|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2958/QĐ-UBND thủ tục hành chính mới quy hoạch xây dựng Ủy ban huyện Thanh Hóa 2016
Số hiệu:
|
2958/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thìn
|
Ngày ban hành:
|
08/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2958/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 08 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY
DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Văn bản số 4005/TTr-SXD ngày 28/7/2016 và
Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 496/STP-KSTTHC ngày 27/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực Quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2958/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. LĨNH VỰC: QUY HOẠCH XÂY DỰNG
|
1
|
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết
xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo
hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
|
2
|
Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo
hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
|
3
|
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết
xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo
hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
|
4
|
Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo
hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính
huyện quản lý.
|
5
|
Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy
hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa
giới hành chính huyện quản lý.
|
6
|
Thẩm định đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu
tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành
chính huyện quản lý.
|
7
|
Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy
hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện
quản lý.
|
8
|
Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch
chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công
trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản
lý.
|
9
|
Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng
cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù thuộc thẩm quyền của
UBND huyện.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Có nội
dung cụ thể của 09 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN, TỈNH TRANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 2958/QĐ-UBND ngày 08
tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành
chính: Thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện
quản lý.
|
Lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước
2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi có dự án đầu tư.
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận
hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Cấp giấy biên nhận cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi
xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (nơi Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị
thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết).
- Chủ đầu tư nộp
phí, lệ phí theo quy định, xuất trình Giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định: 01 bản
chính;
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ kèm
theo các bản vẽ in màu thu nhỏ: 01 bản chính;
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm
vụ: 01 bản chính;
- Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Văn bản giải trình ý kiến của các
cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch: 01 bản chính;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ
năng lực của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 03 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Quản lý đô thị (đối với UBND thành phố, thị xã) hoặc Phòng Kinh tế và Hạ
tầng (đối với UBND các huyện còn lại).
- Cơ quan thực hiện: Phòng Quản lý
đô thị (đối với UBND thành phố, thị xã) hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với
UBND các huyện còn lại).
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây
dựng.
|
8. Phí, lệ phí: Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch được xác định theo Thông tư
01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định, quản lý
chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015.
- Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung
về quy hoạch xây dựng; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/6/2015;
- Thông tư liên tịch số
07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ
Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, UBND huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây
dựng; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết
định số: 2958/QĐ-UBND ngày 08
tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành
chính: Thẩm định đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện
quản lý.
|
Lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi có dự án đầu tư.
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Cấp giấy biên nhận cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi
xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn
quy định.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (nơi Chủ đầu
tư nộp hồ sơ đề nghị thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết).
- Chủ đầu tư nộp phí, lệ phí theo
quy định, xuất trình Giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án:
01 bản chính;
- Thuyết minh tổng hợp kèm theo bản
vẽ in màu thu nhỏ: 01 bản chính;
- Dự thảo quy
định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt: 01 bản chính;
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ
án: 01 bản chính;
- Bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định:
01 bản chính;
- Các văn bản pháp lý có liên quan:
01 bản chính;
- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức
và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng;
- Đĩa CD sao Iưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ
án.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 03 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Quản lý đô thị (đối với UBND thành phố, thị xã) hoặc Phòng Kinh tế và Hạ
tầng (đối với UBND các huyện còn lại).
- Cơ quan thực hiện: Phòng Quản lý
đô thị (đối với UBND thành phố, thị xã) hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với UBND các huyện còn lại).
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo
thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng.
|
8. Phí, lệ phí:
Chi phí thẩm định đồ án được xác định
theo Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác
định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/05/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/6/2015.
- Thông tư liên
tịch số 07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản
lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN, TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2958/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành
chính: Thẩm định nhiệm
vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện
quản lý.
|
Lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CUẢ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi có dự án đầu tư.
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận
hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Cấp giấy biên nhận cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi
xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn
quy định.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (nơi Chủ
đầu tư nộp hồ sơ đề nghị thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết).
- Chủ đầu tư nộp phí, lệ phí theo
quy định, xuất trình Giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định: 01 bản
chính;
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ bao gồm các bản vẽ in màu thu nhỏ: 01 bản chính;
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm
vụ: 01 bản chính;
- Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Văn bản giải trình ý kiến của các
cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch: 01 bản
chính;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực
của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
b) Số lượng hồ
sơ: 03 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Quản lý đô thị (đối với UBND thành phố, thị xã) hoặc Phòng Kinh tế và Hạ
tầng (đối với UBND các huyện còn lại).
- Cơ quan thực hiện: Phòng Quản lý
đô thị (đối với UBND thành phố, thị xã) hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với
UBND các huyện còn lại).
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
|
8. Phí, lệ phí:
Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch
được xác định theo Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về
Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/05/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/6/2015.
- Thông tư liên tịch số
07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ
Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, UBND huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây
dựng; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN, TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2958/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa)
|
Tên thủ tục hành
chính: Thẩm định đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện
quản lý.
|
Lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của pháp luật
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi có dự án đầu tư.
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Cấp giấy biên nhận cho người nộp.
Bước
3. Xử lý hồ sơ:
Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi
xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn
quy định.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (nơi Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị
thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết).
- Chủ đầu tư nộp phí, lệ phí theo
quy định, xuất trình Giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án:
01 bản chính;
- Thuyết minh tổng hợp kèm theo bản
vẽ in màu thu nhỏ: 01 bản chính;
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch xây dựng được duyệt: 01 bản chính;
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ
án; bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định: 01 bản chính;
- Các văn bản pháp lý có liên quan:
01 bản chính;
- Văn bản giải
trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức
và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch: 01 bản chính;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng;
- Đĩa CD sao lưu
toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Quản lý đô thị (đối với UBND thành phố, thị xã) hoặc Phòng Kinh tế và Hạ
tầng (đối với UBND các huyện còn lại).
- Cơ quan thực hiện: Phòng Quản lý
đô thị (đối với UBND thành phố, thị xã) hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với
UBND các huyện còn lại).
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng.
|
8. Phí, lệ phí:
Chi phí thẩm định đồ án được xác định
theo Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015.
- Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung
về quy hoạch xây dựng; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/6/2015.
- Thông tư liên tịch số
07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ
Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý
nhà nước thuộc ngành Xây dựng; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2958/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành
chính: Thẩm định nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư
xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành
chính huyện quản lý.
|
Lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng.
|
NÔI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi có dự án đầu tư.
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm
cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Cấp giấy biên nhận cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi
xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (nơi Chủ đầu
tư nộp hồ sơ đề nghị thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết)
- Chủ đầu tư nộp phí, lệ phí theo
quy định, xuất trình Giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định: 01 bản
chính;
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ kèm
theo các bản vẽ in màu thu nhỏ: 01 bản chính;
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm
vụ: 01 bản chính;
- Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng
dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch: 01 bản chính;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực
của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 03 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Quản lý đô thị (đối với
UBND thành phố, thị xã) hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với UBND các huyện
còn lại).
- Cơ quan thực hiện: Phòng Quản lý
đô thị (đối với UBND thành phố, thị xã) hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với
UBND các huyện còn lại).
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo
thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
|
8. Phí, lệ phí:
Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch
được xác định theo Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về
Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng
và quy hoạch đô thị.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/05/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/6/2015.
- Thông tư liên tịch số
07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ
Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý
nhà nước thuộc ngành Xây dựng; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN, TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2958/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa)
|
Tên thủ tục hành
chính: Thẩm định đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu
tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành
chính huyện quản lý.
|
Lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của pháp luật
Bước 2. tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi có dự án đầu tư.
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận
hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Cấp giấy biên nhận cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi
xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn
quy định.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (nơi Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị
thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết).
- Chủ đầu tư nộp phí, lệ phí theo
quy định, xuất trình Giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án:
01 bản chính;
- Thuyết minh tổng hợp kèm theo bản
vẽ in màu thu nhỏ: 01 bản chính;
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch xây dựng được duyệt: 01 bản chính;
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ
án: 01 bản chính;
- Bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định:
01 bản chính;
- Các văn bản pháp lý có liên quan:
01 bản chính;
- Văn bản giải trình ý kiến của các
cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch;
- Hồ sơ pháp nhân hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch
xây dựng;
- Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 03 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định; Phòng Quản lý đô thị (đối với UBND thành phố, thị xã)
hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với UBND các huyện
còn lại).
- Cơ quan thực hiện: Phòng Quản lý
đô thị (đối với UBND thành phố, thị xã) hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với UBND các huyện còn lại).
|
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Báo cáo thẩm định đồ án quy hoạch
xây dựng.
|
8. Phí, lệ phí:
Chi phí thẩm định đồ án được xác định
theo Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác
định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/05/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/6/2015.
- Thông tư liên tịch số
07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ
Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, UBND huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây
dựng; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN,
TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết
định số: 2958/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành
chính: Thẩm định nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu
tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành
chính huyện quản lý.
|
Lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi có dự án đầu
tư.
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận
hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Cấp giấy biên nhận cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi
xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn
quy định.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (nơi Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị
thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết).
- Chủ đầu tư nộp phí, lệ phí theo
quy định, xuất trình Giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ
ngày Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định: 01 bản
chính;
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ bao
gồm các bản vẽ in màu thu nhỏ: 01 bản chính;
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ: 01 bản chính;
- Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Văn bản giải trình ý kiến của các
cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch: 01 bản
chính;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư
vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 03 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Quản lý đô thị (đối với UBND thành phố, thị xã) hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với UBND các huyện còn lại).
- Cơ quan thực hiện: Phòng Quản lý
đô thị (đối với UBND thành phố, thị xã) hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với UBND các huyện còn lại).
|
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Báo cáo thẩm định quy hoạch xây dựng.
|
8. Phí, lệ phí: Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch được xác định theo Thông tư 01/2013/TT-BXD
ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch
xây dựng và quy hoạch đô thị.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
|
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13; có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/2015.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/05/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/6/2015.
- Thông tư liên tịch số
07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ
Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng; có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01/01/2016.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN, TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2958/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành
chính: Thẩm định đồ án điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư
xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành
chính huyện quản lý.
|
Lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước
2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi có dự án đầu tư.
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận
hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Cấp giấy biên nhận cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi
xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn
quy định.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (nơi Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị
thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết).
- Chủ đầu tư nộp phí, lệ phí theo
quy định, xuất trình Giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án:
01 bản chính;
- Thuyết minh tổng hợp kèm theo bản
vẽ in màu thu nhỏ: 01 bản chính;
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch xây dựng được duyệt: 01 bản chính;
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ
án; bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định: 01 bản chính;
- Các văn bản pháp lý có liên quan:
01 bản chính;
- Văn bản giải trình ý kiến của các
cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch: 01 bản chính;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng;
- Đĩa CD sao lưu
toàn bộ nội dung hồ
sơ đồ án.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 03 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Quản lý đô thị (đối với UBND thành phố, thị xã) hoặc Phòng Kinh tế và Hạ
tầng (đối với UBND các huyện còn lại).
- Cơ quan thực hiện: Phòng Quản lý
đô thị (đối với UBND thành phố, thị xã) hoặc Phòng Kinh
tế và Hạ tầng (đối với UBND các huyện còn lại).
|
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Báo cáo
thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng.
|
8. Phí, lệ phí:
Chi phí thẩm định đồ án được xác định
theo Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác
định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015
của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 30/6/2015.
- Thông tư liên tịch số
07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ
Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, UBND huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây
dựng; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN, TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2958/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành
chính: Cấp giấy phép quy hoạch
xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù thuộc thẩm quyền
của UBND huyện.
|
Lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước
1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện nơi có dự án đầu tư.
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận
hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
cấp giấy biên nhận cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi
xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn
quy định.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện (nơi Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép quy hoạch xây dựng).
- Chủ đầu tư nộp lệ phí theo quy định,
xuất trình Giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ
ngày Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép quy hoạch:
01 bản chính;
- Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch: 01 bản chính;
- Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch:
01 bản chính;
- Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự
án và tổng mức đầu tư: 01 bản chính;
- Báo cáo về pháp nhân và năng lực
tài chính để triển khai dự án: 01 bản chính;
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Thời gian thẩm định: Thời gian thẩm
định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt; UBND huyện
xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp giấy phép quy hoạch của Phòng Kinh tế và Hạ
tầng.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND huyện.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND huyện.
|
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự
án đầu tư xây dựng công trình tập trung (đính kèm theo thủ tục) quy định tại mẫu số 2
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015.
- Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự
án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ (đính kèm theo thủ tục) quy định tại mẫu số 4 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015.
|
8. Lệ phí:
2.000.000đ (Hai triệu đồng)/01 giấy
phép (áp dụng mức thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch quy định tại Thông tư số 23/2012/TT-BTC ngày 16/02/2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quy hoạch).
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch
(sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung); quy định tại mẫu số
1 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch
(sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ);
quy định tại mẫu số 3 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015.
|
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
|
11. Căn cứ pháp lý
thực hiện thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01/01/2015.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung
về quy hoạch xây dựng; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/6/2015.
- Thông tư liên tịch số
07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ
Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, UBND huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây
dựng; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng
cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính gửi:..................................................................................
1. Chủ đầu tư:..............................................................................................................
- Người đại diện:……………………………………………..Chức vụ: ..................................
- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................
- Số nhà: …………………… Đường …………………… Phường (xã)................................
- Tỉnh, thành phố:.........................................................................................................
- Số điện thoại:............................................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu
tư:......................................................................
- Phường (xã) ……………………Quận (huyện)................................................................
- Tỉnh, thành phố:.........................................................................................................
- Phạm vi dự kiến đầu tư:.............................................................................................
- Quy mô, diện tích:...................................................................................................
(ha).
- Hiện trạng sử dụng đất...............................................................................................
3. Nội dung đầu tư:......................................................................................................
- Chức năng dự kiến:....................................................................................................
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến:......................................................................................
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:........................................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện
đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày ... tháng ... năm ……
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 2
MẪU
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
(Trang 1)
|
(Màu xanh - khổ A4)
|
UBND
tỉnh, TP trực thuộc TW hoặc UBND quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh, thị xã
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
………, ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY
PHÉP QUY HOẠCH
Số:
/GPQH
(Sử dụng
cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
1. Cấp cho chủ đầu tư:.................................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
- Số nhà: ... Đường
... Phường (xã): ... Tỉnh, thành phố:.................................................
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án:.................................................................................................................
- Địa điểm xây dựng:....................................................................................................
- Phạm vi ranh giới:......................................................................................................
- Quy mô đất đai: …………………… ha
- Quy mô dân số (nếu có): …………
người
- Cơ cấu sử dụng đất: …………………………%.
(tỷ lệ đất giao thông, cây xanh, công
trình công cộng)
(Trang 2)
- Mật độ xây dựng toàn khu vực: ……………………
%
- Chiều cao tối đa xây dựng công
trình: …………………… m.
- Hệ số sử dụng đất:....................................................................................................
- Các yêu cầu về không gian, kiến trúc, cảnh quan:........................................................
- Các yêu cầu về
hạ tầng kỹ thuật, môi trường:..............................................................
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch:.................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
…, ngày ... tháng... năm ………
Cơ quan cấp giấy phép quy hoạch
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 3
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng
cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính gửi:..................................................................................
1. Chủ đầu tư:..............................................................................................................
- Người đại diện: ……………………Chức vụ:.................................................................
- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................
- Số nhà: ……………… Đường …………………… Phường (xã).......................................
- Tỉnh, thành phố:.........................................................................................................
- Số điện thoại:............................................................................................................
2. Vị trí, quy mô xây dựng công
trình:...........................................................................
- Phường (xã) …………………… Quận (huyện) ..............................................................
- Tỉnh, thành phố:.........................................................................................................
- Phạm vi ranh giới:......................................................................................................
- Quy mô, diện tích:...................................................................................................
(ha).
- Hiện trạng sử dụng đất...............................................................................................
3. Nội dung đầu
tư:......................................................................................................
- Chức năng công trình:................................................................................................
- Mật độ xây dựng: ……………… %
- Chiều cao công trình: …………..
m.
- Số tầng: ……………………
- Hệ số sử dụng đất: ……………………
- Dự kiến tổng diện tích sàn: ……….
m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:
………………………………
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện
đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày ... tháng ... năm ………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 4
MẪU GIẤY
PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
(Trang 1)
|
(Màu xanh - khổ A4)
|
UBND
tỉnh, TP trực thuộc TW hoặc UBND quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh, thị xã
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……………, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY
PHÉP QUY HOẠCH
Số:
/GPQH
(Sử dụng
cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
1. Cấp cho chủ đầu tư:.................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Số nhà: ... Đường ... Phường (xã):
... Tỉnh, thành phố:.................................................
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án:.................................................................................................................
- Địa điểm xây dựng:....................................................................................................
- Phạm vi ranh giới:......................................................................................................
- Diện tích lô đất:..........................................................................................................
m2
- Mật độ xây dựng đối với lô đất:…………………%
- Chiều cao công trình: ……………………
m.
- Hệ số sử dụng đất đối với lô đất:...............................................................................
(Trang 2)
- Khoảng lùi công trình:
…………………… m
- Các yêu cầu về kiến trúc công trình:............................................................................
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và
môi trường:..........................................................
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch: ................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
……, ngày ... tháng ... năm ………
Cơ quan cấp giấy phép quy hoạch
(Ký tên, đóng dấu)
|
Quyết định 2958/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2958/QĐ-UBND ngày 08/08/2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
1.198
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|