trang thiết bị; nêu rõ nếu trang thiết bị sử dụng
các công nghệ mới thì cần cung cấp bản mô tả về công nghệ mới đó (ví dụ công
nghệ nano)
|
1.2
|
Danh mục linh kiện và phụ kiện
|
Liệt kê các linh kiện và phụ kiện của trang thiết
bị y tế
|
1.3
|
Mục đích/Chỉ định sử dụng
|
Nêu mục đích sử dụng/chỉ định sử dụng của trang
thiết bị y tế
|
1.4
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tóm tắt hướng dẫn về cách sử dụng của trang thiết
bị theo như Tờ hướng dẫn sử dụng hoặc Tờ thông tin của trang thiết bị y tế
|
1.5
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về chống chỉ định - nghĩa là những trường
hợp không được chỉ định sử dụng trang thiết bị vì lý do an toàn cho người bệnh,
ví dụ do tiền sử bệnh, đặc điểm sinh lý của người bệnh, vv...; theo đúng nội
dung đã được duyệt tại nước cấp lưu hành và có ghi trên nhãn trang thiết bị y
tế
|
1.6
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Những thông tin cảnh báo và những điểm cẩn thận
trọng khi sử dụng trang thiết bị y tế, kể cả những biện pháp dự phòng để bảo
vệ người bệnh tránh những rủi ro do sử dụng trang thiết bị y tế; đó có thể là
thông tin cảnh báo về tác dụng bất lợi hay sử dụng sai và biện pháp ngăn ngừa
|
1.7
|
Tác dụng bất lợi có thể xảy ra
|
Thông tin về các tác dụng bất lợi liên quan đến sử
dụng trang thiết bị y tế được ghi nhận qua thử nghiệm lâm sàng và theo dõi hậu
mại đã được thực hiện trước đó đối với trang thiết bị y tế
|
2
|
Thông tin sản phẩm đã lưu hành tại các nước (nếu
có)
Cung cấp thông tin về các nước đã phê duyệt cho
phép lưu hành sản phẩm, nước đầu tiên cấp đăng ký/cho phép lưu hành trang thiết
bị y tế
|
3
|
Chỉ định đã đăng ký ở các nước khác (nếu có)
Liệt kê các nước đã cấp đăng ký lưu hành đi kèm với
chỉ định sử dụng được phê duyệt tại nước đó; ngày được cấp đăng ký
|
4
|
Thông tin về tính an toàn/ vận hành đáng lưu ý của
sản phẩm trang thiết bị y tế
- Cung cấp thông tin về số lượng báo cáo phản ứng
bất lợi liên quan đến việc sử dụng trang thiết bị y tế; Những biện pháp thu hồi/
điều chỉnh hậu mại đã thực hiện theo yêu cầu của cơ quan quản lý các nước;
- Nếu trang thiết bị y tế có chứa một trong các
thành phần sau, thì cần cung cấp thông tin về:
• Tế bào, mô người hoặc động vật hoặc phái sinh của
chúng được cho sử dụng dưới dạng không còn sống - ví dụ van tim nhân tạo nguồn
gốc từ lợn, chỉ ruột mèo...;
• Tế bào, mô và hoặc phái sinh từ nguồn gốc vi
sinh hoặc tái tổ hợp - ví dụ sản phẩm bơm căng da dựa trên acid hyaluronic
thu được từ quy trình lên men vi khuẩn…; Có thành phần gây kích ứng, ion hóa
- ví dụ X-quang; hoặc phi ion hóa - Ví dụ la-ze, siêu âm...
|
5
|
Báo cáo đánh giá lâm sàng đối với trang thiết
bị y tế loại C, D không phải trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro
|
5.1
|
Đánh giá lâm sàng
|
Cung cấp báo cáo đánh giá lâm sàng của chủ sở hữu
trang thiết bị y tế bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt
|
5.2
|
Tài liệu tham khảo của đánh giá lâm sàng
|
Liệt kê các tài liệu tham khảo (nếu có)
|
Cơ sở đăng ký lưu hành cam kết những nội dung trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai
nêu trên.
|
Người đại diện
hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
2 - Thủ tục
|
Cấp mới số lưu hành đối
với trang thiết bị y tế loại C, D là phương tiện đo phải phê duyệt mẫu theo
quy định của pháp luật về đo lường
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp số lưu hành
nộp hồ sơ cho Bộ Y tế thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính Bộ Y tế (https://dichvucong.moh.gov.vn) hoặc Cổng thông tin điện tử về
quản lý trang thiết bị y tế (https://dmec.moh.gov.vn/).
Bước 2: Trường hợp không có yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký lưu hành, Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm: Tổ
chức thẩm định để cấp số lưu hành trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (bao gồm cả giấy tờ xác nhận đã nộp phí thẩm định cấp giấy
phép lưu hành theo quy định của Bộ Tài chính). Trường hợp không cấp số lưu
hành phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Khi nhận được yêu cầu bổ
sung, sửa đổi hồ sơ đề nghị cấp số lưu hành, cơ sở đề nghị cấp số lưu hành phải
bổ sung, sửa đổi theo đúng nhưng nội dung đã thông báo và gửi về Bộ Y tế.
Trường hợp cơ sở đề nghị cấp số lưu hành đã bổ
sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì Bộ Y tế sẽ thông báo cho
cơ sở để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Sau 90 ngày, kể từ ngày Bộ Y tế có thông báo yêu
cầu mà cơ sở không bổ sung, sửa đổi hồ sơ hoặc nếu sau 05 lần sửa đổi, bổ
sung hồ sơ kể từ ngày Bộ Y tế có yêu cầu sửa đổi, bổ sung lần đầu mà hồ sơ vẫn
không đáp ứng yêu cầu thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục đề nghị cấp số
lưu hành.
Bước 4: Trong thời hạn 01 ngày làm
việc, kể từ ngày cấp số lưu hành, Bộ Y tế có trách nhiệm công khai trên Cổng
thông tin điện tử về quản lý trang thiết bị y tế các thông tin sau:
a) Tên, phân loại, cơ sở sản xuất, nước sản xuất
trang thiết bị y tế;
b) Số lưu hành của trang thiết bị y tế;
c) Tên, địa chỉ của chủ sở hữu trang thiết bị y tế;
d) Tên, địa chỉ của chủ sở hữu số lưu hành;
đ) Tên, địa chỉ của cơ sở bảo hành trang thiết bị
y tế;
c) Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký lưu hành của
trang thiết bị y tế, trừ Hồ sơ kỹ thuật chung về trang thiết bị y tế theo quy
định của ASEAN.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp mới số lưu hành trang thiết
bị y tế loại C, D là phương tiện đo phải phê duyệt mẫu theo quy định của pháp
luật về đo lường theo mẫu số 03.02 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư 10/2023/TT-BYT.
b) Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng
ISO 13845 còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ.
c) Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y
tế cho cơ sở thực hiện việc đăng ký lưu hành theo Mẫu quy định tại Phụ lục VI
ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BYT
còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản
1 Điều 25 Nghị định 98/2021/NĐ-CP (Doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh của Việt Nam là chủ sở hữu trang thiết bị y
tế).
d) Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành quy định tại
phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BYT
do chủ sở hữu trang thiết bị y tế cấp, trừ trường hợp trang thiết bị y tế sử
dụng một lần theo quy định của chủ sở hữu trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu
chứng minh không có chế độ bảo hành.
đ) Giấy lưu hành còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ
sơ đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu.
e) Quyết định phê duyệt mẫu
g) Hồ sơ kỹ thuật chung về trang thiết bị y tế
theo quy định của ASEAN (hồ sơ CSDT) đối với hồ sơ nộp từ ngày 01/01/2024
h) Đối với hồ sơ nộp trước ngày 01/01/2024.
- Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật trang thiết bị
y tế bằng tiếng Việt, kèm theo tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng, thông số kỹ
thuật của trang thiết bị y tế do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành.
Riêng đối với thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu
kiểm soát in vitro: tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt kèm theo tài liệu về
nguyên vật liệu, về an toàn của sản phẩm, quy trình sản xuất và kiểm soát chất
lượng sản phẩm, các báo cáo nghiên cứu lâm sàng và tiền lâm sàng bao gồm báo
cáo độ ổn định.
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y
tế.
- Mẫu nhãn sẽ sử dụng khi lưu hành tại Việt Nam của
trang thiết bị y tế.
(Yêu cầu đối với một số giấy tờ trong bộ hồ sơ đề
nghị cấp mới số lưu hành:
a) Đối với giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý
chất lượng: Nộp bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của
cơ sở đề nghị cấp số lưu hành.
Trường hợp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý
chất lượng không bằng tiếng Anh hoặc không bằng tiếng Việt thì phải dịch ra
tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
b) Đối với giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết
bị y tế và giấy xác nhận cơ sở đủ điều kiện bảo hành:
- Đối với trang thiết bị y tế sản xuất trong nước:
Nộp bản gốc hoặc bản sao có chứng thực;
- Đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu: Nộp bản
đã được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được hợp
pháp hóa lãnh sự.
c) Đối với giấy lưu hành: Nộp bản đã được hợp
pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được hợp pháp hóa lãnh
sự.
Trường hợp giấy lưu hành không bằng tiếng Anh hoặc
không bằng tiếng Việt thì phải dịch ra tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng
thực theo quy định của pháp luật.
d) Đối với Quyết định phê duyệt mẫu: Nộp bản gốc
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ sở đề nghị cấp số
lưu hành.
đ) Đối với hồ sơ CSDT: Nộp bản có xác nhận của tổ
chức đề nghị cấp số lưu hành. Trường hợp hồ sơ CSDT không bằng tiếng Anh hoặc
không bằng tiếng Việt thì phải dịch ra tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng
thực theo quy định của pháp luật.
e) Đối với tài liệu kỹ thuật của trang thiết bị y
tế: Nộp bản có xác nhận của tổ chức đề nghị cấp số lưu hành.
- Đối với tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang
thiết bị y tế: Nộp bản bằng tiếng Việt có xác nhận của tổ chức đề nghị cấp số
lưu hành, kèm theo bản gốc bằng tiếng Anh do chủ sở hữu trang thiết bị y tế
ban hành đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu.
- Đối với mẫu nhãn: Nộp bản mẫu nhãn có xác nhận
của tổ chức đề nghị cấp số lưu hành. Mẫu nhãn phải đáp ứng các yêu cầu theo
quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.)
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Sau 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ (bao gồm cả giấy tờ xác nhận đã nộp phí thẩm định cấp giấy
phép lưu hành theo quy định của Bộ Tài chính).
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Số lưu hành
|
Lệ phí (nếu có)
|
|
Phí:
Phí thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành trang thiết bị
y tế loại C, D: 5.000.000 đồng/1 hồ sơ
Lệ phí: không có
(Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục
này)
|
|
Phụ lục I: Văn bản đề nghị cấp mới số lưu hành
trang thiết bị y tế loại C, D là phương tiện đo phải phê duyệt mẫu
Phụ lục II: Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang
thiết bị y tế cho tổ chức đứng tên đăng ký lưu hành
Phụ lục III: Giấy xác nhận cơ sở đủ điều kiện bảo
hành
Phụ lục IV: Tài liệu kỹ thuật trang thiết bị y tế
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
|
|
Điều 25 Nghị định số 98/2021/NĐ-CP: Điều kiện của tổ chức được đứng
tên công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
1. Tổ chức được đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng
hoặc đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế bao gồm:
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh của Việt
Nam là chủ sở hữu trang thiết bị y tế;
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh của Việt
Nam được ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế;
c) Văn phòng đại diện thường trú tại Việt Nam của
thương nhân nước ngoài mà thương nhân đó là chủ sở hữu trang thiết bị y tế hoặc
được ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế.
2. Tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc
đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế phải có cơ sở bảo hành tại Việt Nam hoặc
phải có hợp đồng với tổ chức đủ năng lực bảo hành trang thiết bị y tế, trừ
trường hợp các trang thiết bị y tế sử dụng một lần theo quy định của chủ sở hữu
trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu chứng minh không có chế độ bảo hành.
Trường hợp tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp
dụng hoặc đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế thuộc quy định tại điểm c khoản
1 Điều này thì chủ sở hữu trang thiết bị y tế phải có cơ sở bảo hành tại Việt
Nam hoặc phải có hợp đồng với cơ sở đủ năng lực bảo hành trang thiết bị y tế,
trừ trường hợp các trang thiết bị y tế sử dụng một lần theo quy định của chủ
sở hữu trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu chứng minh không có chế độ bảo
hành.
Cơ sở bảo hành phải được chủ sở hữu trang thiết bị
y tế chứng nhận đủ năng lực bảo hành sản phẩm.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Nghị định số 98/2021/NĐ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
2. Nghị định số 07/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11
năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
3. Thông tư số 19/2021/TT-BYT
ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo cáo
thực hiện Nghị định số 98/2021/NĐ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
4. Thông tư số 10/2023/TT-BYT
ngày 11 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư số 19/2021/TT-BYT ngày 16 tháng
11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo cáo thực hiện Nghị
định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11
năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế
5. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế đô thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế
|
Phụ lục I
Mẫu số 03.02
TÊN CƠ SỞ ĐĂNG
KÝ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
….1…., ngày … tháng … năm 20...
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp mới số lưu
hành trang thiết bị y tế thuộc loại C, D là phương tiện đo phải phê duyệt mẫu
Kính gửi: Bộ Y tế (Cục
Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế).
1. Tên cơ sở đăng ký: .................................................................................................
Mã số thuế hoặc Số giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện: .......................................
Địa chỉ: …..2.................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………. Fax:
.....................................................
Email:
.........................................................................................................................
2. Người đại diện hợp pháp của cơ sở:
Họ và tên:
...................................................................................................................
Số CMND/Định danh/Hộ chiếu: …………… ngày cấp: ………….
nơi cấp: .......................
Điện thoại cố định: …………………… Điện thoại di động:
..............................................
3. Trang thiết bị y tế đăng ký lưu hành:
Tên trang thiết bị y tế: ..................................................................................................
Tên thương mại (nếu có):
.............................................................................................
Mã Global Medical Device Nomenclature - GMDN (nếu
có): ...........................................
Chủng loại:
.................................................................................................................
Mã sản phẩm (nếu có):
................................................................................................
Quy cách đóng gói (nếu có):
........................................................................................
Loại trang thiết bị y tế: .................................................................................................
Mục đích sử dụng:
......................................................................................................
Tên cơ sở sản xuất: ....................................................................................................
Địa chỉ cơ sở sản xuất:
................................................................................................
4. Thông tin về chủ sở hữu trang thiết bị y tế:
Tên chủ sở hữu:
..........................................................................................................
Địa chỉ chủ sở hữu:
.....................................................................................................
5. Thông tin về cơ sở bảo hành (nếu có):
Tên cơ sở:
..................................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Điện thoại cố định: …………………………… Điện thoại di động:
....................................
6. Số công hố đủ điều kiện sản xuất đối với trang
thiết bị y tế sản xuất trong nước: .......
7. Hiệu lực của các giấy tờ trong hồ sơ2:
- Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng
ISO 13485: ...................................
- Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế:
........................................................
- Giấy lưu hành đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu:
.....................................................
Hồ sơ kèm theo gồm:
1.
|
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng
ISO 13485
|
□
|
2
|
Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế
|
□
|
3.
|
Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành
|
□
|
4.
|
Giấy lưu hành đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu
|
□
|
5.
|
Hồ sơ CSDT
|
□
|
6.
|
Quyết định phê duyệt mẫu
|
□
|
7.
|
Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật trang thiết bị y
tế bằng tiếng Việt
|
□
|
8.
|
Tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng, thông số kỹ
thuật của trang thiết bị y tế do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành
|
□
|
9.
|
Tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt kèm theo tài liệu
về nguyên vật liệu, về an toàn của sản phẩm, quy trình sản xuất và kiểm soát
chất lượng sản phẩm, các báo cáo nghiên cứu lâm sàng và tiền lâm sàng bao gồm
báo cáo độ ổn định đối với thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát in
vitro.
|
□
|
10.
|
Tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế
bằng tiếng Việt; đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu kèm theo bản gốc bằng
tiếng Anh do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành
|
□
|
11.
|
Mẫu nhãn trang thiết bị y tế
|
□
|
Cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế cam kết:
1. Nội dung thông tin đăng ký lưu hành là chính
xác, hợp pháp và theo đúng quy định. Nếu có sự giả mạo, không đúng sự thật cơ sở
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm chất lượng và lưu hành trang thiết bị y
tế theo đúng hồ sơ đăng ký lưu hành.
3. Cập nhật các thay đổi liên quan đến hồ sơ đăng
ký lưu hành theo quy định.
|
Người đại diện
hợp pháp của cơ sở
(Ký tên, ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký số
|
Phụ lục II
MẪU GIẤY ỦY QUYỀN
(Kèm theo Thông
tư số 19/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tiêu đề của chủ sở hữu trang thiết bị y tế (tên, địa
chỉ)
Ngày … tháng … năm 20...
GIẤY ỦY QUYỀN
Kính gửi: …………………
Chúng tôi, (Tên và địa chỉ chủ sở hữu), với
tư cách là chủ sở hữu trang thiết bị y tế bằng văn bản này ủy quyền cho (Tên
và địa chỉ của cơ sở đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc đăng ký lưu hành)
được lưu hành tại thị trường Việt Nam các trang thiết bị y tế sau:
We, (name and address of the Product Owner), as the
owner of the medical devices listed hereunder, hereby authorize (name and
address of the organization authorized to announce applicable standards in its
name or register for circulation) to place/ register the following medical
devices to the market of Vietnam:
……… (Liệt kê danh
mục các trang thiết bị y tế) …….
" …..(List of
the medical device)……….. "
Chúng tôi cam kết cung cấp, hỗ trợ các yêu cầu liên
quan đến thông tin, chất lượng và bảo đảm các điều kiện về bảo hành, bảo trì, bảo
dưỡng và cung cấp vật tư, phụ kiện thay thế trang thiết bị y tế nêu trên.
We hereby commit to provide and support any inquiry
related to the information and quality of the medical devices, guarantee all
warranty, maintenance and service conditions and supply replacement materials
and accessories for the medical devices.
Thư ủy quyền này hiệu lực đến thời điểm: ……
(ngày/tháng/năm)
This Letter of Authorization is valid until: ……
date (dd/mm/yy)
|
Người đại diện
hợp pháp của Chủ sở hữu
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Phụ lục III
MẪU GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH
(Kèm theo Thông
tư số 19/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tiêu đề của chủ sở hữu trang thiết bị y tế (tên, địa
chỉ): ………
Ngày …. tháng …. năm 20...
GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH
Tên:
............................................................................................................................
Địa chỉ
........................................................................................................................
với tư cách là chủ sở hữu trang thiết bị xác nhận
cơ sở có tên dưới đây đủ điều kiện bảo hành trang thiết bị y tế của …………1………….:
Tên trang thiết
bị y tế
|
Tên cơ sở bảo
hành
|
Mã số thuế
|
Địa chỉ
|
Điện thoại cố định
|
Điện thoại di động
|
……
|
Cơ sở 1
|
|
|
|
|
Cơ sở 2
|
|
|
|
|
……
|
Cơ sở 1
|
|
|
|
|
Cơ sở 2
|
|
|
|
|
Cơ sở 3
|
|
|
|
|
……
|
…..
|
|
|
|
|
|
Người đại diện
hợp pháp của Chủ sở hữu
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Phụ lục IV
TÀI LIỆU MÔ TẢ
TÓM TẮT KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Mẫu số 01
TÀI LIỆU KỸ THUẬT
ĐỐI VỚI THUỐC THỬ, CHẤT HIỆU CHUẨN, VẬT LIỆU KIỂM SOÁT IN VITRO
Tên cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
(tên, địa chỉ)
Ngày …. tháng ….. năm 20 ……
STT
|
Đề mục
|
Nội dung
|
I
|
Tóm tắt chung về trang thiết bị y tế
|
1.1
|
Mô tả tổng quan
|
Mô tả giới thiệu về trang thiết bị y tế, các mục
đích, sản phẩm sử dụng kết hợp (nếu có)
|
1.2
|
Lịch sử đưa sản phẩm ra thị trường
|
Nêu tên nước đầu tiên được cấp phép và năm cấp
|
1.3
|
Mục đích sử dụng
|
Nêu mục đích sử dụng/chỉ định sử dụng dự kiến ghi
trên nhãn hoặc tờ hướng dẫn sử dụng
|
1.4
|
Danh mục các nước đã được cấp
|
Liệt kê các nước đã được cấp giấy phép và năm cấp
|
1.5
|
Tình trạng các hồ sơ xin cấp phép đã nộp nhưng
chưa được cấp phép tại các nước
|
Liệt kê các nước đã nộp hồ sơ nhưng chưa được cấp
phép
|
1.6
|
Các thông tin quan trọng liên quan đến sự an
toàn/ hiệu quả của sản phẩm
|
Cung cấp các báo cáo về phản ứng bất lợi đã xảy
ra và hành động khắc phục đã thực hiện kể từ khi sản phẩm được lưu hành trên
thị trường (trong 5 năm gần nhất).
|
II
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
2.1
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
Mô tả nguyên lý hoạt động và tính năng, thông số
kỹ thuật của trang thiết bị y tế
|
2.2
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tóm tắt hướng dẫn về cách sử dụng của trang thiết
bị theo như Tờ hướng dẫn sử dụng hoặc Tờ thông tin của trang thiết bị y tế
|
2.3
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về những trường hợp không được chỉ định
sử dụng trang thiết bị vì lý do an toàn cho người bệnh, ví dụ do tiền sử bệnh,
đặc điểm sinh lý của người bệnh, vv...; theo đúng nội dung ghi trên nhãn
trang thiết bị y tế
|
2.4
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Những thông tin cảnh báo và những điểm cần thận
trọng khi sử dụng trang thiết bị y tế, kể cả những biện pháp dự phòng để bảo
vệ người bệnh tránh những rủi ro do sử dụng trang thiết bị y tế; đó có thể là
thông tin cảnh báo về tác dụng bất lợi hay sử dụng sai và biện pháp ngăn ngừa
|
2.5
|
Tác dụng bất lợi có thể xảy ra
|
Thông tin về các tác dụng bất lợi liên quan đến sử
dụng trang thiết bị y tế được ghi nhận qua thử nghiệm lâm sàng và theo dõi hậu
mại đã được thực hiện trước đó đối với trang thiết bị y tế
|
2.6
|
Phương pháp thay thế (nếu có)
|
Nêu các phương pháp khác để cùng đạt được mục
đích sử dụng
|
2.7
|
Các thông số kỹ thuật
|
Các đặc điểm về hiệu năng và thông số kỹ thuật gồm;
giới hạn phát hiện, độ chính xác, độ nhạy, độ đặc hiệu, độ tin cậy và các yếu
tố khác; các thông số kỹ thuật khác bao gồm hóa học, vật lý, sinh học, tiệt
trùng, độ ổn định (hạn dùng), bảo quản, vận chuyển, đóng gói.
|
III
|
Sản xuất trang thiết bị y tế
|
3.1
|
Nhà sản xuất
|
Nếu các nhà sản xuất tham gia quá trình sản xuất
và hệ thống quản lý chất lượng áp dụng
|
3.2
|
Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá đối với trang
thiết bị y tế chẩn đoán in vitro loại C, D
|
Cung cấp thông tin kiểm soát chất lượng trong quá
trình sản xuất và xuất xưởng sản phẩm.
Cung cấp tiêu chuẩn thành phẩm và phương pháp
đánh giá. Cung cấp phiếu kiểm nghiệm thành phẩm của ít nhất 01 lô của nhà sản
xuất.
|
3.3
|
Độ ổn định
|
Tóm tắt kết quả nghiên cứu và kết luận về độ ổn định
của sản phẩm trong bảo quản thời gian thực, nghiên cứu lão hóa cấp tốc (nếu
có), trong quá trình vận chuyển và trong quá trình sử dụng sau khi mở nắp (nếu
có).
|
IV
|
Báo cáo nghiên cứu
|
4.1
|
Nghiên cứu tiền lâm sàng và lâm sàng
|
Tóm tắt các kết quả nghiên cứu tiền lâm sàng và
lâm sàng của sản phẩm
|
4.2
|
Tài liệu tham khảo của nghiên cứu tiền lâm sàng
và lâm sàng
|
Liệt kê các tài liệu tham khảo (nếu có)
|
V
|
Đánh giá chất lượng trang thiết bị y tế tại Việt
Nam
|
Thông tin đánh giá chất lượng do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam
|
Cơ sở đăng ký lưu hành cam kết những nội dung trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai
nêu trên.
|
Người đại diện
hợp pháp của cơ sở
(Ký tên, ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Mẫu số 02
TÀI LIỆU MÔ TẢ
TÓM TẮT KỸ THUẬT ĐỐI VỚI HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM CHỈ CÓ MỘT MỤC ĐÍCH LÀ KHỬ KHUẨN
TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Tên cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
(tên, địa chỉ)
Ngày …. tháng …. năm 20 …….
STT
|
Đề mục
|
Nội dung
|
1
|
Mô tả sản phẩm trang thiết bị y tế
|
1.1
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
Bao gồm các thông tin về:
a) Các thành phần của chế phẩm:
- Các thành phần chính (các chất có hoạt tính khử
khuẩn): Hàm lượng; Nhà sản xuất; Mã số Liên hiệp quốc UN No. (nếu có).
- Các thành phần phụ khác của chế phẩm kèm hàm lượng.
b) Đặc tính lý hóa của chế phẩm: Tỷ trọng với chất
lỏng; Khả năng bắt lửa, điểm chớp; Khả năng ăn mòn; Độ bền bảo quản; Độ acid,
kiềm hoặc pH; Khả năng hỗn hợp với chế phẩm khác.
c) Hiệu lực sinh học của chế phẩm:
- Cơ chế tác động của chế phẩm để tiệt khuẩn/khử
khuẩn/làm sạch...
- Khả năng tiệt khuẩn/khử khuẩn/làm sạch..., chủng
loại vi khuẩn.
- Liều lượng sử dụng.
- Phương pháp sử dụng.
- Thời gian tiếp xúc của hóa chất với các vi sinh
vật khảo nghiệm.
- Khoảng thời gian giữa các lần sử dụng (đối với
chế phẩm có tác dụng tồn lưu)
- Môi trường pha loãng nếu có (nước, dầu...)
đ) Dạng chế phẩm.
e) Điều kiện bảo quản.
f) Hạn sử dụng.
|
1.2
|
Mục đích/Chỉ định sử dụng
|
Nêu mục đích sử dụng/chỉ định sử dụng của sản phẩm
dự kiến ghi trên nhãn hoặc tờ hướng dẫn sử dụng.
|
1.3
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tóm tắt hướng dẫn về cách sử dụng, cách bảo quản
và chú ý an toàn khi sử dụng chế phẩm...theo như Tờ hướng dẫn sử dụng hoặc Tờ
thông tin của trang thiết bị y tế.
|
1.4
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về những trường hợp không được chỉ định
sử dụng trang thiết bị y tế vì lý do an toàn cho người sử dụng, cho môi trường...;
theo đúng nội dung ghi trên nhãn sản phẩm và theo đúng nội dung đã được phê
duyệt tại nước sản xuất (nếu có).
|
1.5
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Những thông tin cảnh báo và những điểm cần thận
trọng khi sử dụng:
a) Các thông tin đánh giá tương thích sinh học của
sản phẩm:
- Các thông tin đánh giá độc tính của sản phẩm
như: Độc cấp tính qua miệng (LD50); độc cấp tính qua da (LD50);
độc cấp tính qua hô hấp (LC50); khả năng kích thích mắt; khả năng
kích thích da; khả năng gây dị ứng.
- Các thông tin về độc tính sinh thái, khả năng
phân hủy và tồn dư.
b) Các thông tin liên quan đến độc cấp tính; độc
bán trường diễn/ trường diễn; độc mãn tính; khả năng gây đột biến gen; khả
năng gây ung thư; độc tính với sinh sản và sự phát triển; khả năng chuyển hóa
trong môi trường; độc tính sinh thái của chất có hoạt tính khử khuẩn (không
yêu cầu với hóa chất, chế phẩm chỉ có một mục đích là khử khuẩn trang thiết bị
y tế thuộc loại B)
c) Các thông tin y khoa, triệu chứng ngộ độc, thuốc
giải độc (nếu có).
d) Các thông tin khác như phương pháp tiêu hủy chế
phẩm hết hạn hoặc không sử dụng hết; phương pháp tiêu hủy bao gói chế phẩm.
|
1.6
|
Tác dụng bất lợi có thể xảy ra
|
Thông tin về các tác dụng bất lợi liên quan đến sử
dụng sản phẩm như các tác động xấu có thể xảy ra đối với người khi sử dụng sản
phẩm...
|
2
|
Thông tin sản phẩm đã lưu hành tại các nước (nếu
có)
|
Thông tin các nước cấp đăng ký lưu hành sản phẩm,
ngày được cấp đăng ký; chỉ định sử dụng của sản phẩm được phê duyệt tại từng
nước.
|
3
|
Thông tin liên quan đến phản ứng bất lợi, hành động
khắc phục (nếu có)
|
a) Cung cấp thông tin về số lượng báo cáo phản ứng
bất lợi liên quan đến việc sử dụng trang thiết bị y tế.
b) Các hành động khắc phục về an toàn trên thị
trường.
|
4
|
Thông tin về việc thu hồi sản phẩm (nếu có)
|
Thông tin về các trường hợp thu hồi sản phẩm từ
khi sản phẩm được đưa ra thị trường.
Những biện pháp thu hồi/ điều chỉnh hậu mại đã thực
hiện theo yêu cầu của cơ quan quản lý các nước
|
5
|
Nhà sản xuất
|
Nêu các nhà sản xuất tham gia quá trình sản xuất sản
phẩm và hệ thống quản lý chất lượng áp dụng
|
6
|
Thông tin về đánh giá chất lượng trang thiết bị y
tế
|
Kết quả kiểm nghiệm thành phần, hàm lượng các chất
có hoạt tính khử khuẩn; khảo nghiệm đánh giá hiệu lực sinh học của sản phẩm
|
Cơ sở đăng ký lưu hành cam kết những nội dung trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai
nêu trên.
|
Người đại diện
hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Mẫu số 03
TÀI LIỆU MÔ TẢ TÓM
TẮT KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ Y TẾ KHÔNG PHẢI THUỐC THỬ, CHẤT HIỆU CHUẨN, VẬT LIỆU
KIỂM SOÁT IN VITRO VÀ KHÔNG PHẢI HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM CHỈ CÓ MỘT MỤC ĐÍCH LÀ KHỬ
KHUẨN TRANG THIẾT BỊ Y TẾ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Tên cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
(tên, địa chỉ)
Ngày....tháng....năm 20……
STT
|
Đề mục
|
Nội dung
|
I
|
Tóm tắt chung về trang thiết bị y tế
|
1.1
|
Mô tả tổng quan
|
Mô tả tổng quan về trang thiết bị y tế bao gồm:
thông tin mô tả giới thiệu về trang thiết bị y tế, các mục đích và chỉ định sử
dụng, các tính năng mới nếu có (ví dụ: có sử dụng công nghệ nano, trí tuệ
nhân tạo…).
|
1.2
|
Lịch sử đưa sản phẩm ra thị trường
|
Cung cấp danh sách các nước mà sản phẩm đã được
bán trên thị trường, kèm theo năm (nếu có) bắt đầu bán trên thị trường đó.
|
1.3
|
Mục đích sử dụng
|
Nêu mục đích sử dụng, chỉ định sử dụng của trang
thiết bị y tế như trên nhãn hoặc tài liệu hướng dẫn sử dụng trang thiết bị y
tế đó.
|
1.4
|
Thông tin cấp phép lưu hành tại các nước
|
Cung cấp thông tin về tình trạng cấp phép lưu
hành sản phẩm tại các nước sau: các nước thành viên EU, Nhật Bản, Canada, Úc
(TGA), Mỹ (FDA), Anh, Thụy Sĩ bao gồm tình trạng cấp phép (đã phê duyệt, chờ
phê duyệt, bị từ chối cấp phép, không đăng ký lưu hành, ...), mục đích sử dụng,
chỉ định sử dụng, ngày cấp lần đầu
|
1.5
|
Các thông tin quan trọng liên quan đến sự an
toàn/ hiệu quả của sản phẩm
|
Cung cấp thông tin tóm tắt về các sự cố bất lợi
đã xảy ra, các hành động khắc phục đảm bảo an toàn trên thị trường từ khi sản
phẩm được đưa ra thị trường hoặc trong 5 năm gần đây.
Nếu trang thiết bị y tế có chứa một trong các
thành phần sau, thì cần nêu rõ các thành phần đó:
- Tế bào, mô người hoặc động vật hoặc phái sinh của
chúng được cho sử dụng dưới dạng không còn sống, ví dụ van tim nhân tạo có
nguồn gốc từ lợn, chỉ ruột mèo, ...
- Tế bào, mô hoặc phái sinh từ nguồn gốc vi sinh
hoặc tái tổ hợp, ví dụ sản phẩm bơm căng da dựa trên acid hyaluronic thu được
từ quy trình lên men vi khuẩn, ...
- Có thành phần bức xạ, ion hóa (ví dụ X-quang),
hoặc không ion hóa (ví dụ la-ze, siêu âm, ...).
|
II
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
2.1
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
Mô tả chi tiết hơn các đặc tính của trang thiết bị
y tế để giải thích nguyên lý hoạt động của trang thiết bị y tế, giải thích các
khái niệm khoa học cơ bản tạo nên các nguyên tắc cơ bản của trang thiết bị y
tế. Mô tả các thành phần và các phụ kiện được sử dụng giúp thiết bị vận hành
cũng như đóng gói. Mô tả đầy đủ từng thành phần chức năng, vật liệu hoặc
nguyên liệu của trang thiết bị y tế, kèm theo hình ảnh đại diện của trang thiết
bị y tế dưới dạng sơ đồ, hình ảnh hoặc bản vẽ, nếu thích hợp.
|
2.2
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tất cả các thông tin cần thiết được cung cấp từ
chủ sở hữu sản phẩm bao gồm các quy trình, phương pháp, tần suất, thời gian,
số lượng và việc chuẩn bị cần được tuân thủ để sử dụng an toàn trang thiết bị
y tế đó.
|
2.3
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về những trường hợp không được sử dụng
trang thiết bị y tế vì lý do an toàn cho người bệnh, ví dụ: do tiền sử bệnh,
đặc điểm sinh lý của người bệnh... theo đúng nội dung ghi trên nhãn hoặc tài
liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế.
Mô tả chung về các bệnh hoặc trường hợp và nhóm đối
tượng bệnh nhân không được sử dụng trang thiết bị y tế cho mục đích chẩn
đoán, điều trị hoặc giảm nhẹ bệnh tật. Chống chỉ định là các trường hợp không
được sử dụng trang thiết bị y tế vì rủi ro của việc sử dụng rõ ràng cao hơn lợi
ích có thể mang lại.
|
2.4
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Thông tin cảnh báo về những nguy hiểm cụ thể mà người
dùng cần phải biết trước khi sử dụng các trang thiết bị y tế.
Cảnh báo người sử dụng áp dụng các biện pháp thận
trọng cần thiết để sử dụng an toàn và hiệu quả trang thiết bị y tế. Có thể
bao gồm các hành động cần thực hiện để tránh ảnh hưởng đến bệnh nhân/người sử
dụng, các ảnh hưởng đó có thể không có nguy cơ đe dọa tính mạng hoặc gây tổn
thương nghiêm trọng, nhưng người sử dụng cần phải biết. Mục thận trọng cũng
có thể cảnh báo người sử dụng về các tác động bất lợi khi sử dụng trang thiết
bị y tế hoặc khi sử dụng sai trang thiết bị y tế đó và sự thận trọng cần thiết
để tránh các tác động đó.
|
2.5
|
Các tác động bất lợi tiềm an
|
Đây là những hậu quả không mong muốn và nghiêm trọng
(tử vong, bị thương, hoặc các biến cố bất lợi nghiêm trọng) có thể xảy ra cho
bệnh nhân/người sử dụng, hoặc các tác dụng phụ từ việc sử dụng trang thiết bị
y tế đó trong điều kiện bình thường.
|
2.6
|
Phương pháp điều trị thay thế
|
Mô tả các quy trình hoặc hành động thay thế để chẩn
đoán, điều trị hoặc giảm nhẹ bệnh tật hoặc tình trạng mà trang thiết bị y tế
được chỉ định sử dụng.
|
2.7
|
Thông tin về nguyên vật liệu
|
- Cung cấp danh mục các nguyên vật liệu của trang
thiết bị y tế có tiếp xúc trực tiếp (ví dụ: niêm mạc) và không trực tiếp (ví dụ:
lưu thông dịch cơ thể ở bên ngoài) với cơ thể, kèm theo các đặc tính hóa học,
sinh học và vật lý của chúng.
- Đối với các trang thiết bị y tế phát ra bức xạ
ion hóa, phải cung cấp thông tin về nguồn phát xạ (ví dụ: đồng vị phóng xạ)
và vật liệu được sử dụng để bảo vệ người sử dụng, bệnh nhân tránh bức xạ
không mong muốn.
- Trong trường hợp có yêu cầu đặc biệt về tính an
toàn của nguyên vật liệu ví dụ như tạp chất, mức độ tồn dư và phơi nhiễm với
các chất làm dẻo như Bis(2-ethylhexyl) phthalate (DEHP), cần cung cấp thêm giấy
chứng nhận nguyên vật liệu phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan, phiếu kiểm
nghiệm, hoặc đánh giá rủi ro về an toàn của nguyên vật liệu đó. Tùy theo sự rủi
ro khi phơi nhiễm với các nguyên vật liệu này, có thể yêu cầu các biện pháp bổ
sung chẳng hạn như phải thông báo cho người sử dụng sự có mặt của nguyên vật
liệu này bằng cách ghi trên nhãn sản phẩm.
|
2.8
|
Các thông số kỹ thuật có liên quan
|
Các đặc điểm về chức năng và thông số kỹ thuật về
hoạt động của các trang thiết bị y tế bao gồm: độ chính xác, độ nhạy, độ đặc
hiệu của các trang thiết bị y tế đo và chẩn đoán, độ tin cậy và các yếu tố
khác (nếu có liên quan); và các thông số kỹ thuật khác bao gồm hóa học, vật
lý, điện, cơ khí, sinh học, phần mềm, sự vô trùng, độ ổn định, bảo quản, vận
chuyển và đóng gói.
|
III
|
Tóm tắt về tài liệu xác minh và thẩm định thiết
kế
|
|
Phần này cần tóm tắt hoặc tham chiếu hoặc có chứa
dữ liệu xác minh thiết kế và dữ liệu thẩm định thiết kế, phù hợp với độ phức
tạp và phân loại rủi ro của trang thiết bị y tế đó.
Tài liệu này bao gồm:
Các giấy chứng nhận hoặc tuyên bố phù hợp với các
tiêu chuẩn đã được công nhận mà chủ sở hữu sản phẩm áp dụng; và/hoặc
Các tóm tắt hoặc các báo cáo thử nghiệm và đánh
giá dựa trên các tiêu chuẩn khác, các phương pháp và thử nghiệm của nhà sản
xuất, hoặc cách khác để chứng minh sự phù hợp với tiêu chuẩn của sản phẩm.
|
IV
|
Bằng chứng lâm sàng
|
|
Cung cấp bản báo cáo đánh giá lâm sàng của trang
thiết bị y tế. Đánh giá này có thể dưới hình thức xem xét một cách hệ thống các
tài liệu tham khảo có sẵn, dựa trên kinh nghiệm lâm sàng đối với trang thiết
bị y tế đó hoặc trang thiết bị y tế tương tự, hoặc có thể bằng nghiên cứu lâm
sàng. Nghiên cứu lâm sàng thường cần thiết đối với các trang thiết bị y tế có
mức độ rủi ro cao, hoặc các trang thiết bị y tế có ít hoặc không có kinh nghiệm
lâm sàng.
Báo cáo đánh giá lâm sàng cần bao gồm mục đích và
bối cảnh của việc đánh giá lâm sàng, dữ liệu lâm sàng đầu vào, đánh giá và
phân tích dữ liệu, kết luận về tính an toàn và hiệu quả của trang thiết bị y
tế.
Báo cáo đánh giá lâm sàng cần có đủ các thông tin
cần thiết như một tài liệu độc lập để cơ quan quản lý có thể xem xét. Báo cáo
đánh giá lâm sàng cần tóm tắt:
- Công nghệ mà trang thiết bị y tế đó sử dụng,
các chỉ định sử dụng, các tuyên bố về tính an toàn và hiệu quả lâm sàng của
trang thiết bị y tế đó nếu có.
- Bản chất và phạm vi, quy mô của dữ liệu lâm
sàng được đánh giá.
- Các dữ liệu lâm sàng, các tiêu chuẩn được công
nhận chứng minh cho tính an toàn và hiệu quả của trang thiết bị y tế.
|
V
|
Thông tin về sản xuất
|
5.1
|
Nhà sản xuất
|
Nêu tên, địa chỉ của tất cả các nhà sản xuất tham
gia vào quá trình sản xuất và tiệt khuẩn (bao gồm cả các nhà sản xuất và tiệt
khuẩn là bên thứ ba).
|
5.2
|
Quy trình sản xuất
|
Quy trình sản xuất cần bao gồm các thông tin để
có thể hiểu một cách tổng quát về quá trình sản xuất. Không yêu cầu các thông
tin chi tiết mang tính độc quyền. Các thông tin này có thể được thể hiện dưới
dạng một sơ đồ tiến trình sản xuất mô tả ngắn gọn quá trình sản xuất, kiểm
tra chất tượng trong quá trình, lắp ráp, kiểm tra chất lượng và đóng gói sản
phẩm cuối cùng.
Nếu có nhiều nhà sản xuất tham gia vào quá trình
sản xuất để hoàn thiện một sản phẩm thì cần nêu rõ từng nhà sản xuất tham gia
vào hoạt động nào.
|
Cơ sở đăng ký lưu hành cam kết những nội dung trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai
nêu trên.
|
Người đại diện
hợp pháp của cơ sở
(Ký tên, ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Mẫu số 04
TÀI LIỆU MÔ TẢ
TÓM TẮT KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ Y TẾ KHÔNG PHẢI THUỐC THỬ, CHẤT HIỆU CHUẨN, VẬT
LIỆU KIỂM SOÁT IN VITRO VÀ KHÔNG PHẢI HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM CHỈ CÓ MỘT MỤC ĐÍCH LÀ
KHỬ KHUẨN TRANG THIẾT BỊ Y TẾ NHẬP KHẨU
Tên cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
(tên, địa chỉ)
Ngày …. tháng …. năm 20….
STT
|
Đề mục
|
Nội dung mô tả
tóm tắt
|
1
|
Mô tả sản phẩm trang thiết bị y tế
|
1.1
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
Mô tả tóm tắt về nguyên lý hoạt động và tính năng,
thông số kỹ thuật của trang thiết bị; nêu rõ nếu trang thiết bị sử dụng các
công nghệ mới thì cần cung cấp bản mô tả về công nghệ mới đó (ví dụ công nghệ
nano)
|
1.2
|
Danh mục linh kiện và phụ kiện
|
Liệt kê các linh kiện và phụ kiện của trang thiết
bị y tế
|
1.3
|
Mục đích/Chỉ định sử dụng
|
Nêu mục đích sử dụng/chỉ định sử dụng của trang
thiết bị y tế
|
1.4
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tóm tắt hướng dẫn về cách sử dụng của trang thiết
bị theo như Tờ hướng dẫn sử dụng hoặc Tờ thông tin của trang thiết bị y tế
|
1.5
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về chống chỉ định - nghĩa là những trường
hợp không được chỉ định sử dụng trang thiết bị vì lý do an toàn cho người bệnh,
ví dụ do tiền sử bệnh, đặc điểm sinh lý của người bệnh, vv...; theo đúng nội
dung đã được duyệt tại nước cấp lưu hành và có ghi trên nhãn trang thiết bị y
tế
|
1.6
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Những thông tin cảnh báo và những điểm cẩn thận
trọng khi sử dụng trang thiết bị y tế, kể cả những biện pháp dự phòng để bảo
vệ người bệnh tránh những rủi ro do sử dụng trang thiết bị y tế; đó có thể là
thông tin cảnh báo về tác dụng bất lợi hay sử dụng sai và biện pháp ngăn ngừa
|
1.7
|
Tác dụng bất lợi có thể xảy ra
|
Thông tin về các tác dụng bất lợi liên quan đến sử
dụng trang thiết bị y tế được ghi nhận qua thử nghiệm lâm sàng và theo dõi hậu
mại đã được thực hiện trước đó đối với trang thiết bị y tế
|
2
|
Thông tin sản phẩm đã lưu hành tại các nước (nếu
có)
Cung cấp thông tin về các nước đã phê duyệt cho
phép lưu hành sản phẩm, nước đầu tiên cấp đăng ký/cho phép lưu hành trang thiết
bị y tế
|
3
|
Chỉ định đã đăng ký ở các nước khác (nếu có)
Liệt kê các nước đã cấp đăng ký lưu hành đi kèm với
chỉ định sử dụng được phê duyệt tại nước đó; ngày được cấp đăng ký
|
4
|
Thông tin về tính an toàn/ vận hành đáng lưu ý của
sản phẩm trang thiết bị y tế
- Cung cấp thông tin về số lượng báo cáo phản ứng
bất lợi liên quan đến việc sử dụng trang thiết bị y tế; Những biện pháp thu hồi/
điều chỉnh hậu mại đã thực hiện theo yêu cầu của cơ quan quản lý các nước;
- Nếu trang thiết bị y tế có chứa một trong các
thành phần sau, thì cần cung cấp thông tin về:
• Tế bào, mô người hoặc động vật hoặc phái sinh của
chúng được cho sử dụng dưới dạng không còn sống - ví dụ van tim nhân tạo nguồn
gốc từ lợn, chỉ ruột mèo...;
• Tế bào, mô và hoặc phái sinh từ nguồn gốc vi
sinh hoặc tái tổ hợp - ví dụ sản phẩm bơm căng da dựa trên acid hyaluronic
thu được từ quy trình lên men vi khuẩn…; Có thành phần gây kích ứng, ion hóa
- ví dụ X-quang; hoặc phi ion hóa - Ví dụ la-ze, siêu âm...
|
5
|
Báo cáo đánh giá lâm sàng đối với trang thiết
bị y tế loại C, D không phải trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro
|
5.1
|
Đánh giá lâm sàng
|
Cung cấp báo cáo đánh giá lâm sàng của chủ sở hữu
trang thiết bị y tế bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt
|
5.2
|
Tài liệu tham khảo của đánh giá lâm sàng
|
Liệt kê các tài liệu tham khảo (nếu có)
|
Cơ sở đăng ký lưu hành cam kết những nội dung trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai
nêu trên.
|
Người đại diện hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
3 - Thủ tục
|
Cấp mới số lưu hành
trang thiết bị y tế thuộc loại C, D thuộc trường hợp cấp nhanh
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp số lưu hành
nộp hồ sơ cho Bộ Y tế thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính Bộ Y tế (https://dichvucong.moh.gov.vn) hoặc Cổng thông tin điện tử về
quản lý trang thiết bị y tế (https://dmec.moh.gov.vn/).
Bước 2: Trường hợp không có yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký lưu hành, Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm: Tổ
chức thẩm định để cấp số lưu hành trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (bao gồm cả giấy tờ xác nhận đã nộp phí thẩm định
cấp giấy phép lưu hành theo quy định của Bộ Tài chính). Trường hợp không cấp
số lưu hành phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ đăng ký lưu hành chưa hoàn chỉnh
thì Bộ Y tế phải thông báo cho tổ chức đề nghị cấp số lưu hành để bổ sung, sửa
đổi hồ sơ đăng ký lưu hành, trong đó phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu
nào, nội dung nào cần sửa đổi trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3: Khi nhận được yêu cầu bổ
sung, sửa đổi hồ sơ đề nghị cấp số lưu hành, cơ sở đề nghị cấp số lưu hành phải
bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã thông báo và gửi về Bộ Y tế.
Trường hợp cơ sở đề nghị cấp số lưu hành đã bổ
sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì Bộ Y tế sẽ thông báo cho
cơ sở để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Sau 90 ngày, kể từ ngày Bộ Y tế có thông báo yêu
cầu mà cơ sở không bổ sung, sửa đổi hồ sơ hoặc nếu sau 03 lần sửa đổi, bổ
sung hồ sơ kể từ ngày Bộ Y tế có yêu cầu sửa đổi, bổ sung lần đầu mà hồ sơ vẫn
không đáp ứng yêu cầu thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục đề nghị cấp số
lưu hành.
Bước 4: Trong thời hạn 01 ngày làm
việc, kể từ ngày cấp số lưu hành, Bộ Y tế có trách nhiệm công khai trên Cổng
thông tin điện tử về quản lý trang thiết bị y tế các thông tin sau:
a) Tên, phân loại, cơ sở sản xuất, nước sản xuất
trang thiết bị y tế;
b) Số lưu hành của trang thiết bị y tế;
c) Tên, địa chỉ của chủ sở hữu trang thiết bị y tế;
d) Tên, địa chỉ của chủ sở hữu số lưu hành;
đ) Tên, địa chỉ của cơ sở bảo hành trang thiết bị
y tế;
e) Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký lưu hành của
trang thiết bị y tế, trừ Hồ sơ kỹ thuật chung về trang thiết bị y tế theo quy
định của ASEAN.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị Cấp mới số lưu hành trang thiết
bị y tế thuộc loại C, D thuộc trường hợp cấp nhanh theo Mẫu số 03.03 quy định
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BYT.
b) Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng
ISO 13845 còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ.
c) Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y
tế cho cơ sở thực hiện việc đăng ký lưu hành theo Mẫu quy định tại Phụ lục VI
ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BYT
còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản
1 Điều 25 Nghị định 98/2021/NĐ-CP (Doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh của Việt Nam là chủ sở hữu trang thiết bị y
tế).
d) Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành quy định tại
phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BYT
do chủ sở hữu trang thiết bị y tế cấp, trừ trường hợp trang thiết bị y tế sử
dụng một lần theo quy định của chủ sở hữu trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu
chứng minh không có chế độ bảo hành.
đ) Giấy lưu hành được cấp bởi một trong các nước
tham chiếu đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 29 Nghị định 98/2021/NĐ-CP.
e) Giấy lưu hành đối với trang thiết bị y tế nhập
khẩu và Giấy phép nhập khẩu hoặc Số lưu hành hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu
hành đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 29 Nghị định 98/2021/NĐ-CP.
g) Giấy chứng nhận đánh giá chất lượng do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trang thiết bị y tế chẩn đoán in
vitro, trừ các trường hợp sau:
- Thuộc danh mục A, B phụ lục 2 Hiệp định trang
thiết bị y tế chẩn đoán in vitro tại Châu Âu và đã được cấp giấy chứng nhận
lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) của một trong các nước thuộc thành
viên EU, Anh, Thụy Sỹ;
- Thuộc danh mục A, B phụ lục 2 Hiệp định trang
thiết bị y tế chẩn đoán in vitro tại Châu Âu và đã được cấp giấy chứng nhận
lưu hành (Market Authorization) của một trong các nước tham chiếu;
- Không thuộc danh mục A, B phụ lục 2 Hiệp định
trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro tại Châu Âu nhưng đã được cấp giấy chứng
nhận lưu hành (Market Authorization) của một trong các nước tham chiếu;
- Thuộc danh sách do Bộ trưởng Bộ Y tế công bố.
h) Hồ sơ kỹ thuật chung về trang thiết bị y tế
theo quy định của ASEAN (hồ sơ CSDT) đối với hồ sơ nộp từ ngày 01/01/2024
i) Đối với hồ sơ nộp trước ngày 01/01/2024.
- Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật trang thiết bị
y tế bằng tiếng Việt, kèm theo tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng, thông số kỹ
thuật của trang thiết bị y tế do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành.
Riêng đối với thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu
kiểm soát in vitro: tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt kèm theo tài liệu về
nguyên vật liệu, về an toàn của sản phẩm, quy trình sản xuất và kiểm soát chất
lượng sản phẩm, các báo cáo nghiên cứu lâm sàng và tiền lâm sàng bao gồm báo
cáo độ ổn định.
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y
tế.
- Mẫu nhãn sẽ sử dụng khi lưu hành tại Việt Nam của
trang thiết bị y tế.
(Yêu cầu đối với một số giấy tờ trong bộ hồ sơ đề
nghị cấp mới số lưu hành:
a) Đối với giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý
chất lượng: Nộp bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của
cơ sở đề nghị cấp số lưu hành.
Trường hợp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý
chất lượng không bằng tiếng Anh hoặc không bằng tiếng Việt thì phải dịch ra
tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
b) Đối với giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết
bị y tế và giấy xác nhận cơ sở đủ điều kiện bảo hành:
- Đối với trang thiết bị y tế sản xuất trong nước:
Nộp bản gốc hoặc bản sao có chứng thực;
- Đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu: Nộp bản
đã được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được hợp
pháp hóa lãnh sự.
c) Đối với giấy lưu hành: Nộp bản đã được hợp
pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được hợp pháp hóa lãnh
sự.
Trường hợp giấy lưu hành không bằng tiếng Anh hoặc
không bằng tiếng Việt thì phải dịch ra tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng
thực theo quy định của pháp luật.
d) Đối với Giấy chứng nhận đánh giá chất lượng: Nộp
bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ sở đề nghị
cấp số lưu hành.
đ) Đối với hồ sơ CSDT: Nộp bản có xác nhận của tổ
chức đề nghị cấp số lưu hành. Trường hợp hồ sơ CSDT không bằng tiếng Anh hoặc
không bằng tiếng Việt thì phải dịch ra tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng
thực theo quy định của pháp luật.
e) Đối với tài liệu kỹ thuật của trang thiết bị y
tế: Nộp bản có xác nhận của tổ chức đề nghị cấp số lưu hành.
- Đối với tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang
thiết bị y tế: Nộp bản bằng tiếng Việt có xác nhận của tổ chức đề nghị cấp số
lưu hành, kèm theo bản gốc bằng tiếng Anh do chủ sở hữu trang thiết bị y tế
ban hành đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu.
- Đối với mẫu nhãn: Nộp bản mẫu nhãn có xác nhận
của tổ chức đề nghị cấp số lưu hành. Mẫu nhãn phải đáp ứng các yêu cầu theo
quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.)
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ (bao gồm cả giấy tờ xác nhận đã nộp phí thẩm định cấp giấy
phép lưu hành theo quy định của Bộ Tài chính).
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Số lưu hành
|
Lệ phí (nếu có)
|
|
Phí:
Phí thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành trang thiết
bị y tế loại C, D: 5.000.000 đồng/1 hồ sơ
Lệ phí: không có
(Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục
này)
|
|
Phụ lục I: Văn bản đề nghị Cấp mới số lưu hành
trang thiết bị y tế thuộc loại C, D thuộc trường hợp cấp nhanh
Phụ lục II: Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang
thiết bị y tế cho tổ chức đứng tên đăng ký lưu hành
Phụ lục III: Giấy xác nhận cơ sở đủ điều kiện bảo
hành
Phụ lục IV: Tài liệu kỹ thuật trang thiết bị y tế
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
|
|
Điều 25 Nghị định số 98/2021/NĐ-CP: Điều kiện của tổ chức được đứng
tên công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
1. Tổ chức được đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng
hoặc đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế bao gồm:
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh của Việt
Nam là chủ sở hữu trang thiết bị y tế;
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh của Việt
Nam được ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế;
c) Văn phòng đại diện thường trú tại Việt Nam của
thương nhân nước ngoài mà thương nhân đó là chủ sở hữu trang thiết bị y tế hoặc
được ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế.
2. Tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc
đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế phải có cơ sở bảo hành tại Việt Nam hoặc
phải có hợp đồng với tổ chức đủ năng lực bảo hành trang thiết bị y tế, trừ
trường hợp các trang thiết bị y tế sử dụng một lần theo quy định của chủ sở hữu
trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu chứng minh không có chế độ bảo hành.
Trường hợp tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp
dụng hoặc đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế thuộc quy định tại điểm c khoản
1 Điều này thì chủ sở hữu trang thiết bị y tế phải có cơ sở bảo hành tại Việt
Nam hoặc phải có hợp đồng với cơ sở đủ năng lực bảo hành trang thiết bị y tế,
trừ trường hợp các trang thiết bị y tế sử dụng một lần theo quy định của chủ
sở hữu trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu chứng minh không có chế độ bảo
hành.
Cơ sở bảo hành phải được chủ sở hữu trang thiết bị
y tế chứng nhận đủ năng lực bảo hành sản phẩm.
Khoản 2 Điều 29. Các hình thức đăng ký lưu
hành
3. Cấp nhanh số lưu hành mới đối với trang thiết
bị y tế thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đã được một trong các tổ chức hoặc nước sau cấp
giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc giấy chứng nhận
lưu hành (Market Authorization) (sau đây viết tắt là giấy lưu hành): Cục Quản
lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) - Mỹ; Cục Quản lý hàng hóa trị liệu
(TGA) - Úc; Cơ quan quản lý y tế Canada (Health Canada); Bộ Y tế, Lao động và
Phúc lợi Nhật Bản (MHLW) hoặc Cơ quan Dược phẩm và Thiết bị y tế (PMDA) - Nhật
Bản, các nước thành viên EU, Anh, Thụy Sỹ; Cục Quản lý sản phẩm y tế quốc gia
cấp trung ương (National Medical Products Administration - NMPA) - Trung Quốc;
Bộ An toàn thực phẩm và dược phẩm (Ministry of Food & Drug Safety - MFDS)
- Hàn Quốc hoặc thuộc danh sách các tổ chức cấp giấy lưu hành được cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam công nhận (sau đây viết tắt là nước tham chiếu);
b) Đã được cấp Giấy phép nhập khẩu hoặc Số lưu
hành hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành theo hình thức thương mại tại Việt
Nam, trừ các trường hợp đã bị thu hồi trước ngày Nghị định 98/2021/NĐ-CP có hiệu lực.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Nghị định số 98/2021/NĐ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
2. Nghị định số 07/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11
năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
3. Thông tư số 19/2021/TT-BYT
ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo cáo thực hiện
Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
4. Thông tư số 10/2023/TT-BYT
ngày 11 tháng 5 năm 2023 của Bộ Y tế sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
số 19/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm
2021 của Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo cáo thực hiện Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế
5. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế
|
Phụ lục I
Mẫu số 03.03
TÊN CƠ SỞ ĐĂNG
KÝ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
……1……,
ngày …… tháng …… năm 20…
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp mới số lưu
hành trang thiết bị y tế thuộc loại C, D thuộc trường hợp cấp nhanh
Kính gửi: Bộ Y tế (Cục
Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế).
1. Tên cơ sở đăng ký:
……………………………………………………………………………..
Mã số thuế hoặc Số giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện: ………………………………..
Địa chỉ: ……………2…………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… Fax: ………………………………………….
Email: …………………………………………………………………………………………………
2. Người đại diện hợp pháp của cơ sở:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
Số CMND/Định danh/Hộ chiếu: ……………… ngày cấp: ……………
nơi cấp: ……………..
Điện thoại cố định: ……………………………. Điện thoại di động:
……………………………
3. Trang thiết bị y tế đăng ký lưu hành:
Tên trang thiết bị y tế:
………………………………………………………………………………
Tên thương mại (nếu có):
………………………………………………………………………….
Mã Global Medical Device Nomenclature - GMDN (nếu
có): ………………………………….
Chủng loại: …………………………………………………………………………………………..
Mã sản phẩm (nếu có): …………………………………………………………………………….
Quy cách đóng gói (nếu có):
………………………………………………………………………
Loại trang thiết bị y tế:
……………………………………………………………………………..
Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………….
Tên cơ sở sản xuất:
………………………………………………………………………………..
Địa chỉ cơ sở sản xuất:
…………………………………………………………………………….
4. Thông tin về chủ sở hữu trang thiết bị y tế:
Tên chủ sở hữu: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ chủ sở hữu: …………………………………………………………………………………
5. Thông tin về cơ sở bảo hành (nếu có):
Tên cơ sở: …………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại cố định: ……………………………. Điện thoại di động:
……………………………
6. Thông tin lưu hành của trang thiết bị y tế:
- Số hiệu văn bản: ………………………………………………………………………………….
- Tên tổ chức cấp: ………………………………………………………………………………….
- Ngày cấp: ………………………………………………………………………………………….
- Ngày hết hiệu lực:
…………………………………………………………………………………
7. Số công bố đủ điều kiện sản xuất đối với trang
thiết bị y tế sản xuất trong nước: …………………………………………………………………………………………………………
8. Hiệu lực của các giấy tờ trong hồ sơ3:
- Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng
ISO 13485: ……………………………
- Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế:
……………………………………………..
- Giấy lưu hành đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu:
…………………………………………..
Hồ sơ kèm theo gồm:
1.
|
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng
ISO 13485
|
□
|
2.
|
Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế
|
□
|
3.
|
Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành
|
□
|
4.
|
Giấy lưu hành đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu
|
□
|
5.
|
Hồ sơ CSDT
|
□
|
6.
|
Giấy chứng nhận đánh giá chất lượng do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro
|
□
|
7.
|
Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật trang thiết bị y
tế bằng tiếng Việt
|
□
|
8.
|
Tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng, thông số kỹ
thuật của trang thiết bị y tế do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành
|
□
|
9.
|
Tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt kèm theo tài liệu
về nguyên vật liệu, về an toàn của sản phẩm, quy trình sản xuất và kiểm soát
chất lượng sản phẩm, các báo cáo nghiên cứu lâm sàng và tiền lâm sàng bao gồm
báo cáo độ ổn định đối với thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát in
vitro.
|
□
|
10.
|
Tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế
bằng tiếng Việt; đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu kèm theo bản gốc bằng
tiếng Anh do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành
|
□
|
11.
|
Mẫu nhãn trang thiết bị y tế
|
□
|
Cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế cam kết:
1. Nội dung thông tin đăng ký lưu hành là chính
xác, hợp pháp và theo đúng quy định. Nếu có sự giả mạo, không đúng sự thật cơ sở
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm chất lượng và lưu hành trang thiết bị y
tế theo đúng hồ sơ đăng ký lưu hành.
3. Cập nhật các thay đổi liên quan đến hồ sơ đăng
ký lưu hành theo quy định.
|
Người đại diện hợp pháp của cơ sở
(Ký tên, ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký số
|
____________________
1 Địa danh
2 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh
3 Trường hợp có nhiều tài liệu: Ghi thời
hạn hiệu lực ngắn nhất của văn bản. Trường hợp tài liệu không ghi thời hạn hiệu
lực: đề nghị khai báo là “Không thời hạn”.
Phụ lục II
MẪU GIẤY ỦY QUYỀN
(Kèm theo Thông
tư số 19/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tiêu đề của chủ sở hữu trang thiết bị y tế (tên, địa
chỉ)
Ngày …… tháng …… năm 20…
GIẤY ỦY QUYỀN
Kính gửi: …………………………
Chúng tôi, (Tên và địa chỉ chủ sở hữu), với
tư cách là chủ sở hữu trang thiết bị y tế bằng văn bản này ủy quyền cho (Tên
và địa chỉ của cơ sở đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc đăng ký lưu hành)
được lưu hành tại thị trường Việt Nam các trang thiết bị y tế sau:
We, (name and address of the Product Owner), as the
owner of the medical devices listed hereunder, hereby authorize (name and
address of the organization authorized to announce applicable standards in its
name or register for circulation) to place/ register the following medical
devices to the market of Vietnam:
…………(Liệt kê danh
mục các trang thiết bị y tế)………
"……………(List of
the medical device)……………"
Chúng tôi cam kết cung cấp, hỗ trợ các yêu cầu liên
quan đến thông tin, chất lượng và bảo đảm các điều kiện về bảo hành, bảo trì, bảo
dưỡng và cung cấp vật tư, phụ kiện thay thế trang thiết bị y tế nêu trên.
We hereby commit to provide and support any inquiry
related to the information and quality of the medical devices, guarantee all
warranty, maintenance and service conditions and supply replacement materials
and accessories for the medical devices.
Thư ủy quyền này hiệu lực đến thời điểm: ……
(ngày/tháng/năm)
This Letter of Authorization is valid until: ……
date (dd/mm/yy)
|
Người đại diện hợp pháp của Chủ sở hữu
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Phụ lục III
MẪU GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH
(Kèm theo Thông
tư số 19/2021/TT-BYT
ngày tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tiêu đề của chủ sở hữu trang thiết bị y tế (tên, địa
chỉ): ……………
Ngày …… tháng …… năm 20…
GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH
Tên: ………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ ………………………………………………………………………………………………..
với tư cách là chủ sở hữu trang thiết bị xác nhận
cơ sở có tên dưới đây đủ điều kiện bảo hành trang thiết bị y tế của …………………………1…………………………:
Tên trang thiết
bị y tế
|
Tên cơ sở bảo
hành
|
Mã số thuế
|
Địa chỉ
|
Điện thoại cố định
|
Điện thoại di động
|
……
|
Cơ sở 1
|
|
|
|
|
Cơ sở 2
|
|
|
|
|
……
|
Cơ sở 1
|
|
|
|
|
Cơ sở 2
|
|
|
|
|
Cơ sở 3
|
|
|
|
|
……
|
……
|
|
|
|
|
|
Người đại diện hợp pháp của Chủ sở hữu
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
____________________
1 Ghi đầy đủ tên của chủ sở hữu trang
thiết bị y tế
Phụ lục IV
TÀI LIỆU MÔ TẢ TÓM
TẮT KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Mẫu số 01
TÀI LIỆU KỸ THUẬT
ĐỐI VỚI THUỐC THỬ, CHẤT HIỆU CHUẨN, VẬT LIỆU KIỂM SOÁT IN VITRO
Tên cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
(tên, địa chỉ)
Ngày ……… tháng ……… năm 20……
STT
|
Đề mục
|
Nội dung
|
I
|
Tóm tắt chung về trang thiết bị y tế
|
1.1
|
Mô tả tổng quan
|
Mô tả giới thiệu về trang thiết bị y tế, các mục
đích, sản phẩm sử dụng kết hợp (nếu có)
|
1.2
|
Lịch sử đưa sản phẩm ra thị trường
|
Nêu tên nước đầu tiên được cấp phép và năm cấp
|
1.3
|
Mục đích sử dụng
|
Nêu mục đích sử dụng/chỉ định sử dụng dự kiến ghi
trên nhãn hoặc tờ hướng dẫn sử dụng
|
1.4
|
Danh mục các nước đã được cấp
|
Liệt kê các nước đã được cấp giấy phép và năm cấp
|
1.5
|
Tình trạng các hồ sơ xin cấp phép đã nộp nhưng
chưa được cấp phép tại các nước
|
Liệt kê các nước đã nộp hồ sơ nhưng chưa được cấp
phép
|
1.6
|
Các thông tin quan trọng liên quan đến sự an
toàn/ hiệu quả của sản phẩm
|
Cung cấp các báo cáo về phản ứng bất lợi đã xảy
ra và hành động khắc phục đã thực hiện kể từ khi sản phẩm được lưu hành trên
thị trường (trong 5 năm gần nhất).
|
II
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
2.1
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
Mô tả nguyên lý hoạt động và tính năng, thông số
kỹ thuật của trang thiết bị y tế
|
2.2
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tóm tắt hướng dẫn về cách sử dụng của trang thiết
bị theo như Tờ hướng dẫn sử dụng hoặc Tờ thông tin của trang thiết bị y tế
|
2.3
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về những trường hợp không được chỉ định
sử dụng trang thiết bị vì lý do an toàn cho người bệnh, ví dụ do tiền sử bệnh,
đặc điểm sinh lý của người bệnh, vv...; theo đúng nội dung ghi trên nhãn
trang thiết bị y tế
|
2.4
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Những thông tin cảnh báo và những điểm cần thận
trọng khi sử dụng trang thiết bị y tế, kể cả những biện pháp dự phòng để bảo
vệ người bệnh tránh những rủi ro do sử dụng trang thiết bị y tế; đó có thể là
thông tin cảnh báo về tác dụng bất lợi hay sử dụng sai và biện pháp ngăn ngừa
|
2.5
|
Tác dụng bất lợi có thể xảy ra
|
Thông tin về các tác dụng bất lợi liên quan đến sử
dụng trang thiết bị y tế được ghi nhận qua thử nghiệm lâm sàng và theo dõi hậu
mại đã được thực hiện trước đó đối với trang thiết bị y tế
|
2.6
|
Phương pháp thay thế (nếu có)
|
Nêu các phương pháp khác để cùng đạt được mục
đích sử dụng
|
2.7
|
Các thông số kỹ thuật
|
Các đặc điểm về hiệu năng và thông số kỹ thuật gồm:
giới hạn phát hiện, độ chính xác, độ nhạy, độ đặc hiệu, độ tin cậy và các yếu
tố khác; các thông số kỹ thuật khác bao gồm hóa học, vật lý, sinh học, tiệt
trùng, độ ổn định (hạn dùng), bảo quản, vận chuyển, đóng gói.
|
III
|
Sản xuất trang thiết bị y tế
|
3.1
|
Nhà sản xuất
|
Nêu các nhà sản xuất tham gia quá trình sản xuất
và hệ thống quản lý chất lượng áp dụng
|
3.2
|
Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá đối với trang
thiết bị y tế chẩn đoán in vitro loại C, D
|
Cung cấp thông tin kiểm soát chất lượng trong quá
trình sản xuất và xuất xưởng sản phẩm.
Cung cấp tiêu chuẩn thành phẩm và phương pháp
đánh giá.
Cung cấp phiếu kiểm nghiệm thành phẩm của ít nhất
01 lô của nhà sản xuất.
|
3.3
|
Độ ổn định
|
Tóm tắt kết quả nghiên cứu và kết luận về độ ổn định
của sản phẩm trong bảo quản thời gian thực, nghiên cứu lão hóa cấp tốc (nếu
có), trong quá trình vận chuyển và trong quá trình sử dụng sau khi mở nắp (nếu
có).
|
IV
|
Báo cáo nghiên cứu
|
4.1
|
Nghiên cứu tiền lâm sàng và lâm sàng
|
Tóm tắt các kết quả nghiên cứu tiền lâm sàng và
lâm sàng của sản phẩm
|
4.2
|
Tài liệu tham khảo của nghiên cứu tiền lâm sàng
và lâm sàng
|
Liệt kê các tài liệu tham khảo (nếu có)
|
V
|
Đánh giá chất lượng trang thiết bị y tế tại Việt
Nam
|
Thông tin đánh giá chất lượng do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam
|
Cơ sở đăng ký lưu hành cam kết những nội dung trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai
nêu trên.
|
Người đại diện hợp pháp của cơ sở
(Ký tên, ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Mẫu số 02
TÀI LIỆU MÔ TẢ
TÓM TẮT KỸ THUẬT ĐỐI VỚI HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM CHỈ CÓ MỘT MỤC ĐÍCH LÀ KHỬ KHUẨN
TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Tên cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
(tên, địa chỉ)
Ngày ……… tháng ……… năm 20……
STT
|
Đề mục
|
Nội dung
|
1
|
Mô tả sản phẩm trang thiết bị y tế
|
1.1
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
Bao gồm các thông tin về:
a) Các thành phần của chế phẩm:
- Các thành phần chính (các chất có hoạt tính khử
khuẩn): Hàm lượng; Nhà sản xuất; Mã số Liên hiệp quốc UN No. (nếu có).
- Các thành phần phụ khác của chế phẩm kèm hàm lượng.
b) Đặc tính lý hóa của chế phẩm: Tỷ trọng với chất
lỏng: Khả năng bắt lửa, điểm chớp; Khả năng ăn mòn; Độ bền bảo quản: Độ acid,
kiềm hoặc pH; Khả năng hỗn hợp với chế phẩm khác.
c) Hiệu lực sinh học của chế phẩm:
- Cơ chế tác động của chế phẩm để tiệt khuẩn/khử
khuẩn/làm sạch...
- Khả năng tiệt khuẩn/khử khuẩn/làm sạch...., chủng
loại vi khuẩn.
- Liều lượng sử dụng.
- Phương pháp sử dụng.
- Thời gian tiếp xúc của hóa chất với các vi sinh
vật khảo nghiệm.
- Khoảng thời gian giữa các lần sử dụng (đối với
chế phẩm có tác dụng tồn lưu)
- Môi trường pha loãng nếu có (nước, dầu...)
d) Dạng chế phẩm.
e) Điều kiện bảo quản.
f) Hạn sử dụng.
|
1.2
|
Mục đích/Chỉ định sử dụng
|
Nêu mục đích sử dụng/chỉ định sử dụng của sản phẩm
dự kiến ghi trên nhãn hoặc tờ hướng dẫn sử dụng.
|
1.3
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tóm tắt hướng dẫn về cách sử dụng, cách bảo quản
và chú ý an toàn khi sử dụng chế phẩm... theo như Tờ hướng dẫn sử dụng hoặc Tờ
thông tin của trang thiết bị y tế.
|
1.4
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về những trường hợp không được chỉ định
sử dụng trang thiết bị y tế vì lý do an toàn cho người sử dụng, cho môi trường...;
theo đúng nội dung ghi trên nhãn sản phẩm và theo đúng nội dung đã được phê
duyệt tại nước sản xuất (nếu có).
|
1.5
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Những thông tin cảnh báo và những điểm cần thận
trọng khi sử dụng:
a) Các thông tin đánh giá tương thích sinh học của
sản phẩm:
- Các thông tin đánh giá độc tính của sản phẩm
như: Độc cấp tính qua miệng (LD50); độc cấp tính qua da (LD50);
độc cấp tính qua hô hấp (LC50); khả năng kích thích mắt; khả năng
kích thích da; khả năng gây dị ứng.
- Các thông tin về độc tính sinh thái, khả năng
phân hủy và tồn dư.
b) Các thông tin liên quan đến độc cấp tính; độc
bán trường diễn/ trường diễn; độc mãn tính; khả năng gây đột biến gen; khả
năng gây ung thư; độc tính với sinh sản và sự phát triển; khả năng chuyển hóa
trong môi trường; độc tính sinh thái của chất có hoạt tính khử khuẩn (không
yêu cầu với hóa chất, chế phẩm chỉ có một mục đích là khử khuẩn trang thiết bị
y tế thuộc loại B)
c) Các thông tin y khoa, triệu chứng ngộ độc, thuốc
giải độc (nếu có).
d) Các thông tin khác như phương pháp tiêu hủy chế
phẩm hết hạn hoặc không sử dụng hết; phương pháp tiêu hủy bao gói chế phẩm.
|
1.6
|
Tác dụng bất lợi có thể xảy ra
|
Thông tin về các tác dụng bất lợi liên quan đến sử
dụng sản phẩm như các tác động xấu có thể xảy ra đối với người khi sử dụng sản
phẩm...
|
2
|
Thông tin sản phẩm đã lưu hành tại các nước (nếu
có)
|
Thông tin các nước cấp đăng ký lưu hành sản phẩm,
ngày được cấp đăng ký; chỉ định sử dụng của sản phẩm được phê duyệt tại từng
nước.
|
3
|
Thông tin liên quan đến phản ứng bất lợi, hành động
khắc phục (nếu có)
|
a) Cung cấp thông tin về số lượng báo cáo phản ứng
bất lợi liên quan đến việc sử dụng trang thiết bị y tế.
b) Các hành động khắc phục về an toàn trên thị
trường.
|
4
|
Thông tin về việc thu hồi sản phẩm (nếu có)
|
Thông tin về các trường hợp thu hồi sản phẩm từ
khi sản phẩm được đưa ra thị trường.
Những biện pháp thu hồi/ điều chỉnh hậu mại đã thực
hiện theo yêu cầu của cơ quan quản lý các nước
|
5
|
Nhà sản xuất
|
Nêu các nhà sản xuất tham gia quá trình sản xuất
sản phẩm và hệ thống quản lý chất lượng áp dụng
|
6
|
Thông tin về đánh giá chất lượng trang thiết bị y
tế
|
Kết quả kiểm nghiệm thành phần, hàm lượng các chất
có hoạt tính khử khuẩn; khảo nghiệm đánh giá hiệu lực sinh học của sản phẩm
|
Cơ sở đăng ký lưu hành cam kết những nội dung trên là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai
nêu trên.
|
Người đại diện hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Mẫu số 03
TÀI LIỆU MÔ TẢ
TÓM TẮT KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ Y TẾ KHÔNG PHẢI THUỐC THỬ, CHẤT HIỆU CHUẨN, VẬT
LIỆU KIỂM SOÁT IN VITRO VÀ KHÔNG PHẢI HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM CHỈ CÓ MỘT MỤC ĐÍCH LÀ
KHỬ KHUẨN TRANG THIẾT BỊ Y TẾ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Tên cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
(tên, địa chỉ)
Ngày …… tháng …… năm 20……
STT
|
Đề mục
|
Nội dung
|
I
|
Tóm tắt chung về trang thiết bị y tế
|
1.1
|
Mô tả tổng quan
|
Mô tả tổng quan về trang thiết bị y tế bao gồm:
thông tin mô tả giới thiệu về trang thiết bị y tế, các mục đích và chỉ định sử
dụng, các tính năng mới nếu có (ví dụ: có sử dụng công nghệ nano, trí tuệ
nhân tạo, …).
|
1.2
|
Lịch sử đưa sản phẩm ra thị trường
|
Cung cấp danh sách các nước mà sản phẩm đã được
bán trên thị trường, kèm theo năm (nếu có) bắt đầu bán trên thị trường đó.
|
1.3
|
Mục đích sử dụng
|
Nêu mục đích sử dụng, chỉ định sử dụng của trang
thiết bị y tế như trên nhãn hoặc tài liệu hướng dẫn sử dụng trang thiết bị y
tế đó.
|
1.4
|
Thông tin cấp phép lưu hành tại các nước
|
Cung cấp thông tin về tình trạng cấp phép lưu hành
sản phẩm tại các nước sau: các nước thành viên EU, Nhật Bản, Canada, Úc
(TGA), Mỹ (FDA), Anh, Thụy Sĩ bao gồm tình trạng cấp phép (đã phê duyệt, chờ
phê duyệt, bị từ chối cấp phép, không đăng ký lưu hành, ...), mục đích sử dụng,
chỉ định sử dụng, ngày cấp lần đầu
|
1.5
|
Các thông tin quan trọng liên quan đến sự an
toàn/ hiệu quả của sản phẩm
|
Cung cấp thông tin tóm tắt về các sự cố bất lợi
đã xảy ra, các hành động khắc phục đảm bảo an toàn trên thị trường từ khi sản
phẩm được đưa ra thị trường hoặc trong 5 năm gần đây.
Nếu trang thiết bị y tế có chứa một trong các
thành phần sau, thì cần nêu rõ các thành phần đó:
- Tế bào, mô người hoặc động vật hoặc phái sinh của
chúng được cho sử dụng dưới dạng không còn sống, ví dụ van tim nhân tạo có
nguồn gốc từ lợn, chỉ ruột mèo, ...
- Tế bào, mô hoặc phái sinh từ nguồn gốc vi sinh
hoặc tái tổ hợp, ví dụ sản phẩm bơm căng da dựa trên acid hyaluronic thu được
từ quy trình lên men vi khuẩn, ...
- Có thành phần bức xạ, ion hóa (ví dụ X-quang),
hoặc không ion hóa (ví dụ la-ze, siêu âm, ...).
|
II
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
2.1
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
Mô tả chi tiết hơn các đặc tính của trang thiết bị
y tế để giải thích nguyên lý hoạt động của trang thiết bị y tế, giải thích các
khái niệm khoa học cơ bản tạo nên các nguyên tắc cơ bản của trang thiết bị y
tế. Mô tả các thành phần và các phụ kiện được sử dụng giúp thiết bị vận hành
cũng như đóng gói. Mô tả đầy đủ từng thành phần chức năng, vật liệu hoặc
nguyên liệu của trang thiết bị y tế, kèm theo hình ảnh đại diện của trang thiết
bị y tế dưới dạng sơ đồ, hình ảnh hoặc bản vẽ, nếu thích hợp.
|
2.2
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tất cả các thông tin cần thiết được cung cấp từ
chủ sở hữu sản phẩm bao gồm các quy trình, phương pháp, tần suất, thời gian,
số lượng và việc chuẩn bị cần được tuân thủ để sử dụng an toàn trang thiết bị
y tế đó.
|
2.3
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về những trường hợp không được sử dụng
trang thiết bị y tế vì lý do an toàn cho người bệnh, ví dụ: do tiền sử bệnh,
đặc điểm sinh lý của người bệnh... theo đúng nội dung ghi trên nhãn hoặc tài
liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế.
Mô tả chung về các bệnh hoặc trường hợp và nhóm đối
tượng bệnh nhân không được sử dụng trang thiết bị y tế cho mục đích chẩn
đoán, điều trị hoặc giảm nhẹ bệnh tật. Chống chỉ định là các trường hợp không
được sử dụng trang thiết bị y tế vì rủi ro của việc sử dụng rõ ràng cao hơn lợi
ích có thể mang lại.
|
2.4
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Thông tin cảnh báo về những nguy hiểm cụ thể mà
người dùng cần phải biết trước khi sử dụng các trang thiết bị y tế.
Cảnh báo người sử dụng áp dụng các biện pháp thận
trọng cần thiết để sử dụng an toàn và hiệu quả trang thiết bị y tế. Có thể
bao gồm các hành động cần thực hiện để tránh ảnh hưởng đến bệnh nhân/người sử
dụng, các ảnh hưởng đó có thể không có nguy cơ đe dọa tính mạng hoặc gây tổn
thương nghiêm trọng, nhưng người sử dụng cần phải biết. Mục thận trọng cũng
có thể cảnh báo người sử dụng về các tác động bất lợi khi sử dụng trang thiết
bị y tế hoặc khi sử dụng sai trang thiết bị y tế đó và sự thận trọng cần thiết
để tránh các tác động đó.
|
2.5
|
Các tác động bất lợi tiềm ẩn
|
Đây là những hậu quả không mong muốn và nghiêm trọng
(tử vong, bị thương, hoặc các biến cố bất lợi nghiêm trọng) có thể xảy ra cho
bệnh nhân/người sử dụng, hoặc các tác dụng phụ từ việc sử dụng trang thiết bị
y tế đó trong điều kiện bình thường.
|
2.6
|
Phương pháp điều trị thay thế
|
Mô tả các quy trình hoặc hành động thay thế để chẩn
đoán, điều trị hoặc giảm nhẹ bệnh tật hoặc tình trạng mà trang thiết bị y tế
được chỉ định sử dụng.
|
2.7
|
Thông tin về nguyên vật liệu
|
- Cung cấp danh mục các nguyên vật liệu của trang
thiết bị y tế có tiếp xúc trực tiếp (ví dụ: niêm mạc) và không trực tiếp (ví
dụ: lưu thông dịch cơ thể ở bên ngoài) với cơ thể, kèm theo các đặc tính hóa
học, sinh học và vật lý của chúng.
- Đối với các trang thiết bị y tế phát ra bức xạ
ion hóa, phải cung cấp thông tin về nguồn phát xạ (ví dụ: đồng vị phóng xạ)
và vật liệu được sử dụng để bảo vệ người sử dụng, bệnh nhân tránh bức xạ
không mong muốn.
- Trong trường hợp có yêu cầu đặc biệt về tính an
toàn của nguyên vật liệu ví dụ như tạp chất, mức độ tồn dư và phơi nhiễm với
các chất làm dẻo như Bis(2-ethylhexyl) phthalate (DEHP), cần cung cấp thêm giấy
chứng nhận nguyên vật liệu phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan, phiếu kiểm
nghiệm, hoặc đánh giá rủi ro về an toàn của nguyên vật liệu đó. Tùy theo sự rủi
ro khi phơi nhiễm với các nguyên vật liệu này, có thể yêu cầu các biện pháp bổ
sung chẳng hạn như phải thông báo cho người sử dụng sự có mặt của nguyên vật
liệu này bằng cách ghi trên nhãn sản phẩm.
|
2.8
|
Các thông số kỹ thuật có liên quan
|
Các đặc điểm về chức năng và thông số kỹ thuật về
hoạt động của các trang thiết bị y tế bao gồm: độ chính xác, độ nhạy, độ đặc hiệu
của các trang thiết bị y tế đo và chẩn đoán, độ tin cậy và các yếu tố khác (nếu
có liên quan); và các thông số kỹ thuật khác bao gồm hóa học, vật lý, điện,
cơ khí, sinh học, phần mềm, sự vô trùng, độ ổn định, bảo quản, vận chuyển và
đóng gói.
|
III
|
Tóm tắt về tài liệu xác minh và thẩm định thiết
kế
|
|
Phần này cần tóm tắt hoặc tham chiếu hoặc có chứa
dữ liệu xác minh thiết kế và dữ liệu thẩm định thiết kế, phù hợp với độ phức
tạp và phân loại rủi ro của trang thiết bị y tế đó.
Tài liệu này bao gồm:
• Các giấy chứng nhận hoặc tuyên bố phù hợp với
các tiêu chuẩn đã được công nhận mà chủ sở hữu sản phẩm áp dụng; và/hoặc
• Các tóm tắt hoặc các báo cáo thử nghiệm và đánh
giá dựa trên các tiêu chuẩn khác, các phương pháp và thử nghiệm của nhà sản
xuất, hoặc cách khác để chứng minh sự phù hợp với tiêu chuẩn của sản phẩm.
|
IV
|
Bằng chứng lâm sàng
|
|
Cung cấp bản báo cáo đánh giá lâm sàng của trang
thiết bị y tế. Đánh giá này có thể dưới hình thức xem xét một cách hệ thống
các tài liệu tham khảo có sẵn, dựa trên kinh nghiệm lâm sàng đối với trang
thiết bị y tế đó hoặc trang thiết bị y tế tương tự, hoặc có thể bằng nghiên cứu
lâm sàng. Nghiên cứu lâm sàng thường cần thiết đối với các trang thiết bị y tế
có mức độ rủi ro cao, hoặc các trang thiết bị y tế có ít hoặc không có kinh
nghiệm lâm sàng.
Báo cáo đánh giá lâm sàng cần bao gồm mục đích và
bối cảnh của việc đánh giá lâm sàng, dữ liệu lâm sàng đầu vào, đánh giá và
phân tích dữ liệu, kết luận về tính an toàn và hiệu quả của trang thiết bị y
tế.
Báo cáo đánh giá lâm sàng cần có đủ các thông tin
cần thiết như một tài liệu độc lập để cơ quan quản lý có thể xem xét. Báo cáo
đánh giá lâm sàng cần tóm tắt:
- Công nghệ mà trang thiết bị y tế đó sử dụng,
các chỉ định sử dụng, các tuyên bố về tính an toàn và hiệu quả lâm sàng của
trang thiết bị y tế đó nếu có.
- Bản chất và phạm vi, quy mô của dữ liệu lâm
sàng được đánh giá.
- Các dữ liệu lâm sàng, các tiêu chuẩn được công
nhận chứng minh cho tính an toàn và hiệu quả của trang thiết bị y tế.
|
V
|
Thông tin về sản xuất
|
5.1
|
Nhà sản xuất
|
Nêu tên, địa chỉ của tất cả các nhà sản xuất tham
gia vào quá trình sản xuất và tiệt khuẩn (bao gồm cả các nhà sản xuất và tiệt
khuẩn là bên thứ ba).
|
5.2
|
Quy trình sản xuất
|
Quy trình sản xuất cần bao gồm các thông tin để
có thể hiểu một cách tổng quát về quá trình sản xuất. Không yêu cầu các thông
tin chi tiết mang tính độc quyền. Các thông tin này có thể được thể hiện dưới
dạng một sơ đồ tiến trình sản xuất mô tả ngắn gọn quá trình sản xuất, kiểm
tra chất lượng trong quá trình, lắp ráp, kiểm tra chất lượng và đóng gói sản
phẩm cuối cùng.
Nếu có nhiều nhà sản xuất tham gia vào quá trình
sản xuất để hoàn thiện một sản phẩm thì cần nêu rõ từng nhà sản xuất tham gia
vào hoạt động nào.
|
Cơ sở đăng ký lưu hành cam kết những nội dung trên là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai
nêu trên.
|
Người đại diện hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Mẫu số 04
TÀI LIỆU MÔ TẢ TÓM
TẮT KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ Y TẾ KHÔNG PHẢI THUỐC THỬ, CHẤT HIỆU CHUẨN, VẬT LIỆU
KIỂM SOÁT IN VITRO VÀ KHÔNG PHẢI HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM CHỈ CÓ MỘT MỤC ĐÍCH LÀ KHỬ
KHUẨN TRANG THIẾT BỊ Y TẾ NHẬP KHẨU
Tên cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
(tên, địa chỉ)
Ngày ……… tháng ……… năm 20……
STT
|
Đề mục
|
Nội dung mô tả
tóm tắt
|
1
|
Mô tả sản phẩm trang thiết bị y tế
|
1.1
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
Mô tả tóm tắt về nguyên lý hoạt động và tính
năng, thông số kỹ thuật của trang thiết bị; nêu rõ nếu trang thiết bị sử dụng
các công nghệ mới thì cần cung cấp bản mô tả về công nghệ mới đó (ví dụ công
nghệ nano)
|
1.2
|
Danh mục linh kiện và phụ kiện
|
Liệt kê các linh kiện và phụ kiện của trang thiết
bị y tế
|
1.3
|
Mục đích/Chỉ định sử dụng
|
Nêu mục đích sử dụng/chỉ định sử dụng của trang
thiết bị y tế
|
1.4
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tóm tắt hướng dẫn về cách sử dụng của trang thiết
bị theo như Tờ hướng dẫn sử dụng hoặc Tờ thông tin của trang thiết bị y tế
|
1.5
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về chống chỉ định - nghĩa là những trường
hợp không được chỉ định sử dụng trang thiết bị vì lý do an toàn cho người bệnh,
ví dụ do tiền sử bệnh, đặc điểm sinh lý của người bệnh, vv...; theo đúng nội
dung đã được duyệt tại nước cấp lưu hành và có ghi trên nhãn trang thiết bị y
tế
|
1.6
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Những thông tin cảnh báo và những điểm cần thận
trọng khi sử dụng trang thiết bị y tế, kể cả những biện pháp dự phòng để bảo
vệ người bệnh tránh những rủi ro do sử dụng trang thiết bị y tế; đó có thể là
thông tin cảnh báo về tác dụng bất lợi hay sử dụng sai và biện pháp ngăn ngừa
|
1.7
|
Tác dụng bất lợi có thể xảy ra
|
Thông tin về các tác dụng bất lợi liên quan đến sử
dụng trang thiết bị y tế được ghi nhận qua thử nghiệm lâm sàng và theo dõi hậu
mại đã được thực hiện trước đó đối với trang thiết bị y tế
|
2
|
Thông tin sản phẩm đã lưu hành tại các nước (nếu
có)
Cung cấp thông tin về các nước đã phê duyệt cho
phép lưu hành sản phẩm, nước đầu tiên cấp đăng ký/cho phép lưu hành trang thiết
bị y tế
|
3
|
Chỉ định đã đăng ký ở các nước khác (nếu có)
Liệt kê các nước đã cấp đăng ký lưu hành đi kèm với
chỉ định sử dụng được phê duyệt tại nước đó; ngày được cấp đăng ký
|
4
|
Thông tin về tính an toàn/ vận hành đáng lưu ý của
sản phẩm trang thiết bị y tế
- Cung cấp thông tin về số lượng báo cáo phản ứng
bất lợi liên quan đến việc sử dụng trang thiết bị y tế; Những biện pháp thu hồi/
điều chỉnh hậu mại đã thực hiện theo yêu cầu của cơ quan quản lý các nước;
- Nếu trang thiết bị y tế có chứa một trong các
thành phần sau, thì cần cung cấp thông tin về:
• Tế bào, mô người hoặc động vật hoặc phái sinh của
chúng được cho sử dụng dưới dạng không còn sống - ví dụ van tim nhân tạo nguồn
gốc từ lợn, chỉ ruột mèo...;
• Tế bào, mô và hoặc phái sinh từ nguồn gốc vi
sinh hoặc tái tổ hợp - ví dụ sản phẩm bơm căng da dựa trên acid hyaluronic
thu được từ quy trình lên men vi khuẩn...; Có thành phần gây kích ứng, ion
hóa - ví dụ X-quang; hoặc phi ion hóa - Ví dụ la-ze, siêu âm...
|
5
|
Báo cáo đánh giá lâm sàng đối với trang thiết
bị y tế loại C, D không phải trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro
|
5.1
|
Đánh giá lâm sàng
|
Cung cấp báo cáo đánh giá lâm sàng của chủ sở hữu
trang thiết bị y tế bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt
|
5.2
|
Tài liệu tham khảo của đánh giá lâm sàng
|
Liệt kê các tài liệu tham khảo (nếu có)
|
Cơ sở đăng ký lưu hành cam kết những nội dung trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai
nêu trên.
|
Người đại diện hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
4 -Thủ tục
|
Cấp khẩn cấp số lưu hành
mới đối với trang thiết bị y tế loại C, D phục vụ cho phòng, chống dịch bệnh,
khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa trong trường hợp cấp bách
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp số lưu
hành nộp hồ sơ cho Bộ Y tế thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính Bộ Y tế (https://dichvucong.moh.gov.vn) hoặc Cổng thông tin điện tử
về quản lý trang thiết bị y tế (https://dmec.moh.gov.vn/).
Bước 2: Trường hợp không có yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký lưu hành, Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm: Tổ
chức thẩm định để cấp số lưu hành trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (bao gồm cả giấy tờ xác nhận đã nộp phí thẩm định
cấp giấy phép lưu hành theo quy định của Bộ Tài chính). Trường hợp không cấp
số lưu hành phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
Trường hợp hồ sơ đăng ký lưu hành chưa hoàn chỉnh
thì Bộ Y tế phải thông báo cho tổ chức đề nghị cấp số lưu hành để bổ sung, sửa
đổi hồ sơ đăng ký lưu hành, trong đó phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu
nào, nội dung nào cần sửa đổi trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3: Khi nhận được yêu cầu bổ
sung, sửa đổi hồ sơ đề nghị cấp số lưu hành, cơ sở đề nghị cấp số lưu hành phải
bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã thông báo và gửi về Bộ Y tế;
Trường hợp cơ sở đề nghị cấp số lưu hành đã bổ
sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì Bộ Y tế sẽ thông báo cho
cơ sở để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ.
Sau 90 ngày, kể từ ngày Bộ Y tế có thông báo yêu
cầu mà cơ sở không bổ sung, sửa đổi hồ sơ thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục
đề nghị cấp số lưu hành.
Bước 4: Trong thời hạn 01 ngày làm
việc, kể từ ngày cấp số lưu hành, Bộ Y tế có trách nhiệm công khai trên Cổng
thông tin điện tử về quản lý trang thiết bị y tế các thông tin sau:
a) Tên, phân loại, cơ sở sản xuất, nước sản xuất
trang thiết bị y tế;
b) Số lưu hành của trang thiết bị y tế;
c) Tên, địa chỉ của chủ sở hữu trang thiết bị y tế;
d) Tên, địa chỉ của chủ sở hữu số lưu hành;
đ) Tên, địa chỉ của cơ sở bảo hành trang thiết bị
y tế;
e) Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký lưu hành của
trang thiết bị y tế, trừ Hồ sơ kỹ thuật chung về trang thiết bị y tế theo quy
định của ASEAN.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp mới số lưu hành theo Mẫu số
03.04 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BYT.
b) Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng
ISO 13845 còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ.
c) Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y
tế cho cơ sở thực hiện việc đăng ký lưu hành theo Mẫu quy định tại Phụ lục VI
ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BYT
còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản
1 Điều 25 Nghị định 98/2021/NĐ-CP (Doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh của Việt Nam là chủ sở hữu trang thiết bị y
tế).
d) Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành quy định tại
phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BYT
do chủ sở hữu trang thiết bị y tế cấp, trừ trường hợp trang thiết bị y tế sử
dụng một lần theo quy định của chủ sở hữu trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu
chứng minh không có chế độ bảo hành.
đ) Giấy lưu hành hoặc giấy phép sử dụng trong trường
hợp khẩn cấp đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu.
e) Hợp đồng chuyển giao công nghệ đối với trường
hợp quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 29 Nghị định 98/2021/NĐ-CP.
g) Hợp đồng gia công đối với trường hợp quy định
tại điểm e khoản 3 Điều 29 Nghị định 98/2021/NĐ-CP.
h) Giấy chứng nhận kiểm định hoặc đánh giá chất
lượng sản phẩm của một trong các đơn vị thuộc danh sách được công bố trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Y tế nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Trang thiết bị y tế sản xuất trong nước;
- Trang thiết bị y tế đã được cơ quan có thẩm quyền
tại các nước thành viên EU, Anh, Thụy Sỹ cho phép lưu hành, sử dụng khẩn cấp
nhưng không thuộc danh mục các sản phẩm phổ biến do Ủy ban an ninh y tế của
Châu Âu (Health Security Committee - EUHSC) công bố.
i) Hồ sơ kỹ thuật chung về trang thiết bị y tế
theo quy định của ASEAN đối với hồ sơ nộp từ ngày 01/01/2024.
k) Đối với hồ sơ nộp trước ngày 01/01/2024.
- Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật trang thiết bị y
tế bằng tiếng Việt, kèm theo tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng, thông số kỹ
thuật của trang thiết bị y tế do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành.
Riêng đối với thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu
kiểm soát in vitro: tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt kèm theo tài liệu về
nguyên vật liệu, về an toàn của sản phẩm, quy trình sản xuất và kiểm soát chất
lượng sản phẩm, các báo cáo nghiên cứu lâm sàng và tiền lâm sàng bao gồm báo
cáo độ ổn định.
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y
tế.
- Mẫu nhãn sẽ sử dụng khi lưu hành tại Việt Nam của
trang thiết bị y tế.
(Yêu cầu đối với một số giấy tờ trong bộ hồ sơ đề
nghị cấp mới số lưu hành:
a) Đối với giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý
chất lượng: Nộp bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của
cơ sở đề nghị cấp số lưu hành.
Trường hợp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý
chất lượng không bằng tiếng Anh hoặc không bằng tiếng Việt thì phải dịch ra
tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
b) Đối với giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết
bị y tế và giấy xác nhận cơ sở đủ điều kiện bảo hành:
- Đối với trang thiết bị y tế sản xuất trong nước:
Nộp bản gốc hoặc bản sao có chứng thực;
- Đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu: Nộp bản
đã được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được hợp
pháp hóa lãnh sự.
Trường hợp không có hợp pháp hóa lãnh sự phải
cung cấp bản gốc kèm thông tin xác nhận.
c) Đối với giấy lưu hành: Nộp bản đã được hợp
pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được hợp pháp hóa lãnh
sự.
Trường hợp giấy lưu hành không bằng tiếng Anh hoặc
không bằng tiếng Việt thì phải dịch ra tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng
thực theo quy định của pháp luật.
Trường hợp không có hợp pháp hóa lãnh sự phải
cung cấp đường dẫn tra cứu về việc lưu hành, cho phép sử dụng trang thiết bị
y tế từ website của cơ quan cấp phép, kèm theo văn bản cung cấp thông tin về
đường dẫn tra cứu của tổ chức đề nghị cấp số lưu hành. Kết quả tra cứu thông
tin cấp phép lưu hành trên website phải gồm tối thiểu các thông tin bằng tiếng
Anh sau: tên; chủng loại; hãng, nước sản xuất.
d) Đối với giấy chứng nhận đánh giá chất lượng,
phiếu kiểm nghiệm, phiếu khảo nghiệm: Nộp bản gốc hoặc bản sao có chứng thực
hoặc bản sao có xác nhận của cơ sở đề nghị cấp số lưu hành.
đ) Đối với hồ sơ CSDT: Nộp bản có xác nhận của tổ
chức đề nghị cấp số lưu hành. Trường hợp hồ sơ CSDT không bằng tiếng Anh hoặc
không bằng tiếng Việt thì phải dịch ra tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng
thực theo quy định của pháp luật.
e) Đối với tài liệu kỹ thuật của trang thiết bị y
tế: Nộp bản có xác nhận của tổ chức đề nghị cấp số lưu hành.
- Đối với tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang
thiết bị y tế: Nộp bản bằng tiếng Việt có xác nhận của tổ chức đề nghị cấp số
lưu hành, kèm theo bản gốc bằng tiếng Anh do chủ sở hữu trang thiết bị y tế
ban hành đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu.
- Đối với mẫu nhãn: Nộp bản mẫu nhãn có xác nhận
của tổ chức đề nghị cấp số lưu hành. Mẫu nhãn phải đáp ứng các yêu cầu theo
quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.)
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ (bao gồm cả giấy tờ xác nhận đã nộp phí thẩm định cấp giấy
phép lưu hành theo quy định của Bộ Tài chính).
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Số lưu hành
|
Lệ phí (nếu có)
|
|
Phí:
Phí thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành trang thiết
bị y tế loại C, D: 5.000.000 đồng/1 hồ sơ
Lệ phí: không có
(Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục
này)
|
|
Phụ lục I: Văn bản đề nghị cấp mới số lưu hành
trang thiết bị y tế loại C, D thuộc trường hợp cấp khẩn cấp
Phụ lục II: Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang
thiết bị y tế cho tổ chức đứng tên đăng ký lưu hành
Phụ lục III: Giấy xác nhận cơ sở đủ điều kiện bảo
hành
Phụ lục IV: Tài liệu kỹ thuật trang thiết bị y tế
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
|
|
Điều 25 Nghị định số 98/2021/NĐ-CP: Điều kiện của tổ chức được đứng
tên công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
1. Tổ chức được đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng
hoặc đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế bao gồm:
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh của Việt
Nam là chủ sở hữu trang thiết bị y tế;
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh của Việt
Nam được ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế;
c) Văn phòng đại diện thường trú tại Việt Nam của
thương nhân nước ngoài mà thương nhân đó là chủ sở hữu trang thiết bị y tế hoặc
được ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế.
2. Tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc
đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế phải có cơ sở bảo hành tại Việt Nam hoặc
phải có hợp đồng với tổ chức đủ năng lực bảo hành trang thiết bị y tế, trừ
trường hợp các trang thiết bị y tế sử dụng một lần theo quy định của chủ sở hữu
trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu chứng minh không có chế độ bảo hành.
Trường hợp tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp
dụng hoặc đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế thuộc quy định tại điểm c khoản
1 Điều này thì chủ sở hữu trang thiết bị y tế phải có cơ sở bảo hành tại Việt
Nam hoặc phải có hợp đồng với cơ sở đủ năng lực bảo hành trang thiết bị y tế,
trừ trường hợp các trang thiết bị y tế sử dụng một lần theo quy định của chủ
sở hữu trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu chứng minh không có chế độ bảo
hành.
Cơ sở bảo hành phải được chủ sở hữu trang thiết bị
y tế chứng nhận đủ năng lực bảo hành sản phẩm.
Khoản 3 Điều 29. Các hình thức đăng ký lưu
hành
3. Cấp khẩn cấp số lưu hành mới đối với trang thiết
bị y tế phục vụ cho phòng, chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm
họa trong trường hợp cấp bách thuộc Danh mục do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và
thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đã được một trong các nước tham chiếu cho phép
lưu hành hoặc sử dụng khẩn cấp;
b) Thuộc danh mục sản phẩm được sử dụng khẩn cấp
do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) công bố;
c) Thuộc danh mục các sản phẩm phổ biến do Ủy ban
an ninh y tế của Châu Âu (Health Security Committee - EUHSC) công bố;
d) Đã được cấp số lưu hành hoặc cấp giấy phép nhập
khẩu theo hình thức thương mại tại Việt Nam, trừ các trường hợp đã bị thu hồi
trước ngày Nghị định 98/2021/NĐ-CP có hiệu
lực;
đ) Được sản xuất trong nước theo hình thức chuyển
giao công nghệ đối với trang thiết bị y tế thuộc một trong các trường hợp quy
định tại điểm a, b, c hoặc d khoản này;
e) Được sản xuất trong nước theo hình thức gia
công đối với trang thiết bị y tế thuộc một trong các trường hợp quy định tại
điểm a, b, c hoặc d khoản này.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Nghị định số 98/2021/NĐ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
2. Nghị định số 07/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11
năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
3. Thông tư số 19/2021/TT-BYT
ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo cáo
thực hiện Nghị định số 98/2021/NĐ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
4. Thông tư số 10/2023/TT-BYT
ngày 11 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư số 19/2021/TT-BYT ngày 16 tháng
11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo cáo thực hiện Nghị
định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11
năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
5. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế.
|
Phụ lục I
Mẫu số 03.04
TÊN CƠ SỞ ĐĂNG
KÝ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
……1……,
ngày …… tháng …… năm 20…
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp mới số lưu
hành trang thiết bị y tế thuộc loại C, D thuộc trường hợp cấp khẩn cấp
Kính gửi: Bộ Y tế (Cục
Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế).
1. Tên cơ sở đăng ký:
………………………………………………………………………………
Mã số thuế hoặc Số giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện: ………………………………..
Địa chỉ: ……………2…………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………….. Fax:
…………………………………………
Email: …………………………………………………………………………………………………
2. Người đại diện hợp pháp của cơ sở:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
Số CMND/Định danh/Hộ chiếu: ……………… ngày cấp: ……………
nơi cấp: ………………
Điện thoại cố định: ……………………………… Điện thoại di động:
……………………………
3. Trang thiết bị y tế đăng ký lưu hành:
Tên trang thiết bị y tế:
………………………………………………………………………………
Tên thương mại (nếu có):
………………………………………………………………………….
Mã Global Medical Device Nomenclature - GMDN (nếu
có): ………………………………….
Chủng loại: …………………………………………………………………………………………..
Mã sản phẩm (nếu có):
…………………………………………………………………………….
Quy cách đóng gói (nếu có):
………………………………………………………………………
Loại trang thiết bị y tế:
………………………………………………………………………………
Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………….
Tên cơ sở sản xuất: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ cơ sở sản xuất:
……………………………………………………………………………..
4. Thông tin về chủ sở hữu trang thiết bị y tế:
Tên chủ sở hữu: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ chủ sở hữu: ………………………………………………………………………………..
5. Thông tin về cơ sở bảo hành (nếu có):
Tên cơ sở: …………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại cố định: ……………………………… Điện thoại di động:
……………………………
6. Thông tin lưu hành, cấp sử dụng khẩn cấp đối với
trang thiết bị y tế (trường hợp chuyển giao công nghệ hoặc gia công phải cung cấp
thông tin về sản phẩm được chuyển giao hoặc gia công đã lưu hành):
- Số hiệu văn bản: ………………………………………………………………………………….
- Tên tổ chức cấp: …………………………………………………………………………………..
- Ngày cấp: …………………………………………………………………………………………..
- Ngày hết hiệu lực:
…………………………………………………………………………………
- Đường dẫn tra cứu về việc lưu hành, cho phép sử dụng
trang thiết bị y tế: ……………….
7. Số công bố đủ điều kiện sản xuất đối với trang
thiết bị y tế sản xuất trong nước: …………………………………………………………………………………………………………
8. Thời hạn hiệu lực của các tài liệu trong hồ sơ4:
- Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng
ISO 13485: ……………………………
- Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế:
……………………………………………..
- Giấy lưu hành đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu:
……………………………………………
Hồ sơ kèm theo gồm:
1.
|
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng
ISO 13485
|
□
|
2.
|
Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế
|
□
|
3.
|
Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành
|
□
|
4.
|
Giấy lưu hành hoặc giấy phép sử dụng trong trường
hợp khẩn cấp đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu.
|
□
|
5.
|
Văn bản cung cấp thông tin về đường dẫn tra cứu của
tổ chức đề nghị cấp số lưu hành
|
□
|
6.
|
Hồ sơ CSDT
|
□
|
7.
|
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
|
□
|
8.
|
Hợp đồng gia công
|
□
|
9.
|
Giấy chứng nhận kiểm định hoặc đánh giá chất lượng
sản phẩm
|
□
|
10.
|
Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật trang thiết bị y
tế bằng tiếng Việt
|
□
|
11.
|
Tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng, thông số kỹ
thuật của trang thiết bị y tế do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành
|
□
|
12.
|
Tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt kèm theo tài liệu
về nguyên vật liệu, về an toàn của sản phẩm, quy trình sản xuất và kiểm soát
chất lượng sản phẩm, các báo cáo nghiên cứu lâm sàng và tiền lâm sàng bao gồm
báo cáo độ ổn định đối với thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát in
vitro.
|
□
|
13.
|
Tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế
bằng tiếng Việt; đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu kèm theo bản gốc bằng tiếng
Anh do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành
|
□
|
14.
|
Mẫu nhãn trang thiết bị y tế
|
□
|
Cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế cam kết:
1. Nội dung thông tin đăng ký lưu hành là chính
xác, hợp pháp và theo đúng quy định. Nếu có sự giả mạo, không đúng sự thật cơ sở
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm chất lượng và lưu hành trang thiết bị y
tế theo đúng hồ sơ đăng ký lưu hành.
3. Cập nhật các thay đổi liên quan đến hồ sơ đăng
ký lưu hành theo quy định.
|
Người đại diện hợp pháp của cơ sở
(Ký tên, ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký số
|
____________________
1 Địa danh
2 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh
4 Trường hợp có nhiều tài liệu: Ghi thời
hạn của tài liệu có hiệu lực ngắn nhất. Trường hợp tài liệu không ghi thời hạn
hiệu lực: đề nghị khai báo là “Không thời hạn”.
Phụ lục II
MẪU GIẤY ỦY QUYỀN
Tiêu đề của chủ sở hữu trang thiết bị y tế (tên, địa
chỉ)
Ngày …… tháng …… năm 20…
GIẤY ỦY QUYỀN
Kính gửi:
………………………………………
Chúng tôi, (Tên và địa chỉ chủ sở hữu), với
tư cách là chủ sở hữu trang thiết bị y tế bằng văn bản này ủy quyền cho (Tên
và địa chỉ của cơ sở đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc đăng ký lưu hành)
được lưu hành tại thị trường Việt Nam các trang thiết bị y tế sau:
We, (name and address of the Product Owner), as the
owner of the medical devices listed hereunder, hereby authorize (name and
address of the organization authorized to announce applicable standards in its
name or register for circulation) to place/ register the following medical
devices to the market of Vietnam:
……………(Liệt kê
danh mục các trang thiết bị y tế)……………
"……………(List of
the medical device)……………"
Chúng tôi cam kết cung cấp, hỗ trợ các yêu cầu liên
quan đến thông tin, chất lượng và bảo đảm các điều kiện về bảo hành, bảo trì, bảo
dưỡng và cung cấp vật tư, phụ kiện thay thế trang thiết bị y tế nêu trên.
We hereby commit to provide and support any inquiry
related to the information and quality of the medical devices, guarantee all
warranty, maintenance and service conditions and supply replacement materials
and accessories for the medical devices.
Thư ủy quyền này hiệu lực đến thời điểm: ……
(ngày/tháng/năm)
This Letter of Authorization is valid until: ……
date (dd/mm/yy)
|
Người đại diện hợp pháp của Chủ sở hữu
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Phụ lục III
MẪU GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH
Tiêu đề của chủ sở hữu trang thiết bị y tế (tên, địa
chỉ): ……………
Ngày …… tháng …… năm 20…
GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH
Tên: …………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ ………………………………………………………………………………………………..
Với tư cách là chủ sở hữu trang thiết bị xác nhận
cơ sở có tên dưới đầy đủ điều kiện bảo hành trang thiết bị y tế của ……………1………………:
Tên trang thiết
bị y tế
|
Tên cơ sở bảo
hành
|
Mã số thuế
|
Địa chỉ
|
Điện thoại cố định
|
Điện thoại di động
|
……
|
Cơ sở 1
|
|
|
|
|
Cơ sở 2
|
|
|
|
|
……
|
Cơ sở 1
|
|
|
|
|
Cơ sở 2
|
|
|
|
|
Cơ sở 3
|
|
|
|
|
……
|
……
|
|
|
|
|
|
Người đại diện hợp pháp của Chủ sở hữu
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
____________________
1 Ghi đầy đủ tên của chủ sở hữu trang
thiết bị y tế
Phụ lục IV
TÀI LIỆU MÔ TẢ
TÓM TẮT KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Mẫu số 01
TÀI LIỆU KỸ THUẬT
ĐỐI VỚI THUỐC THỬ, CHẤT HIỆU CHUẨN, VẬT LIỆU KIỂM SOÁT IN VITRO
Tên cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
(tên, địa chỉ)
Ngày ……… tháng ……… năm 20……
STT
|
Đề mục
|
Nội dung
|
I
|
Tóm tắt chung về trang thiết bị y tế
|
1.1
|
Mô tả tổng quan
|
Mô tả giới thiệu về trang thiết bị y tế, các mục
đích, sản phẩm sử dụng kết hợp (nếu có)
|
1.2
|
Lịch sử đưa sản phẩm ra thị trường
|
Nêu tên nước đầu tiên được cấp phép và năm cấp
|
1.3
|
Mục đích sử dụng
|
Nêu mục đích sử dụng/chỉ định sử dụng dự kiến ghi
trên nhãn hoặc tờ hướng dẫn sử dụng
|
1.4
|
Danh mục các nước đã được cấp
|
Liệt kê các nước đã được cấp giấy phép và năm cấp
|
1.5
|
Tình trạng các hồ sơ xin cấp phép đã nộp nhưng
chưa được cấp phép tại các nước
|
Liệt kê các nước đã nộp hồ sơ nhưng chưa được cấp
phép
|
1.6
|
Các thông tin quan trọng liên quan đến sự an
toàn/ hiệu quả của sản phẩm
|
Cung cấp các báo cáo về phản ứng bất lợi đã xảy
ra và hành động khắc phục đã thực hiện kể từ khi sản phẩm được lưu hành trên
thị trường (trong 5 năm gần nhất).
|
II
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
2.1
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
Mô tả nguyên lý hoạt động và tính năng, thông số
kỹ thuật của trang thiết bị y tế
|
2.2
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tóm tắt hướng dẫn về cách sử dụng của trang thiết
bị theo như Tờ hướng dẫn sử dụng hoặc Tờ thông tin của trang thiết bị y tế
|
2.3
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về những trường hợp không được chỉ định
sử dụng trang thiết bị vì lý do an toàn cho người bệnh, ví dụ do tiền sử bệnh,
đặc điểm sinh lý của người bệnh, vv...; theo đúng nội dung ghi trên nhãn
trang thiết bị y tế
|
2.4
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Những thông tin cảnh báo và những điểm cần thận
trọng khi sử dụng trang thiết bị y tế, kể cả những biện pháp dự phòng để bảo
vệ người bệnh tránh những rủi ro do sử dụng trang thiết bị y tế; đó có thể là
thông tin cảnh báo về tác dụng bất lợi hay sử dụng sai và biện pháp ngăn ngừa
|
2.5
|
Tác dụng bất lợi có thể xảy ra
|
Thông tin về các tác dụng bất lợi liên quan đến sử
dụng trang thiết bị y tế được ghi nhận qua thử nghiệm lâm sàng và theo dõi hậu
mại đã được thực hiện trước đó đối với trang thiết bị y tế
|
2.6
|
Phương pháp thay thế (nếu có)
|
Nêu các phương pháp khác để cùng đạt được mục
đích sử dụng
|
2.7
|
Các thông số kỹ thuật
|
Các đặc điểm về hiệu năng và thông số kỹ thuật gồm:
giới hạn phát hiện, độ chính xác, độ nhạy, độ đặc hiệu, độ tin cậy và các yếu
tố khác; các thông số kỹ thuật khác bao gồm hóa học, vật lý, sinh học, tiệt
trùng, độ ổn định (hạn dùng), bảo quản, vận chuyển, đóng gói.
|
III
|
Sản xuất trang thiết bị y tế
|
3.1
|
Nhà sản xuất
|
Nêu các nhà sản xuất tham gia quá trình sản xuất
và hệ thống quản lý chất lượng áp dụng
|
3.2
|
Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá đối với trang
thiết bị y tế chẩn đoán in vitro loại C, D
|
Cung cấp thông tin kiểm soát chất lượng trong quá
trình sản xuất và xuất xưởng sản phẩm.
Cung cấp tiêu chuẩn thành phẩm và phương pháp
đánh giá.
Cung cấp phiếu kiểm nghiệm thành phẩm của ít nhất
01 lô của nhà sản xuất.
|
3.3
|
Độ ổn định
|
Tóm tắt kết quả nghiên cứu và kết luận về độ ổn định
của sản phẩm trong bảo quản thời gian thực, nghiên cứu lão hóa cấp tốc (nếu
có), trong quá trình vận chuyển và trong quá trình sử dụng sau khi mở nắp (nếu
có).
|
IV
|
Báo cáo nghiên cứu
|
4.1
|
Nghiên cứu tiền lâm sàng và lâm sàng
|
Tóm tắt các kết quả nghiên cứu tiên lâm sàng và
lâm sàng của sản phẩm
|
4.2
|
Tài liệu tham khảo của nghiên cứu tiền lâm sàng
và lâm sàng
|
Liệt kê các tài liệu tham khảo (nếu có)
|
V
|
Đánh giá chất lượng trang thiết bị y tế tại Việt
Nam
|
Thông tin đánh giá chất lượng do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam
|
Cơ sở đăng ký lưu hành cam kết những nội dung trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai
nêu trên.
|
Người đại diện hợp pháp của cơ sở
(Ký tên, ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Mẫu số 02
TÀI LIỆU MÔ TẢ
TÓM TẮT KỸ THUẬT ĐỐI VỚI HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM CHỈ CÓ MỘT MỤC ĐÍCH LÀ KHỬ KHUẨN
TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Tên cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
(tên, địa chỉ)
Ngày ……… tháng ……… năm 20……
Stt
|
Đề mục
|
Nội dung
|
1
|
Mô tả sản phẩm trang thiết bị y tế
|
1.1
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
Bao gồm các thông tin về:
a) Các thành phần của chế phẩm:
- Các thành phần chính (các chất có hoạt tính khử
khuẩn): Hàm lượng; Nhà sản xuất; Mã số Liên hiệp quốc UN No. (nếu có).
- Các thành phần phụ khác của chế phẩm kèm hàm lượng.
b) Đặc tính lý hóa của chế phẩm: Tỷ trọng với chất
lỏng; Khả năng bắt lửa, điểm chớp; Khả năng ăn mòn; Độ bền bảo quản; Độ acid,
kiềm hoặc pH; Khả năng hỗn hợp với chế phẩm khác.
c) Hiệu lực sinh học của chế phẩm:
- Cơ chế tác động của chế phẩm để tiệt khuẩn/khử
khuẩn/làm sạch...
- Khả năng tiệt khuẩn/khử khuẩn/làm sạch..., chủng
loại vi khuẩn.
- Liều lượng sử dụng.
- Phương pháp sử dụng.
- Thời gian tiếp xúc của hóa chất với các vi sinh
vật khảo nghiệm.
- Khoảng thời gian giữa các lần sử dụng (đối với
chế phẩm có tác dụng tồn lưu)
- Môi trường pha loãng nếu có (nước, dầu...)
d) Dạng chế phẩm.
e) Điều kiện bảo quản.
f) Hạn sử dụng.
|
1.2
|
Mục đích/Chỉ định sử dụng
|
Nêu mục đích sử dụng/chỉ định sử dụng của sản phẩm
dự kiến ghi trên nhãn hoặc tờ hướng dẫn sử dụng.
|
1.3
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tóm tắt hướng dẫn về cách sử dụng, cách bảo quản
và chú ý an toàn khi sử dụng chế phẩm... theo như Tờ hướng dẫn sử dụng hoặc Tờ
thông tin của trang thiết bị y tế.
|
1.4
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về những trường hợp không được chỉ định
sử dụng trang thiết bị y tế vì lý do an toàn cho người sử dụng, cho môi trường...;
theo đúng nội dung ghi trên nhãn sản phẩm và theo đúng nội dung đã được phê
duyệt tại nước sản xuất (nếu có).
|
1.5
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Những thông tin cảnh báo và những điểm cần thận
trọng khi sử dụng:
a) Các thông tin đánh giá tương thích sinh học của
sản phẩm:
- Các thông tin đánh giá độc tính của sản phẩm
như: Độc cấp tính qua miệng (LD50); độc cấp tính qua da (LD50);
độc cấp tính qua hô hấp (LC50); khả năng kích thích mắt; khả năng
kích thích da; khả năng gây dị ứng.
- Các thông tin về độc tính sinh thái, khả năng
phân hủy và tồn dư.
b) Các thông tin liên quan đến độc cấp tính; độc
bán trường diễn/ trường diễn; độc mãn tính; khả năng gây đột biến gen; khả
năng gây ung thư; độc tính với sinh sản và sự phát triển; khả năng chuyển hóa
trong môi trường; độc tính sinh thái của chất có hoạt tính khử khuẩn (không
yên cầu với hóa chất, chế phẩm chỉ có một mục đích là khử khuẩn trang thiết bị
y tế thuộc loại B)
c) Các thông tin y khoa, triệu chứng ngộ độc, thuốc
giải độc (nếu có).
d) Các thông tin khác như phương pháp tiêu hủy chế
phẩm hết hạn hoặc không sử dụng hết; phương pháp tiêu hủy bao gói chế phẩm.
|
1.6
|
Tác dụng bất lợi có thể xảy ra
|
Thông tin về các tác dụng bất lợi liên quan đến sử
dụng sản phẩm như các tác động xấu có thể xảy ra đối với người khi sử dụng sản
phẩm...
|
2
|
Thông tin sản phẩm đã lưu hành tại các nước (nếu
có)
|
Thông tin các nước cấp đăng ký lưu hành sản phẩm,
ngày được cấp đăng ký; chỉ định sử dụng của sản phẩm được phê duyệt tại từng
nước.
|
3
|
Thông tin liên quan đến phản ứng bất lợi, hành động
khắc phục (nếu có)
|
a) Cung cấp thông tin về số lượng báo cáo phản ứng
bất lợi liên quan đến việc sử dụng trang thiết bị y tế.
b) Các hành động khắc phục về an toàn trên thị
trường.
|
4
|
Thông tin về việc thu hồi sản phẩm (nếu có)
|
Thông tin về các trường hợp thu hồi sản phẩm từ
khi sản phẩm được đưa ra thị trường.
Những biện pháp thu hồi/ điều chỉnh hậu mại đã thực
hiện theo yêu cầu của cơ quan quản lý các nước
|
5
|
Nhà sản xuất
|
Nêu các nhà sản xuất tham gia quá trình sản xuất
sản phẩm và hệ thống quản lý chất lượng áp dụng
|
6
|
Thông tin về đánh giá chất lượng trang thiết bị y
tế
|
Kết quả kiểm nghiệm thành phần, hàm lượng các chất
có hoạt tính khử khuẩn; khảo nghiệm đánh giá hiệu lực sinh học của sản phẩm
|
Cơ sở đăng ký lưu hành cam kết những nội dung trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai
nêu trên.
|
Người đại diện hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Mẫu số 03
TÀI LIỆU MÔ TẢ
TÓM TẮT KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ Y TẾ KHÔNG PHẢI THUỐC THỬ, CHẤT HIỆU CHUẨN, VẬT
LIỆU KIỂM SOÁT IN VITRO VÀ KHÔNG PHẢI HÓA CHÁT, CHẾ PHẨM CHỈ CÓ MỘT MỤC ĐÍCH LÀ
KHỬ KHUẨN TRANG THIẾT BỊ Y TẾ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Tên cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
(tên, địa chỉ)
Ngày …… tháng …… năm 20……
STT
|
Đề mục
|
Nội dung
|
I
|
Tóm tắt chung về trang thiết bị y tế
|
1.1
|
Mô tả tổng quan
|
Mô tả tổng quan về trang thiết bị y tế bao gồm:
thông tin mô tả giới thiệu về trang thiết bị y tế, các mục đích và chỉ định sử
dụng, các tính năng mới nếu có (ví dụ; có sử dụng công nghệ nano, trí tuệ
nhân tạo, …).
|
1.2
|
Lịch sử đưa sản phẩm ra thị trường
|
Cung cấp danh sách các nước mà sản phẩm đã được
bán trên thị trường, kèm theo năm (nếu có) bắt đầu bán trên thị trường đó.
|
1.3
|
Mục đích sử dụng
|
Nêu mục đích sử dụng, chỉ định sử dụng của trang
thiết bị y tế như trên nhãn hoặc tài liệu hướng dẫn sử dụng trang thiết bị y
tế đó.
|
1.4
|
Thông tin cấp phép lưu hành tại các nước
|
Cung cấp thông tin về tình trạng cấp phép lưu
hành sản phẩm tại các nước sau: các nước thành viên EU, Nhật Bản, Canada, Úc (TGA),
Mỹ (FDA), Anh, Thụy Sĩ bao gồm tình trạng cấp phép (đã phê duyệt, chờ phê duyệt,
bị từ chối cấp phép, không đăng ký lưu hành, ...), mục đích sử dụng, chỉ định
sử dụng, ngày cấp lần đầu
|
1.5
|
Các thông tin quan trọng liên quan đến sự an
toàn/ hiệu quả của sản phẩm
|
Cung cấp thông tin tóm tắt về các sự cố bất lợi
đã xảy ra, các hành động khắc phục đảm bảo an toàn trên thị trường từ khi sản
phẩm được đưa ra thị trường hoặc trong 5 năm gần đây.
Nếu trang thiết bị y tế có chứa một trong các
thành phần sau, thì cần nêu rõ các thành phần đó:
- Tế bào, mô người hoặc động vật hoặc phái sinh của
chúng được cho sử dụng dưới dạng không còn sống, ví dụ van tim nhân tạo có
nguồn gốc từ lợn, chỉ ruột mèo,...
- Tế bào, mô hoặc phái sinh từ nguồn gốc vi sinh
hoặc tái tổ hợp, ví dụ sản phẩm bơm căng da dựa trên acid hyaluronic thu được
từ quy trình lên men vi khuẩn, ...
- Có thành phần bức xạ, ion hóa (ví dụ X-quang),
hoặc không ion hóa (ví dụ la-ze, siêu âm, ...).
|
II
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
2.1
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
Mô tả chi tiết hơn các đặc tính của trang thiết bị
y tế để giải thích nguyên lý hoạt động của trang thiết bị y tế, giải thích
các khái niệm khoa học cơ bản tạo nên các nguyên tắc cơ bản của trang thiết bị
y tế. Mô tả các thành phần và các phụ kiện được sử dụng giúp thiết bị vận
hành cũng như đóng gói. Mô tả đầy đủ từng thành phần chức năng, vật liệu hoặc
nguyên liệu của trang thiết bị y tế, kèm theo hình ảnh đại diện của trang thiết
bị y tế dưới dạng sơ đồ, hình ảnh hoặc bản vẽ, nếu thích hợp.
|
2.2
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tất cả các thông tin cần thiết được cung cấp từ
chủ sở hữu sản phẩm bao gồm các quy trình, phương pháp, tần suất, thời gian,
số lượng và việc chuẩn bị cần được tuân thủ để sử dụng an toàn trang thiết bị
y tế đó.
|
2.3
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về những trường hợp không được sử dụng
trang thiết bị y tế vì lý do an toàn cho người bệnh, ví dụ: do tiền sử bệnh,
đặc điểm sinh lý của người bệnh... theo đúng nội dung ghi trên nhãn hoặc tài
liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế.
Mô tả chung về các bệnh hoặc trường hợp và nhóm đối
tượng bệnh nhân không được sử dụng trang thiết bị y tế cho mục đích chẩn
đoán, điều trị hoặc giảm nhẹ bệnh tật. Chống chỉ định là các trường hợp không
được sử dụng trang thiết bị y tế vì rủi ro của việc sử dụng rõ ràng cao hơn lợi
ích có thể mang lại.
|
2.4
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Thông tin cảnh báo về những nguy hiểm cụ thể mà
người dùng cần phải biết trước khi sử dụng các trang thiết bị y tế.
Cảnh báo người sử dụng áp dụng các biện pháp thận
trọng cần thiết để sử dụng an toàn và hiệu quả trang thiết bị y tế. Có thể
bao gồm các hành động cần thực hiện để tránh ảnh hưởng đến bệnh nhân/người sử
dụng, các ảnh hưởng đó có thể không có nguy cơ đe dọa tính mạng hoặc gây tổn
thương nghiêm trọng, nhưng người sử dụng cần phải biết. Mục thận trọng cũng
có thể cảnh báo người sử dụng về các tác động bất lợi khi sử dụng trang thiết
bị y tế hoặc khi sử dụng sai trang thiết bị y tế đó và sự thận trọng cần thiết
để tránh các tác động đó.
|
2.5
|
Các tác động bất lợi tiềm ẩn
|
Đây là những hậu quả không mong muốn và nghiêm trọng
(tử vong, bị thương, hoặc các biến cố bất lợi nghiêm trọng) có thể xảy ra cho
bệnh nhân/người sử dụng, hoặc các tác dụng phụ từ việc sử dụng trang thiết bị
y tế đó trong điều kiện bình thường.
|
2.6
|
Phương pháp điều trị thay thế
|
Mô tả các quy trình hoặc hành động thay thế để chẩn
đoán, điều trị hoặc giảm nhẹ bệnh tật hoặc tình trạng mà trang thiết bị y tế
được chỉ định sử dụng.
|
2.7
|
Thông tin về nguyên vật liệu
|
- Cung cấp danh mục các nguyên vật liệu của trang
thiết bị y tế có tiếp xúc trực tiếp (ví dụ: niêm mạc) và không trực tiếp (ví
dụ: lưu thông dịch cơ thể ở bên ngoài) với cơ thể, kèm theo các đặc tính hóa
học, sinh học và vật lý của chúng.
- Đối với các trang thiết bị y tế phát ra bức xạ
ion hóa, phải cung cấp thông tin về nguồn phát xạ (ví dụ: đồng vị phóng xạ)
và vật liệu được sử dụng để bảo vệ người sử dụng, bệnh nhân tránh bức xạ
không mong muốn.
- Trong trường hợp có yêu cầu đặc biệt về tính an
toàn của nguyên vật liệu ví dụ như tạp chất, mức độ tồn dư và phơi nhiễm với
các chất làm dẻo như Bis(2-ethylhexyl) phthalate (DEHP), cần cung cấp thêm giấy
chứng nhận nguyên vật liệu phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan, phiếu kiểm
nghiệm, hoặc đánh giá rủi ro về an toàn của nguyên vật liệu đó. Tùy theo sự rủi
ro khi phơi nhiễm với các nguyên vật liệu này, có thể yêu cầu các biện pháp bổ
sung chẳng hạn như phải thông báo cho người sử dụng sự có mặt của nguyên vật
liệu này bằng cách ghi trên nhãn sản phẩm.
|
2.8
|
Các thông số kỹ thuật có liên quan
|
Các đặc điểm về chức năng và thông số kỹ thuật về
hoạt động của các trang thiết bị y tế bao gồm: độ chính xác, độ nhạy, độ đặc
hiệu của các trang thiết bị y tế đo và chẩn đoán, độ tin cậy và các yếu tố
khác (nếu có liên quan); và các thông số kỹ thuật khác bao gồm hóa học, vật
lý, điện, cơ khí, sinh học, phần mềm, sự vô trùng, độ ổn định, bảo quản, vận
chuyển và đóng gói.
|
III
|
Tóm tắt về tài liệu xác minh và thẩm định thiết
kế
|
|
Phần này cần tóm tắt hoặc tham chiếu hoặc có chứa
dữ liệu xác minh thiết kế và dữ liệu thẩm định thiết kế, phù hợp với độ phức
tạp và phân loại rủi ro của trang thiết bị y tế đó.
Tài liệu này bao gồm:
• Các giấy chứng nhận hoặc tuyên bố phù hợp với
các tiêu chuẩn đã được công nhận mà chủ sở hữu sản phẩm áp dụng; và/hoặc
• Các tóm tắt hoặc các báo cáo thử nghiệm và đánh
giá dựa trên các tiêu chuẩn khác, các phương pháp và thử nghiệm của nhà sản
xuất, hoặc cách khác để chứng minh sự phù hợp với tiêu chuẩn của sản phẩm.
|
IV
|
Bằng chứng lâm sàng
|
|
Cung cấp bản báo cáo đánh giá lâm sàng của trang
thiết bị y tế. Đánh giá này có thể dưới hình thức xem xét một cách hệ thống
các tài liệu tham khảo có sẵn, dựa trên kinh nghiệm lâm sàng đối với trang
thiết bị y tế đó hoặc trang thiết bị y tế tương tự, hoặc có thể bằng nghiên cứu
lâm sàng. Nghiên cứu lâm sàng thường cần thiết đối với các trang thiết bị y tế
có mức độ rủi ro cao, hoặc các trang thiết bị y tế có ít hoặc không có kinh
nghiệm lâm sàng.
Báo cáo đánh giá lâm sàng cần bao gồm mục đích và
bối cảnh của việc đánh giá lâm sàng, dữ liệu lâm sàng đầu vào, đánh giá và
phân tích dữ liệu, kết luận về tính an toàn và hiệu quả của trang thiết bị y
tế.
Báo cáo đánh giá lâm sàng cần có đủ các thông tin
cần thiết như một tài liệu độc lập để cơ quan quản lý có thể xem xét. Báo cáo
đánh giá lâm sàng cần tóm tắt:
- Công nghệ mà trang thiết bị y tế đó sử dụng,
các chỉ định sử dụng, các tuyên bố về tính an toàn và hiệu quả lâm sàng của
trang thiết bị y tế đó nếu có.
- Bản chất và phạm vi, quy mô của dữ liệu lâm
sàng được đánh giá.
- Các dữ liệu lâm sàng, các tiêu chuẩn được công
nhận chứng minh cho tính an toàn và hiệu quả của trang thiết bị y tế.
|
V
|
Thông tin về sản xuất
|
5.1
|
Nhà sản xuất
|
Nêu tên, địa chỉ của tất cả các nhà sản xuất tham
gia vào quá trình sản xuất và tiệt khuẩn (bao gồm cả các nhà sản xuất và tiệt
khuẩn là bên thứ ba).
|
5.2
|
Quy trình sản xuất
|
Quy trình sản xuất cần bao gồm các thông tin để
có thể hiểu một cách tổng quát về quá trình sản xuất. Không yêu cầu các thông
tin chi tiết mang tính độc quyền. Các thông tin này có thể được thể hiện dưới
dạng một sơ đồ tiến trình sản xuất mô tả ngắn gọn quá trình sản xuất, kiểm
tra chất lượng trong quá trình, lắp ráp, kiểm tra chất lượng và đóng gói sản
phẩm cuối cùng.
Nếu có nhiều nhà sản xuất tham gia vào quá trình
sản xuất để hoàn thiện một sản phẩm thì cần nêu rõ từng nhà sản xuất tham gia
vào hoạt động nào.
|
Cơ sở đăng ký, lưu hành cam kết những nội dung trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai
nêu trên.
|
Người đại diện hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Mẫu số 04
TÀI LIỆU MÔ TẢ
TÓM TẮT KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ Y TẾ KHÔNG PHẢI THUỐC THỬ, CHẤT HIỆU CHUẨN, VẬT
LIỆU KIỂM SOÁT IN VITRO VÀ KHÔNG PHẢI HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM CHỈ CÓ MỘT MỤC ĐÍCH LÀ
KHỬ KHUẨN TRANG THIẾT BỊ Y TẾ NHẬP KHẨU
Tên cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
(tên, địa chỉ)
Ngày ……… tháng ……… năm 20……
STT
|
Đề mục
|
Nội dung mô tả
tóm tắt
|
1
|
Mô tả sản phẩm trang thiết bị y tế
|
1.1
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
Mô tả tóm tắt về nguyên lý hoạt động và tính
năng, thông số kỹ thuật của trang thiết bị; nêu rõ nếu trang thiết bị sử dụng
các công nghệ mới thì cần cung cấp bản mô tả về công nghệ mới đó (ví dụ công
nghệ nano)
|
1.2
|
Danh mục linh kiện và phụ kiện
|
Liệt kê các linh kiện và phụ kiện của trang thiết
bị y tế
|
1.3
|
Mục đích/Chỉ định sử dụng
|
Nêu mục đích sử dụng/chỉ định sử dụng của trang
thiết bị y tế
|
1.4
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tóm tắt hướng dẫn về cách sử dụng của trang thiết
bị theo như Tờ hướng dẫn sử dụng hoặc Tờ thông tin của trang thiết bị y tế
|
1.5
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về chống chỉ định - nghĩa là những trường
hợp không được chỉ định sử dụng trang thiết bị vì lý do an toàn cho người bệnh,
ví dụ do tiền sử bệnh, đặc điểm sinh lý của người bệnh, vv...; theo đúng nội
dung đã được duyệt tại nước cấp lưu hành và có ghi trên nhãn trang thiết bị y
tế
|
1.6
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Những thông tin cảnh báo và những điểm cần thận
trọng khi sử dụng trang thiết bị y tế, kể cả những biện pháp dự phòng để bảo
vệ người bệnh tránh những rủi ro do sử dụng trang thiết bị y tế; đó có thể là
thông tin cảnh báo về tác dụng bất lợi hay sử dụng sai và biện pháp ngăn ngừa
|
1.7
|
Tác dụng bất lợi có thể xảy ra
|
Thông tin về các tác dụng bất lợi liên quan đến sử
dụng trang thiết bị y tế được ghi nhận qua thử nghiệm lâm sàng và theo dõi hậu
mại đã được thực hiện trước đó đối với trang thiết bị y tế
|
2
|
Thông tin sản phẩm đã lưu hành tại các nước (nếu
có)
Cung cấp thông tin về các nước đã phê duyệt cho
phép lưu hành sản phẩm, nước đầu tiên cấp đăng ký/cho phép lưu hành trang thiết
bị y tế
|
3
|
Chỉ định đã đăng ký ở các nước khác (nếu có)
Liệt kê các nước đã cấp đăng ký lưu hành đi kèm với
chỉ định sử dụng được phê duyệt tại nước đó; ngày được cấp đăng ký
|
4
|
Thông tin về tính an toàn/ vận hành đáng lưu ý của
sản phẩm trang thiết bị y tế
- Cung cấp thông tin về số lượng báo cáo phản ứng
bất lợi liên quan đến việc sử dụng trang thiết bị y tế; Những biện pháp thu hồi/
điều chỉnh hậu mại đã thực hiện theo yêu cầu của cơ quan quản lý các nước;
- Nếu trang thiết bị y tế có chứa một trong các
thành phần sau, thì cần cung cấp thông tin về:
• Tế bào, mô người hoặc động vật hoặc phái sinh của
chúng được cho sử dụng dưới dạng không còn sống - ví dụ van tim nhân tạo nguồn
gốc từ lợn, chỉ ruột mèo...;
• Tế bào, mô và hoặc phái sinh từ nguồn gốc vi
sinh hoặc tái tổ hợp - ví dụ sản phẩm bơm căng da dựa trên acid hyaluronic
thu được từ quy trình lên men vi khuẩn…; Có thành phần gây kích ứng, ion hóa
- ví dụ X-quang; hoặc phi ion hóa - Ví dụ la-ze, siêu âm...
|
5
|
Báo cáo đánh giá lâm sàng đối với trang thiết
bị y tế loại C, D không phải trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro
|
5.1
|
Đánh giá lâm sàng
|
Cung cấp báo cáo đánh giá lâm sàng của chủ sở hữu
trang thiết bị y tế bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt
|
5.2
|
Tài liệu tham khảo của đánh giá lâm sàng
|
Liệt kê các tài liệu tham khảo (nếu có)
|
|
|
|
|
Cơ sở đăng ký lưu hành cam kết những nội dung trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai
nêu trên.
|
Người đại diện hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
5- Thủ tục
|
Cấp mới số lưu hành đối
với trang thiết bị y tế khác thuộc loại C, D
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp số lưu
hành nộp hồ sơ cho Bộ Y tế thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính Bộ Y tế (https://dichvucong.moh.gov.vn) hoặc Cổng thông tin điện tử
về quản lý trang thiết bị y tế (https://dmec.moh.gov.vn/).
Bước 2: Trường hợp không có yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký lưu hành, Bộ trưởng, Bộ Y tế có trách nhiệm: Tổ
chức thẩm định để cấp số lưu hành trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (bao gồm cả giấy tờ xác nhận đã nộp phí thẩm định cấp giấy
phép lưu hành theo quy định của Bộ Tài chính). Trường hợp không cấp số lưu
hành phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ đăng ký lưu hành chưa hoàn chỉnh
thì Bộ Y tế phải thông báo cho tổ chức đề nghị cấp số lưu hành để bổ sung, sửa
đổi hồ sơ đăng ký lưu hành, trong đó phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu
nào, nội dung nào cần sửa đổi trong thời hạn 40 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ.
Bước 3: Khi nhận được yêu cầu bổ
sung, sửa đổi hồ sơ đề nghị cấp số lưu hành, cơ sở đề nghị cấp số lưu hành phải
bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã thông báo và gửi về Bộ Y tế.
Trường hợp cơ sở đề nghị cấp số lưu hành đã bổ
sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì Bộ Y tế sẽ thông báo cho
cơ sở để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Sau 90 ngày, kể từ ngày Bộ Y tế có thông báo yêu
cầu mà cơ sở không bổ sung, sửa đổi hồ sơ hoặc nếu sau 03 lần sửa đổi, bổ
sung hồ sơ kể từ ngày Bộ Y tế có yêu cầu sửa đổi, bổ sung lần đầu mà hồ sơ vẫn
không đáp ứng yêu cầu thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục đề nghị cấp số
lưu hành.
Bước 4: Trong thời hạn 01 ngày làm
việc, kể từ ngày cấp số lưu hành, Bộ Y tế có trách nhiệm công khai trên Cổng
thông tin điện tử về quản lý trang thiết bị y tế các thông tin sau:
a) Tên, phân loại, cơ sở sản xuất, nước sản xuất
trang thiết bị y tế;
b) Số lưu hành của trang thiết bị y tế;
c) Tên, địa chỉ của chủ sở hữu trang thiết bị y tế;
d) Tên, địa chỉ của chủ sở hữu số lưu hành;
đ) Tên, địa chỉ của cơ sở bảo hành trang thiết bị
y tế;
e) Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký lưu hành của
trang thiết bị y tế, trừ Hồ sơ kỹ thuật chung về trang thiết bị y tế theo quy
định của ASEAN.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp mới số lưu hành đối với
trang thiết bị y tế khác thuộc loại C, D theo Mẫu số 03.05 quy định tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BYT.
b) Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng
ISO 13845 còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ.
c) Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y
tế cho cơ sở thực hiện việc đăng ký lưu hành theo Mẫu quy định tại Phụ lục VI
ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BYT
còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản
1 Điều 25 Nghị định 98/2021/NĐ-CP (Doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh của Việt Nam là chủ sở hữu trang thiết bị y
tế).
d) Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành quy định tại
phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BYT
do chủ sở hữu trang thiết bị y tế cấp, trừ trường hợp trang thiết bị y tế sử
dụng một lần theo quy định của chủ sở hữu trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu
chứng minh không có chế độ bảo hành.
đ) Giấy lưu hành còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ
sơ đối với hàng thiết bị y tế nhập khẩu.
e) Kết quả thẩm định hồ sơ kỹ thuật chung về
trang thiết bị y tế theo quy định của ASEAN của đơn vị do Bộ trưởng Bộ Y tế
chỉ định và Hồ sơ CSDT đối với hồ sơ nộp từ ngày 01/01/2024
g) Đối với hồ sơ nộp trước ngày 01/01/2024.
- Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật trang thiết bị
y tế bằng tiếng Việt, kèm theo tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng, thông số kỹ
thuật của trang thiết bị y tế do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành.
Riêng đối với thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu
kiểm soát in vitro: tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt kèm theo tài liệu về
nguyên vật liệu, về an toàn của sản phẩm, quy trình sản xuất và kiểm soát chất
lượng sản phẩm, các báo cáo nghiên cứu lâm sàng và tiền lâm sàng bao gồm báo
cáo độ ổn định.
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y
tế.
- Mẫu nhãn sẽ sử dụng khi lưu hành tại Việt Nam của
trang thiết bị y tế.
h) Đối với trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro
là thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát phải có thêm giấy chứng nhận
chất lượng do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
i) Đối với hóa chất, chế phẩm chỉ có một mục đích
là khử khuẩn trang thiết bị y tế phải có thêm Phiếu kiểm nghiệm thành phần,
hàm lượng các chất có hoạt tính khử khuẩn của đơn vị đã công bố đủ điều kiện
thực hiện kiểm nghiệm theo quy định của pháp luật về quản lý hóa chất, chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; Phiếu khảo
nghiệm đánh giá hiệu lực sinh học của sản phẩm và tác dụng phụ của sản phẩm đối
với người tham gia thử nghiệm của đơn vị đã công bố đủ điều kiện thực hiện khảo
nghiệm theo quy định của pháp luật về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
(Yêu cầu đối với một số giấy tờ trong bộ hồ sơ
đề nghị cấp mới số lưu hành:
a) Đối với giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản
lý chất lượng: Nộp bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận
của cơ sở đề nghị cấp số lưu hành.
Trường hợp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản
lý chất lượng không bằng tiếng Anh hoặc không bằng tiếng Việt thì phải dịch
ra tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
b) Đối với giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang
thiết bị y tế và giấy xác nhận cơ sở đủ điều kiện bảo hành:
- Đối với trang thiết bị y tế sản xuất trong
nước: Nộp bản gốc hoặc bản sao có chứng thực;
- Đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu: Nộp bản
đã được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được hợp
pháp hóa lãnh sự.
c) Đối với giấy lưu hành: Nộp bản đã được hợp
pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được hợp pháp hóa lãnh
sự.
Trường hợp giấy lưu hành không bằng tiếng Anh
hoặc không bằng tiếng Việt thì phải dịch ra tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng
thực theo quy định của pháp luật.
d) Đối với giấy chứng nhận đánh giá chất lượng,
phiếu kiểm nghiệm, phiếu khám nghiệm và kết quả thẩm định hồ sơ CSDT: Nộp bản
gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ sở đề nghị cấp
số lưu hành
đ) Đối với hồ sơ CSDT: Nộp bản có xác nhận của
tổ chức đề nghị cấp số lưu hành. Trường hợp hồ sơ CSDT không bằng tiếng Anh
hoặc không bằng tiếng Việt thì phải dịch ra tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng
thực theo quy định của pháp luật.
e) Đối với tài liệu kỹ thuật của trang thiết bị
y tế: Nộp bàn có xác nhận của tổ chức đề nghị cấp số lưu hành.
- Đối với tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang
thiết bị y tế: Nộp bản bằng tiếng Việt có xác nhận của tổ chức đề nghị cấp số
lưu hành, kèm theo bản gốc bằng tiếng Anh do chủ sở hữu trang thiết bị y tế
ban hành đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu.
- Đối với mẫu nhãn: Nộp bản mẫu nhãn có xác nhận
của tổ chức đề nghị cấp số lưu hành. Mẫu nhãn phải đáp ứng các yêu cầu theo
quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.)
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Sau 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ (bao gồm cả giấy tờ xác nhận đã nộp phí thẩm định cấp giấy
phép lưu hành theo quy định của Bộ Tài chính).
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Số lưu hành
|
Lệ phí (nếu có)
|
|
Phí:
Phí thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành trang thiết
bị y tế loại C, D: 5.000.000 đồng/1 hồ sơ
Lệ phí: không có
(Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục
này)
|
|
Phụ lục I: Cấp mới số lưu hành đối với trang thiết
bị y tế khác thuộc loại C, D
Phụ lục II: Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang
thiết bị y tế cho tổ chức đứng tên đăng ký lưu hành
Phụ lục III: Giấy xác nhận cơ sở đủ điều kiện bảo
hành
Phụ lục IV: Tài liệu kỹ thuật trang thiết bị y tế
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
|
|
Điều 25 Nghị định số 98/2021/NĐ-CP: Điều kiện của tổ chức được đứng
tên công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
1. Tổ chức được đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng
hoặc đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế bao gồm:
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh của Việt
Nam là chủ sở hữu trang thiết bị y tế;
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh của Việt
Nam được ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế;
c) Văn phòng đại diện thường trú tại Việt Nam của
thương nhân nước ngoài mà thương nhân đó là chủ sở hữu trang thiết bị y tế hoặc
được ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế.
2. Tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc
đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế phải có cơ sở bảo hành tại Việt Nam hoặc
phải có hợp đồng với tổ chức đủ năng lực bảo hành trang thiết bị y tế, trừ
trường hợp các trang thiết bị y tế sử dụng một lần theo quy định của chủ sở hữu
trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu chứng minh không có chế độ bảo hành.
Trường hợp tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp
dụng hoặc đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế thuộc quy định tại điểm c khoản
1 Điều này thì chủ sở hữu trang thiết bị y tế phải có cơ sở bảo hành tại Việt
Nam hoặc phải có hợp đồng với cơ sở đủ năng lực bảo hành trang thiết bị y tế,
trừ trường hợp các trang thiết bị y tế sử dụng một lần theo quy định của chủ
sở hữu trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu chứng minh không có chế độ bảo
hành.
Cơ sở bảo hành phải được chủ sở hữu trang thiết bị
y tế chứng nhận đủ năng lực bảo hành sản phẩm.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Nghị định số 98/2021/NĐ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
2. Nghị định số 07/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11
năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
3. Thông tư số 19/2021/TT-BYT
ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo cáo
thực hiện Nghị định số 98/2021/NĐ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
4. Thông tư số 10/2023/TT-BYT
ngày 11 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư số 19/2021/TT-BYT ngày 16 tháng
11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo cáo thực hiện Nghị
định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11
năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
5. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế
|
Phụ lục I
Mẫu số 03.05
TÊN CƠ SỞ ĐĂNG
KÝ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
….….1….…,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp
mới số lưu hành đối với trang thiết bị y tế khác thuộc loại C, D
Kính
gửi: Bộ Y tế (Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế).
1. Tên cơ sở đăng ký:
……………………………………………………………………………..
Mã số thuế hoặc Số giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện: ……………………………….
Địa chỉ: ………………2 …………………………………………………………………………….
Điện thoại:
………………………………..………..Fax: ………………………………………….
Email:
………………………………………………………………………………………………..
2. Người đại diện hợp pháp của cơ
sở:
Họ và tên:
…………………………………………………………………………………………….
Số CMND/Định danh/Hộ chiếu:
…………………ngày cấp: …………..nơi cấp: ………………
Điện thoại cố định: …………………………..Điện
thoại di động: ……………………………….
3. Trang thiết bị y tế đăng ký lưu
hành:
Tên trang thiết bị y tế: ………………………………………………………………………………
Tên thương mại (nếu có):
………………………………………………………………………….
Mã Global Medical Device
Nomenclature - GMDN (nếu có): …………………………………..
Chủng loại:
……………………………………………………………………………………………
Mã sản phẩm (nếu có):
……………………………………………………………………………..
Quy cách đóng gói (nếu có):
……………………………………………………………………….
Loại trang thiết bị y tế:
………………………………………………………………………………
Mục đích sử dụng:
………………………………………………………………………………….
Tên cơ sở sản xuất:
………………………………………………………………………………..
Địa chỉ cơ sở sản xuất:
…………………………………………………………………………….
4. Thông tin về chủ sở hữu trang
thiết bị y tế:
Tên chủ sở hữu:
…………………………………………………………………………………….
Địa chỉ chủ sở hữu:
…………………………………………………………………………………
5. Thông tin về cơ sở bảo
hành (nếu có):
Tên cơ sở:
…………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………
Điện thoại cố định: …………………………….Điện
thoại di động: …………………………….
6. Số công bố đủ điều kiện sản xuất
đối với trang thiết bị y tế sản xuất trong nước: ………………………………………………………………………………………………………...
7. Hiệu lực của các giấy tờ trong
hồ sơ5:
- Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
quản lý chất lượng ISO 13485: …………………………..
- Giấy ủy quyền của chủ sở hữu
trang thiết bị y tế: ……………………………………………
- Giấy lưu hành đối với trang thiết
bị y tế nhập khẩu: ………………………………………….
Hồ sơ kèm theo gồm:
1.
|
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng
ISO 13485
|
□
|
2.
|
Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế
|
□
|
3.
|
Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành
|
□
|
4.
|
Giấy lưu hành đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu
|
□
|
5.
|
Hồ sơ CSDT
|
□
|
6.
|
Kết quả thẩm định hồ sơ CSDT
|
□
|
7.
|
Giấy chứng nhận đánh giá chất lượng do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro
|
□
|
8.
|
Phiếu kiểm nghiệm thành phần, hàm lượng các chất
có hoạt tính khử khuẩn; Phiếu khảo nghiệm đánh giá hiệu lực sinh học của sản
phẩm đối với hóa chất, chế phẩm chỉ có một mục đích là khử khuẩn.
|
□
|
9.
|
Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật trang thiết bị y
tế bằng tiếng Việt
|
□
|
10.
|
Tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng, thông số kỹ
thuật của trang thiết bị y tế do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành
|
□
|
11.
|
Tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt kèm theo tài liệu
về nguyên vật liệu, về an toàn của sản phẩm, quy trình sản xuất và kiểm soát
chất lượng sản phẩm, các báo cáo nghiên cứu lâm sàng và tiền lâm sàng bao gồm
báo cáo độ ổn định đối với thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát in
vitro.
|
□
|
12.
|
Tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế
bằng tiếng Việt; đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu kèm theo bản gốc bằng
tiếng Anh do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành
|
□
|
13.
|
Mẫu nhãn trang thiết bị y tế
|
□
|
Cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết
bị y tế cam kết:
1. Nội dung thông tin đăng ký lưu
hành là chính xác, hợp pháp và theo đúng quy định. Nếu có sự giả mạo, không
đúng sự thật cơ sở xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
2. Bảo đảm chất lượng và lưu hành
trang thiết bị y tế theo đúng hồ sơ đăng ký lưu hành.
3. Cập nhật các thay đổi liên quan
đến hồ sơ đăng ký lưu hành theo quy định.
|
Người đại diện
hợp pháp của cơ sở
(Ký tên, ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký số
|
_____________________________
1 Địa danh
2 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh
5 Trường hợp có nhiều tài liệu: Ghi thời hạn của tài liệu
có hiệu lực ngắn nhất. Trường hợp tài liệu không ghi thời hạn hiệu lực: đề nghị
khai báo là “Không thời hạn”.
Phụ lục II
MẪU GIẤY ỦY QUYỀN
Tiêu đề của chủ sở hữu trang thiết bị y tế (tên, địa
chỉ)
Ngày........ tháng........... năm 20...
GIẤY ỦY QUYỀN
Kính gửi:
..........................................
Chúng tôi, (Tên và địa chỉ
chủ sở hữu), với tư cách là chủ sở hữu trang thiết bị y tế bằng văn bản này
ủy quyền cho (Tên và địa chỉ của cơ sở đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng
hoặc đăng ký lưu hành) được lưu hành tại thị trường Việt Nam các trang
thiết bị y tế sau:
We, (name and address of the
Product Owner), as the owner of the medical devices listed hereunder, hereby
authorize (name and address of the organization authorized to announce
applicable standards in its name or register for circulation) to place/
register the following medical devices to the market of Vietnam:
..........(Liệt
kê danh mục các trang thiết bị y tế).........
"..........(List
of the medical device)........."
Chúng tôi cam kết cung cấp, hỗ trợ
các yêu cầu liên quan đến thông tin, chất lượng và bảo đảm các điều kiện về bảo
hành, bảo trì, bảo dưỡng và cung cấp vật tư, phụ kiện thay thế trang thiết bị y
tế nêu trên.
We hereby commit to provide and
support any inquiry related to the information and quality of the medical
devices, guarantee all warranty, maintenance and service conditions and supply
replacement materials and accessories for the medical devices.
Thư ủy quyền này hiệu lực đến thời
điểm: ..... (ngày/tháng/năm)
This Letter of Authorization is
valid until: ….. date (dd/mm/yy)
|
Người đại diện
hợp pháp của Chủ sở hữu
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Phụ lục III
MẪU GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH
(Kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BYT
ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tiêu đề của chủ sở hữu trang thiết bị y tế (tên, địa
chỉ): ........
Ngày .... tháng ..... năm 20...
GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH
Tên:
.......................................................................
Địa chỉ
.......................................................................
với tư cách là chủ sở hữu trang thiết bị xác nhận
cơ sở có tên dưới đây đủ điều kiện bảo hành trang thiết bị y tế của
.............1...................:
Tên trang thiết
bị y tế
|
Tên cơ sở bảo
hành
|
Mã số thuế
|
Địa chỉ
|
Điện thoại cố định
|
Điện thoại di động
|
.........
|
Cơ sở 1
|
|
|
|
|
Cơ sở 2
|
|
|
|
|
.........
|
Cơ sở 1
|
|
|
|
|
Cơ sở 2
|
|
|
|
|
Cơ sở 3
|
|
|
|
|
.........
|
.........
|
|
|
|
|
|
Người đại diện
hợp pháp của Chủ Sở hữu
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
_____________________________
1 Ghi đầy đủ tên của chủ sở hữu trang
thiết bị y tế
Phụ lục IV
TÀI LIỆU MÔ TẢ
TÓM TẮT KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Mẫu số 01
TÀI
LIỆU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI THUỐC THỬ, CHẤT HIỆU CHUẨN, VẬT LIỆU KIỂM SOÁT IN VITRO
Tên cơ sở đăng ký lưu hành trang
thiết bị y tế (tên, địa chỉ)
Ngày.......... tháng.......... năm
20......
STT
|
Đề mục
|
Nội dung
|
I
|
Tóm tắt chung về trang thiết bị y tế
|
1.1
|
Mô tả tổng quan
|
Mô tả giới thiệu về trang thiết bị y tế, các mục đích,
sản phẩm sử dụng kết hợp (nếu có)
|
1.2
|
Lịch sử đưa sản phẩm ra thị trường
|
Nêu tên nước đầu tiên được cấp phép và năm cấp
|
1.3
|
Mục đích sử dụng
|
Nêu mục đích sử dụng/chỉ định sử dụng dự kiến ghi
trên nhãn hoặc tờ hướng dẫn sử dụng
|
1.4
|
Danh mục các nước đã được cấp
|
Liệt kê các nước đã được cấp giấy phép và năm cấp
|
1.5
|
Tình trạng các hồ sơ xin cấp phép đã nộp nhưng
chưa được cấp phép tại các nước
|
Liệt kê các nước đã nộp hồ sơ nhưng chưa được cấp
phép
|
1.6
|
Các thông tin quan trọng liên quan đến sự an
toàn/ hiệu quả của sản phẩm
|
Cung cấp các báo cáo về phản ứng bất lợi đã xảy
ra và hành động khắc phục đã thực hiện kể từ khi sản phẩm được lưu hành trên
thị trường (trong 5 năm gần nhất).
|
II
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
2.1
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
Mô tả nguyên lý hoạt động và tính năng, thông số
kỹ thuật của trang thiết bị y tế
|
2.2
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tóm tắt hướng dẫn về cách sử dụng của trang thiết
bị theo như Tờ hướng dẫn sử dụng hoặc Tờ thông tin của trang thiết bị y tế
|
2.3
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về những trường hợp không được chỉ định
sử dụng trang thiết bị vì lý do an toàn cho người bệnh, ví dụ do tiền sử bệnh,
đặc điểm sinh lý của người bệnh, vv…; theo đúng nội dung ghi trên nhãn trang
thiết bị y tế
|
2.4
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Những thông tin cảnh báo và những điểm cần thận
trọng khi sử dụng trang thiết bị y tế, kể cả những biện pháp dự phòng để bảo
vệ người bệnh tránh những rủi ro do sử dụng trang thiết bị y tế; đó có thể là
thông tin cảnh báo về tác dụng bất lợi hay sử dụng sai và biện pháp ngăn ngừa
|
2.5
|
Tác dụng bất lợi có thể xảy ra
|
Thông tin về các tác dụng bất lợi liên quan đến sử
dụng trang thiết bị y tế được ghi nhận qua thử nghiệm lâm sàng và theo dõi hậu
mại đã được thực hiện trước đó đối với trang thiết bị y tế
|
2.6
|
Phương pháp thay thế (nếu có)
|
Nêu các phương pháp khác để cùng đạt được mục
đích sử dụng
|
2.7
|
Các thông số kỹ thuật
|
Các đặc điểm về hiệu năng và thông số kỹ thuật gồm:
giới hạn phát hiện, độ chính xác, độ nhạy, độ đặc hiệu, độ tin cậy và các yếu
tố khác; các thông số kỹ thuật khác bao gồm hóa học, vật lý, sinh học, tiệt
trùng, độ ổn định (hạn dùng), bảo quản, vận chuyển, đóng gói.
|
III
|
Sản xuất trang thiết bị y tế
|
3.1
|
Nhà sản xuất
|
Nêu các nhà sản xuất tham gia quá trình sản xuất và
hệ thống quản lý chất lượng áp dụng
|
3.2
|
Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá đối với trang
thiết bị y tế chẩn đoán in vitro loại C, D
|
Cung cấp thông kiểm soát chất lượng trong quá
trình sản xuất và xuất xưởng sản phẩm. Cung cấp tiêu chuẩn thành phẩm và phương
pháp đánh giá. Cung cấp phiếu kiểm nghiệm thành phẩm của ít nhất 01 lô của
nhà sản xuất.
|
3.3
|
Độ ổn định
|
Tóm tắt kết quả nghiên cứu và kết luận về độ ổn định
của sản phẩm trong bảo quản thời gian thực, nghiên cứu lão hóa cấp tốc (nếu
có), trong quá trình vận chuyển và trong quá trình sử dụng sau khi mở nắp (nếu
có).
|
IV
|
Báo cáo nghiên cứu
|
4.1
|
Nghiên cứu tiền lâm sàng và lâm sàng
|
Tóm tắt các kết quả nghiên cứu tiền lâm sàng và
lâm sàng của sản phẩm
|
4.2
|
Tài liệu tham khảo của nghiên cứu tiền lâm sàng
và lâm sàng
|
Liệt kê các tài liệu tham khảo (nếu có)
|
V
|
Đánh giá chất lượng trang thiết bị y tế tại Việt
Nam
|
Thông tin đánh giá chất lượng do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam
|
Cơ sở đăng ký lưu hành cam kết những
nội dung trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông
tin đã kê khai nêu trên.
|
Người đại diện
hợp pháp của cơ sở
(Ký tên, ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Mẫu số 02
TÀI
LIỆU MÔ TẢ TÓM TẮT KỸ THUẬT ĐỐI VỚI HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM CHỈ CÓ MỘT MỤC ĐÍCH LÀ
KHỬ KHUẨN TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Tên cơ sở đăng ký lưu hành trang
thiết bị y tế (tên, địa chỉ)
Ngày.......... tháng.......... năm
20......
STT
|
Đề mục
|
Nội dung
|
1
|
Mô tả sản phẩm trang thiết bị y tế
|
1.1
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
Bao gồm các thông tin về:
a) Các thành phần của chế phẩm:
- Các thành phần chính (các chất có hoạt tính khử
khuẩn): Hàm lượng; Nhà sản xuất; Mã số Liên hiệp quốc UN No. (nếu có).
- Các thành phần phụ khác của chế phẩm kèm hàm lượng.
b) Đặc tính lý hóa của chế phẩm: Tỷ trọng với chất
lỏng; Khả năng bắt lửa, điểm chớp; Khả năng ăn mòn; Độ bền bảo quản; Độ acid,
kiềm hoặc pH; Khả năng hỗn hợp với chế phẩm khác.
c) Hiệu lực sinh học của chế phẩm:
- Cơ chế tác động của chế phẩm để tiệt khuẩn/khử
khuẩn/làm sạch...
- Khả năng tiệt khuẩn/khử khuẩn/làm sạch..., chủng
loại vi khuẩn.
- Liều lượng sử dụng.
- Phương pháp sử dụng.
- Thời gian tiếp xúc của hóa chất với các vi sinh
vật khảo nghiệm.
- Khoảng thời gian giữa các lần sử dụng (đối với
chế phẩm có tác dụng tồn lưu)
- Môi trường pha loãng nếu có (nước, dầu…)
d) Dạng chế phẩm.
e) Điều kiện bảo quản.
f) Hạn sử dụng.
|
1.2
|
Mục đích/Chỉ định sử dụng
|
Nêu mục đích sử dụng/chỉ định sử dụng của sản phẩm
dự kiến ghi trên nhãn hoặc tờ hướng dẫn sử dụng.
|
1.3
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tóm tắt hướng dẫn về cách sử dụng, cách bảo quản
và chú ý an toàn khi sử dụng chế phẩm…theo như Tờ hướng dẫn sử dụng hoặc Tờ
thông tin của trang thiết bị y tế.
|
1.4
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về những trường hợp không được chỉ định
sử dụng trang thiết bị y tế vì lý do an toàn cho người sử dụng, cho môi trường…;
theo đúng nội dung ghi trên nhãn sản phẩm và theo đúng nội dung đã được phê
duyệt tại nước sản xuất (nếu có).
|
1.5
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Những thông tin cảnh báo và những điểm cần thận
trọng khi sử dụng:
a) Các thông tin đánh giá tương thích sinh học của
sản phẩm:
- Các thông tin đánh giá độc tính của sản phẩm
như: Độc cấp tính qua miệng (LD50); độc cấp tính qua da (LD50);
độc cấp tính qua hô hấp (LC50); khả năng kích thích mắt; khả năng
kích thích da; khả năng gây dị ứng.
- Các thông tin về độc tính sinh thái, khả năng
phân hủy và tồn dư.
b) Các thông tin liên quan đến độc cấp tính; độc bán
trường diễn/ trường diễn; độc mãn tính; khả năng gây đột biến gen; khả năng
gây ung thư; độc tính với sinh sản và sự phát triển; khả năng chuyển hóa
trong môi trường; độc tính sinh thái của chất có hoạt tính khử khuẩn (không
yêu cầu với hóa chất, chế phẩm chỉ có một mục đích là khử khuẩn trang thiết bị
y tế thuộc loại B)
c) Các thông tin y khoa, triệu chứng ngộ độc, thuốc
giải độc (nếu có).
d) Các thông tin khác như phương pháp tiêu hủy chế
phẩm hết hạn hoặc không sử dụng hết; phương pháp tiêu hủy bao gói chế phẩm.
|
1.6
|
Tác dụng bất lợi có thể xảy ra
|
Thông tin về các tác dụng bất lợi liên quan đến sử
dụng sản phẩm như các tác động xấu có thể xảy ra đối với người khi sử dụng sản
phẩm…
|
2
|
Thông tin sản phẩm đã lưu hành tại các nước (nếu
có)
|
Thông tin các nước cấp đăng ký lưu hành sản phẩm,
ngày được cấp đăng ký; chỉ định sử dụng của sản phẩm được phê duyệt tại từng
nước.
|
3
|
Thông tin liên quan đến phản ứng bất lợi, hành động
khắc phục (nếu có)
|
a) Cung cấp thông tin về số lượng báo cáo phản ứng
bất lợi liên quan đến việc sử dụng trang thiết bị y tế.
b) Các hành động khắc phục về an toàn trên thị
trường.
|
4
|
Thông tin về việc thu hồi sản phẩm (nếu có)
|
Thông tin về các trường hợp thu hồi sản phẩm từ
khi sản phẩm được đưa ra thị trường.
Những biện pháp thu hồi/ điều chỉnh hậu mại đã thực
hiện theo yêu cầu của cơ quan quản lý các nước
|
5
|
Nhà sản xuất
|
Nêu các nhà sản xuất tham gia quá trình sản xuất
sản phẩm và hệ thống quản lý chất lượng áp dụng
|
6
|
Thông tin về đánh giá chất lượng trang thiết bị y
tế
|
Kết quả kiểm nghiệm thành phần, hàm lượng các chất
có hoạt tính khử khuẩn; khảo nghiệm đánh giá hiệu lực sinh học của sản phẩm
|
Cơ sở đăng ký lưu hành cam kết những
nội dung trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin
đã kê khai nêu trên.
|
Người đại diện
hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Mẫu số 03
TÀI LIỆU MÔ TẢ
TÓM TẮT KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ Y TẾ KHÔNG PHẢI THUỐC THỬ, CHẤT HIỆU CHUẨN, VẬT
LIỆU KIỂM SOÁT IN VITRO VÀ KHÔNG PHẢI HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM CHỈ CÓ MỘT MỤC ĐÍCH LÀ
KHỬ KHUẨN TRANG THIẾT BỊ Y TẾ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Tên cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
(tên, địa chỉ)
Ngày....tháng....năm 20......
STT
|
Đề mục
|
Nội dung
|
I
|
Tóm tắt chung về trang thiết bị y tế
|
1.1
|
Mô tả tổng quan
|
Mô tả tổng quan về trang thiết bị y tế bao gồm:
thông tin mô tả giới thiệu về trang thiết bị y tế, các mục đích và chỉ định sử
dụng, các tính năng mới nếu có (ví dụ: có sử dụng công nghệ nano, trí tuệ
nhân tạo, …).
|
1.2
|
Lịch sử đưa sản phẩm ra thị trường
|
Cung cấp danh sách các nước mà sản phẩm đã được
bán trên thị trường, kèm theo năm (nếu có) bắt đầu bán trên thị trường đó.
|
1.3
|
Mục đích sử dụng
|
Nêu mục đích sử dụng, chỉ định sử dụng của trang thiết
bị y tế như trên nhãn hoặc tài liệu hướng dẫn sử dụng trang thiết bị y tế đó.
|
1.4
|
Thông tin cấp phép lưu hành tại các nước
|
Cung cấp thông tin về tình trạng cấp phép lưu
hành sản phẩm tại các nước sau: các nước thành viên EU, Nhật Bản, Canada, Úc
(TGA), Mỹ (FDA), Anh, Thụy Sĩ bao gồm tình trạng cấp phép (đã phê duyệt, chờ
phê duyệt, bị từ chối cấp phép, không đăng ký lưu hành, …), mục đích sử dụng,
chỉ định sử dụng, ngày cấp lần đầu
|
1.5
|
Các thông tin quan trọng liên quan đến sự an
toàn/ hiệu quả của sản phẩm
|
Cung cấp thông tin tóm tắt về các sự cố bất lợi
đã xảy ra, các hành động khắc phục đảm bảo an toàn trên thị trường từ khi sản
phẩm được đưa ra thị trường hoặc trong 5 năm gần đây.
Nếu trang thiết bị y tế có chứa một trong các
thành phần sau, thì cần nêu rõ các thành phần đó:
- Tế bào, mô người hoặc động vật hoặc phái sinh của
chúng được cho sử dụng dưới dạng không còn sống, ví dụ van tim nhân tạo có
nguồn gốc từ lợn, chỉ ruột mèo, …
- Tế bào, mô hoặc phái sinh từ nguồn gốc vi sinh
hoặc tái tổ hợp, ví dụ sản phẩm bơm căng da dựa trên acid hyaluronic thu được
từ quy trình lên men vi khuẩn, …
- Có thành phần bức xạ, ion hóa (ví dụ X-quang),
hoặc không ion hóa (ví dụ la-ze, siêu âm, …).
|
II
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
2.1
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
Mô tả chi tiết hơn các đặc tính của trang thiết bị
y tế để giải thích nguyên lý hoạt động của trang thiết bị y tế, giải thích
các khái niệm khoa học cơ bản tạo nên các nguyên tắc cơ bản của trang thiết bị
y tế. Mô tả các thành phần và các phụ kiện được sử dụng giúp thiết bị vận
hành cũng như đóng gói. Mô tả đầy đủ từng thành phần chức năng, vật liệu hoặc
nguyên liệu của trang thiết bị y tế, kèm theo hình ảnh đại diện của trang thiết
bị y tế dưới dạng sơ đồ, hình ảnh hoặc bản vẽ, nếu thích hợp.
|
2.2
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tất cả các thông tin cần thiết được cung cấp từ
chủ sở hữu sản phẩm bao gồm các quy trình, phương pháp, tần suất, thời gian,
số lượng và việc chuẩn bị cần được tuân thủ để sử dụng an toàn trang thiết bị
y tế đó.
|
2.3
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về những trường hợp không được sử dụng
trang thiết bị y tế vì lý do an toàn cho người bệnh, ví dụ: do tiền sử bệnh,
đặc điểm sinh lý của người bệnh... theo đúng nội dung ghi trên nhãn hoặc tài
liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế.
Mô tả chung về các bệnh hoặc trường hợp và nhóm đối
tượng bệnh nhân không được sử dụng trang thiết bị y tế cho mục đích chẩn
đoán, điều trị hoặc giảm nhẹ bệnh tật. Chống chỉ định là các trường hợp không
được sử dụng trang thiết bị y tế vì rủi ro của việc sử dụng rõ ràng cao hơn lợi
ích có thể mang lại.
|
2.4
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Thông tin cảnh báo về những nguy hiểm cụ thể mà
người dùng cần phải biết trước khi sử dụng các trang thiết bị y tế.
Cảnh báo người sử dụng áp dụng các biện pháp thận
trọng cần thiết để sử dụng an toàn và hiệu quả trang thiết bị y tế. Có thể
bao gồm các hành động cần thực hiện để tránh ảnh hưởng đến bệnh nhân/người sử
dụng, các ảnh hưởng đó có thể không có nguy cơ đe dọa tính mạng hoặc gây tổn
thương nghiêm trọng, nhưng người sử dụng cần phải biết. Mục thận trọng cũng
có thể cảnh báo người sử dụng về các tác động bất lợi khi sử dụng trang thiết
bị y tế hoặc khi sử dụng sai trang thiết bị y tế đó và sự thận trọng cần thiết
để tránh các tác động đó.
|
2.5
|
Các tác động bất lợi tiềm ẩn
|
Đây là những hậu quả không mong muốn và nghiêm trọng
(tử vong, bị thương, hoặc các biến cố bất lợi nghiêm trọng) có thể xảy ra cho
bệnh nhân/người sử dụng, hoặc các tác dụng phụ từ việc sử dụng trang thiết bị
y tế đó trong điều kiện bình thường.
|
2.6
|
Phương pháp điều trị thay thế
|
Mô tả các quy trình hoặc hành động thay thế để chẩn
đoán, điều trị hoặc giảm nhẹ bệnh tật hoặc tình trạng mà trang thiết bị y tế
được chỉ định sử dụng.
|
2.7
|
Thông tin về nguyên vật liệu
|
- Cung cấp danh mục các nguyên vật liệu của trang
thiết bị y tế có tiếp xúc trực tiếp (ví dụ: niêm mạc) và không trực tiếp (ví
dụ: lưu thông dịch cơ thể ở bên ngoài) với cơ thể, kèm theo các đặc tính hóa
học, sinh học và vật lý của chúng.
- Đối với các trang thiết bị y tế phát ra bức xạ
ion hóa, phải cung cấp thông tin về nguồn phát xạ (ví dụ: đồng vị phóng xạ)
và vật liệu được sử dụng để bảo vệ người sử dụng, bệnh nhân tránh bức xạ
không mong muốn.
- Trong trường hợp có yêu cầu đặc biệt về tính an
toàn của nguyên vật liệu ví dụ như tạp chất, mức độ tồn dư và phơi nhiễm với
các chất làm dẻo như Bis(2-ethylhexyl) phthalate (DEHP), cần cung cấp thêm giấy
chứng nhận nguyên vật liệu phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan, phiếu kiểm
nghiệm, hoặc đánh giá rủi ro về an toàn của nguyên vật liệu đó. Tùy theo sự rủi
ro khi phơi nhiễm với các nguyên vật liệu này, có thể yêu cầu các biện pháp bổ
sung chẳng hạn như phải thông báo cho người sử dụng sự có mặt của nguyên vật
liệu này bằng cách ghi trên nhãn sản phẩm.
|
2.8
|
Các thông số kỹ thuật có liên quan
|
Các đặc điểm về chức năng và thông số kỹ thuật về
hoạt động của các trang thiết bị y tế bao gồm: độ chính xác, độ nhạy, độ đặc
hiệu của các trang thiết bị y tế đo và chẩn đoán, độ tin cậy và các yếu tố
khác (nếu có liên quan); và các thông số kỹ thuật khác bao gồm hóa học, vật
lý, điện, cơ khí, sinh học, phần mềm, sự vô trùng, độ ổn định, bảo quản, vận
chuyển và đóng gói.
|
III
|
Tóm tắt về tài liệu xác minh và thẩm định thiết
kế
|
|
Phần này cần tóm tắt hoặc tham chiếu hoặc có chứa
dữ liệu xác minh thiết kế và dữ liệu thẩm định thiết kế, phù hợp với độ phức
tạp và phân loại rủi ro của trang thiết bị y tế đó.
Tài liệu này bao gồm:
• Các giấy chứng nhận hoặc tuyên bố phù hợp với
các tiêu chuẩn đã được công nhận mà chủ sở hữu sản phẩm áp dụng; và/hoặc
• Các tóm tắt hoặc các báo cáo thử nghiệm và đánh
giá dựa trên các tiêu chuẩn khác, các phương pháp và thử nghiệm của nhà sản
xuất, hoặc cách khác để chứng minh sự phù hợp với tiêu chuẩn của sản phẩm.
|
IV
|
Bằng chứng lâm sàng
|
|
Cung cấp bản báo cáo đánh giá lâm sàng của trang
thiết bị y tế. Đánh giá này có thể dưới hình thức xem xét một cách hệ thống
các tài liệu tham khảo có sẵn, dựa trên kinh nghiệm lâm sàng đối với trang
thiết bị y tế đó hoặc trang thiết bị y tế tương tự, hoặc có thể bằng nghiên cứu
lâm sàng. Nghiên cứu lâm sàng thường cần thiết đối với các trang thiết bị y tế
có mức độ rủi ro cao, hoặc các trang thiết bị y tế có ít hoặc không có kinh
nghiệm lâm sàng.
Báo cáo đánh giá lâm sàng cần bao gồm mục đích và
bối cảnh của việc đánh giá lâm sàng, dữ liệu lâm sàng đầu vào, đánh giá và
phân tích dữ liệu, kết luận về tính an toàn và hiệu quả của trang thiết bị y
tế.
Báo cáo đánh giá lâm sàng cần có đủ các thông tin
cần thiết như một tài liệu độc lập để cơ quan quản lý có thể xem xét. Báo cáo
đánh giá lâm sàng cần tóm tắt:
- Công nghệ mà trang thiết bị y tế đó sử dụng,
các chỉ định sử dụng, các tuyên bố về tính an toàn và hiệu quả lâm sàng của
trang thiết bị y tế đó nếu có.
- Bản chất và phạm vi, quy mô của dữ liệu lâm
sàng được đánh giá.
- Các dữ liệu lâm sàng, các tiêu chuẩn được công
nhận chứng minh cho tính an toàn và hiệu quả của trang thiết bị y tế.
|
V
|
Thông tin về sản xuất
|
5.1
|
Nhà sản xuất
|
Nêu tên, địa chỉ của tất cả các nhà sản xuất tham
gia vào quá trình sản xuất và tiệt khuẩn (bao gồm cả các nhà sản xuất và tiệt
khuẩn là bên thứ ba).
|
5.2
|
Quy trình sản xuất
|
Quy trình sản xuất cần bao gồm các thông tin để
có thể hiểu một cách tổng quát về quá trình sản xuất. Không yêu cầu các thông
tin chi tiết mang tính độc quyền. Các thông tin này có thể được thể hiện dưới
dạng một sơ đồ tiến trình sản xuất mô tả ngắn gọn quá trình sản xuất, kiểm
tra chất lượng trong quá trình, lắp ráp, kiểm tra chất lượng và đóng gói sản
phẩm cuối cùng.
Nếu có nhiều nhà sản xuất tham gia vào quá trình
sản xuất để hoàn thiện một sản phẩm thì cần nêu rõ từng nhà sản xuất tham gia
vào hoạt động nào.
|
Cơ sở đăng ký lưu hành cam kết những
nội dung trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông
tin đã kê khai nêu trên.
|
Người đại diện
hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Mẫu số 04
TÀI LIỆU MÔ TẢ TÓM
TẮT KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ Y TẾ KHÔNG PHẢI THUỐC THỬ, CHẤT HIỆU CHUẨN, VẬT LIỆU
KIỂM SOÁT IN VITRO VÀ KHÔNG PHẢI HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM CHỈ CÓ MỘT MỤC ĐÍCH LÀ KHỬ
KHUẨN TRANG THIẾT BỊ Y TẾ NHẬP KHẨU
Tên cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
(tên, địa chỉ)
Ngày ....... tháng ......... năm 20...........
STT
|
Đề mục
|
Nội dung mô tả
tóm tắt
|
1
|
Mô tả sản phẩm trang thiết bị y tế
|
1.1
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
Mô tả tóm tắt về nguyên lý hoạt động và tính
năng, thông số kỹ thuật của trang thiết bị; nêu rõ nếu trang thiết bị sử dụng
các công nghệ mới thì cần cung cấp bản mô tả về công nghệ mới đó (ví dụ công
nghệ nano)
|
1.2
|
Danh mục linh kiện và phụ kiện
|
Liệt kê các linh kiện và phụ kiện của trang thiết
bị y tế
|
1.3
|
Mục đích/Chỉ định sử dụng
|
Nêu mục đích sử dụng/chỉ định sử dụng của trang
thiết bị y tế
|
1.4
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tóm tắt hướng dẫn về cách sử dụng của trang thiết
bị theo như Tờ hướng dẫn sử dụng hoặc Tờ thông tin của trang thiết bị y tế
|
1.5
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về chống chỉ định - nghĩa là những trường
hợp không được chỉ định sử dụng trang thiết bị vì lý do an toàn cho người bệnh,
ví dụ do tiền sử bệnh, đặc điểm sinh lý của người bệnh, vv…; theo đúng nội
dung đã được duyệt tại nước cấp lưu hành và có ghi trên nhãn trang thiết bị y
tế
|
1.6
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Những thông tin cảnh báo và những điểm cần thận
trọng khi sử dụng trang thiết bị y tế, kể cả những biện pháp dự phòng để bảo
vệ người bệnh tránh những rủi ro do sử dụng trang thiết bị y tế; đó có thể là
thông tin cảnh báo về tác dụng bất lợi hay sử dụng sai và biện pháp ngăn ngừa
|
1.7
|
Tác dụng bất lợi có thể xảy ra
|
Thông tin về các tác dụng bất lợi liên quan đến sử
dụng trang thiết bị y tế được ghi nhận qua thử nghiệm lâm sàng và theo dõi hậu
mại đã được thực hiện trước đó đối với trang thiết bị y tế
|
2
|
Thông tin sản phẩm đã lưu hành tại các nước (nếu
có)
Cung cấp thông tin về các nước đã phê duyệt cho
phép lưu hành sản phẩm, nước đầu tiên cấp đăng ký/cho phép lưu hành trang thiết
bị y tế
|
3
|
Chỉ định đã đăng ký ở các nước khác (nếu có)
Liệt kê các nước đã cấp đăng ký lưu hành đi kèm với
chỉ định sử dụng được phê duyệt tại nước đó; ngày được cấp đăng ký
|
4
|
Thông tin về tính an toàn/ vận hành đáng lưu ý của
sản phẩm trang thiết bị y tế
- Cung cấp thông tin về số lượng báo cáo phản ứng
bất lợi liên quan đến việc sử dụng trang thiết bị y tế; Những biện pháp thu hồi/
điều chỉnh hậu mại đã thực hiện theo yêu cầu của cơ quan quản lý các nước;
- Nếu trang thiết bị y tế có chứa một trong các
thành phần sau, thì cần cung cấp thông tin về:
• Tế bào, mô người hoặc động vật hoặc phái sinh của
chúng được cho sử dụng dưới dạng không còn sống - ví dụ van tim nhân tạo nguồn
gốc từ lợn, chỉ ruột mèo…;
• Tế bào, mô và hoặc phái sinh từ nguồn gốc vi sinh
hoặc tái tổ hợp - ví dụ sản phẩm bơm căng da dựa trên acid hyaluronic thu được
từ quy trình lên men vi khuẩn…; Có thành phần gây kích ứng, ion hóa - ví dụ
X-quang; hoặc phi ion hóa - Ví dụ la-ze, siêu âm…
|
5
|
Báo cáo đánh giá lâm sàng đối với trang thiết
bị y tế loại C, D không phải trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro
|
5.1
|
Đánh giá lâm sàng
|
Cung cấp báo cáo đánh giá lâm sàng của chủ sở hữu
trang thiết bị y tế bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt
|
5.2
|
Tài liệu tham khảo của đánh giá lâm sàng
|
Liệt kê các tài liệu tham khảo (nếu có)
|
|
|
|
|
Cơ sở đăng ký lưu hành cam kết những
nội dung trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông
tin đã kê khai nêu trên.
|
Người đại diện hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
6-Thủ tục
|
Cấp giấy phép nhập khẩu
trang thiết bị y tế
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy
phép nhập khẩu nộp hồ sơ cho Bộ Y tế thông qua Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính Bộ Y tế (https://dichvucong.moh.gov.vn) hoặc Cổng thông
tin điện tử về quản lý trang thiết bị y tế (https://dmec.moh.gov.vn/);
Bước 2: Trường hợp không có yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu trang thiết bị y tế, Bộ Y tế
có trách nhiệm: Tổ chức thẩm định để cấp phép nhập khẩu trong thời hạn 15
ngày làm việc và 02 ngày làm việc đối với trang thiết bị y tế chưa có số lưu
hành nhập khẩu đáp ứng nhu cầu cấp bách chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả
thiên tai, thảm họa, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (bao gồm cả giấy
tờ xác nhận đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu theo quy định của Bộ
Tài chính). Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Giấy phép nhập khẩu được gửi cho tổ chức, cá nhân
đề nghị nhập khẩu, cơ quan hải quan.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu trang
thiết bị y tế chưa hoàn chỉnh thì Bộ Y tế phải thông báo cho tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép nhập khẩu trang thiết bị y tế để bổ sung, sửa đổi hồ sơ
trong đó phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa
đổi trong thời hạn 10 ngày làm việc và 02 ngày làm việc đối với trang thiết bị
y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu đáp ứng nhu cầu cấp bách phòng, chống dịch
bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ.
Bước 3: Khi nhận được văn bản yêu cầu
bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhập khẩu tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu phải
bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về
Bộ Y tế.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nhập
khẩu đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì Bộ Y tế sẽ
thông báo cho tổ chức, cá nhân đó để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ.
Sau 30 ngày, kể từ ngày Bộ Y tế có văn bản yêu cầu
mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nhập khẩu không bổ sung, sửa đổi hồ sơ
thì phải thực hiện lại từ đầu.
Bước 4: Nếu không còn yêu cầu bổ
sung, sửa đổi thì Bộ Y tế có trách nhiệm phải cấp phép nhập khẩu. Giấy phép
nhập khẩu được gửi cho tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu và cơ quan hải
quan.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo mẫu
số 05 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BYT;
b) Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật đối với trang
thiết bị y tế là thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát in vitro theo
Mẫu số 01 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BYT;
c) Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật đối với hóa chất,
chế phẩm chỉ có một mục đích là khử khuẩn trang thiết bị y tế theo Mẫu số 02
Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BYT;
d) Tài liệu mô tả mô tả chủng loại trang thiết bị
y tế theo Mẫu số 06 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BYT;
đ) Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng
của cơ sở sản xuất trang thiết bị y tế đó có xác nhận của tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép nhập khẩu;
e) Đối với trường hợp nhập khẩu để phục vụ nghiên
cứu phải có thêm bản sao có chứng thực quyết định phê duyệt đề tài nghiên cứu
và tài liệu chứng minh trang thiết bị y tế đề nghị nhập khẩu đã được cơ quan
có thẩm quyền cho phép lưu hành có xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép nhập khẩu;
g) Đối với trường hợp nhập khẩu để đào tạo phải
có thêm bản gốc chương trình đào tạo và tài liệu chứng minh trang thiết bị y
tế đề nghị nhập khẩu đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép lưu hành có xác
nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu;
h) Đối với trường hợp nhập khẩu để sử dụng cho mục
đích kiểm định, kiểm nghiệm, khảo nghiệm, đánh giá chất lượng phải có thêm
văn bản xác nhận của đơn vị có thẩm quyền thực hiện việc kiểm định, kiểm nghiệm,
khảo nghiệm, đánh giá chất lượng trong đó nêu rõ số lượng;
i) Đối với trường hợp nhập khẩu để viện trợ phải
có thêm bản sao quyết định phê duyệt tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm
quyền và tài liệu chứng minh trang thiết bị y tế đề nghị nhập khẩu đã được cơ
quan có thẩm quyền cho phép lưu hành có xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép nhập khẩu;
k) Đối với trường hợp nhập khẩu là quà tặng, quà
biếu cho cơ sở y tế phải có thêm bản sao tài liệu thể hiện nội dung cho tặng,
biếu và tài liệu chứng minh trang thiết bị y tế đề nghị nhập khẩu đã được cơ
quan có thẩm quyền cho phép lưu hành có xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép nhập khẩu;
l) Đối với trường hợp nhập khẩu để phục vụ hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo phải có thêm tài liệu chứng minh trang thiết bị
y tế đề nghị nhập khẩu đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép lưu hành có xác
nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu;
m) Đối với trường hợp nhập khẩu cho nhu cầu chẩn đoán
đặc biệt của cơ sở y tế phải có thêm tài liệu chứng minh trang thiết bị y tế
đề nghị nhập khẩu đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép lưu hành có xác nhận
của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu;
n) Đối với trường hợp nhập khẩu để sử dụng cho mục
đích chữa bệnh cá nhân bao gồm trang thiết bị y tế đặc thù cá nhân phải có
thêm bản sao văn bản chỉ định của bác sỹ phù hợp với bệnh của cá nhân đề nghị
nhập khẩu;
o) Đối với trường hợp nhập khẩu để sử dụng phục vụ
hội chợ, triển lãm, trưng bày hoặc giới thiệu sản phẩm phải có thêm bản sao
tài liệu về chương trình, giấy mời và hợp đồng thực hiện;
p) Đối với trường hợp nhập khẩu đáp ứng nhu cầu cấp
bách phòng, chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa phải có
thêm các tài liệu sau đây:
- Văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền cho
nhu cầu cấp bách trong phòng chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm
họa;
- Tài liệu chứng minh trang thiết bị y tế đề nghị
nhập khẩu đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép lưu hành hoặc sử dụng khẩn cấp
có xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu.
q) Đối với trường hợp nhập khẩu Trang thiết bị y
tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để sử dụng tại cơ sở y tế được mua sắm từ
nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi, viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức, hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép nhập khẩu phải có thêm các tài liệu sau đây:
- Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực Quyết định
phê duyệt chủ trương đầu tư và Quyết định đầu tư đối với dự án đầu tư hoặc
Quyết định phê duyệt văn kiện dự án đối với dự án hỗ trợ kỹ thuật, chi phí dự
án hoặc khoản viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức,
trong đó nêu rõ về nội dung nhập khẩu trang thiết bị y tế;
- Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng
cung cấp trang thiết bị y tế cho dự án;
- Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế
cho tổ chức đề nghị cấp phép nhập khẩu còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ.
Nộp bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được
hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành do chủ sở hữu
trang thiết bị y tế cấp, trừ trường hợp trang thiết bị y tế sử dụng một lần
theo quy định của chủ sở hữu trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu chứng minh
không có chế độ bảo hành. Nộp bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao
có chứng thực của bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy lưu hành còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ
sơ đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu. Nộp bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự
hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự. Trường hợp
giấy lưu hành không bằng tiếng Anh hoặc không bằng tiếng Việt thì phải dịch
ra tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.”.
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ (bao
gồm cả giấy tờ xác nhận đã nộp phí thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu theo quy
định của Bộ Tài chính);
02 ngày làm việc đối với trang thiết bị y tế chưa
có số lưu hành nhập khẩu đáp ứng nhu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, khắc
phục hậu quả thiên tai, thảm họa, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức, Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy phép nhập khẩu
|
Lệ phí (nếu có)
|
|
Phí thẩm định hồ sơ nhập khẩu trang thiết bị y tế:
2.000.000 đồng/1 hồ sơ
Lệ phí: không có
(Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục
này)
|
|
Phụ lục I: Văn bản đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
Phụ lục IV: Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang
thiết bị y tế cho tổ chức, cá nhân thực hiện việc nhập khẩu trang thiết bị y
tế
Phụ lục V: Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật trang
thiết bị y tế
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
|
|
Điều 47 Nghị định số 98/2021/NĐ-CP: Xuất khẩu, nhập khẩu trang
thiết bị y tế
1. Khuyến khích các doanh nghiệp trong nước sản
xuất để xuất khẩu.
2. Tổ chức, cá nhân thực hiện nhập khẩu trang thiết
bị y tế đã có số lưu hành phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là chủ sở hữu số lưu hành hoặc có giấy ủy quyền
của chủ sở hữu số lưu hành. Chủ sở hữu số lưu hành khi ủy quyền cho cơ sở nhập
khẩu thực hiện việc nhập khẩu trang thiết bị y tế phải đồng thời gửi văn bản ủy
quyền đó cho cơ quan cấp số lưu hành và cơ quan hải quan;
b) Có kho và phương tiện vận chuyển đáp ứng yêu cầu
theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Nghị định này hoặc có hợp đồng với cơ sở có
đủ năng lực để bảo quản và vận chuyển trang thiết bị y tế;
c) Có kho bảo quản, hệ thống theo dõi quản lý quá
trình xuất, nhập, tồn kho trang thiết bị y tế có chứa chất ma túy và tiền chất
đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 3 Điều 40 Nghị định này.
3. Trình tự, thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu trang
thiết bị y tế thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan. Tổ chức nhập
khẩu trang thiết bị y tế không phải chứng minh việc đáp ứng các điều kiện
theo quy định tại khoản 2 Điều này khi thực hiện thủ tục hải quan.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Nghị định số 98/2021/NĐ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
2. Nghị định số 07/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11
năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
3. Thông tư số 19/2021/TT-BYT
ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo cáo thực hiện
Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
4. Thông tư số 10/2023/TT-BYT
ngày 11 tháng 5 năm 2023 của Bộ Y tế sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
số 19/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm
2021 của Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo cáo thực hiện Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
5. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
Phụ lục I
Mẫu số 05
Tên tổ chức, cá
nhân
nhập khẩu
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .............
|
..........1..........,
ngày .... tháng ..... năm 20...
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Kính
gửi: Bộ Y tế (Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế).
Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu:
................................................................
Mã số thuế hoặc CMND/Định danh/Hộ
chiếu: ..........................................
Người đại diện hợp pháp:
...........................................................................
Điện thoại liên hệ:
......................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
trang thiết bị y tế theo danh mục sau:
TT
|
Tên trang thiết
bị y tế
|
Chủng loại/ Mã
sản phẩm
|
Hãng, Nước sản
xuất
|
Hãng, Nước chủ
sở hữu
|
Hãng, Nước phân
phối
(nếu có)
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Mục đích nhập khẩu:
..............................................................................
2. Đơn vị sử dụng: ......................................................................................
3. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu cam
kết:
- Chịu trách nhiệm bảo đảm về chất
lượng, chủng loại, số lượng trang thiết bị y tế nhập khẩu.
- Bảo đảm sử dụng trang thiết bị y
tế được nhập khẩu theo theo đúng mục đích.
Nếu vi phạm xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
|
Tổ chức, cá
nhân nhập khẩu
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký số
|
___________________
1 Địa danh
Phụ lục V
Mẫu số 01
TÀI
LIỆU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI THUỐC THỬ, CHẤT HIỆU CHUẨN, VẬT LIỆU KIỂM SOÁT IN VITRO
Tên cơ sở đăng ký lưu hành trang
thiết bị y tế (tên, địa chỉ)
Ngày.......... tháng.......... năm
20......
STT
|
Đề mục
|
Nội dung
|
I
|
Tóm tắt chung về trang thiết bị y tế
|
1.1
|
Mô tả tổng quan
|
Mô tả giới thiệu về trang thiết bị y tế, các mục
đích, sản phẩm sử dụng kết hợp (nếu có)
|
1.2
|
Lịch sử đưa sản phẩm ra thị trường
|
Nêu tên nước đầu tiên được cấp phép và năm cấp
|
1.3
|
Mục đích sử dụng
|
Nêu mục đích sử dụng/chỉ định sử dụng dự kiến ghi
trên nhãn hoặc tờ hướng dẫn sử dụng
|
1.4
|
Danh mục các nước đã được cấp
|
Liệt kê các nước đã được cấp giấy phép và năm cấp
|
1.5
|
Tình trạng các hồ sơ xin cấp phép đã nộp nhưng
chưa được cấp phép tại các nước
|
Liệt kê các nước đã nộp hồ sơ nhưng chưa được cấp
phép
|
1.6
|
Các thông tin quan trọng liên quan đến sự an
toàn/ hiệu quả của sản phẩm
|
Cung cấp các báo cáo về phản ứng bất lợi đã xảy
ra và hành động khắc phục đã thực hiện kể từ khi sản phẩm được lưu hành trên
thị trường (trong 5 năm gần nhất).
|
II
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
2.1
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
Mô tả nguyên lý hoạt động và tính năng, thông số
kỹ thuật của trang thiết bị y tế
|
2.2
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tóm tắt hướng dẫn về cách sử dụng của trang thiết
bị theo như Tờ hướng dẫn sử dụng hoặc Tờ thông tin của trang thiết bị y tế
|
2.3
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về những trường hợp không được chỉ định
sử dụng trang thiết bị vì lý do an toàn cho người bệnh, ví dụ do tiền sử bệnh,
đặc điểm sinh lý của người bệnh, vv…; theo đúng nội dung ghi trên nhãn trang
thiết bị y tế
|
2.4
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Những thông tin cảnh báo và những điểm cần thận
trọng khi sử dụng trang thiết bị y tế, kể cả những biện pháp dự phòng để bảo
vệ người bệnh tránh những rủi ro do sử dụng trang thiết bị y tế; đó có thể là
thông tin cảnh báo về tác dụng bất lợi hay sử dụng sai và biện pháp ngăn ngừa
|
2.5
|
Tác dụng bất lợi có thể xảy ra
|
Thông tin về các tác dụng bất lợi liên quan đến sử
dụng trang thiết bị y tế được ghi nhận qua thử nghiệm lâm sàng và theo dõi hậu
mại đã được thực hiện trước đó đối với trang thiết bị y tế
|
2.6
|
Phương pháp thay thế (nếu có)
|
Nêu các phương pháp khác để cùng đạt được mục
đích sử dụng
|
2.7
|
Các thông số kỹ thuật
|
Các đặc điểm về hiệu năng và thông số kỹ thuật gồm:
giới hạn phát hiện, độ chính xác, độ nhạy, độ đặc hiệu, độ tin cậy và các yếu
tố khác; các thông số kỹ thuật khác bao gồm hóa học, vật lý, sinh học, tiệt
trùng, độ ổn định (hạn dùng), bảo quản, vận chuyển, đóng gói.
|
III
|
Sản xuất trang thiết bị y tế
|
3.1
|
Nhà sản xuất
|
Nêu các nhà sản xuất tham gia quá trình sản xuất
và hệ thống quản lý chất lượng áp dụng
|
3.2
|
Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá đối với trang
thiết bị y tế chẩn đoán in vitro loại C, D
|
Cung cấp thông kiểm soát chất lượng trong quá
trình sản xuất và xuất xưởng sản phẩm.
Cung cấp tiêu chuẩn thành phẩm và phương pháp
đánh giá. Cung cấp phiếu kiểm nghiệm thành phẩm của ít nhất 01 lô của nhà sản
xuất.
|
3.3
|
Độ ổn định
|
Tóm tắt kết quả nghiên cứu và kết luận về độ ổn định
của sản phẩm trong bảo quản thời gian thực, nghiên cứu lão hóa cấp tốc (nếu
có), trong quá trình vận chuyển và trong quá trình sử dụng sau khi mở nắp (nếu
có).
|
IV
|
Báo cáo nghiên cứu
|
4.1
|
Nghiên cứu tiền lâm sàng và lâm sàng
|
Tóm tắt các kết quả nghiên cứu tiền lâm sàng và
lâm sàng của sản phẩm
|
4.2
|
Tài liệu tham khảo của nghiên cứu tiền lâm sàng
và lâm sàng
|
Liệt kê các tài liệu tham khảo (nếu có)
|
V
|
Đánh giá chất lượng trang thiết bị y tế tại Việt
Nam
|
Thông tin đánh giá chất lượng do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam
|
Cơ sở đăng ký lưu hành cam kết những
nội dung trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông
tin đã kê khai nêu trên.
|
Người đại diện
hợp pháp của cơ sở
(Ký tên, ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Mẫu số 02
TÀI
LIỆU MÔ TẢ TÓM TẮT KỸ THUẬT ĐỐI VỚI HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM CHỈ CÓ MỘT MỤC ĐÍCH LÀ
KHỬ KHUẨN TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Tên cơ sở đăng ký lưu hành trang
thiết bị y tế (tên, địa chỉ)
Ngày.......... tháng.......... năm
20......
STT
|
Đề mục
|
Nội dung
|
1
|
Mô tả sản phẩm trang thiết bị y tế
|
1.1
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
Bao gồm các thông tin về:
a) Các thành phần của chế phẩm:
- Các thành phần chính (các chất có hoạt tính khử
khuẩn): Hàm lượng; Nhà sản xuất; Mã số Liên hiệp quốc UN No. (nếu có).
- Các thành phần phụ khác của chế phẩm kèm hàm lượng.
b) Đặc tính lý hóa của chế phẩm: Tỷ trọng với chất
lỏng; Khả năng bắt lửa, điểm chớp; Khả năng ăn mòn; Độ bền bảo quản; Độ acid,
kiềm hoặc pH; Khả năng hỗn hợp với chế phẩm khác.
c) Hiệu lực sinh học của chế phẩm:
- Cơ chế tác động của chế phẩm để tiệt khuẩn/khử
khuẩn/làm sạch...
- Khả năng tiệt khuẩn/khử khuẩn/làm sạch..., chủng
loại vi khuẩn.
- Liều lượng sử dụng.
- Phương pháp sử dụng.
- Thời gian tiếp xúc của hóa chất với các vi sinh
vật khảo nghiệm.
- Khoảng thời gian giữa các lần sử dụng (đối với
chế phẩm có tác dụng tồn lưu)
- Môi trường pha loãng nếu có (nước, dầu…)
d) Dạng chế phẩm.
e) Điều kiện bảo quản.
f) Hạn sử dụng.
|
1.2
|
Mục đích/Chỉ định sử dụng
|
Nêu mục đích sử dụng/chỉ định sử dụng của sản phẩm
dự kiến ghi trên nhãn hoặc tờ hướng dẫn sử dụng.
|
1.3
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tóm tắt hướng dẫn về cách sử dụng, cách bảo quản
và chú ý an toàn khi sử dụng chế phẩm…theo như Tờ hướng dẫn sử dụng hoặc Tờ
thông tin của trang thiết bị y tế.
|
1.4
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về những trường hợp không được chỉ định
sử dụng trang thiết bị y tế vì lý do an toàn cho người sử dụng, cho môi trường…;
theo đúng nội dung ghi trên nhãn sản phẩm và theo đúng nội dung đã được phê
duyệt tại nước sản xuất (nếu có).
|
1.5
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Những thông tin cảnh báo và những điểm cần thận
trọng khi sử dụng:
a) Các thông tin đánh giá tương thích sinh học của
sản phẩm:
- Các thông tin đánh giá độc tính của sản phẩm
như: Độc cấp tính qua miệng (LD50); độc cấp tính qua da (LD50);
độc cấp tính qua hô hấp (LC50); khả năng kích thích mắt; khả năng
kích thích da; khả năng gây dị ứng.
- Các thông tin về độc tính sinh thái, khả năng
phân hủy và tồn dư.
b) Các thông tin liên quan đến độc cấp tính; độc
bán trường diễn/ trường diễn; độc mãn tính; khả năng gây đột biến gen; khả
năng gây ung thư; độc tính với sinh sản và sự phát triển; khả năng chuyển hóa
trong môi trường; độc tính sinh thái của chất có hoạt tính khử khuẩn (không
yêu cầu với hóa chất, chế phẩm chỉ có một mục đích là khử khuẩn trang thiết bị
y tế thuộc loại B)
c) Các thông tin y khoa, triệu chứng ngộ độc, thuốc
giải độc (nếu có).
d) Các thông tin khác như phương pháp tiêu hủy chế
phẩm hết hạn hoặc không sử dụng hết; phương pháp tiêu hủy bao gói chế phẩm.
|
1.6
|
Tác dụng bất lợi có thể xảy ra
|
Thông tin về các tác dụng bất lợi liên quan đến sử
dụng sản phẩm như các tác động xấu có thể xảy ra đối với người khi sử dụng sản
phẩm…
|
2
|
Thông tin sản phẩm đã lưu hành tại các nước (nếu
có)
|
Thông tin các nước cấp đăng ký lưu hành sản phẩm,
ngày được cấp đăng ký; chỉ định sử dụng của sản phẩm được phê duyệt tại từng
nước.
|
3
|
Thông tin liên quan đến phản ứng bất lợi, hành động
khắc phục (nếu có)
|
a) Cung cấp thông tin về số lượng báo cáo phản ứng
bất lợi liên quan đến việc sử dụng trang thiết bị y tế.
b) Các hành động khắc phục về an toàn trên thị
trường.
|
4
|
Thông tin về việc thu hồi sản phẩm (nếu có)
|
Thông tin về các trường hợp thu hồi sản phẩm từ
khi sản phẩm được đưa ra thị trường.
Những biện pháp thu hồi/ điều chỉnh hậu mại đã thực
hiện theo yêu cầu của cơ quan quản lý các nước
|
5
|
Nhà sản xuất
|
Nêu các nhà sản xuất tham gia quá trình sản xuất
sản phẩm và hệ thống quản lý chất lượng áp dụng
|
6
|
Thông tin về đánh giá chất lượng trang thiết bị y
tế
|
Kết quả kiểm nghiệm thành phần, hàm lượng các chất
có hoạt tính khử khuẩn; khảo nghiệm đánh giá hiệu lực sinh học của sản phẩm
|
Cơ sở đăng ký lưu hành cam kết những
nội dung trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông
tin đã kê khai nêu trên.
|
Người đại diện
hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Mẫu số 06
MẪU
TÀI LIỆU KỸ THUẬT MÔ TẢ CHỦNG LOẠI TRANG THIẾT BỊ Y TẾ NHẬP KHẨU
Tên đơn vị nhập
khẩu
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………………..
|
…………., ngày …….
tháng ….. năm ……..
|
TÀI
LIỆU KỸ THUẬT MÔ TẢ CHỦNG LOẠI TRANG THIẾT BỊ Y TẾ NHẬP KHẨU
STT
|
Đề mục
|
Nội dung mô tả
tóm tắt
|
1
|
Mô tả chủng loại trang thiết bị y tế
|
1.1
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
Mô tả tóm tắt về nguyên lý hoạt động và tính
năng, thông số kỹ thuật của trang thiết bị; nêu rõ nếu trang thiết bị sử dụng
các công nghệ mới, ví dụ công nghệ nano, thì cần cung cấp bản mô tả về công
nghệ mới đó
|
1.2
|
Danh mục linh kiện và phụ kiện (kể cả hóa chất đi
kèm)
|
Liệt kê các linh kiện và phụ kiện của trang
thiết bị; đối với các trang thiết bị có sử dụng hóa chất, thuốc thử đặc dụng,
cần liệt kê danh mục các hóa chất, thuốc thử đó
|
1.3
|
Mục đích/Chỉ định sử dụng như ghi trên nhóm
|
Nêu mục đích sử dụng/ chỉ định sử dụng dự kiến
ghi trên nhãn của trang thiết bị nhập khẩu
|
1.4
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tóm tắt hướng dẫn về cách sử dụng của trang
thiết bị theo như Tờ hướng dẫn sử dụng hoặc Tờ thông tin của trang thiết bị
nhập khẩu
|
1.5
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về chống chỉ định - nghĩa là những
trường hợp không được chỉ định sử dụng trang thiết bị vì lý do an toàn cho
người bệnh, ví dụ do tiền sử bệnh, đặc điểm sinh lý của người bệnh, vv...;
theo đúng nội dung đã được duyệt tại nước sản xuất và có ghi trên nhãn trang
thiết bị nhập khẩu
|
1.6
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Những thông tin cảnh báo và những điểm cần thận
trọng khi sử dụng trang thiết bị, kể cả những biện pháp dự phòng để bảo vệ
người bệnh tránh những rủi ro do sử dụng thiết bị; đó có thể là thông tin cảnh
báo về tác dụng bất lợi hay sử dụng sai và biện pháp ngăn ngừa
|
1.7
|
Tác dụng bất lợi có thể xảy ra
|
Thông tin về các tác dụng bất lợi liên quan đến
sử dụng trang thiết bị y tế được ghi nhận qua thử nghiệm lâm sàng và theo dõi
hậu mại đã được thực hiện trước đó đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu
|
2
|
Thông tin sản phẩm đã lưu hành tại các nước (nếu
có)
Cung cấp thông tin về các nước đã phê duyệt
cho phép lưu hành sản phẩm, nước đầu tiên cấp đăng ký/ cho phép lưu hành
trang thiết bị y tế
|
3
|
Chỉ định đã đăng ký ở các nước khác (nếu có)
Liệt kê các nước đã cấp đăng ký lưu hành đi
kèm với chỉ định sử dụng được phê duyệt tại nước đó; ngày được cấp đăng ký
|
4
|
Thông tin về tính an toàn/ vận hành đáng lưu ý
của sản phẩm trang thiết bị y tế
- (Cung cấp thông tin về số lượng báo cáo phản
ứng bất lợi liên quan đến việc sử dụng TTB; Những biện pháp thu hồi/ điều chỉnh
hậu mại đã thực hiện theo yêu cầu của cơ quan quản lý các nước)
- (Nếu trang thiết bị có chứa một trong các
thành phần sau, thì cần cung cấp thông tin về:
● Tế bào, mô người hoặc động vật hoặc phái
sinh của chúng được cho sử dụng dưới dạng không còn sống - ví dụ van tim nhân
tạo nguồn gốc từ lợn, chỉ ruột mèo...;
● Tế bào, mô và hoặc phái sinh từ nguồn gốc vi
sinh hoặc tái tổ hợp - ví dụ sản phẩm bơm căng da dựa trên acid hyaluronic
thu được từ quy trình lên men vi khuẩn...; Có thành phần gây kích ứng, ion
hóa - ví dụ X-quang; hoặc phi ion hóa - Ví dụ la-ze, siêu âm...
|
|
Người đại diện
hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP ĐỊA
PHƯƠNG
1-Thủ tục
|
Công bố tiêu chuẩn áp
dụng đối với trang thiết bị y tế thuộc loại A, B
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Trước khi đưa trang thiết bị
y tế thuộc loại A, B lưu thông trên thị trường, cơ sở công bố tiêu chuẩn áp dụng
có trách nhiệm nộp hồ sơ công bố về Sở Y tế nơi đặt trụ sở kinh doanh.
Bước 2: Khi nhận hồ sơ (bao gồm cả
giấy tờ xác nhận đã nộp phí theo quy định của Bộ Tài chính), Sở Y tế trên địa
bàn nơi đặt cơ sở kinh doanh trang thiết bị y tế đăng tải số công bố tiêu chuẩn
áp dụng đối với trang thiết bị y tế thuộc loại A, B công khai trên Cổng thông
tin điện tử về quản lý trang thiết bị y tế và hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng,
trừ tài liệu quy định tại khoản 5 Điều 26 Nghị định 98/2021/NĐ-CP.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản công bố tiêu chuẩn áp dụng của trang
thiết bị y tế thuộc loại A, B theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BYT.
2. Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng
ISO 13485 còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ.
3. Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y
tế cho cơ sở thực hiện việc đăng ký lưu hành theo Mẫu tại Phụ lục VI ban hành
kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BYT còn hiệu
lực tại thời điểm nộp hồ sơ, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều
25 Nghị định 98/2021/NĐ-CP (Doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ kinh doanh của Việt Nam là chủ sở hữu trang thiết bị y tế).
4. Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành quy định tại
phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BYT
do chủ sở hữu trang thiết bị y tế cấp, trừ trường hợp trang thiết bị y tế sử
dụng một lần theo quy định của chủ sở hữu trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu
chứng minh không có chế độ bảo hành.
5. Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật trang thiết bị
y tế bằng tiếng Việt, kèm theo tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng, thông số kỹ
thuật của trang thiết bị y tế do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành.
Riêng đối với thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu
kiểm soát in vitro: tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt kèm theo tài liệu về
nguyên vật liệu, về an toàn của sản phẩm, quy trình sản xuất, các báo cáo
nghiên cứu lâm sàng và tiền lâm sàng bao gồm báo cáo độ ổn định.
6. Giấy chứng nhận hợp chuẩn theo quy định hoặc bản
tiêu chuẩn sản phẩm do chủ sở hữu trang thiết bị y tế công bố.
Riêng đối với hang thiết bị y tế sản xuất trong
nước bổ sung kết quả đánh giá các thông số hóa, lý, vi sinh và các thông số
khác do cơ sở đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đánh giá sự phù hợp
cấp hoặc Giấy chứng nhận đánh giá chất lượng do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp đối với trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro. Kết quả đánh giá phải
phù hợp với tiêu chuẩn mà chủ sở hữu trang thiết bị y tế công bố.
7. Tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị
y tế.
8. Mẫu nhãn sẽ sử dụng khi lưu hành tại Việt Nam
của trang thiết bị y tế.
9. Giấy chứng nhận lưu hành tự do còn hiệu lực tại
thời điểm nộp hồ sơ đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu.
(Yêu cầu đối với một số giấy tờ trong bộ hồ sơ
a) Đối với Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản
lý chất lượng: Nộp bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận
của tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng.
Trường hợp Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản
lý chất lượng không bằng tiếng Anh hoặc không bằng tiếng Việt thì phải dịch
ra tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
b) Đối với giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang
thiết bị y tế và giấy xác nhận cơ sở đủ điều kiện bảo hành:
- Đối với trang thiết bị y tế sản xuất trong
nước: Nộp bản gốc hoặc bản sao có chứng thực;
- Đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu: Nộp bản
đã được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được hợp
pháp hóa lãnh sự.
c) Đối với Giấy chứng nhận hợp chuẩn hoặc Bản
tiêu chuẩn mà chủ sở hữu trang thiết bị y tế công bố áp dụng: Nộp bản gốc hoặc
bản sao có xác nhận của tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng.
Trường hợp Bản tiêu chuẩn không bằng tiếng Anh
hoặc không bằng tiếng Việt thì phải dịch ra tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng
thực theo quy định của pháp luật.
d) Đối với tài liệu hướng dẫn sử dụng của
trang thiết bị y tế: Nộp bản bằng tiếng Việt có xác nhận của tổ chức đứng tên
công bố tiêu chuẩn áp dụng, kèm theo bản gốc bằng tiếng Anh do chủ sở hữu
trang thiết bị y tế ban hành đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu. Trường hợp
tài liệu hướng dẫn sử dụng không bằng tiếng Anh hoặc không bằng tiếng Việt thì
phải dịch ra tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp
luật.
đ) Đối với mẫu nhãn: Nộp bản mẫu nhãn có xác
nhận của tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng. Mẫu nhãn phải đáp ứng
các yêu cầu theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.
e) Đối với giấy chứng nhận lưu hành tự do: Nộp
bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được hợp
pháp hóa lãnh sự.
Trường hợp giấy chứng nhận lưu hành tự do
không bằng tiếng Anh hoặc không bằng tiếng Việt thì phải dịch ra tiếng Việt.
Bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
g) Đối với bản kết quả đánh giá các thông số
hóa, lý, vi sinh và các thông số khác do cơ sở đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật về đánh giá sự phù hợp cấp hoặc Giấy chứng nhận đánh giá chất lượng
do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trang thiết bị y tế chẩn
đoán in vitro: Nộp bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.)
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
01 ngày
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Số công bố
|
Lệ phí (nếu có)
|
|
Phí:
Phí thẩm định công bố trang thiết bị y tế loại A:
1.000.000 đồng/1 hồ sơ
Phí thẩm định công bố trang thiết bị y tế loại B:
3.000.000 đồng/1 hồ sơ
Lệ phí: không có
(Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục
này)
|
|
Phụ lục I: Văn bản công bố tiêu chuẩn áp dụng của
trang thiết bị y tế thuộc loại A, B.
Phụ lục II: Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang
thiết bị y tế cho tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng.
Phụ lục III: Giấy xác nhận cơ sở đủ điều kiện bảo
hành.
Phụ lục IV: Tài liệu kỹ thuật trang thiết bị y tế
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
|
|
Điều 25 Nghị định số 98/2021/NĐ-CP Điều kiện của tổ chức được đứng
tên công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
1. Tổ chức được đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng
hoặc đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế bao gồm:
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh của Việt
Nam là chủ sở hữu trang thiết bị y tế;
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh của Việt
Nam được ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế;
c) Văn phòng đại diện thường trú tại Việt Nam của
thương nhân nước ngoài mà thương nhân đó là chủ sở hữu trang thiết bị y tế hoặc
được ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế.
2. Tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc
đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế phải có cơ sở bảo hành tại Việt Nam hoặc
phải có hợp đồng với tổ chức đủ năng lực bảo hành trang thiết bị y tế, trừ
trường hợp các trang thiết bị y tế sử dụng một lần theo quy định của chủ sở hữu
trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu chứng minh không có chế độ bảo hành.
Trường hợp tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp
dụng hoặc đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế thuộc quy định tại điểm c khoản
1 Điều này thì chủ sở hữu trang thiết bị y tế phải có cơ sở bảo hành tại Việt
Nam hoặc phải có hợp đồng với cơ sở đủ năng lực bảo hành trang thiết bị y tế,
trừ trường hợp các trang thiết bị y tế sử dụng một lần theo quy định của chủ
sở hữu trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu chứng minh không có chế độ bảo
hành.
Cơ sở bảo hành phải được chủ sở hữu trang thiết bị
y tế chứng nhận đủ năng lực bảo hành sản phẩm.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Nghị định số 98/2021/NĐ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
2. Nghị định số 07/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11
năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
3. Thông tư số 19/2021/TT-BYT
ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo cáo thực hiện
Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng
11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
4. Thông tư số 10/2023/TT-BYT
ngày 11 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư số 19/2021/TT-BYT ngày 16 tháng
11 năm 2021 của Bộ Y tế quy định mẫu văn bản, báo cáo thực hiện Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
5. Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế.
|
Phụ lục I
Mẫu số 02.01
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...................
|
……6…….,
ngày ... tháng ... năm 20…..
|
VĂN BẢN CÔNG BỐ
Tiêu chuẩn áp dụng
của trang thiết bị y tế thuộc loại A
Kính gửi:
................ 7 ....................................
1. Tên cơ sở công bố:
........................................................................................................
Mã số thuế hoặc Số giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện: ..........................................
Địa chỉ: ....................................8
.........................................................................................
Điện thoại cố định:
.................................... Fax:
................................................................
Email:
..................................................................................................................................
2. Người đại diện hợp pháp của cơ sở:
Họ và tên:
............................................................................................................................
Số CMND/Định danh/Hộ chiếu: ....................................
ngày cấp: ............. nơi cấp: .........
Điện thoại cố định:
.................................... Điện thoại di động:
...........................................
3. Trang thiết bị y tế thuộc loại A:
Trang thiết bị y tế chung9: □ hoặc Trang
thiết bị y tế chẩn đoán in vitro: □
Tên trang thiết bị y tế10:
.......................................................................................................
Tên thương mại11 (nếu có): .................................................................................................
Mã Global Medical Device Nomenclature - GMDN (nếu
có): ..............................................
Chủng loại:
..........................................................................................................................
Mã sản phẩm (nếu có):
........................................................................................................
Quy cách đóng gói (nếu có):
................................................................................................
Mục đích sử dụng:
...............................................................................................................
Tên cơ sở sản xuất: .............................................................................................................
Địa chỉ cơ sở sản xuất:
........................................................................................................
Tiêu chuẩn áp dụng: ............................................................................................................
4. Đối với trang thiết bị y tế chứa chất ma túy, tiền
chất:
Tên chất ma túy, tiền chất:
.................................... Tên khoa học:
......................................
Mã thông tin CAS:
................................................................................................................
Nồng độ, hàm lượng chất ma túy, tiền chất:
.........................................................................
Tổng hàm lượng chất ma túy, tiền chất trong một đơn
vị đóng gói nhỏ nhất: ......................
...............................................................................................................................................
5. Thông tin về chủ sở hữu trang thiết bị y tế:
Tên chủ sở hữu:
...................................................................................................................
Địa chỉ chủ sở hữu:
..............................................................................................................
6. Thông tin về cơ sở bảo hành (nếu có):
Tên cơ sở:
............................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại cố định:
.................................... Điện thoại di động:
............................................
7. Số công bố đủ điều kiện sản xuất đối với trang
thiết bị y tế sản xuất trong nước: ...........
...............................................................................................................................................
Công bố tiêu chuẩn áp dụng của trang thiết bị y
tế loại A
Hồ sơ kèm theo gồm:
1.
|
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng
ISO 13485
|
□
|
2.
|
Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế
|
□
|
3.
|
Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành
|
□
|
4.
|
Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật trang thiết bị y tế
bằng tiếng Việt
|
□
|
5.
|
Tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng, thông số kỹ
thuật của trang thiết bị y tế do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành
|
□
|
6.
|
Tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt kèm theo tài liệu
về nguyên vật liệu, về an toàn của sản phẩm, quy trình sản xuất, các báo cáo
nghiên cứu lâm sàng và tiền lâm sàng bao gồm báo cáo độ ổn định đối với thuốc
thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát in vitro.
|
□
|
7.
|
Bản tiêu chuẩn mà chủ sở hữu trang thiết bị y tế
công bố áp dụng
|
□
|
8.
|
Giấy chứng nhận hợp chuẩn
|
□
|
9.
|
Đối với trang thiết bị y tế sản xuất trong nước:
kết quả đánh giá các thông số hóa, lý, vi sinh và các thông số khác do cơ sở
đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đánh giá sự phù hợp cấp hoặc Giấy
chứng nhận đánh giá chất lượng do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối
với trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro
|
□
|
10.
|
Tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế
bằng tiếng Việt; đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu kèm theo bản gốc bằng
tiếng Anh do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành
|
□
|
11.
|
Mẫu nhãn trang thiết bị y tế
|
□
|
12.
|
Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với trang thiết
bị y tế nhập khẩu
|
□
|
Cơ sở công bố tiêu chuẩn áp dụng cam kết:
1. Nội dung thông tin công bố là chính xác, hợp pháp
và theo đúng quy định. Nếu có sự giả mạo, không đúng sự thật cơ sở xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm chất lượng và lưu hành trang thiết bị y
tế theo đúng hồ sơ đã công bố.
3. Cập nhật các thay đổi liên quan đến hồ sơ công bố
tiêu chuẩn áp dụng theo quy định.
|
Người đại diện hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký số
|
____________________
6 Địa danh
7 Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi cơ sở đặt trụ sở
8 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh
9 Là trang thiết bị y tế không phải
trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro
10 Ghi tên trang thiết bị y tế bằng tiếng
Việt phù hợp với mục đích sử dụng của trang thiết bị y tế, trừ trường hợp không
thể Việt hóa
11 Ghi tên thương mại do Chủ sở hữu
trang thiết bị y tế đặt.
Mẫu số 02.02
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...................
|
……1…….,
ngày ... tháng ... năm 20.....
|
VĂN BẢN CÔNG BỐ
Tiêu chuẩn áp dụng
của trang thiết bị y tế thuộc loại B
Kính gửi:
.....................2.........................
1. Tên cơ sở công bố:
.........................................................................................................
Mã số thuế hoặc Số giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện: ...........................................
Địa chỉ: ....................................3
...........................................................................................
Điện thoại cố định:
.................................... Fax:
..................................................................
Email:
...................................................................................................................................
2. Người đại diện hợp pháp của cơ sở:
Họ và tên:
............................................................................................................................
Số CMND/Định danh/Hộ chiếu: ............... ngày cấp:
.............. nơi cấp: .............................
Điện thoại cố định:
.................................... Điện thoại di động:
..........................................
3. Trang thiết bị y tế thuộc loại B:
Trang thiết bị y tế chung4: □ hoặc Trang
thiết bị y tế chẩn đoán in vitro: □
Tên trang thiết bị y tế5:
.........................................................................................................
Tên thương mại6 (nếu có):
...................................................................................................
Mã Global Medical Device Nomenclature - GMDN (nếu
có): ..............................................
Chủng loại:
...........................................................................................................................
Mã sản phẩm (nếu có):
........................................................................................................
Quy cách đóng gói (nếu có):
................................................................................................
Mục đích sử dụng:
...............................................................................................................
Tên cơ sở sản xuất:
..............................................................................................................
Địa chỉ cơ sở sản xuất:
.........................................................................................................
Tiêu chuẩn áp dụng:
............................................................................................................
4. Đối với trang thiết bị y tế chứa chất ma túy, tiền
chất:
Tên chất ma túy, tiền chất:
.................................... Tên khoa học:
.......................................
Mã thông tin CAS: .................................................................................................................
Nồng độ, hàm lượng chất ma túy, tiền chất:
.........................................................................
Tổng hàm lượng chất ma túy, tiền chất trong một đơn
vị đóng gói nhỏ nhất: ......................
...............................................................................................................................................
5. Thông tin về chủ sở hữu trang thiết bị y tế:
Tên chủ sở hữu:
...................................................................................................................
Địa chỉ chủ sở hữu:
..............................................................................................................
6. Thông tin về cơ sở bảo hành (nếu có):
Tên cơ sở:
............................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại cố định:
.................................... Điện thoại di động:
............................................
7. Số công bố đủ điều kiện sản xuất đối với trang
thiết bị y tế sản xuất trong nước:
...............................................................................................................................................
Công bố tiêu chuẩn áp dụng của trang thiết bị y
tế loại B
Hồ sơ kèm theo gồm:
1.
|
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng
ISO 13485
|
□
|
2
|
Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế
|
□
|
3.
|
Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành
|
□
|
4.
|
Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật trang thiết bị y
tế bằng tiếng Việt
|
□
|
5.
|
Tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng, thông số kỹ
thuật của trang thiết bị y tế do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành
|
□
|
6.
|
Tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt kèm theo tài liệu
về nguyên vật liệu, về an toàn của sản phẩm, quy trình sản xuất, các báo cáo
nghiên cứu lâm sàng và tiền lâm sàng bao gồm báo cáo độ ổn định đối với thuốc
thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát in vitro
|
□
|
7.
|
Bản tiêu chuẩn mà chủ sở hữu trang thiết bị y tế
công bố áp dụng
|
□
|
8.
|
Giấy chứng nhận hợp chuẩn
|
□
|
9.
|
Đối với trang thiết bị y tế sản xuất trong nước:
kết quả đánh giá các thông số hóa, lý, vi sinh và các thông số khác do cơ sở
đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đánh giá sự phù hợp cấp hoặc Giấy
chứng nhận đánh giá chất lượng do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối
với trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro
|
□
|
10.
|
Tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế
bằng tiếng Việt; đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu kèm theo bản gốc bằng
tiếng Anh do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành
|
□
|
11.
|
Mẫu nhãn trang thiết bị y tế
|
□
|
12.
|
Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với trang thiết
bị y tế nhập khẩu
|
□
|
Cơ sở công bố tiêu chuẩn áp dụng cam kết:
1. Nội dung thông tin công bố là chính xác, hợp
pháp và theo đúng quy định. Nếu có sự giả mạo, không đúng sự thật cơ sở xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm chất lượng và lưu hành trang thiết bị y
tế theo đúng hồ sơ đã công bố.
3. Cập nhật các thay đổi liên quan đến hồ sơ công bố
tiêu chuẩn áp dụng theo quy định.
|
Người đại diện hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký số
|
___________________
1 Địa danh
2 Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi cơ sở đặt trụ sở
3 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh
4 Là trang thiết bị y tế không phải
trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro
5 Ghi tên trang thiết bị y tế bằng tiếng
Việt phù hợp với mục đích sử dụng của trang thiết bị y tế, trừ trường hợp không
thể Việt hóa
6 Ghi tên thương mại do Chủ sở hữu trang
thiết bị y tế đặt
Phụ lục II
MẪU GIẤY ỦY QUYỀN
(Kèm theo Thông
tư số 19/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tiêu đề của chủ sở hữu trang thiết bị y tế (tên, địa
chỉ)
Ngày ...... tháng ....... năm 20...
GIẤY ỦY QUYỀN
Kính gửi:
................................................
Chúng tôi, (Tên và địa chỉ chủ sở hữu), với
tư cách là chủ sở hữu trang thiết bị y tế bằng văn bản này ủy quyền cho (Tên
và địa chỉ của cơ sở đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc đăng ký lưu hành)
được lưu hành tại thị trường Việt Nam các trang thiết bị y tế sau:
We, (name and address of the Product Owner), as the
owner of the medical devices listed hereunder, hereby authorize (name and
address of the organization authorized to announce applicable standards in its
name or register for circulation) to place/ register the following medical
devices to the market of Vietnam:
................
(Liệt kê danh mục các trang thiết bị y tế) ...................
“..........(List of
the medical device)..........”
Chúng tôi cam kết cung cấp, hỗ trợ các yêu cầu liên
quan đến thông tin, chất lượng và bảo đảm các điều kiện về bảo hành, bảo trì, bảo
dưỡng và cung cấp vật tư, phụ kiện thay thế trang thiết bị y tế nêu trên.
We hereby commit to provide and support any inquiry
related to the information and quality of the medical devices, guarantee all
warranty, maintenance and service conditions and supply replacement materials
and accessories for the medical devices.
Thư ủy quyền này hiệu lực đến thời điểm:
......(ngày/tháng/năm)
This Letter of Authorization is valid until:
..........date (dd/mm/yy)
|
Người đại diện hợp pháp của Chủ sở hữu
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Phụ lục III
MẪU GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH
(Kèm theo Thông
tư số 19/2021/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tiêu đề của chủ sở hữu trang thiết bị y tế (tên, địa
chỉ): ...................
Ngày ......tháng ........ năm 20...
GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH
Tên:
......................................................................................................................................
Địa chỉ ..................................................................................................................................
với tư cách là chủ sở hữu trang thiết bị xác nhận
cơ sở có tên dưới đây đủ điều kiện bảo hành trang thiết bị y tế của
....................................1....................................:
Tên trang thiết
bị y tế
|
Tên cơ sở bảo
hành
|
Mã số thuế
|
Địa chỉ
|
Điện thoại cố định
|
Điện thoại di động
|
........
|
Cơ sở 1
|
|
|
|
|
Cơ sở 2
|
|
|
|
|
........
|
Cơ sở 1
|
|
|
|
|
Cơ sở 2
|
|
|
|
|
Cơ sở 3
|
|
|
|
|
........
|
.........
|
|
|
|
|
|
Người đại diện hợp pháp của Chủ sở hữu
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
____________________
1 Ghi đầy đủ tên của chủ sở hữu trang
thiết bị y tế
Phụ lục IV
TÀI LIỆU MÔ TẢ TÓM
TẮT KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Mẫu số 01
TÀI LIỆU KỸ THUẬT
ĐỐI VỚI THUỐC THỬ, CHẤT HIỆU CHUẨN, VẬT LIỆU KIỂM SOÁT IN VITRO
Tên cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
(tên, địa chỉ)
Ngày ........ tháng ........ năm 20.........
STT
|
Đề mục
|
Nội dung
|
I
|
Tóm tắt chung về trang thiết bị y tế
|
1.1
|
Mô tả tổng quan
|
Mô tả giới thiệu về trang thiết bị y tế, các mục
đích, sản phẩm sử dụng kết hợp (nếu có)
|
1.2
|
Lịch sử đưa sản phẩm ra thị trường
|
Nêu tên nước đầu tiên được cấp phép và năm cấp
|
1.3
|
Mục đích sử dụng
|
Nêu mục đích sử dụng/chỉ định sử dụng dự kiến ghi
trên nhãn hoặc tờ hướng dẫn sử dụng
|
1.4
|
Danh mục các nước đã được cấp
|
Liệt kê các nước đủ được cấp giấy phép và năm cấp
|
1.5
|
Tình trạng các hồ sơ xin cấp phép đã nộp nhưng
chưa được cấp phép tại các nước
|
Liệt kê các nước đã nộp hồ sơ nhưng chưa được cấp
phép
|
1.6
|
Các thông tin quan trọng liên quan đến sự an
toàn/ hiệu quả của sản phẩm
|
Cung cấp các báo cáo về phản ứng bất lợi đã xảy
ra và hành động khắc phục đã thực hiện kể từ khi sản phẩm được lưu hành trên
thị trường (trong 5 năm gần nhất).
|
II
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
2.1
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
Mô tả nguyên lý hoạt động và tính năng, thông số
kỹ thuật của trang thiết bị y tế
|
2.2
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tóm tắt hướng dẫn về cách sử dụng của trang thiết
bị theo như Tờ hướng dẫn sử dụng hoặc Tờ thông tin của trang thiết bị y tế
|
2.3
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về những trường hợp không được chỉ định
sử dụng trang thiết bị vì lý do an toàn cho người bệnh, ví dụ do tiền sử bệnh,
đặc điểm sinh lý của người bệnh, vv...; theo đúng nội dung ghi trên nhãn
trang thiết bị y tế
|
2.4
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Những thông tin cảnh báo và những điểm cần thận
trọng khi sử dụng trang thiết bị y tế, kể cả những biện pháp dự phòng để bảo
vệ người bệnh tránh những rủi ro do sử dụng trang thiết bị y tế; đó có thể là
thông tin cảnh báo về tác dụng bất lợi hay sử dụng sai và biện pháp ngăn ngừa
|
2.5
|
Tác dụng bất lợi có thể xảy ra
|
Thông tin về các tác dụng bất lợi liên quan đến sử
dụng trang thiết bị y tế được ghi nhận qua thử nghiệm lâm sàng và theo dõi hậu
mại đã được thực hiện trước đó đối với trang thiết bị y tế
|
2.6
|
Phương pháp thay thế (nếu có)
|
Nêu các phương pháp khác để cùng đạt được mục
đích sử dụng
|
2.7
|
Các thông số kỹ thuật
|
Các đặc điểm về hiệu năng và thông số kỹ thuật gồm:
giới hạn phát hiện, độ chính xác, độ nhạy, độ đặc hiệu, độ tin cậy và các yếu
tố khác; các thông số kỹ thuật khác bao gồm hóa học, vật lý, sinh học, tiệt
trùng, độ ổn định (hạn dùng), bảo quản, vận chuyển, đóng gói.
|
III
|
Sản xuất trang thiết bị y tế
|
3.1
|
Nhà sản xuất
|
Nêu các nhà sản xuất tham gia quá trình sản xuất
và hệ thống quản lý chất lượng áp dụng
|
3.2
|
Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá đối với trang
thiết bị y tế chẩn đoán in vitro loại C, D
|
Cung cấp thông tin kiểm soát chất lượng trong quá
trình sản xuất và xuất xưởng sản phẩm.
Cung cấp tiêu chuẩn thành phẩm và phương pháp
đánh giá. Cung cấp phiếu kiểm nghiệm thành phẩm của ít nhất 01 lô của nhà sản
xuất.
|
3.3
|
Độ ổn định
|
Tóm tắt kết quả nghiên cứu và kết luận về độ ổn định
của sản phẩm trong bảo quản thời gian thực, nghiên cứu lão hóa cấp tốc (nếu
có), trong quá trình vận chuyển và trong quá trình sử dụng sau khi mở nắp (nếu
có).
|
IV
|
Báo cáo nghiên cứu
|
|
4.1
|
Nghiên cứu tiền lâm sàng và lâm sàng
|
Tóm tắt các kết quả nghiên cứu tiền lâm sàng và
lâm sàng của sản phẩm
|
4.2
|
Tài liệu tham khảo của nghiên cứu tiền lâm sàng
và lâm sàng
|
Liệt kê các tài liệu tham khảo (nếu có)
|
V
|
Đánh giá chất lượng trang thiết bị y tế tại Việt
Nam
|
Thông tin đánh giá chất lượng do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam
|
Cơ sở đăng ký lưu hành cam kết những nội dung trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai
nêu trên.
|
Người đại diện hợp pháp của cơ sở
(Ký tên, ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Mẫu số 02
TÀI LIỆU MÔ TẢ
TÓM TẮT KỸ THUẬT ĐỐI VỚI HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM CHỈ CÓ MỘT MỤC ĐÍCH LÀ KHỬ KHUẨN
TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Tên cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
(tên, địa chỉ)
Ngày ........ tháng ........ năm 20 ........
STT
|
Đề mục
|
Nội dung
|
1
|
Mô tả sản phẩm trang thiết bị y tế
|
1.1
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
Bao gồm các thông tin về:
a) Các thành phần của chế phẩm:
- Các thành phần chính (các chất có hoạt tính khử
khuẩn): Hàm lượng; Nhà sản xuất; Mã số Liên hiệp quốc UN No. (nếu có).
- Các thành phần phụ khác của chế phẩm kèm hàm lượng.
b) Đặc tính lý hóa của chế phẩm: Tỷ trọng với chất
lỏng; Khả năng bắt lửa, điểm chớp; Khả năng ăn mòn; Độ bền bảo quản; Độ acid,
kiềm hoặc pH; Khả năng hỗn hợp với chế phẩm khác.
c) Hiệu lực sinh học của chế phẩm:
- Cơ chế tác động của chế phẩm để tiệt khuẩn/khử
khuẩn/làm sạch...
- Khả năng tiệt khuẩn/khử khuẩn/làm sạch..., chủng
loại vi khuẩn.
- Liều lượng sử dụng.
- Phương pháp sử dụng.
- Thời gian tiếp xúc của hóa chất với các vi sinh
vật khảo nghiệm.
- Khoảng thời gian giữa các lần sử dụng (đối với
chế phẩm có tác dụng tồn lưu)
- Môi trường pha loãng nếu có (nước, dầu...)
d) Dạng chế phẩm.
e) Điều kiện bảo quản.
f) Hạn sử dụng.
|
1.2
|
Mục đích/Chỉ định sử dụng
|
Nêu mục đích sử dụng/chỉ định sử dụng của sản phẩm
dự kiến ghi trên nhãn hoặc tờ hướng dẫn sử dụng.
|
1.3
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tóm tắt hướng dẫn về cách sử dụng, cách bảo quản
và chú ý an toàn khi sử dụng chế phẩm...theo như Tờ hướng dẫn sử dụng hoặc Tờ
thông tin của trang thiết bị y tế.
|
1.4
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về những trường hợp không được chỉ định
sử dụng trang thiết bị y tế vì lý do an toàn cho người sử dụng, cho môi trường...;
theo đúng nội dung ghi trên nhãn sản phẩm và theo đúng nội dung đã được phê
duyệt tại nước sản xuất (nếu có).
|
1.5
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Những thông tin cảnh báo và những điểm cần thận
trọng khi sử dụng:
a) Các thông tin đánh giá tương thích sinh học của
sản phẩm;
- Các thông tin đánh giá độc tính của sản phẩm
như: Độc cấp tính qua miệng (LD50); độc cấp tính qua da (LD50);
độc cấp tính qua hô hấp (LC50); khả năng kích thích mắt; khả năng
kích thích da; khả năng gây dị ứng.
- Các thông tin về độc tính sinh thái, khả năng
phân hủy và tồn dư.
b) Các thông tin liên quan đến độc cấp tính; độc
bán trường diễn/ trường diễn; độc mãn tính; khả năng gây đột biến gen; khả
năng gây ung thư; độc tính với sinh sản và sự phát triển; khả năng chuyển hóa
trong môi trường; độc tính sinh thái của chất có hoạt tính khử khuẩn (không
yêu cầu với hóa chất, chế phẩm chỉ có một mục đích là khử khuẩn trang thiết bị
y tế thuộc loại B)
c) Các thông tin y khoa, triệu chứng ngộ độc, thuốc
giải độc (nếu có).
d) Các thông tin khác như phương pháp tiêu hủy chế
phẩm hết hạn hoặc không sử dụng hết; phương pháp tiêu hủy bao gói chế phẩm.
|
1.6
|
Tác dụng bất lợi có thể xảy ra
|
Thông tin về các tác dụng bất lợi liên quan đến sử
dụng sản phẩm như các tác động xấu có thể xảy ra đối với người khi sử dụng sản
phẩm...
|
2
|
Thông tin sản phẩm đã lưu hành tại các nước (nếu
có)
|
Thông tin các nước cấp đăng ký lưu hành sản phẩm,
ngày được cấp đăng ký; chỉ định sử dụng của sản phẩm được phê duyệt tại từng
nước.
|
3
|
Thông tin liên quan đến phản ứng bất lợi, hành động
khắc phục (nếu có)
|
a) Cung cấp thông tin về số lượng báo cáo phản ứng
bất lợi liên quan đến việc sử dụng trang thiết bị y tế.
b) Các hành động khắc phục về an toàn trên thị
trường.
|
4
|
Thông tin về việc thu hồi sản phẩm (nếu có)
|
Thông tin về các trường hợp thu hồi sản phẩm từ
khi sản phẩm được đưa ra thị trường.
Những biện pháp thu hồi/ điều chỉnh hậu mại đã thực
hiện theo yêu cầu của cơ quan quản lý các nước
|
5
|
Nhà sản xuất
|
Nêu các nhà sản xuất tham gia quá trình sản xuất sản
phẩm và hệ thống quản lý chất lượng áp dụng
|
6
|
Thông tin về đánh giá chất lượng trang thiết bị y
tế
|
Kết quả kiểm nghiệm thành phần, hàm lượng các chất
có hoạt tính khử khuẩn; khảo nghiệm đánh giá hiệu lực sinh học của sản phẩm
|
Cơ sở đăng ký lưu hành cam kết những nội dung trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai
nêu trên.
|
Người đại diện hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Mẫu số 03
TÀI LIỆU MÔ TẢ TÓM
TẮT KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ Y TẾ KHÔNG PHẢI THUỐC THỬ, CHẤT HIỆU CHUẨN, VẬT LIỆU
KIỂM SOÁT IN VITRO VÀ KHÔNG PHẢI HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM CHỈ CÓ MỘT MỤC ĐÍCH LÀ KHỬ
KHUẨN TRANG THIẾT BỊ Y TẾ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Tên cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
(tên, địa chỉ)
Ngày....tháng....năm 20.......
STT
|
Đề mục
|
Nội dung
|
I
|
Tóm tắt chung về trang thiết bị y tế
|
1.1
|
Mô tả tổng quan
|
Mô tả tổng quan về trang thiết bị y tế bao gồm: thông
tin mô tả giới thiệu về trang thiết bị y tế, các mục đích và chỉ định sử dụng,
các tính năng mới nếu có (ví dụ: có sử dụng công nghệ nano, trí tuệ nhân tạo,
...).
|
1.2
|
Lịch sử đưa sản phẩm ra thị trường
|
Cung cấp danh sách các nước mà sản phẩm đã được
bán trên thị trường, kèm theo năm (nếu có) bắt đầu bán trên thị trường đó.
|
1.3
|
Mục đích sử dụng
|
Nêu mục đích sử dụng, chỉ định sử dụng của trang
thiết bị y tế như trên nhãn hoặc tài liệu hướng dẫn sử dụng trang thiết bị y
tế đó.
|
1.4
|
Thông tin cấp phép lưu hành tại các nước
|
Cung cấp thông tin về tình trạng cấp phép lưu
hành sản phẩm tại các nước sau: các nước thành viên EU, Nhật Bản, Canada, Úc
(TGA), Mỹ (FDA), Anh, Thụy Sĩ bao gồm tình trạng cấp phép (đã phê duyệt, chờ
phê duyệt, bị từ chối cấp phép, không đăng ký lưu hành, ...), mục đích sử dụng,
chỉ định sử dụng, ngày cấp lần đầu
|
1.5
|
Các thông tin quan trọng liên quan đến sự an
toàn/ hiệu quả của sản phẩm
|
Cung cấp thông tin tóm tắt về các sự cố bất lợi
đã xảy ra, các hành động khắc phục đảm bảo an toàn trên thị trường từ khi sản
phẩm được đưa ra thị trường hoặc trong 5 năm gần đây.
Nếu trang thiết bị y tế có chứa một trong các
thành phần sau, thì cần nêu rõ các thành phần đó:
- Tế bào, mô người hoặc động vật hoặc phái sinh của
chúng được cho sử dụng dưới dạng không còn sống, ví dụ van tim nhân tạo có
nguồn gốc từ lợn, chỉ ruột mèo, ...
- Tế bào, mô hoặc phát sinh từ nguồn gốc vi sinh
hoặc tái tổ hợp, ví dụ sản phẩm bơm căng da dựa trên acid hyaluronic thu được
từ quy trình lên men vi khuẩn, ...
- Có thành phần bức xạ, ion hóa (ví dụ X-quang),
hoặc không ion hóa (ví dụ la-ze, siêu âm, ...).
|
II
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
|
2.1
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
Mô tả chi tiết hơn các đặc tính của trang thiết bị
y tế để giải thích nguyên lý hoạt động của trang thiết bị y tế, giải thích
các khái niệm khoa học cơ bản tạo nên các nguyên tắc cơ bản của trang thiết bị
y tế. Mô tả các thành phần và các phụ kiện được sử dụng giúp thiết bị vận
hành cũng như đóng gói. Mô tả đầy đủ từng thành phần chức năng, vật liệu hoặc
nguyên liệu của trang thiết bị y tế, kèm theo hình ảnh đại diện của trang thiết
bị y tế dưới dạng sơ đồ, hình ảnh hoặc bản vẽ, nếu thích hợp.
|
2.2
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tất cả các thông tin cần thiết được cung cấp từ
chủ sở hữu sản phẩm bao gồm các quy trình, phương pháp, tần suất, thời gian,
số lượng và việc chuẩn bị cần được tuân thủ để sử dụng an toàn trang thiết bị
y tế đó.
|
2.3
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về những trường hợp không được sử dụng
trang thiết bị y tế vì lý do an toàn cho người bệnh, ví dụ: do tiền sử bệnh,
đặc điểm sinh lý của người bệnh... theo đúng nội dung ghi trên nhãn hoặc tài
liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế.
Mô tả chung về các bệnh hoặc trường hợp và nhóm đối
tượng bệnh nhân không được sử dụng trang thiết bị y tế cho mục đích chẩn
đoán, điều trị hoặc giảm nhẹ bệnh tật. Chống chỉ định là các trường hợp không
được sử dụng trang thiết bị y tế vì rủi ro của việc sử dụng rõ ràng cao hơn lợi
ích có thể mang lại.
|
2.4
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Thông tin cảnh báo về những nguy hiểm cụ thể mà
người dùng cần phải biết trước khi sử dụng các trang thiết bị y tế.
Cảnh báo người sử dụng áp dụng các biện pháp thận
trọng cần thiết để sử dụng an toàn và hiệu quả trang thiết bị y tế. Có thể
bao gồm các hành động cần thực hiện để tránh ảnh hưởng đến bệnh nhân/người sử
dụng, các ảnh hưởng đó có thể không có nguy cơ đe dọa tính mạng hoặc gây tổn
thương nghiêm trọng, nhưng người sử dụng cần phải biết. Mục thận trọng cũng
có thể cảnh báo người sử dụng về các tác động bất lợi khi sử dụng trang thiết
bị y tế hoặc khi sử dụng sai trang thiết bị y tế đó và sự thận trọng cần thiết
để tránh các tác động đó.
|
2.5
|
Các tác động bất lợi tiềm ẩn
|
Đây là những hậu quả không mong muốn và nghiêm trọng
(tử vong, bị thương, hoặc các biến cố bất lợi nghiêm trọng) có thể xảy ra cho
bệnh nhân/người sử dụng, hoặc các tác dụng phụ từ việc sử dụng trang thiết bị
y tế đó trong điều kiện bình thường.
|
2.6
|
Phương pháp điều trị thay thế
|
Mô tả các quy trình hoặc hành động thay thế để chẩn
đoán, điều trị hoặc giảm nhẹ bệnh tật hoặc tình trạng mà trang thiết bị y tế
được chỉ định sử dụng.
|
2.7
|
Thông tin về nguyên vật liệu
|
- Cung cấp danh mục các nguyên vật liệu của trang
thiết bị y tế có tiếp xúc trực tiếp (ví dụ: niêm mạc) và không trực tiếp (ví
dụ: lưu thông dịch cơ thể ở bên ngoài) với cơ thể, kèm theo các đặc tính hóa
học, sinh học và vật lý của chúng.
- Đối với các trang thiết bị y tế phát ra bức xạ
ion hóa, phải cung cấp thông tin về nguồn phát xạ (ví dụ: đồng vị phóng xạ)
và vật liệu được sử dụng để bảo vệ người sử dụng, bệnh nhân tránh bức xạ
không mong muốn.
- Trong trường hợp có yêu cầu đặc biệt về tính an
toàn của nguyên vật liệu ví dụ như tạp chất, mức độ tồn dư và phơi nhiễm với
các chất làm dẻo như Bis(2-ethylhexyl) phthalate (DEHP), cần cung cấp thêm giấy
chứng nhận nguyên vật liệu phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan, phiếu kiểm
nghiệm, hoặc đánh giá rủi ro về an toàn của nguyên vật liệu đó. Tùy theo sự rủi
ro khi phơi nhiễm với các nguyên vật liệu này, có thể yêu cầu các biện pháp bổ
sung chẳng hạn như phải thông báo cho người sử dụng sự có mặt của nguyên vật
liệu này bằng cách ghi trên nhãn sản phẩm.
|
2.8
|
Các thông số kỹ thuật có liên quan
|
Các đặc điểm về chức năng và thông số kỹ thuật về
hoạt động của các trang thiết bị y tế bao gồm: độ chính xác, độ nhạy, độ đặc
hiệu của các trang thiết bị y tế đo và chẩn đoán, độ tin cậy và các yếu tố
khác (nếu có liên quan); và các thông số kỹ thuật khác bao gồm hóa học, vật
lý, điện, cơ khí, sinh học, phần mềm, sự vô trùng, độ ổn định, bảo quản, vận
chuyển và đóng gói.
|
III
|
Tóm tắt về tài liệu xác minh và thẩm định thiết
kế
|
|
Phần này cần tóm tắt hoặc tham chiếu hoặc có chứa
dữ liệu xác minh thiết kế và dữ liệu thẩm định thiết kế, phù hợp với độ phức
tạp và phân loại rủi ro của trang thiết bị y tế đó.
Tài liệu này bao gồm:
• Các giấy chứng nhận hoặc tuyên bố phù hợp với
các tiêu chuẩn đã được công nhận mà chủ sở hữu sản phẩm áp dụng; và/hoặc
• Các tóm tắt hoặc các báo cáo thử nghiệm và đánh
giá dựa trên các tiêu chuẩn khác, các phương pháp và thử nghiệm của nhà sản
xuất, hoặc cách khác để chứng minh sự phù hợp với tiêu chuẩn của sản phẩm.
|
IV
|
Bằng chứng lâm sàng
|
|
Cung cấp bản báo cáo đánh giá lâm sàng của trang thiết
bị y tế. Đánh giá này có thể dưới hình thức xem xét một cách hệ thống các tài
liệu tham khảo có sẵn, dựa trên kinh nghiệm lâm sàng đối với trang thiết bị y
tế đó hoặc trang thiết bị y tế tương tự, hoặc có thể bằng nghiên cứu lâm
sàng. Nghiên cứu lâm sàng thường cần thiết đối với các trang thiết bị y tế có
mức độ rủi ro cao, hoặc các trang thiết bị y tế có ít hoặc không có kinh nghiệm
lâm sàng.
Báo cáo đánh giá lâm sàng cần bao gồm mục đích và
bối cảnh của việc đánh giá lâm sàng, dữ liệu lâm sàng đầu vào, đánh giá và
phân tích dữ liệu, kết luận về tính an toàn và hiệu quả của trang thiết bị y
tế.
Báo cáo đánh giá lâm sàng cần có đủ các thông tin
cần thiết như một tài liệu độc lập để cơ quan quản lý có thể xem xét. Báo cáo
đánh giá lâm sàng cần tóm tắt:
- Công nghệ mà trang thiết bị y tế đó sử dụng,
các chỉ định sử dụng, các tuyên bố về tính an toàn và hiệu quả lâm sàng của
trang thiết bị y tế đó nếu có.
- Bản chất và phạm vi, quy mô của dữ liệu lâm
sàng được đánh giá.
- Các dữ liệu lâm sàng, các tiêu chuẩn được công
nhận chứng minh cho tính an toàn và hiệu quả của trang thiết bị y tế.
|
V
|
Thông tin về sản xuất
|
5.1
|
Nhà sản xuất
|
Nêu tên, địa chỉ của tất cả các nhà sản xuất tham
gia vào quá trình sản xuất và tiệt khuẩn (bao gồm cả các nhà sản xuất và tiệt
khuẩn là bên thứ ba).
|
5.2
|
Quy trình sản xuất
|
Quy trình sản xuất cần bao gồm các thông tin để
có thể hiểu một cách tổng quát về quá trình sản xuất. Không yêu cầu các thông
tin chi tiết mang tính độc quyền. Các thông tin này có thể được thể hiện dưới
dạng một sơ đồ tiến trình sản xuất mô tả ngắn gọn quá trình sản xuất, kiểm
tra chất lượng trong quá trình, lắp ráp, kiểm tra chất lượng và đóng gói sản
phẩm cuối cùng.
Nếu có nhiều nhà sản xuất tham gia vào quá trình
sản xuất để hoàn thiện một sản phẩm thì cần nêu rõ từng nhà sản xuất tham gia
vào hoạt động nào.
|
|
|
|
|
Cơ sở đăng ký lưu hành cam kết những nội dung trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai
nêu trên.
|
Người đại diện hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
Mẫu số 04
TÀI LIỆU MÔ TẢ
TÓM TẮT KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ Y TẾ KHÔNG PHẢI THUỐC THỬ, CHẤT HIỆU CHUẨN, VẬT
LIỆU KIỂM SOÁT IN VITRO VÀ KHÔNG PHẢI HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM CHỈ CÓ MỘT MỤC ĐÍCH LÀ
KHỬ KHUẨN TRANG THIẾT BỊ Y TẾ NHẬP KHẨU
Tên cơ sở đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
(tên, địa chỉ)
Ngày ........ tháng ........ năm 20.........
STT
|
Đề mục
|
Nội dung mô tả
tóm tắt
|
1
|
Mô tả sản phẩm trang thiết bị y tế
|
1.1
|
Mô tả trang thiết bị y tế
|
Mô tả tóm tắt về nguyên lý hoạt động và tính
năng, thông số kỹ thuật của trang thiết bị; nêu rõ nếu trang thiết bị sử dụng
các công nghệ mới thì cần cung cấp bản mô tả về công nghệ mới đó (ví dụ công
nghệ nano)
|
1.2
|
Danh mục linh kiện và phụ kiện
|
Liệt kê các linh kiện và phụ kiện của trang thiết
bị y tế
|
1.3
|
Mục đích/Chỉ định sử dụng
|
Nêu mục đích sử dụng/chỉ định sử dụng của trang
thiết bị y tế
|
1.4
|
Hướng dẫn sử dụng
|
Tóm tắt hướng dẫn về cách sử dụng của trang thiết
bị theo như Tờ hướng dẫn sử dụng hoặc Tờ thông tin của trang thiết bị y tế
|
1.5
|
Chống chỉ định
|
Thông tin về chống chỉ định - nghĩa là những trường
hợp không được chỉ định sử dụng trang thiết bị vì lý do an toàn cho người bệnh,
ví dụ do tiền sử bệnh, đặc điểm sinh lý của người bệnh, vv...; theo đúng nội
dung đã được duyệt tại nước cấp lưu hành và có ghi trên nhãn trang thiết bị y
tế
|
1.6
|
Cảnh báo và thận trọng
|
Những thông tin cảnh báo và những điểm cần thận
trọng khi sử dụng trang thiết bị y tế, kể cả những biện pháp dự phòng để bảo
vệ người bệnh tránh những rủi ro do sử dụng trang thiết bị y tế; đó có thể là
thông tin cảnh báo về tác dụng bất lợi hay sử dụng sai và biện pháp ngăn ngừa
|
1.7
|
Tác dụng bất lợi có thể xảy ra
|
Thông tin về các tác dụng bất lợi liên quan đến sử
dụng trang thiết bị y tế được ghi nhận qua thử nghiệm lâm sàng và theo dõi hậu
mại đã được thực hiện trước đó đối với trang thiết bị y tế
|
2
|
Thông tin sản phẩm đã lưu hành tại các nước (nếu
có)
Cung cấp thông tin về các nước đã phê duyệt cho
phép lưu hành sản phẩm, nước đầu tiên cấp đăng ký/cho phép lưu hành trang thiết
bị y tế
|
3
|
Chỉ định đã đăng ký ở các nước khác (nếu có)
Liệt kê các nước đã cấp đăng ký lưu hành đi kèm với
chỉ định sử dụng được phê duyệt tại nước đó; ngày được cấp đăng ký
|
4
|
Thông tin về tính an toàn/ vận hành đáng lưu ý của
sản phẩm trang thiết bị y tế
- Cung cấp thông tin về số lượng báo cáo phản ứng
bất lợi liên quan đến việc sử dụng trang thiết bị y tế; Những biện pháp thu hồi/
điều chỉnh hậu mại đã thực hiện theo yêu cầu của cơ quan quản lý các nước;
- Nếu trang thiết bị y tế có chứa một trong các
thành phần sau, thì cần cung cấp thông tin về:
• Tế bào, mô người hoặc động vật hoặc phát sinh của
chúng được cho sử dụng dưới dạng không còn sống - ví dụ van tim nhân tạo nguồn
gốc từ lợn, chỉ ruột mèo...;
• Tế bào, mô và hoặc phát sinh từ nguồn gốc vi
sinh hoặc tái tổ hợp - ví dụ sản phẩm bơm căng da dựa trên acid hyaluronic
thu được từ quy trình lên men vi khuẩn...; Có thành phần gây kích ứng, ion
hóa - ví dụ X-quang; hoặc phi ion hóa - Ví dụ la-ze, siêu âm...
|
5
|
Báo cáo đánh giá lâm sàng đối với trang thiết
bị y tế loại C, D không phải trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro
|
5.1
|
Đánh giá lâm sàng
|
Cung cấp báo cáo đánh giá lâm sàng của chủ sở hữu
trang thiết bị y tế bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt
|
5.2
|
Tài liệu tham khảo của đánh giá lâm sàng
|
Liệt kê các tài liệu tham khảo (nếu có)
|
Cơ sở đăng ký lưu hành cam kết những nội dung trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai
nêu trên.
|
Người đại diện hợp pháp của cơ sở
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký
|
[2] Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh
1 Trường hợp có
nhiều tài liệu: Ghi thời hạn của tài liệu có hiệu lực ngắn nhất. Trường hợp tài
liệu không ghi thời hạn hiệu lực: đề nghị khai báo là "Không thời hạn".
1 Ghi đầy đủ tên của
chủ sở hữu trang thiết bị y tế
2 Ghi theo địa chỉ
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
2 Trường hợp có
nhiều tài liệu: Ghi thời hạn của tài liệu có hiệu lực ngắn nhất. Trường hợp tài
liệu không ghi thời hạn hiệu lực: đề nghị khai báo là "Không thời hạn".
1 Ghi đầy đủ tên của
chủ sở hữu trang thiết bị y tế