BỘ VĂN HOÁ,
THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2949/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày
31 tháng 8 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng
7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31
tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định một số nội dung
quản lý đối với hoạt động phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến
người xem phim;
Căn cứ Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28
tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật
biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy
phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Điện ảnh và Vụ
trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành và thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện ảnh thuộc thẩm
quyền quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thay
thế các thủ tục số 24, 25, 26, 28, 31 mục A3 phần I và thủ tục số 11 mục A2 phần
II Quyết định số 4349/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Điện
ảnh và Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ trưởng; các Thứ trưởng;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Văn phòng Bộ (Cổng thông tin điện tử);
- Các Sở VHTTDL, Sở VH,TT;
- Lưu: VT, ĐA(01), PC(02), QA.120.
|
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành theo
Quyết định số 2949 /QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Ghi chú
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy phép phổ biến phim có sử dụng
hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim
|
Điện ảnh
|
Cục Điện ảnh
|
Mới ban hành
|
2
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh sản xuất phim
|
Điện ảnh
|
Cục Điện ảnh
|
Sửa đổi, bổ sung
|
3
|
Thủ tục cấp Giấy phép cho tổ chức trong nước hợp
tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim với tổ chức, cá
nhân nước ngoài
|
Điện ảnh
|
Cục Điện ảnh
|
Sửa đổi, bổ
sung
|
4
|
Thủ tục tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài
tại Việt Nam
|
Điện ảnh
|
Cục Điện ảnh
|
Sửa đổi, bổ
sung
|
5
|
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam
|
Điện ảnh
|
Cục Điện ảnh
|
Sửa đổi, bổ
sung
|
6
|
Thủ tục cấp Giấy phép phổ biến phim
|
Điện ảnh
|
Cục Điện ảnh
|
Sửa đổi, bổ
sung
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy phép phổ biến phim có sử dụng
hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim
|
Điện ảnh
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Mới ban hành
|
2
|
Thủ tục cấp Giấy phép phổ biến phim
|
Điện ảnh
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Sửa đổi, bổ
sung
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục cấp Giấy phép phổ biến phim có sử dụng
hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở điện ảnh đề nghị cấp Giấy phép phổ biến
phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
- Cục Điện ảnh cấp Giấy phép phổ biến phim. Trường
hợp không cấp Giấy phép phổ biến phim phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục
Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị Cấp giấy phép phổ biến phim (Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2013);
(2) Giấy chứng nhận bản quyền phim.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
và phim trình duyệt.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép.
* Phí, lệ phí:
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài
đến 100 phút (1 tập phim): 1.800.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài
từ 101 đến 150 phút (1,5 tập phim): 2.700.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài
từ 151 đến 200 phút tính thành 2 tập.
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài đến
60 phút: 1.100.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài từ
61 phút trở lên thu như phim truyện.
(Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn;
lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt
văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị Cấp giấy phép phổ biến phim có sử dụng
hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Thông tư 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2013).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6
năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số
62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày
07/7/2011.
- Thông tư 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12
năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định một số nội dung quản lý đối
với hoạt động phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem
phim. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2014.
- Quyết định số 4035/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 14/11/2013.
- Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng
7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành quy
chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim. Có hiệu lực từ ngày 24/7/2008.
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn;
lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt
văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 15/10/2013.
Mẫu số 01
TÊN CƠ SỞ
ĐỀ NGHỊ THẢM ĐỊNH PHIM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...............,
ngày ....... tháng ...... năm ......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
CÓ SỬ DỤNG HIỆU
ỨNG ĐẶC BIỆT TÁC ĐỘNG ĐẾN NGƯỜI XEM PHIM
Kính
gửi: (Cục Điện ảnh hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
Cơ sở điện ảnh, tổ chức, cá nhân (họ
và tên) đề nghị thẩm định:
Bộ phim:
Tên gốc (đối với phim nước
ngoài):
Thể loại (truyện, hoạt hình…):
Hãng sản xuất hoặc phát hành:
Nước sản xuất:
Năm sản xuất:
Nhập phim qua đối tác (đối với
phim nước ngoài):
Biên kịch:
Đạo diễn:
Kỹ xảo hình ảnh (4D, 5D):
Chất liệu phim trình duyệt (nhựa,
kỹ thuật số, đĩa hình):
Độ dài (tính bằng phút):
Màu sắc (màu hoặc đen trắng):
Ngôn ngữ:
Chủ sở hữu bản quyền:
Tóm tắt nội dung và hiệu ứng tác động:
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức có nhu cầu cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện 01 bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
- Cục Điện ảnh cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải
trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Cục Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số 1 ban hành
kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011);
(2) Văn bản xác nhận vốn pháp định
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
(3) Lý lịch của người được đề nghị
làm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc doanh nghiệp sản xuất phim có xác nhận của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
* Phí, lệ phí:
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh sản xuất phim: 600.000 đồng/giấy phép.
(Thông tư số 122/2013/TT-BTC
ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình
nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất
phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt
Nam).
* Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Doanh nghiệp có vốn pháp định
là 1.000.000.000 đồng (Một tỷ VNĐ), được xác nhận bằng văn bản do cơ quan có thẩm
quyền cấp;
(2) Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc
doanh nghiệp điện ảnh có đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của Luật
doanh nghiệp; có năng lực chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động điện ảnh.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh sản xuất phim (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số
11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày
01/10/2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực
từ ngày 07/7/2011.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL
ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh.
Có hiệu lực từ ngày 15/10/2011.
- Quyết định số 4035/QĐ-BVHTTDL
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ
ngày 14/11/2013.
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày
28 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật
biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy
phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu
lực từ ngày 15/10/2013.
Mẫu số 1
TÊN CƠ QUAN,
TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…………, ngày……
tháng…… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH SẢN XUẤT PHIM
Kính gửi: Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Căn cứ
Luật Điện ảnh ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
ảnh ngày 18/6/2009;
Căn cứ
Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện ảnh ngày 18/6/2009;
(Tên
tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị Cục Điện ảnh cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh sản xuất phim theo quy định của Luật Điện ảnh và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Điện ảnh.
Phần
1. Thông tin về tổ chức (doanh nghiệp)
1.
Tên tổ chức (doanh nghiệp): Tên ghi đầy đủ, bằng chữ viết hoa
Tên
giao dịch:
Tên
viết tắt: (bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài - nếu có)
2. Điạ
điểm, trụ sở chính, chi nhánh và tài khoản giao dịch
Điện
thoại, Fax, Email,...
3.
Tên và địa chỉ liên lạc của Giám đốc (Người đại diện theo pháp luật)
Họ và
tên:
Ngày
tháng năm sinh:
Dân tộc:
Quốc tịch:
Hộ khẩu
thường trú:
Chỗ ở
hiện nay:
Số chứng
minh nhân dân (Hộ chiếu):
Ngày cấp:
Nơi cấp:
Phần
2. Nội dung xin cấp Giấy chứng nhận
- Mục
đích
- Phạm
vi hoạt động:
Phần
3. Chúng tôi cam kết
Chịu
trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung đơn, hồ
sơ kèm theo và cam kết sẽ thông báo ngay cho Cục Điện ảnh về bất kỳ sự thay đổi
nào liên quan đến nội dung đơn và hồ sơ phát sinh trong thời gian Cục Điện ảnh
đang xem xét.
Đã đọc
các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến việc thành lập, tổ chức và hoạt động
của doanh nghiệp sản xuất phim và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định tại
các văn bản nêu trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hành vi vi phạm./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục cấp Giấy phép cho tổ chức trong nước
hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim với tổ chức,
cá nhân nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở điện ảnh trong nước có chức năng sản xuất
phim có nhu cầu hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất
phim với tổ chức, cá nhân nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
01 bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
- Cục Điện ảnh thẩm định trình Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch cấp Giấy phép cho tổ chức trong nước hợp tác, liên doanh sản xuất
phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim với tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trong trường
hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục
Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số 2 ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011);
(2) Kịch bản văn học bằng tiếng Việt và tiếng nước
ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí:
- Lệ phí thẩm định kịch bản phim truyện - Kịch bản
phim truyện độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 6.000.000 đồng.
- Lệ phí thẩm định kịch bản phim truyện - Kịch bản
phim truyện độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập phim): 8.000.000 đồng.
- Lệ phí thẩm định kịch bản phim truyện - Kịch bản
phim truyện độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 2 tập.
- Lệ phí thẩm định kịch bản phim ngắn - Kịch bản
phim ngắn độ dài đến 60 phút: 2.400.000 đồng.
- Lệ phí thẩm định kịch bản phim ngắn - Kịch bản
phim ngắn độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
(Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn;
lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt
văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hợp tác, liên doanh sản xuất phim,
cung cấp dịch vụ sản xuất phim với tổ chức, cá nhân nước ngoài (Mẫu số 2 ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6
năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số
62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày
07/7/2011.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện một
số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực
từ ngày 15/10/2011.
- Quyết định số 4035/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 14/11/2013.
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn;
lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt
văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 15/10/2013.
Mẫu số 2
TÊN CƠ QUAN,
TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày……
tháng…… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỢP TÁC, LIÊN DOANH
SẢN XUẤT PHIM,
CUNG CẤP DỊCH VỤ SẢN XUẤT PHIM VỚI
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chúng
tôi đề nghị Cục Điện ảnh cấp phép hợp tác/liên doanh sản xuất phim/cung cấp dịch
vụ sản xuất phim cho nước ngoài như sau:
1.
Thông tin về đối tác trong nước (Cơ sở sản xuất phim):
Tên:………………………………………………………………………………
Địa
chỉ:…………………………………………………………………………..
2.
Thông tin về đối tác nước ngoài (Tổ chức, cá nhân nước ngoài):
Tên:………………………………………………………………………………
Địa
chỉ:…………………………………………………………………………..
3.
Thông tin về phim:
Tên gốc
của phim:……………………………………………………………….
Tên
tiếng Việt của phim:………………………………………………………..
Thể
loại phim: Phim truyện □ Phim truyện truyền hình □
Phim tài liệu □
Phim
phóng sự □ Phim ngắn □
Phim quảng cáo □
Chất
liệu quay phim: Phim 35mm □ DVD
□
HD □
Đạo
diễn:…………………………………………….Quốc tịch:………………..
Biên
kịch:……………………………………………Quốc tịch:………………..
Nhà sản
xuất:………………………………………...Quốc tịch:……………….
4. Dự
kiến thời gian sản xuất tại Việt Nam: Từ ngày.…/… /…đến ngày …./.../…
5. Dự
kiến địa điểm quay phim tại Việt Nam:…………………………………….
6.
Các văn bản gửi kèm theo đơn này:
- Văn
bản của đối tác nước ngoài đề nghị đối tác trong nước hợp tác, liên doanh sản
xuất phim, cung cấp dịch vụ làm phim;
- Kịch
bản hoàn chỉnh của phim;
- Tóm
tắt kịch bản phim;
- Kế
hoạch quay phim;
-
Danh sách thành phần chính của đoàn làm phim (Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc
tịch, số hộ chiếu, chức danh trong đoàn làm phim).
Trong
quá trình sản xuất phim, chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm túc mọi quy định của
luật pháp hiện hành của nước CHXHCN Việt Nam./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước
ngoài tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước
ngoài có nhu cầu tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép
tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục
Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số 3 ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011);
(2) Bản dịch thuyết minh phim bằng tiếng Việt;
(3) Bản phim dự kiến chiếu giới thiệu.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí:
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài
đến 100 phút (1 tập phim): 1.800.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài
từ 101 đến 150 phút (1,5 tập phim): 2.700.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài
từ 151 đến 200 phút tính thành 2 tập.
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài đến
60 phút: 1.100.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài từ
61 phút trở lên thu như phim truyện.
(Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn;
lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt
văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức chiếu, giới
thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số
11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011).
* Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước
ngoài được phép tổ chức, chiếu giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam không nhằm
mục đích kinh doanh.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6
năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số
62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày
07/7/2011.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện một
số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực
từ ngày 15/10/2011.
- Quyết định số 4035/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 14/11/2013.
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn;
lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt
văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 15/10/2013.
Mẫu số 3
TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày……
tháng…… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TỔ CHỨC CHIẾU, GIỚI THIỆU PHIM NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chúng
tôi đề nghị Cục Điện ảnh cấp giấy phép tổ chức chương trình chiếu phim, giới
thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam như sau:
1.
Tên chương trình phim nước ngoài ở Việt Nam:
2. Mục
đích:
3. Phạm
vi tổ chức:
4.
Đơn vị, cá nhân tổ chức:
Tên:………………………………………………………………………………
Địa
chỉ:…………………………………………………………..……….………….
……..……….……………………………………………………………………
5. Thời
gian chương trình phim: Từ ngày………../………../………..………… đến ngày …………/…………/……………
6.
Danh sách phim dự kiến chiếu trong chương trình:
STT
|
Tên phim
|
Đạo diễn
|
Hãng sản xuất/
Quốc tịch phim
|
Năm sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Địa
điểm tổ chức chương trình phim:…………………………………............
……………………………………………………………………………………
8. Dự
kiến chương trình chiếu phim (Gửi Chương trình chiếu phim kèm theo đơn
xin phép này).
Trong
quá trình tổ chức chương trình chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam,
chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm túc mọi qui định của luật pháp hiện hành của
nước CHXHCN Việt Nam.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu
(đối với tổ chức), ghi rõ họ tên )
|
5. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở điện ảnh nước ngoài có nhu cầu thành lập
văn phòng đại diện tại Việt Nam nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ
hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam. Trường hợp không cấp Giấy phép phải
trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục
Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị thể hiện bằng song ngữ Việt -
Anh (Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9
năm 2011);
(2) Văn bản xác nhận tư cách pháp nhân của cơ sở
điện ảnh nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
(3) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu
khác có giá trị tương đương chứng minh được cơ sở điện ảnh nước ngoài tồn tại
và hoạt động trong năm tài chính gần nhất;
(4) Bản sao Điều lệ hoạt động của cơ sở điện ảnh
nước ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính.
* Phí, lệ phí:
Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam: 600.000 đồng/giấy phép.
(Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn;
lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt
văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 5 ban hành theo Thông
tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6
năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số
62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày
07/7/2011.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện một
số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực
từ ngày 15/10/2011.
- Quyết định số 4035/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 14/11/2013.
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn;
lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt
văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 15/10/2013.
Mẫu số 5
Địa điểm, ngày…… tháng…… năm …
Location,
date.......month.......year……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA CƠ SỞ ĐIỆN ẢNH NƯỚC NGOÀI
TẠI VIỆT NAM
APPLICATION OF REQUEST FOR GRANT OF FOREIGN CINEMA
REPRESENTATIVE OFFICE ESTABLISHMENT PERMIT
IN VIETNAM
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Respectfully to: Ministry of Culture, Sports and Tourism
Tên
cơ sở điện ảnh: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh) ………………………………………………………………...
Name
of the cinema organization (in block letters the name that appears on the
Establishment Permit/Business Registration):
.......................................................
……………………………………………………………………………………
Tên
cơ sở điện ảnh viết tắt (nếu có): ……………………………………….
Abbreviated
name of the cinema organization(if any):.....................................
Địa
chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
………………………………………………………………………………………………
Address
of the head office (address that appears on the Establishment Permit/
Business
Registration):
..........................................................................................
Giấy
phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: ……………………………….
Establishment
Permit/Business Registration No.:.............................................
Do:.........................
cấp ngày ……..tháng.....năm..........tại…………………..
Issued
by:........................., on date ……month ……year…...., at:…................
Lĩnh
vực hoạt động chính: …………………………………………………
Main
areas of operation: ................................................................................
Vốn điều
lệ:…………………………………………………………………
Charter
capital:……………...........................................................................
Số
tài khoản: ……………………………………………………………..…..
Bank
account numbers:......................................................................................
Tại
Ngân hàng: ……………………………………………………………….
Bank’s
name:…………………………………………………………………..
Điện
thoại/Telephone No: ………………Fax/Fax No:.....................................
Email:................................................
Website (if any)……………………………
Đại
diện theo pháp luật (đại diện có thẩm quyền)/Legal representative (Competent
representative):
Họ và
tên/Full name:....................................................................................
Chức
vụ/Designation:..................................................................................
Quốc
tịch/Nationality:..................................................................................
Tóm tắt
quá trình hoạt động của cơ sở điện ảnh/Summary of business backgrounds of
the cinema organization:...................................................................
……………………………………………………………………………………
Đề
nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại
Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Hereby requests for grant
of Foreign Cinema Representative Office Establishment Permit in Vietnam with
the following specifications:
Tên
Văn phòng đại diện: ……………………………………………………
Name
of the Representative Office:...................................................................
Tên
viết tắt (nếu có): ………………………………………………….………
Abbreviated
name (if
any):................................................................................
Tên
giao dịch bằng tiếng Anh: ……………….……………………………….
Business
name in English:.................................................................................
Địa điểm
đặt trụ sở Văn phòng đại diện: …………………………………….
Location
of the Representative
Office:..............................................................
Nội
dung hoạt động của Văn phòng đại diện (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động):
……………………………………………………………………………………
Scope
of activities of the Representative Office (specify areas of operation):
……………………………………………………………………………………
Thời
gian dự kiến bắt đầu hoạt động của Văn phòng đại diện: ………………
Proposed
date that the Representative Office will operate:………………………
Người
đứng đầu Văn phòng đại diện/ Head of the Representative Office:
Họ và
tên/Full name:……………………………...Giới tính/sex...........
Quốc
tịch/Nationality..............................................................................
Số hộ
chiếu/Chứng minh nhân dân: ……………………………
Passport/Identity
Card number:
.................................................
Do
………………….cấp ngày…...tháng......năm..........tại:…..
Issued
by:..............................., on date…..…month …year…at:….
Chúng
tôi xin cam kết/We
hereby undertake:
1. Chịu
trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị
và hồ sơ kèm theo/To bear full responsibility for the truthfulness and
accuracy of the content of the application and its attached documents.
2. Chấp
hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của pháp
luật có liên quan về Văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam/To strictly
comply with all provisions of Vietnamese laws and the relating stipulations of
the Representative Office Establishment Permit in VietNam.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
LEGAL
REPRESENTATIVE OF APPLICANT
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
(Sign, seal
and write the full name)
|
6. Thủ tục cấp Giấy phép phổ biến phim
(- Phim truyện do cơ sở điện ảnh trong cả nước
sản xuất hoặc nhập khẩu (trừ trường hợp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy
phép theo Khoản 3 Điều 18 Nghị định số 54/2010/NĐ-CP);
- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt
hình do cơ sở điện ảnh thuộc Trung ương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Phim được sản xuất từ việc hợp tác, cung cấp
dịch vụ sản xuất, liên doanh sản xuất với tổ chức, cá nhân nước ngoài)
* Trình tự thủ tục:
- Cơ sở điện ảnh đề nghị cấp giấy phép phổ biến
phim nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
- Cục Điện ảnh cấp Giấy phép phổ biến phim. Trường
hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục
Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Quyết định số 49/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008);
(2) Giấy chứng nhận bản quyền phim.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
và phim trình duyệt.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Cục Điện ảnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí:
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài
đến 100 phút (1 tập phim): 1.800.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài
từ 101 đến 150 phút (1,5 tập phim): 2.700.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài
từ 151 đến 200 phút tính thành 2 tập.
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài đến
60 phút: 1.100.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài từ
61 phút trở lên thu như phim truyện.
(Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn;
lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt
văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị Cấp giấy phép phổ biến (Mẫu số 01
ban hành kèm theo Quyết định số 49/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6
năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số
62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày
07/7/2011.
- Thông tư 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12
năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định một số nội dung quản lý đối
với hoạt động phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem
phim. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2013.
- Quyết định số 4035/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 14/11/2013.
- Quyết định số 49/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc ban hành quy chế
thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim. Có hiệu lực từ ngày 09/8/2008.
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn;
lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt
văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 15/10/2013.
MẪU SỐ 01
TÊN CƠ SỞ
ĐỀ NGHỊ THẢM ĐỊNH PHIM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày……
tháng…… năm ……
|
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
Kính gửi: (Cục Điện ảnh hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch)
Cơ sở điện ảnh
(tên cơ sở) đề nghị thẩm định:
Bộ phim:
Tên gốc (đối với
phim nước ngoài):
Thể loại (truyện,
tài liệu, khoa học, hoạt hình):
Hãng sản xuất
hoặc phát hành:
Nước sản xuất:
Năm sản xuất:
Nhập phim qua
đối tác (đối với phim nước ngoài):
Biên kịch:
Đạo diễn:
Quay phim:
Chất liệu phim
trình duyệt (nhựa, băng hình, đĩa hình):
Độ dài (tính bằng
phút):
Màu sắc (màu
hoặc đen trắng):
Ngôn ngữ:
Chủ sở hữu bản
quyền:
Tóm tắt nội
dung:
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục cấp Giấy phép phổ biến phim có sử
dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở điện ảnh đề nghị cấp Giấy phép phổ biến phim
có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép
phổ biến phim. Trường hợp không cấp Giấy phép phổ biến phim phải trả lời bằng
văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị Cấp giấy phép phổ biến phim (Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2013);
(2) Giấy chứng nhận bản quyền phim.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
và phim trình duyệt.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí:
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài
đến 100 phút (1 tập phim): 1.800.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài
từ 101 đến 150 phút (1,5 tập phim): 2.700.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài
từ 151 đến 200 phút tính thành 2 tập.
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài đến
60 phút: 1.100.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài từ
61 phút trở lên thu như phim truyện.
(Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn;
lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt
văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị Cấp giấy phép phổ biến phim có sử dụng
hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Thông tư 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2013).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6
năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số
62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày
07/7/2011.
- Thông tư 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12
năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định một số nội dung quản lý đối
với hoạt động phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem
phim. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2014.
- Quyết định số 4035/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 14/11/2013.
- Quyết định số 49/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc ban hành quy chế
thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim. Có hiệu lực từ ngày 09/8/2008.
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn;
lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt
văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 15/10/2013.
Mẫu số 01
TÊN CƠ SỞ
ĐỀ NGHỊ THẢM ĐỊNH PHIM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày……
tháng…… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
CÓ SỬ DỤNG HIỆU
ỨNG ĐẶC BIỆT TÁC ĐỘNG ĐẾN NGƯỜI XEM PHIM
Kính
gửi: (Cục Điện ảnh hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
Cơ sở điện ảnh, tổ chức, cá nhân (họ
và tên) đề nghị thẩm định:
Bộ phim:
Tên gốc (đối với phim nước
ngoài):
Thể loại (truyện, hoạt hình…):
Hãng sản xuất hoặc phát hành:
Nước sản xuất:
Năm sản xuất:
Nhập phim qua đối tác (đối với
phim nước ngoài):
Biên kịch:
Đạo diễn:
Kỹ xảo hình ảnh (4D, 5D):
Chất liệu phim trình duyệt (nhựa,
kỹ thuật số, đĩa hình):
Độ dài (tính bằng phút):
Màu sắc (màu hoặc đen trắng):
Ngôn ngữ:
Chủ sở hữu bản quyền:
Tóm tắt nội dung và hiệu ứng tác động:
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
Ký tên và đóng dấu
|
2. Thủ tục cấp Giấy phép phổ biến phim
(- Phim tài liệu, phim khoa học,
phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp giấy phép phổ biến phim
truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng được
các điều kiện:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim truyện
nhựa được phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim
truyện nhựa được phép phổ biến)
* Trình tự thủ tục:
- Cơ sở điện ảnh đề nghị cấp giấy phép
phổ biến phim nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
cấp Giấy phép phổ biến phim. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng
văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 49/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008);
(2) Giấy chứng nhận bản quyền
phim.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí:
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim
truyện độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 1.800.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim
truyện độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập phim): 2.700.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim
truyện độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 2 tập.
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn
độ dài đến 60 phút: 1.100.000 đồng.
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn
độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
(Thông tư số 122/2013/TT-BTC
ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình
nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất
phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt
Nam).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị Cấp giấy phép phổ biến
(Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 49/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm
2008).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày
01/10/2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực
từ ngày 07/7/2011.
- Thông tư 20/2013/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định một số nội
dung quản lý đối với hoạt động phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động
đến người xem phim. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2013.
- Quyết định số 4035/QĐ-BVHTTDL
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ
ngày 14/11/2013.
- Quyết định số 49/QĐ-BVHTTDL ngày
09 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành quy
chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim. Có hiệu lực từ ngày 09/8/2008.
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày
28 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật
biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy
phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam. Có
hiệu lực từ ngày 15/10/2013.
MẪU SỐ 01
TÊN CƠ SỞ
ĐỀ NGHỊ THẢM ĐỊNH PHIM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày……
tháng…… năm ……
|
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
Kính gửi: (Cục Điện ảnh hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch)
Cơ sở điện ảnh
(tên cơ sở) đề nghị thẩm định:
Bộ phim:
Tên gốc (đối với
phim nước ngoài):
Thể loại (truyện,
tài liệu, khoa học, hoạt hình):
Hãng sản xuất
hoặc phát hành:
Nước sản xuất:
Năm sản xuất:
Nhập phim qua
đối tác (đối với phim nước ngoài):
Biên kịch:
Đạo diễn:
Quay phim:
Chất liệu phim
trình duyệt (nhựa, băng hình, đĩa hình):
Độ dài (tính bằng
phút):
Màu sắc (màu
hoặc đen trắng):
Ngôn ngữ:
Chủ sở hữu bản
quyền:
Tóm tắt nội
dung:
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|