|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2937/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính Huế 2018
Số hiệu:
|
2937/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Cao
|
Ngày ban hành:
|
18/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2937/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 18 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước, giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP LĐ và các CV;
- Lưu: VT, CCHC;
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
KẾ HOẠCH
KIỂM
SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2937/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Ủy han nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
a) Tăng cường trách nhiệm người đứng
đầu cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính;
b) Nâng cao nhận thức của cán bộ,
công chức, viên chức trong việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính trên
địa bàn tỉnh;
c) Kiểm soát chặt chẽ các quy định thủ
tục hành chính trong văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh (đối với trường hợp
được Luật giao), theo nguyên tắc chỉ ban hành và duy
trì các thủ tục hành chính thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp, có chi phí tuân
thủ thấp nhất;
d) Nâng cao trách nhiệm giải trình và
bảo đảm quyền giám sát của các cá nhân, tổ chức theo quy định.
2. Yêu cầu
a) Nội dung Kế hoạch bảo đảm đầy đủ
các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định; đồng thời, có chú trọng
các nhiệm vụ trọng tâm, đảm bảo tính thiết thực và hiệu quả;
b) Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm
của các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong quá
trình thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm;
c) Thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ
được giao, gắn công tác kiểm soát thủ tục hành chính với việc thi đua khen thưởng;
xử lý kịp thời những cá nhân, tập thể có hành vi tiêu cực trong quá trình kiểm
soát thủ tục hành chính;
d) Huy động sự tham gia, phối hợp của
các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện
để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG NHIỆM
VỤ
1. Tổ chức thực hiện đạt hiệu quả cao
nhất các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh; trong đó, tập trung vào thực hiện tốt công tác công
bố, công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định, làm cơ sở cho việc tổ chức
thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp;
2. Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính, cắt giảm các loại giấy tờ không cần thiết, tiết giảm đến mức thấp nhất
chi phí tuân thủ cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
3. Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới
các thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo 100% thủ tục mới
ban hành được đánh giá tác động theo đúng quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính.
4. Thường xuyên rà soát, kịp thời dự
thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố theo thẩm quyền.
5. Tăng cường công khai, minh bạch thủ
tục hành chính và thực hiện đối thoại với cá nhân, tổ chức về thủ tục hành
chính, giải quyết thủ tục hành chính góp phần xây dựng một nền công vụ “chuyên
nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”.
6. Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền
về cải cách thủ tục hành chính.
7. Tổ chức thực hiện tốt việc tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy
định của Chính phủ và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính, tập trung kiểm tra việc công khai và giải quyết thủ tục hành chính
tại sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; việc tuân thủ quy định về cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục
kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trên cơ sở Kế hoạch này, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế xây dựng Kế
hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 của cơ quan, đơn vị và báo cáo về
UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) trước ngày 20 tháng 01 năm 2018
để theo dõi, chỉ đạo.
2. Để đảm bảo tiến độ thời gian theo quy định, các cơ quan, đơn vị được giao là cơ quan chủ trì chủ
động triển khai thực hiện các công việc được phân công; các đơn vị liên quan có
trách nhiệm phối hợp tốt với cơ quan chủ trì trong việc triển khai thực hiện các nội dung công việc có liên quan.
3. Sở Tài chính bố trí đủ kinh phí
cho Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan để thực hiện các nhiệm
vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Quyết định số
02/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh về Quy định mức chi các hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh.
4. Văn phòng UBND tỉnh giúp UBND tỉnh
thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các ngành, các cấp thực hiện Kế hoạch này; kịp
thời tổng hợp, báo cáo những khó khăn, vướng mắc về UBND tỉnh
để xem xét, giải quyết./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
NHIỆM
VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018
TT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Kết
quả
|
Thời
gian thực hiện
|
A. HOÀN THIỆN CÁC QUY CHẾ, QUY ĐỊNH VỀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1.
|
Sửa đổi các quy định liên quan về
công tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Quyết
định
|
Quý
I
|
B. KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN
|
I.
|
Kiểm soát quy định thủ tục hành
chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của
UBND tỉnh (trường hợp được luật giao)
|
1.
|
Thực hiện đánh giá tác động TTHC,
tính toán chi phí tuân thủ TTHC (khi xây dựng dự án, dự thảo văn bản QPPL
có quy định về TTHC) và lấy ý kiến tham gia của Văn phòng UBND tỉnh
|
Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo
văn bản có quy định về TTHC
|
|
Dự thảo văn bản + Báo cáo kết quả
đánh giá tác động của TTHC kèm các biểu mẫu
|
Theo
KH ban hành văn bản QPPL
|
2.
|
Tham gia ý kiến về TTHC đối với các
văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của
UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan liên quan
|
Văn bản tham gia ý kiến đối với quy
định về TTHC trong Dự thảo
|
Thường
xuyên trong năm
|
3.
|
Thẩm định quy định về TTHC đối với
các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành
của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
|
Báo cáo thẩm định
|
Thường
xuyên trong năm
|
II.
|
Kiểm soát việc công bố, thực hiện thủ tục hành chính
|
1.
|
Đôn đốc việc rà soát văn bản QPPL của
các sở, ngành để thực hiện công bố bổ sung, sửa đổi hoặc
bãi bỏ TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Công văn
|
Thường
xuyên trong năm
|
2.
|
Xây dựng dự thảo Quyết định
công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
sở, ban, ngành, cấp huyện, cấp xã trình Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành.
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND
tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã
|
Tờ trình kèm Dự thảo Quyết định
|
Thường
xuyên trong năm khi có văn bản mới ban hành
|
3.
|
Kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố và trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố
TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh
|
Quyết định
công bố
|
Thường
xuyên trong năm
|
4.
|
Thực hiện cập nhật, công bố công
khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Cục KS TTHC
|
|
Thường
xuyên trong năm
|
5.
|
Thực hiện niêm yết, công khai TTHC
tại trụ sở cơ quan, đơn vị và cập nhật trên Hệ thống Thông tin TTHC của tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
|
|
Thường
xuyên trong năm
|
6.
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào thực hiện giải quyết TTHC.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quy trình
|
Thường
xuyên trong năm
|
III.
|
Rà soát các quy định hành chính,
đơn giản hóa thủ tục hành chính
|
1.
|
Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC năm 2018
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, xã
|
Quyết định kèm theo Kế hoạch
|
Tháng
12/2017
|
2.
|
Thực hiện rà soát TTHC theo kế hoạch
đã được phê duyệt
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND
cấp huyện, xã
|
|
Các biểu mẫu
|
Tháng
01-6
|
3.
|
Báo cáo kết quả rà soát và trình
phương án đề xuất đơn giản hóa thủ tục hành chính
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND
cấp huyện, xã
|
|
Báo cáo
|
Trước
30/6
|
4.
|
Tổ chức rà soát độc lập các TTHC theo kế hoạch
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan cá nhân có liên quan
|
|
Tháng
7-9
|
5.
|
Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát năm 2018 và trình UBND tỉnh quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các đơn vị
liên quan
|
Báo cáo
|
Tháng
10
|
IV.
|
Nghiên cứu, đề xuất sáng kiến,
giải pháp cải cách thủ tục hành chính
|
1.
|
Nghiên cứu, chủ động đề xuất, tổ chức
thực hiện các sáng kiến, giải pháp hiệu quả trong tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các văn bản đề xuất sáng kiến, giải
pháp
|
Thường
xuyên trong năm
|
2.
|
Nghiên cứu xây dựng quy trình liên
thông thủ tục hành chính
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định UBND tỉnh ban hành quy
trình liên thông
|
Trong
năm 2018
|
3.
|
Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm
về kiểm soát TTHC; tổ chức các cuộc hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm, lấy
ý kiến đề xuất các sáng kiến, giải pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Báo cáo, đề xuất các sáng kiến, giải
pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC
|
Trong
năm 2018
|
V.
|
Tiếp nhận, xử lý các phản ánh,
kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính
|
1.
|
Thực hiện công khai địa chỉ, email,
số điện thoại tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
|
|
Thường
xuyên trong năm
|
2.
|
Thiết lập hệ thống thông tin tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp, các ngành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, xã
|
|
Theo
hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
|
3.
|
Tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của
cá nhân tổ chức về quy định hành chính và chuyển cơ quan liên quan để xử lý
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, xã
|
Văn bản
chuyển xử lý
|
Thường
xuyên trong năm
|
4.
|
Xử lý các phản ánh, kiến nghị của
cá nhân tổ chức về quy định hành chính
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
|
Báo
cáo kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị
|
Thường
xuyên trong năm
|
5.
|
Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
|
Sau
khi có Báo cáo kết quả giải quyết
|
6.
|
Tổ chức đối thoại với cá nhân,
tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
|
Đối
thoại trực tiếp hoặc trực tuyến
|
6
tháng/lần
|
C. CÔNG
TÁC TUYÊN TRUYỀN VÀ KIỂM TRA, GIÁM SÁT
|
I.
|
Công tác truyền thông
|
1.
|
Phối hợp với các cơ quan thông tấn,
báo chí Trung ương, địa phương thực hiện tuyên truyền về công tác kiểm soát
TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan báo chí Trung ương, địa phương
|
Tin,
bài, phóng sự
|
Hàng
tháng
|
2.
|
Thực hiện các hoạt động truyền
thông khác hỗ trợ công tác kiểm soát TTHC, cải cách thủ tục hành chính.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, xã
|
Hội
thảo, Hội thi, Tờ rơi, Pano,...
|
Theo
Kế hoạch
|
II.
|
Công tác kiểm tra, giám sát
|
1.
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực
hiện công tác kiểm soát TTHC năm 2018
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Kế
hoạch
|
Tháng
01
|
2.
|
Tổ chức thực hiện kiểm tra công tác
kiểm soát TTHC theo Kế hoạch của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Kết
luận kiểm tra
|
Quý
II, III
|
3.
|
Tổ chức tự kiểm tra thực hiện công
tác kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, xã
|
|
|
Theo
Kế hoạch của đơn vị
|
4.
|
Tham mưu, đề xuất biện pháp xử lý đối
với những trường hợp vi phạm quy định về kiểm soát thủ tục
hành chính (nếu có)
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Các đơn vị liên
quan
|
|
Quý
IV
|
D. NÂNG CAO NĂNG LỰC CÁN BỘ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KIỂM SOÁT TTHC
|
1.
|
Kiện toàn hệ thống công chức
đầu mối cấp tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
Quyết định
|
Tháng
01, tháng 6
|
2.
|
Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính cho các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, xã
|
Hội
nghị, văn bản hướng dẫn...
|
Quý
I, II
|
3.
|
Biên soạn, cung cấp tài liệu về cải
cách TTHC, nghiệp vụ kiểm soát TTHC đến các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Tài
liệu hướng dẫn
|
Quý
II
|
4.
|
Tổ chức giao ban định kỳ công tác
kiểm soát thủ tục hành chính
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện
|
Hội
nghị
|
Các
tháng 6 và 12
|
E. THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC”
|
1.
|
Thực hiện rà soát, đánh giá từng loại
báo cáo, chế độ báo cáo và đề xuất phương án đơn giản hóa
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo
cáo tình hình, kết quả rà soát
|
Tháng
01-02
|
2.
|
Tổng hợp, đề xuất phương án đơn giản
hóa chế độ báo cáo gửi Văn phòng Chính phủ
|
Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
QĐ
phê duyệt phương án đơn giản hóa
|
Tháng
3
|
G. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO
|
1.
|
Báo cáo về kết quả thực hiện công
tác kiểm soát TTHC của ngành, địa phương
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
|
Báo
cáo
|
Hàng
quý và đột xuất khi có yêu cầu
|
2.
|
Tổng hợp, đánh giá tình hình thực
hiện cải cách TTHC, kiểm soát TTHC của tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Báo
cáo của UBND tỉnh
|
Hàng
quý và đột xuất khi có yêu cầu
|
Quyết định 2937/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2937/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
3.001
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|