ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2953/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 20
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC
TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 3745/QĐ-UBND ngày 31 tháng
10 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án
đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi
quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư
pháp dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính tại Phụ
lục kèm theo Quyết định này, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, ban hành.
Điều 3. Giao Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Tư pháp và các đơn vị có
liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- UBND TP (1AC);
- VP UBND TP (2,3G);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu VT, ĐTS.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hè
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 2953/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố)
1. Góp ý văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố (Mục 5.1 Quyết định
số 2265/QĐ-UBND)
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Đề xuất cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 10
ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ còn 08 ngày.
- Lý do: Thực hiện chủ trương về cải cách thủ tục
hành chính; rà soát, đơn giản hóa, rút ngắn thời gian giải quyết, để tiết kiệm
chi phí và thời gian trong giải quyết thủ tục hành chính, góp phần nâng cao hiệu
quả cải cách hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 3 Điều 120 Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung ngày 18
tháng 6 năm 2020.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
a) Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi
đơn giản hóa: 6.550.000 đồng/năm.
b) Chi phí tuân thủ thủ thủ tục hành chính sau khi
đơn giản hóa: 5.240.000 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm: 1.310.000 đồng/năm.
d) Cắt giảm: 20% chi phí giải quyết thủ tục hành
chính nội bộ theo quyết định công bố thủ tục hành chính nội bộ.
2. Cập nhật thông tin vào cơ
sở dữ liệu quốc gia về pháp luật (Mục 6 Quyết định số 2265/QĐ-UBND)
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Đề nghị giảm thời gian cập nhật thông tin vào Cơ
sở dữ liệu quốc gia về pháp luật. Cụ thể:
+ Từ 15 ngày làm việc giảm còn 12 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đầy đủ văn bản do Văn phòng Hội đồng nhân dân thành phố, Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố cung cấp, Sở Tư pháp phải thực hiện việc cập nhật,
đăng tải văn bản trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật. Trường hợp văn bản
được ban hành để giải quyết các vấn đề phát sinh đột xuất, khẩn cấp trong
phòng, chống thiên tai, cháy nổ, dịch bệnh, an ninh, trật tự và có hiệu lực kể
từ ngày thông qua hoặc ký ban hành thì Sở Tư pháp thực hiện đăng tải cơ sở dữ
liệu quốc gia về pháp luật trong vòng 02 ngày làm việc.
- Lý do: Rút ngắn thời gian cập nhật thông tin vào Cơ
sở dữ liệu quốc gia về pháp luật nhằm cập nhật thông tin kịp thời, đáp ứng nhu
cầu tra cứu thông tin của tổ chức, cá nhân.
2.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi quy định tại Điều 17 Nghị định số
52/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia
về pháp luật.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
a) Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi
đơn giản hóa: 3.800.000 đồng/năm.
b) Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn
giản hóa: 3.040.000 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm: 760.000 đồng/năm.
d) Cắt giảm: 20% chi phí giải quyết thủ tục hành
chính nội bộ theo quyết định công bố thủ tục hành chính nội bộ.
3. Quyết định công nhận Báo
cáo viên pháp luật (cấp tỉnh)
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 05 ngày làm việc
xuống còn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị công nhận báo
cáo viên pháp luật có đầy đủ thông tin theo quy định.
3.2 Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 2 Điều 35 Luật phổ biến, giáo
dục pháp luật và đảm bảo trong 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của
Sở Tư pháp về việc cử báo cáo viên pháp luật.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
a) Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi
đơn giản hóa: 8.000.000 đồng/năm.
b) Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn
giản hóa: 6.400.000 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm: 1.600.000 đồng/năm.
d) Cắt giảm: 20% chi phí giải quyết thủ tục hành
chính nội bộ theo quyết định công bố thủ tục hành chính nội bộ.
4. Quyết định miễn nhiệm Báo
cáo viên pháp luật (cấp tỉnh)
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 05 ngày làm việc
xuống còn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị miễn nhiệm báo
cáo viên pháp luật có đầy đủ thông tin theo quy định.
4.2 Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 1 Điều 4 Thông tư số
10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp kiểm tra
tính hợp pháp của hồ sơ trong 01 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ qua phần
mềm.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
a) Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi
đơn giản hóa: 8.000.000 đồng/năm.
b) Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn
giản hóa: 6.400.000 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm: 1.600.000 đồng/năm.
d) Cắt giảm: 20% chi phí giải quyết thủ tục hành
chính nội bộ theo quyết định công bố thủ tục hành chính nội bộ.