ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2958/2016/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 28 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC, TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ VÀ TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG NỘI
VỤ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Công văn số 2970/SNV-XDCQ ngày 14/11/2016 và Giám đốc
Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 51/BCTĐ-STP
ngày 16/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn
vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy
ban nhân dân quận, huyện tại thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực
kể từ ngày 05/12/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- Ban Tổ chức Thành ủy;
- Sở Tư pháp;
- Quận, Huyện ủy;
- Như Điều 3;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- Báo HP; Đài PT&TH HP;
- Cổng TTĐTTP; Công báo TP;
- Lưu: VT, SNV (10), NC (80).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC,
TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ VÀ TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG NỘI VỤ THUỘC ỦY BAN NHÂN
DÂN QUẬN, HUYỆN TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2958/2016/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này
quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó
Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban
nhân dân quận, huyện tại thành phố Hải Phòng, cụ thể như sau:
a) Trưởng, Phó các cơ quan trực thuộc
Sở Nội vụ, gồm: Trưởng ban Ban Tôn giáo, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng;
Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ; Phó Trưởng ban Ban Tôn giáo, Phó Trưởng
ban Ban Thi đua- Khen thưởng; Phó Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ.
b) Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Nội
vụ, gồm: Trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Sở; Phó Trưởng phòng,
Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra Sở.
c) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân quận,
huyện.
2. Đối tượng áp dụng: Công chức các
cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; công chức các Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá
nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên
tắc chung
1. Đảm bảo các quy định pháp luật của
Trung ương, thành phố về công tác cán bộ.
2. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch trong công tác
cán bộ.
3. Đảm bảo sự ổn định, kế thừa và
phát triển của đội ngũ cán bộ, yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo các
cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Phòng Nội vụ
thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện.
4. Đảm bảo phục
vụ có hiệu quả công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, thôi giữ chức vụ,
điều động, luân chuyển, quy hoạch, đánh giá đối với đội
ngũ lãnh đạo các cơ quan, đơn vị thuộc,
trực thuộc Sở Nội vụ; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Điều 3. Điều kiện,
tiêu chuẩn chung
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng,
kiên định đường lối, mục tiêu chính trị của Đảng. Chấp hành các quan điểm, đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, các nội quy, quy định,
quy chế nơi làm việc và nơi cư trú.
b) Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh
thần trách nhiệm trong thực thi công vụ; trung thực, tận tụy,
công tâm, khách quan; chấp hành nghiêm nguyên tắc tập trung dân chủ, sự điều động,
phân công của tổ chức. Có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình; đoàn kết nội bộ.
c) Có lối sống
trung thực, giản dị, lành mạnh, trong sáng; không vi phạm quy định của Đảng,
Nhà nước về những điều đảng viên, công chức, viên chức không được làm. Kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, những hành vi sai trái, lệch lạc; bản thân không tham nhũng, quan liêu.
d) Thường xuyên học tập nâng cao
trình độ lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ; kiến thức, kỹ năng, năng lực
đáp ứng yêu cầu công tác.
đ) Bản thân và
gia đình gương mẫu, nghiêm chỉnh chấp hành chính sách pháp
luật của nhà nước.
e) Không vi phạm quy định về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng; bảo vệ bí mật nhà nước, không thuộc các trường
hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
2. Trình độ và kinh nghiệm công tác
a) Có trình độ đại học trở lên về chuyên môn phù hợp với vị trí đề nghị bổ nhiệm; trình độ lý luận
chính trị, quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học đáp ứng
yêu cầu tại vị trí công tác được phân
công.
b) Có chứng chỉ chương trình đào tạo,
bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý theo quy định hiện hành.
c) Nắm vững đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, phương hướng
và nhiệm vụ ngành Nội vụ; các kiến thức pháp luật về nghiệp vụ quản lý nhà nước
về công tác Nội vụ và tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng của địa
phương, thành phố và đất nước.
d) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác được phân công quản lý,
phụ trách.
3. Về năng lực
lãnh đạo, quản lý
a) Có khả năng tham mưu, tổ chức thực
hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; thu thập,
phân tích, xử lý thông tin và đề xuất các giải pháp mới nhằm nâng cao chất lượng
công tác, bảo đảm hiệu quả quản lý.
b) Có tư duy chính trị nhạy bén; kịp
thời nắm bắt, phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được
phân công, phụ trách. Nắm vững nội dung công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của đơn vị.
c) Có khả năng nghiên cứu, tổng hợp,
thẩm định, dự báo; chủ trì, hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực, vị trí
công tác được phân công. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các chủ trương, quyết định
của cấp trên, có khả năng cụ thể hóa chủ trương của cấp trên thành kế hoạch, biện
pháp thực hiện tại cơ quan.
d) Có khả năng chủ trì, tham gia xây dựng, triển khai các chuyên đề, đề án thuộc
phạm vi, lĩnh vực được phân công.
4. Các điều kiện khác để bổ nhiệm
a) Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao.
b) Về sức khỏe:
Có đủ sức khỏe công tác theo quy định.
c) Về độ tuổi: Đảm
bảo độ tuổi bổ nhiệm cán bộ theo quy định của Chính phủ và Quy định này.
d) Khi bổ nhiệm phải đảm bảo tiêu chuẩn
chức danh được bổ nhiệm và phải được quy hoạch chức danh đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
đ) Không thực hiện việc bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại đối với các trường hợp đang trong thời gian thi hành kỷ luật; hoặc
đang trong thời gian bị xem xét kỷ luật, đang bị điều tra,
truy tố, xét xử.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU
CHUẨN CỤ THỂ CÁC CHỨC DANH
Mục 1. ĐIỀU KIỆN,
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC CƠ QUAN TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ
Điều 4. Điều kiện,
tiêu chuẩn cụ thể chức danh Trưởng ban Ban Tôn giáo, Trưởng ban Ban Thi đua -
Khen thưởng, Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ.
Đảm bảo tiêu chuẩn
theo quy định của Ban Cán sự Đảng Ủy bản nhân dân thành phố; các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Chương
I Quy định này và các tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có khả năng tham mưu, đề xuất, xây
dựng, cụ thể hóa và tổ chức triển khai có
hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước, chỉ đạo của Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành
phố về lĩnh vực được phân công phụ trách.
b) Có kinh nghiệm trong công tác lãnh
đạo quản lý, năng động, nhạy bén, trách
nhiệm cao trong công tác, tư duy sáng tạo, tiếp cận, nắm bắt, phát hiện, xử lý
có hiệu quả những vấn đề phát sinh; dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; chủ
động trong tham mưu cho Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân theo lĩnh vực được phân công;
có khả năng phối hợp trong công tác đối với các sở, ngành và các địa phương.
c) Có khả năng chủ trì, tổng hợp, hướng
dẫn nghiệp vụ chuyên môn, xây dựng sơ kết, tổng kết các chuyên đề, đề án cấp thành phố;
kiểm tra và tham mưu xử lý các vi phạm pháp luật trên các lĩnh vực thuộc chức năng quản lý nhà nước
được phân công theo dõi. Đã chủ trì
tham mưu ban hành ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố hoặc 01 chuyên đề, đề án, đề tài cấp thành phố.
d) Có khả năng tổ chức, quản lý, phân công, điều hành công chức,
viên chức, người lao động; khả năng quy tụ, đoàn kết,
động viên công chức, viên chức thuộc quyền quản lý phát huy năng lực, chủ động,
sáng tạo, hoàn thành đảm bảo thời gian và chất lượng công việc được giao.
đ) Am hiểu về công tác quản lý tài chính
cơ quan, nhiệm vụ của chủ tài khoản, quản trị cơ quan.
2. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
a) Đối với Trưởng ban Ban Tôn giáo:
Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc một trong các nhóm
ngành chuyên môn: Tôn giáo; Luật; Hành chính; quản lý nhà nước; quản lý công; Nội
vụ; Công tác xã hội; Khoa học xã hội và nhân văn.
b) Đối với Trưởng ban Ban Thi đua -
Khen thưởng: Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc một
trong các nhóm ngành chuyên môn: Luật, Hành chính; quản lý nhà nước; quản lý
công; Nội vụ.
c) Đối với Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ: Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc
một trong các nhóm ngành chuyên môn: Văn thư; Lưu trữ; Thư viện; Luật; Hành
chính.
Trường hợp không có bằng tốt nghiệp Đại
học trở lên một trong các nhóm ngành chuyên môn
nói trên thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên
môn của ngành được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
3. Trình độ lý luận chính trị: có bằng tốt nghiệp trình độ cao cấp hoặc cử nhân chính trị.
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính.
5. Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ
ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam theo quy định.
6. Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin
học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định.
7. Điều kiện khác (khi xem xét bổ nhiệm)
a) Có ít nhất 3 năm công tác trong
ngành Nội vụ. Đã có thời gian giữ chức vụ cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực
thuộc Sở Nội vụ ít nhất 01 năm (các trường hợp
từ cơ quan, đơn vị khác chuyển đến Sở Nội vụ thì phải có ít nhất 05 năm kinh
nghiệm trong công tác quản lý).
b) Trong vòng 05 năm đến thời điểm bổ
nhiệm không bị kỷ luật hoặc đang bị xem xét xử lý kỷ luật. Trong thời gian 03
năm gần nhất được đánh giá công chức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Phân loại đảng
viên 3 năm gần nhất đạt đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
c) Được bổ nhiệm ngạch chuyên viên
chính và tương đương trở lên.
d) Về tuổi bổ
nhiệm: bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với
nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
Điều 5. Điều kiện,
tiêu chuẩn cụ thể chức danh Phó Trưởng ban Ban Tôn giáo, Phó Trưởng ban Ban Thi
đua - Khen thưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ.
Đảm bảo tiêu chuẩn chung quy định tại
Điều 3, Chương I quy định này đồng thời đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể
sau:
1. Năng lực công tác: thực hiện như
quy định đối với cấp trưởng, ngoài ra phải đảm bảo các quy định sau:
a) Giúp Trưởng ban, Chi cục trưởng giải
quyết các công việc chung của cơ quan; tham gia với Trưởng ban, Chi cục trưởng trong việc cụ thể hóa, triển khai, hướng dẫn, tổ
chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của cơ
quan thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
b) Nắm bắt, hiểu biết sâu về lĩnh vực
chuyên môn phụ trách; khả năng nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, đề xuất và hướng
dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
2. Trình độ
a) Chuyên môn, nghiệp vụ: Thực hiện
như quy định đối với cấp trưởng.
b) Lý luận chính trị: Có bằng tốt
nghiệp trình độ Trung cấp chính trị, trở lên.
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
d) Ngoại ngữ, Tin học: Thực hiện như
quy định đối với cấp trưởng.
3. Điều kiện khác (khi xem xét bổ nhiệm)
a) Có ít nhất 3 năm công tác trong
ngành Nội vụ (các trường hợp từ cơ quan, đơn vị khác chuyển đến Sở Nội vụ thì phải có
ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong công tác quản lý).
b) Trong vòng 05 năm đến thời điểm bổ
nhiệm không bị kỷ luật hoặc đang bị xem xét xử lý kỷ luật. Đánh giá công chức
03 năm gần nhất hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; trong đó
có 02 năm hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Phân loại đảng viên 03 năm gần nhất đạt
đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
c) Được bổ nhiệm ngạch chuyên viên và
tương đương trở lên.
d) Về tuổi bổ
nhiệm: bổ nhiệm lần đầu không quá 50 tuổi đối với nam và không quá 45 tuổi đối
với nữ; Trường hợp đặc biệt xuất sắc nam tuổi không quá 55, nữ tuổi không quá
50.
Mục 2. ĐIỀU KIỆN,
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ NỘI VỤ
Điều 6. Điều kiện,
tiêu chuẩn cụ thể chức danh cấp Trưởng các đơn vị
thuộc Sở Nội vụ
Đảm bảo tiêu chuẩn chung quy định tại
Điều 3, Chương I quy định này đồng thời đảm bảo các điều
kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Tham mưu, đề xuất triển khai có hiệu
quả các chủ trương, chỉ thị, nghị quyết của Trung ương, của Thành ủy, Hội đồng nhân dân, nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân thành phố giao và chương trình,
kế hoạch, nhiệm vụ công tác của Sở về lĩnh vực được giao.
b) Năng động, nhạy bén, trách nhiệm
cao trong công tác; dám nghĩ, dám làm,
dám chịu trách nhiệm; có khả năng dự báo, nắm bắt, phát hiện, xử lý có hiệu quả
những vấn đề mới; phong cách làm việc khoa học, công tâm,
khách quan/trung thực và tham gia đóng góp có hiệu quả vào xây dựng các chương
trình, kế hoạch công tác của Sở, của thành phố; đồng thời chỉ đạo, tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch
công tác thuộc lĩnh vực được giao có hiệu quả. Có khả năng phối hợp với các tổ chức, cá nhân
liên quan trong triển khai thực hiện
nhiệm vụ được giao.
c) Có khả năng chủ
trì, tổng hợp, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn; xây dựng, sơ kết, tổng kết các
chuyên đề, đề án của thành phố, của Sở theo lĩnh vực được phân công; phát hiện
và phối hợp thanh tra, kiểm tra và tham mưu xử lý các vi phạm pháp luật trên
các lĩnh vực thuộc chức năng quản lý nhà nước được phân công theo dõi. Đã chủ
trì tham mưu ban hành ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố hoặc 01 chuyên đề, đề
án, đề tài cấp thành phố.
d) Có kinh nghiệm tổ chức quản lý,
phân công, điều hành công chức đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng
quy tụ, đoàn kết, động viên công chức, người lao động thuộc quyền quản lý phát
huy năng lực, chủ động, sáng tạo, hoàn thành đảm bảo thời
gian và chất lượng công việc được giao.
2. Trình độ
a) Chuyên môn,
nghiệp vụ: Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành
chuyên môn: Luật, Hành chính; Quản lý nhà nước; Quản lý công; Nội vụ (từ năm
2017 trở đi đối với trường hợp bổ nhiệm lần đầu phải có bằng
tốt nghiệp Đại học hệ chính quy tập trung, ưu tiên trên Đại học).
Trường hợp không có bằng tốt nghiệp Đại
học trở lên một trong các nhóm ngành chuyên môn nói trên thì phải có chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ của ngành Nội vụ; trường hợp có năng lực công tác nổi trội, xuất sắc, đáp ứng yêu cầu vị trí công tác Giám
đốc Sở Nội vụ thống nhất trong tập thể lãnh đạo Sở và Đảng ủy cơ quan xem xét,
quyết định theo thẩm quyền.
b) Lý luận chính trị: Có bằng tốt
nghiệp trình độ trung cấp chính trị trở lên.
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính.
d) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ
trình độ bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định.
đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định.
3. Điều kiện khác (khi xem xét bổ nhiệm)
a) Có ít nhất 5 năm
công tác trong ngành Nội vụ; trong đó có thời gian giữ chức vụ cấp phó các cơ
quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ ít nhất 01 năm (các trường hợp từ cơ
quan đơn vị khác chuyển đến Sở Nội vụ thì phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm
trong công tác quản lý).
b) Trong vòng 05 năm đến thời điểm bổ
nhiệm không bị kỷ luật hoặc đang bị xem xét xử lý kỷ luật. Trong thời gian 03
năm gần nhất được đánh giá công chức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Phân loại đảng
viên 03 năm gần nhất đạt đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
c) Được bổ nhiệm ngạch chuyên viên và
tương đương trở lên, ưu tiên chuyên viên chính.
d) Chức danh Chánh Văn phòng Sở:
Ngoài các quy định tiêu chuẩn trên, phải
có khả năng tổng hợp, biên tập, quản trị.
đ) Chức danh Chánh Thanh tra Sở: Ngoài các quy định tiêu chuẩn trên phải đáp
ứng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
e) Về tuổi bổ
nhiệm: Bổ nhiệm lần đầu không quá 50 tuổi đối với nam và không quá 45 tuổi đối
với nữ; Trường hợp đặc biệt xuất sắc nam tuổi không quá 55, nữ tuổi không quá
50.
Điều 7. Điều kiện,
tiêu chuẩn cụ thể chức danh cấp Phó các đơn vị thuộc Sở Nội vụ
Đảm bảo tiêu chuẩn chung quy định tại
Điều 3, Chương I quy định này đồng thời đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể
sau:
1. Năng lực công tác: Thực hiện như
quy định đối với cấp trưởng, ngoài ra phải đảm bảo các quy định sau:
a) Giúp cấp Trưởng giải quyết các
công việc chung của đơn vị.
b) Tham gia với cấp Trưởng trong việc
cụ thể hóa, triển khai, hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo
thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của đơn vị thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
2. Trình độ
a) Chuyên môn, nghiệp vụ: Thực hiện
như quy định đối với cấp trưởng.
b) Lý luận chính trị: Có bằng tốt
nghiệp trình độ trung cấp chính trị trở lên.
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
d) Ngoại ngữ, tin học: Thực hiện như
quy định đối với cấp trưởng.
3. Điều kiện khác (khi xem xét bổ nhiệm)
a) Có ít nhất 03 năm công tác trong
ngành Nội vụ (đối với các trường hợp từ nơi khác tự nguyện xin chuyển về phải
có thời gian công tác tại Sở Nội vụ ít nhất
01 năm trở lên mới được xem xét bổ nhiệm chức danh cấp phó các đơn vị thuộc Sở).
b) Trong vòng 03 năm đến thời
điểm bổ nhiệm không bị kỷ luật hoặc đang bị xem xét xử lý
kỷ luật. Đánh giá công chức 03 năm gần nhất hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Phân loại đảng
viên 03 năm gần nhất đạt đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ.
c) Được bổ nhiệm ngạch chuyên viên và tương đương trở
lên.
d) Chức danh Phó Chánh Văn phòng Sở: Ngoài các quy định tiêu chuẩn trên, Phó
Chánh Văn phòng phải có khả năng, kinh nghiệm làm công tác tổng hợp, biên tập;
Phó Chánh Văn phòng Sở phụ trách hành chính, quản trị phải có nghiệp vụ, kinh
nghiệm về quản trị, kế toán.
đ) Chức danh Phó Chánh Thanh tra Sở:
ngoài các quy định tiêu chuẩn trên phải đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định của
pháp luật chuyên ngành.
e) Về tuổi bổ
nhiệm: Bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi đối với nam và không quá 40 tuổi đối
với nữ.
Mục 3. ĐIỀU KIỆN,
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ PHÒNG NỘI VỤ THUỘC ỦY BAN NHÂN
DÂN QUẬN, HUYỆN
Điều 8. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể chức danh Trưởng phòng Nội vụ quận,
huyện
Đảm bảo tiêu chuẩn chung quy định tại
Điều 3, Chương I quy định này đồng thời đảm bảo các điều
kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về lĩnh vực Nội vụ tại địa phương; tham mưu, đề xuất triển khai có hiệu quả các chủ trương, chỉ thị, nghị quyết của Trung
ương, thành phố, Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân quận, huyện giao và chương
trình, kế hoạch chuyên môn về công tác nội vụ. Năng động, nhạy bén trong công
tác, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
b) Có khả năng tổng hợp, chủ trì, hướng
dẫn nghiệp vụ chuyên môn, nghiên cứu, xây dựng, sơ kết, tổng kết các chuyên đề,
đề án; thanh tra, kiểm tra và tham mưu xử lý các vi phạm pháp luật thuộc lĩnh vực
nội vụ; đề xuất được các giải pháp để nâng cao hiệu quả và chất lượng công tác
nội vụ ở địa phương.
c) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng và ban
hành các văn bản thuộc thẩm quyền, các văn bản quy phạm pháp luật thuộc các
lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về
lĩnh vực Nội vụ; đã chủ trì tham mưu ban hành ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp
luật của Ủy ban nhân dân quận, huyện hoặc
01 chuyên đề, đề án, đề tài cấp huyện trở lên.
d) Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý
nhà nước lĩnh vực Nội vụ; có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành thực hiện được nhiệm vụ của
Phòng, có năng lực lãnh đạo, điều hành, khả năng quy tụ,
động viên công chức thuộc quyền quản lý phát huy năng lực, chủ động,
sáng tạo, hoàn thành đảm bảo thời gian và
chất lượng công việc được giao. Có khả năng phối hợp với các tổ chức, cá nhân
liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Trình độ
a) Chuyên môn, nghiệp vụ: Có bằng tốt
nghiệp Đại học trở lên một trong các nhóm ngành chuyên môn: Luật, Hành chính;
quản lý nhà nước; quản lý công; Nội vụ (từ năm 2017 trở đi
đối với trường hợp bổ nhiệm lần đầu phải có bằng tốt nghiệp Đại học hệ chính
quy tập trung hoặc trên Đại học, trừ huyện đảo Cát Hải).
Trường hợp không có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên một trong các nhóm ngành chuyên môn nói
trên thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ của ngành Nội vụ; trường hợp đặc
biệt do yêu cầu bố trí cán bộ các địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện thống nhất với Giám đốc Sở Nội vụ trước khi bổ nhiệm giữ chức vụ.
b) Lý luận chính trị: Có bằng tốt
nghiệp trình độ trung cấp chính trị trở lên.
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch
chuyên viên trở lên.
d) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam theo quy định.
đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định.
3. Điều kiện khác (khi xem xét bổ nhiệm)
a) Đã có thời gian công tác ít nhất
03 năm trong ngành Nội vụ, trong đó có thời gian ít nhất 01 năm giữ chức vụ Phó
trưởng phòng Nội vụ, hoặc giữ chức vụ Trưởng, Phó phòng, ban chuyên môn hoặc
tương đương thuộc Ủy ban nhân dân quận,
huyện.
b) Trong vòng 03 năm đến thời điểm bổ
nhiệm không bị kỷ luật hoặc đang bị xem xét xử lý kỷ luật. Trong 03 năm gần nhất
được đánh giá công chức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Phân loại đảng viên 03
năm gần nhất đạt đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
c) Được bổ nhiệm ngạch chuyên viên và
tương đương trở lên.
d) Về tuổi bổ
nhiệm: bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi đối với cả nam và nữ; trường hợp đặc
biệt xuất sắc cũng không quá 50 tuổi.
Điều 9. Điều kiện,
tiêu chuẩn cụ thể chức danh Phó Trưởng phòng Nội vụ quận, huyện
Đảm bảo tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, đồng
thời đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể
sau:
1. Năng lực công tác: Thực hiện như
quy định đối với cấp trưởng, ngoài ra phải đảm bảo các quy
định sau:
a) Giúp Trưởng
phòng giải quyết công việc chung.
b) Tham mưu giúp Trưởng phòng trong
việc cụ thể hóa, triển khai hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương
trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của phòng và lĩnh vực công việc được phân
công phụ trách.
2. Trình độ:
a) Chuyên môn, nghiệp vụ: Thực hiện
như quy định đối với cấp trưởng.
b) Lý luận chính trị: Có bằng tốt
nghiệp trình độ trung cấp chính trị trở lên.
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
d) Ngoại ngữ, tin học: Thực hiện như
quy định đối với cấp trưởng.
3. Điều kiện khác (khi xem xét bổ nhiệm):
a) Có ít nhất 02 năm công tác trong
ngành Nội vụ hoặc có thời gian ít nhất 01 năm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý phòng, ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện
hoặc các chức danh tương đương khác.
b) Trong vòng 03 năm đến thời điểm bổ
nhiệm không bị kỷ luật hoặc đang bị xem xét xử lý kỷ luật. Trong 03 năm gần nhất
được đánh giá công chức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; 02 năm gần nhất được
đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên.
c) Được bổ nhiệm ngạch chuyên viên và
tương đương trở lên.
d) Về độ tuổi bổ
nhiệm: bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi đối với cả nam và nữ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Điều
khoản thi hành
1. Căn cứ Quy định này, Giám đốc Sở Nội
vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện
triển khai thực hiện và có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện tại quy định này và tiêu chuẩn chức
danh theo quy định.
2. Đối với tiêu chuẩn, điều kiện chức
danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc Ban Tôn giáo, Ban Thi đua - Khen thưởng,
Chi cục Văn thư - lưu trữ, giao Trưởng Ban, Chi cục trưởng xây dựng trình Giám
đốc Sở Nội vụ phê duyệt để làm căn cứ thực hiện.
Điều 11. Quy định chuyển tiếp
Trường hợp công chức đã được cơ quan
có thẩm quyền bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng, Phó các cơ
quan, đơn vị thuộc,
trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ trước ngày Quy định
này có hiệu lực thi hành mà chưa đảm bảo tiêu chuẩn theo
quy định thì cơ quan có thẩm quyền bố trí công chức đó đi học để đảm bảo đủ
tiêu chuẩn theo quy định này. Trường hợp đặc biệt khi hết thời hạn giữ chức vụ
bổ nhiệm mà chưa đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định thì cơ
quan có thẩm quyền thực hiện quy trình bổ nhiệm lại và yêu cầu công chức cam kết
đi học để hoàn thiện tiêu chuẩn. Điều này chỉ áp dụng đến ngày 31/12/2017.
Kể từ ngày 01/01/2018, không thực hiện
bổ nhiệm lại đối với Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng Nội vụ không đủ tiêu chuẩn theo Quy định tại Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị báo cáo về Ủy
ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội
vụ) để được hướng dẫn, giải quyết./.