BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 293/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 04 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG ĐOÀN THANH TRA CỦA BỘ
NỘI VỤ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Luật Thanh tra và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 90/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Nội vụ;
Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của
Thanh tra Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của Đoàn thanh tra và trình
tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra;
Căn cứ Quyết định số 465/QĐ-TTCP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Tổng
Thanh tra Chính phủ ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động Đoàn thanh tra của
Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh
tra Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động Đoàn thanh tra của Bộ
Nội vụ.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ
trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn
thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra của Thanh tra Bộ Nội vụ, Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương, Ban Tôn giáo Chính phủ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Chính phủ;
- Các Thứ trưởng Bộ Nội vụ;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, TTB.
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG ĐOÀN THANH TRA CỦA BỘ NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số 293/QĐ-BNV ngày 18 tháng 04 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về tổ
chức, hoạt động Đoàn thanh tra của Bộ Nội vụ; trách nhiệm của Chánh Thanh tra Bộ,
Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính
phủ chủ trì cuộc thanh tra (sau đây gọi tắt là Thủ trưởng đơn vị chủ trì Đoàn
thanh tra), Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn
thanh tra thực hiện khi tiến hành cuộc thanh tra, Thủ trưởng các đơn vị có công
chức được trưng tập tham gia Đoàn thanh tra; việc đánh giá, xếp loại, khen thưởng,
xử lý vi phạm đối với Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn thanh tra, thành
viên Đoàn thanh tra và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Quy chế này áp dụng đối với
Chánh Thanh tra Bộ, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Trưởng ban
Ban Tôn giáo Chính phủ, Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn thanh tra, thành
viên Đoàn thanh tra và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
Điều 2.
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động Đoàn thanh tra
1. Tổ chức và hoạt động Đoàn
thanh tra của Bộ Nội vụ tuân thủ các quy định của Luật Thanh tra và các văn bản hướng dẫn thi
hành và Quy chế này.
2. Khi tiến hành thanh tra, các
thành viên Đoàn thanh tra phải chấp hành chỉ đạo, điều hành của Trưởng đoàn
thanh tra, Phó Trưởng đoàn thanh tra; Trưởng đoàn thanh tra phải chấp hành quyết
định, chỉ đạo của Thủ trưởng đơn vị chủ trì Đoàn thanh tra.
3. Việc tiến hành thanh tra phải
đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật; đúng nội dung,
phạm vi, đối tượng, thời kỳ, thời hạn thanh tra theo Quyết định thanh tra, Kế
hoạch tiến hành thanh tra và theo chỉ đạo của Thủ trưởng đơn vị chủ trì Đoàn
thanh tra.
Điều 3.
Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Đề xuất, tham mưu, quyết định
cử người không đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham gia Đoàn thanh tra.
2. Tiết lộ thông tin, tài liệu
liên quan đến nội dung, kết quả làm việc của Đoàn thanh tra, Báo cáo kết quả thanh
tra của thành viên và Đoàn thanh tra, dự thảo Kết luận thanh tra; ý kiến chỉ đạo
của Thủ trưởng đơn vị chủ trì Đoàn thanh tra về cuộc thanh tra cho các tổ chức,
cá nhân không có trách nhiệm biết.
3. Thanh tra vượt thẩm quyền,
ngoài phạm vi, đối tượng, nội dung theo Quyết định thanh tra; bỏ lọt, bỏ sót, bỏ
qua nội dung thanh tra trong Kế hoạch tiến hành thanh tra được phê duyệt.
4. Báo cáo, tham mưu, đề xuất kết
luận sai sự thật, không đầy đủ, không đúng kết quả thanh tra, bao che cho đối
tượng thanh tra, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật, bỏ lọt, bỏ sót
hành vi vi phạm pháp luật; không kiến nghị xử lý đối với hành vi vi phạm đến mức
phải xử lý, không kiến nghị chuyển vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự
sang cơ quan điều tra; sử dụng dự thảo Kết luận thanh tra và các tài liệu liên
quan để đe dọa đối tượng thanh tra.
5. Cản trở, gây khó khăn đối với
việc giám sát, chỉ đạo, điều hành hoạt động Đoàn thanh tra; biết mà không báo
cáo, phản ánh, xử lý hành vi tham nhũng, tiêu cực của Trưởng đoàn thanh tra,
Phó Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra.
6. Tự ý tiếp xúc với đối tượng
thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nội dung thanh tra khi
chưa được giao nhiệm vụ.
7. Làm mất, hư hỏng, tiêu hủy
hoặc làm sai lệch hồ sơ, tài liệu, chứng cứ thu thập được trong quá trình thanh
tra; sử dụng trái quy định hoặc biển thủ hồ sơ, tài liệu, hiện vật liên quan đến
cuộc thanh tra.
8. Nhận tiền, quà, tài sản; tổ
chức, tham gia giao lưu, ăn uống với đối tượng thanh tra dưới mọi hình thức.
9. Sử dụng rượu, bia trước và
trong giờ làm việc, giờ nghỉ trưa các ngày làm việc; có thái độ hách dịch, cửa
quyền, gây phiền hà, sách nhiễu, phát ngôn thiếu chuẩn mực khi làm việc với đối
tượng thanh tra.
10. Sử dụng phương tiện, tài sản
của đối tượng thanh tra vào việc riêng.
11. Vi phạm quy định những điều
đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm; vi phạm quy định về kiểm
soát quyền lực để phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác thanh tra;
vi phạm nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đoàn thanh tra; vi phạm quy tắc ứng
xử, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức ngành Thanh tra.
12. Các hành vi khác theo quy định
của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
Chương II
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
ĐOÀN THANH TRA
Điều 4.
Trình tự ban hành Quyết định thanh tra, phê duyệt Kế hoạch tiến hành thanh tra
1. Căn cứ Kế hoạch thanh tra hoặc
nhiệm vụ thanh tra được giao, Thủ trưởng đơn vị chủ trì Đoàn thanh tra trực tiếp
chỉ đạo việc thu thập thông tin, tài liệu, xây dựng dự thảo Quyết định thanh
tra, tham gia ý kiến vào dự thảo Kế hoạch tiến hành thanh tra; ký ban hành Quyết
định thanh tra, phê duyệt Kế hoạch tiến hành thanh tra.
Dự thảo Quyết định thanh tra phải
nêu rõ căn cứ, nội dung, đối tượng, phạm vi, thời kỳ, thời hạn thanh tra; cơ cấu
tổ chức Đoàn thanh tra; nhiệm vụ của Đoàn thanh tra; trách nhiệm thực hiện Quyết
định thanh tra.
Dự thảo Kế hoạch tiến hành
thanh tra phải nêu rõ mục đích, yêu cầu; nội dung, đối tượng, phạm vi, thời kỳ,
thời hạn thanh tra; phương pháp tiến hành thanh tra; tiến độ thực hiện, chế độ
thông tin báo cáo; phân công nhiệm vụ thành viên Đoàn thanh tra; kinh phí,
phương tiện và những vấn đề khác liên quan đến việc tổ chức cuộc thanh tra.
2. Đối với những cuộc thanh tra
đột xuất, Chánh Thanh tra Bộ ban hành Quyết định thanh tra. Trường hợp người ra
quyết định thanh tra đột xuất là Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương, Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ thì quyết định thanh tra đột xuất đồng
thời gửi Chánh Thanh tra Bộ.
Điều 5. Đề
xuất người tham gia Đoàn thanh tra
1. Thủ trưởng đơn vị Đoàn thanh
tra chủ trì xem xét, quyết định người có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp
với yêu cầu của cuộc thanh tra làm Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn thanh
tra và số lượng người tham gia Đoàn thanh tra.
2. Việc trưng tập Thanh tra
viên và công chức có chuyên môn, nghiệp vụ ở đơn vị khác tham gia Đoàn thanh
tra được thực hiện theo quy định pháp luật.
Điều 6. Các
trường hợp không được tham gia Đoàn thanh tra
Ngoài các trường hợp không được
tham gia Đoàn thanh tra theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
11 Thông tư số 06/2021/TT-TTCP thì không bố trí làm Trưởng đoàn thanh tra,
Phó trưởng đoàn thanh tra và thành viên Đoàn thanh tra trong các trường hợp
sau:
1. Có vi phạm theo quy định tại
Điều 19 Quy chế này mà không có lý do chính đáng.
2. Không chấp hành chỉ đạo của
Thủ trưởng đơn vị chủ trì Đoàn thanh tra tại cuộc thanh tra gần nhất.
3. Tính từ ngày ban hành Quyết
định thanh tra đến khi đủ tháng nghỉ chế độ, nếu thời gian công tác còn từ 12
tháng trở xuống thì không được bố trí làm Trưởng đoàn thanh tra; nếu thời gian
công tác còn từ 09 tháng trở xuống thì không được bố trí làm Phó trưởng đoàn
thanh tra; nếu thời gian công tác còn từ 06 tháng trở xuống thì không được bố
trí làm thành viên Đoàn thanh tra.
4. Đang là thành viên Đoàn
thanh tra khác chưa kết thúc thời gian thanh tra.
Điều 7. Chế
độ làm việc của Đoàn thanh tra
1. Thời gian, địa điểm làm việc
của Đoàn thanh tra tuân thủ theo quy định tại Điều 20 Thông tư số
06/2021/TT-TTCP.
2. Khi làm việc với đối tượng
thanh tra hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thì phải làm việc theo
Đoàn thanh tra hoặc nhóm có ít nhất từ 2 người trở lên. Nội dung làm việc phải
thể hiện đầy đủ, trung thực bằng biên bản.
Điều 8. Chế
độ báo cáo và việc ghi Nhật ký Đoàn thanh tra
1. Chế độ báo cáo và việc ghi
Nhật ký Đoàn thanh tra thực hiện theo quy định tại Điều 27 Thông
tư số 06/2021/TT-TTCP.
2. Khi có yêu cầu của Thủ trưởng
đơn vị chủ trì Đoàn thanh tra thì Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh
tra phải thực hiện báo cáo theo chỉ đạo.
3. Trường hợp Đoàn thanh tra
làm việc theo Tổ hoặc Nhóm thì căn cứ quy định về Nhật ký Đoàn thanh tra, Tổ
trưởng hoặc Nhóm trưởng ghi nhật ký và nộp cho Trưởng đoàn thanh tra khi kết
thúc nhiệm vụ.
Điều 9.
Giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra
1. Thủ trưởng đơn vị chủ trì
Đoàn thanh tra giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra do mình ban hành Quyết định
thanh tra; việc giám sát được thực hiện theo quy định pháp luật.
2. Thủ trưởng đơn vị quản lý trực
tiếp người là thành viên Đoàn thanh tra có trách nhiệm giám sát người đó trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
Chương
III
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN CUỘC
THANH TRA
Điều 10.
Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị chủ trì Đoàn Thanh tra
1. Ban hành, chỉ đạo việc tổ chức
công bố Quyết định thanh tra; làm việc với lãnh đạo cơ quan, tổ chức là đối tượng
thanh tra về kết quả thanh tra khi kết thúc thanh tra trực tiếp; chỉ đạo xây dựng
Kết luận thanh tra và gửi lấy ý kiến tham gia của đối tượng thanh tra, trình
Lãnh đạo Bộ phụ trách xem xét cho ý kiến trước khi ký ban hành; tổ chức việc
công bố Kết luận thanh tra. Trường hợp cần thiết có thể ủy quyền cho Trưởng
đoàn thanh tra công bố Kết luận thanh tra.
2. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra,
giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra nhằm đảm bảo nguyên tắc hoạt động thanh
tra tuân thủ pháp luật; bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực; đúng mục
đích, yêu cầu về nội dung, phạm vi, đối tượng, thời kỳ, thời hạn thanh tra;
không trùng lặp về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời kỳ, thời hạn thanh tra;
không làm cản trở hoạt động bình thường của đối tượng thanh tra.
3. Trực tiếp giải quyết những
khó khăn, vướng mắc, kiến nghị có liên quan đến cuộc thanh tra; chịu trách nhiệm
về tổ chức Đoàn thanh tra, chất lượng và tiến độ ban hành Kết luận thanh tra.
4. Tham dự các cuộc họp để nghe
Đoàn thanh tra báo cáo tiến độ; tham gia ý kiến vào dự thảo Báo cáo kết quả
thanh tra, dự thảo Kết luận thanh tra, dự thảo Quyết định xử lý về thanh tra (nếu
có).
5. Đánh giá, xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ thanh tra đối với Trưởng đoàn thanh tra; phối hợp với Trưởng
đoàn thanh tra đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ thanh tra đối với
Phó Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra.
6. Chỉ đạo việc theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện Kết luận thanh tra đối với các cơ quan, đơn vị chưa thực
hiện đầy đủ các kiến nghị được nêu tại Kết luận thanh tra.
Điều 11.
Trách nhiệm của Trưởng đoàn thanh tra
1. Tổ chức, chỉ đạo, điều hành
thành viên Đoàn thanh tra thực hiện đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy
định pháp luật; đúng mục đích, yêu cầu, nội dung, phạm vi, đối tượng, thời kỳ,
thời hạn thanh tra theo Quyết định thanh tra, Kế hoạch tiến hành thanh tra và
theo chỉ đạo của Thủ trưởng đơn vị chủ trì Đoàn thanh tra.
2. Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo theo yêu cầu của Thủ trưởng đơn vị chủ trì Đoàn thanh tra.
3. Tham mưu cho Thủ trưởng đơn
vị chủ trì Đoàn thanh tra thực hiện đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ của Phó Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra.
4. Chịu trách nhiệm toàn diện
trước pháp luật và Thủ trưởng đơn vị chủ trì Đoàn thanh tra về tổ chức và hoạt
động của Đoàn thanh tra, tiến độ và chất lượng Báo cáo kết quả thanh tra, dự thảo
Kết luận thanh tra, Quyết định xử lý về thanh tra (nếu có).
Điều 12.
Trách nhiệm của Phó Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra
1. Chấp hành sự chỉ đạo của Thủ
trưởng đơn vị chủ trì Đoàn thanh tra và sự phân công, chỉ đạo, điều hành của
Trưởng đoàn thanh tra; chấp hành thời gian làm việc, chế độ thông tin báo cáo
trong hoạt động thanh tra.
2. Thực hiện đúng, đầy đủ nhiệm
vụ được Trưởng đoàn thanh tra phân công; Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được
phân công; kịp thời phát hiện, đề xuất Trưởng đoàn thanh tra báo cáo Thủ trưởng
đơn vị chủ trì Đoàn thanh tra xem xét kết luận, kiến nghị xử lý theo pháp luật
đối với hành vi vi phạm pháp luật của đối tượng thanh tra và tổ chức, cá nhân
có liên quan.
Trường hợp phát hiện vụ việc có
dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự, kịp thời báo cáo, đề xuất Trưởng đoàn thanh
tra báo cáo Thủ trưởng đơn vị chủ trì Đoàn thanh tra xem xét, quyết định việc
chuyển thông tin, vụ việc sang cơ quan điều tra để xử lý theo quy định của pháp
luật.
3. Báo cáo Trưởng đoàn thanh
tra hoặc Thủ trưởng đơn vị chủ trì Đoàn thanh tra khi phát hiện hành vi tham
nhũng, tiêu cực của thành viên Đoàn thanh tra, thành viên Tổ giám sát hoặc công
chức được giao nhiệm vụ giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
Điều 13.
Trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ Nội vụ có trách nhiệm phối hợp với Thủ trưởng đơn vị chủ trì Đoàn
thanh tra xem xét, xử lý các văn bản do đơn vị mình tham mưu trả lời các bộ,
ngành, địa phương nhưng có nội dung chưa phù hợp với các quy định của pháp luật;
có ý kiến làm rõ, cung cấp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến những vấn đề còn
vướng mắc, phát sinh trong quá trình thanh tra thuộc chức năng quản lý nhà nước
của đơn vị mình; kiến nghị với cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền các giải
pháp để hoàn thiện chính sách, pháp luật và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước ngành Nội vụ.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ Nội vụ có trách nhiệm cử công chức tham gia các Đoàn thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện Kết luận thanh tra khi có yêu cầu.
Chương IV
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ĐỐI VỚI
ĐOÀN THANH TRA
Điều 14.
Thẩm quyền đánh giá, xếp loại đối với Đoàn thanh tra
1. Thủ trưởng đơn vị chủ trì
Đoàn thanh tra thực hiện việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối
với Trưởng đoàn thanh tra.
2. Trưởng đoàn thanh tra thực
hiện việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với Phó Trưởng đoàn
thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra.
Điều 15.
Tiêu chí đánh giá, xếp loại đối với Đoàn thanh tra
1. Trưởng đoàn thanh tra được
đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí:
a) Mức độ hoàn thành các nhiệm
vụ được quy định tại Điều 11 Quy chế này;
b) Không vi phạm những điều cấm
được quy định tại Điều 3 Quy chế này;
c) Mức độ hoàn thành về tiến độ
Báo cáo kết quả thanh tra, dự thảo Kết luận thanh tra phải hoàn thành đúng thời
hạn theo quy định pháp luật;
d) Mức độ hoàn thành về chất lượng
Báo cáo kết quả thanh tra, dự thảo Kết luận thanh tra phải phản ánh đầy đủ các
nội dung theo Kế hoạch tiến hành thanh tra được duyệt; không thanh tra vượt phạm
vi, đối tượng nội dung hoặc bỏ lọt, bỏ sót, bỏ qua nội dung thanh tra đã được
phê duyệt; đề xuất, tham mưu kết luận đầy đủ, không có dấu hiệu bao che cho đối
tượng thanh tra; tham mưu, kiến nghị kịp thời việc chuyển vụ việc có dấu hiệu
vi phạm pháp luật sang cơ quan điều tra theo thẩm quyền.
2. Phó Trưởng đoàn thanh tra,
thành viên Đoàn thanh tra được đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
theo các tiêu chí:
a) Mức độ hoàn thành các nhiệm
vụ được quy định tại Điều 12 Quy chế này;
b) Không vi phạm những điều cấm
được quy định tại Điều 3 Quy chế này;
c) Mức độ hoàn thành về tiến độ
thực hiện nhiệm vụ được phân công phải hoàn thành đúng thời hạn theo quy định của
pháp luật và theo yêu cầu của Trưởng đoàn thanh tra;
d) Mức độ hoàn thành về chất lượng
công việc được phân công phải phản ánh đầy đủ các nội dung theo phân công của
Trưởng đoàn thanh tra; không thanh tra vượt phạm vi, đối tượng, nội dung hoặc bỏ
lọt, bỏ sót, bỏ qua nội dung thanh tra đã được phân công; đề xuất, tham mưu đầy
đủ các nội dung thanh tra được phân công, không có dấu hiệu bao che cho đối tượng
thanh tra; tham mưu, kiến nghị kịp thời với Trưởng đoàn thanh tra để xem xét việc
chuyển vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật sang cơ quan điều tra theo thẩm
quyền.
Điều 16.
Đánh giá, xếp loại thực hiện nhiệm vụ của Trưởng đoàn thanh tra và thành viên
Đoàn thanh tra
Việc đánh giá, xếp loại kết quả
thực hiện nhiệm vụ của Trưởng đoàn thanh tra và thành viên Đoàn thanh tra theo
các tiêu chí được nêu tại Điều 15 Quy chế này và có 03 mức độ
hoàn thành:
1. Đánh giá, xếp loại kết quả
thực hiện nhiệm vụ ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Thực hiện đầy đủ và đạt kết
quả tốt các tiêu chí theo quy định tại Điều 15 Quy chế này;
b) Hoàn thành khối lượng công
việc được giao theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được phân công
đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả cao.
c) Không vi phạm những điều cấm
quy định tại Điều 3 Quy chế này.
2. Đánh giá, xếp loại kết quả
thực hiện nhiệm vụ ở mức hoàn thành nhiệm vụ:
a) Thực hiện đầy đủ và có chất lượng
các tiêu chí theo quy định tại Điều 15 Quy chế này;
b) Hoàn thành khối lượng công
việc được giao theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được phân công đảm
bảo tiến độ, chất lượng.
c) Không vi phạm những điều cấm
quy định tại Điều 3 Quy chế này.
3. Đánh giá, xếp loại kết quả
thực hiện nhiệm vụ ở mức không hoàn thành nhiệm vụ khi có 01 trong các trường hợp:
a) Không hoàn thành một trong
các tiêu chí theo quy định tại Điều 15 Quy chế này;
b) Không hoàn thành hoặc hoàn
thành một phần công việc được phân công theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc
cụ thể được phân công, chưa đúng tiến độ, chưa bảo đảm chất lượng;
c) Vi phạm một trong những điều
cấm quy định tại Điều 3 Quy chế này.
Điều 17.
Trình tự đánh giá, xếp loại đối với Đoàn thanh tra
1. Căn cứ các tiêu chí quy định
tại Điều 15 Quy chế này, chậm nhất 45 ngày, kể từ ngày kết
thúc thanh tra trực tiếp, Trưởng đoàn thanh tra tổ chức họp Đoàn thanh tra đánh
giá, xếp loại đối với Đoàn thanh tra. Cuộc họp có sự tham dự của Thủ trưởng đơn
vị chủ trì Đoàn thanh tra và được ghi thành biên bản.
2. Kết thúc cuộc họp đánh giá,
xếp loại đối với Đoàn thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có văn bản báo cáo kết
quả đánh giá, xếp loại kèm theo biên bản cuộc họp và Bản đánh giá, xếp loại từng
thành viên Đoàn thanh tra.
3. Đối với Trưởng đoàn thanh
tra do Thủ trưởng đơn vị chủ trì Đoàn thanh tra đánh giá, xếp loại và có sự
tham gia của các thành viên Đoàn thanh tra.
4. Hồ sơ, báo cáo đánh giá, xếp
loại đối với Đoàn thanh tra gồm:
a) Báo cáo kết quả cuộc họp
Đoàn thanh tra;
b) Biên bản cuộc họp của Đoàn
thanh tra;
c) Bản đánh giá, xếp loại đối với
thành viên Đoàn thanh tra theo mẫu Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quy chế này;
d) Bản đánh giá, xếp loại Trưởng
đoàn thanh tra theo mẫu Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quy chế này;
đ) Hồ sơ, tài liệu đánh giá, xếp
loại thành viên Đoàn thanh tra được lưu tại đơn vị chủ trì cuộc thanh tra.
Chương V
KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 18.
Khen thưởng
1. Các đơn vị, cá nhân có thành
tích trong việc tổ chức và hoạt động Đoàn thanh tra của Bộ Nội vụ được xem xét
khen thưởng theo quy định pháp luật.
2. Việc thực hiện Quy chế này
là một trong những căn cứ để xét thi đua hàng năm đối với các đơn vị, cá nhân
có liên quan.
Điều 19. Xử
lý vi phạm
1. Cuộc thanh tra chậm là cuộc
thanh tra chậm về thời gian ban hành Kết luận thanh tra, được tính từ khi kết
thúc thanh tra trực tiếp đến khi báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ phụ
trách về dự thảo Kết luận thanh tra theo quy định tại Luật Thanh tra.
2. Cuộc thanh tra không đảm bảo
chất lượng là cuộc thanh tra không đảm bảo về nội dung thanh tra, có thiếu sót,
vi phạm trong hoạt động thanh tra.
3. Tùy theo mức độ và số lượng
cuộc thanh tra chậm hoặc tính chất và mức độ không bảo đảm chất lượng, Thủ trưởng
đơn vị chủ trì, Trưởng Đoàn thanh tra và thành viên Đoàn thanh tra sẽ bị xem
xét, xử lý trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20.
Điều khoản thi hành
1. Chánh Thanh tra Bộ, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ, Trưởng
đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra của Bộ Nội
vụ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện Quy chế
này.
2. Quy chế này áp dụng đối với
các cuộc thanh tra ban hành Quyết định thanh tra kể từ sau ngày Quyết định ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động Đoàn thanh tra của Bộ Nội vụ có hiệu lực thi
hành.
3. Trong quá trình thực hiện
Quy chế, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị phản ánh về Thanh tra Bộ để tổng hợp,
báo cáo Bộ trưởng xem xét sửa đổi, bổ sung theo quy định./.
PHỤ LỤC 1
(Kèm
theo Quyết định số 293/QĐ-BNV ngày 18 tháng 04 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
BỘ NỘI VỤ
ĐƠN VỊ BAN HÀNH
QUYẾT ĐỊNH THANH TRA
ĐOÀN THANH TRA
Theo Quyết định số…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
THÀNH VIÊN ĐOÀN THANH TRA
1. Họ và tên:
............................................................................................................
2. Chức vụ: ..............................................................................................................
3. Đơn vị công tác:
..................................................................................................
4. Nhiệm vụ được giao: ...........................................................................................
5. Kết quả hoàn thành nhiệm vụ
được giao:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
6. Kết quả xếp loại chất lượng (Hoàn
thành tốt nhiệm vụ; Hoàn thành nhiệm vụ; Không hoàn thành nhiệm vụ).
.................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Thủ trưởng đơn vị chủ trì Đoàn thanh tra;
- Thủ trưởng đơn vị có thành viên tham gia Đoàn thanh tra được đánh giá, xếp
loại;
- Thành viên Đoàn thanh tra;
- Lưu: Đoàn thanh tra.
|
TRƯỞNG ĐOÀN
THANH TRA
........................................
|
PHỤ LỤC 2
(Kèm
theo Quyết định số 293/QĐ-BNV ngày 18 tháng 04 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
BỘ NỘI VỤ
ĐƠN VỊ BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH THANH TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày … tháng
… năm …
|
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI TRƯỞNG ĐOÀN THANH TRA
theo
Quyết định số ... /QĐ-…, ngày ... tháng ... năm ... về việc thành lập Đoàn
thanh tra ...
1. Họ và tên:
............................................................................................................
2. Chức vụ:
..............................................................................................................
3. Đơn vị công tác:
..................................................................................................
4. Nhiệm vụ được giao:
...........................................................................................
5. Kết quả hoàn thành nhiệm vụ
được giao:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
6. Kết quả xếp loại chất lượng (Hoàn
thành tốt nhiệm vụ; Hoàn thành nhiệm vụ; Không hoàn thành nhiệm vụ).
.................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đồng chí Thứ trưởng (để b/c);
- Trưởng Đoàn thanh tra;
- Lưu: Đoàn thanh tra.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
........................................
|