ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2917/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 09
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TÀI CHÍNH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Văn bản số 4632/STC-VP ngày 26 /10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 16 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của ngành Tài chính áp dụng trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC1.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Báu Hà
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2917/QĐ-UBND ngày 09/11/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hà Tĩnh)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Quyết định mua sắm tài sản
công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải
lập thành dự án đầu tư
|
Quản lý công sản
|
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan,
tổ chức, đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý cấp huyện, thị xã, thành phố.
|
2
|
Quyết định thuê tài sản phục
vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Quản lý công sản
|
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ
chức, đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý cấp huyện, thị xã, thành phố.
|
3
|
Quyết định chuyển đổi công
năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý,
sử dụng tài sản công
|
Quản lý công sản
|
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan,
tổ chức, đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý cấp huyện, thị xã, thành phố.
|
4
|
Quyết định thu hồi tài sản
công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản
công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước.
|
Quản lý công sản
|
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan,
tổ chức, đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý cấp huyện, thị xã, thành phố.
|
5
|
Quyết định thu hồi tài sản
công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b,
c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
Quản lý công sản
|
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan,
tổ chức, đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý cấp huyện, thị xã,
|
6
|
Quyết định điều chuyển tài sản
công
|
Quản lý công sản
|
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan,
tổ chức, đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý cấp huyện, thị xã, thành phố.
|
7
|
Quyết định bán tài sản công
|
Quản lý công sản
|
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan,
tổ chức, đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý cấp huyện, thị xã,
|
8
|
Quyết định bán tài sản công
cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
|
Quản lý công sản
|
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan,
tổ chức, đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý cấp huyện, thị xã,
|
9
|
Quyết định hủy bỏ quyết định
bán đấu giá tài sản công
|
Quản lý công sản
|
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan,
tổ chức, đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý cấp huyện, thị xã,
|
10
|
Quyết định thanh lý tài sản
công
|
Quản lý công sản
|
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan,
tổ chức, đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý cấp huyện, thị xã, thành phố.
|
11
|
Quyết định tiêu hủy tài sản
công
|
Quản lý công sản
|
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan,
tổ chức, đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý cấp huyện, thị xã,
|
12
|
Quyết định xử lý tài sản công
trường hợp bị mất, bị hủy hoại
|
Quản lý công sản
|
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ
chức, đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý cấp huyện, thị xã,
|
13
|
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản
công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê.
|
Quản lý công sản
|
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Cơ
quan quản lý cấp trên đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, các đơn vị sự
nghiệp công lập.
|
14
|
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản
công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết.
|
Quản lý công sản
|
HĐND tỉnh; UBND tỉnh; Sở Tài
chính; Cơ quan quản lý cấp trên đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, các
đơn vị sự nghiệp công lập.
|
15
|
Quyết định xử lý tài sản phục
vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc
|
Quản lý công sản
|
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Cơ
quan chủ quản có dự án; Ban quản lý dự án.
|
16
|
Quyết định xử lý tài sản bị
hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực
hiện
|
Quản lý công sản
|
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Cơ quan
chủ quản có dự án; Ban quản lý dự án.
|
PHẦN II: NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN
I. LĨNH VỰC
QUẢN LÝ CÔNG SẢN
1. Thủ tục
Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ tiêu chuẩn, định
mức sử dụng tài sản công, cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản lập
01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề nghị cơ quan,
người có thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét,
quyết định việc mua sắm tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị
mua sắm tài sản không phù hợp.
Ghi chú: Cơ quan được
giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công cùng cấp có ý kiến bằng văn bản về
sự cần thiết mua sắm, sự phù hợp của đề nghị mua sắm với tiêu chuẩn, định mức sử
dụng tài sản công trước khi cơ quan, người có thẩm quyền quyết định trong trường
hợp việc mua sắm tài sản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua hệ thống gửi nhận văn bản, trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua
đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị mua
sắm (chủng loại, số lượng, giá dự toán, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
- Hồ sơ liên quan đến xác định
giá trị mua sắm (Kết luận thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá, báo giá...);
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị mua sắm tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản có định mức
thuộc các cấp thẩm quyền quyết định mua sắm theo quy định tại khoản 2 Điều 3
Nghị quyết số 103/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Tĩnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý cấp huyện, thị xã, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định mua sắm tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp
đề nghị mua sắm tài sản không phù hợp.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg
ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Nghị quyết số
103/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Quy định về
phân cấp quản lý tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
2. Thủ tục
Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ tiêu chuẩn, định
mức sử dụng tài sản công, cơ quan nhà nước lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý
cấp trên (nếu có) để tổng hợp, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền quyết định
thuê tài sản xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét,
ra quyết định việc thuê tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị
thuê tài sản không phù hợp.
Ghi chú: Cơ quan được
giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công cùng cấp có trách nhiệm có ý kiến
bằng văn bản về sự cần thiết thuê tài sản, sự phù hợp của đề nghị thuê tài sản
với tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công trước khi cơ quan, người có thẩm
quyền quyết định trong trường hợp việc thuê tài sản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua hệ thống gửi nhận văn bản, trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua
đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thuê
(chủng loại, số lượng, dự toán tiền thuê, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị thuê tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản có định mức
thuộc các cấp thẩm quyền quyết định thuê theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết số
103/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý cấp huyện, thị xã, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thuê tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề
nghị thuê tài sản không phù hợp.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg
ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Nghị quyết số
103/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Quy định về
phân cấp quản lý tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
3. Thủ tục
Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không
thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị
có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công đang được giao quản lý, sử
dụng lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề nghị
cơ quan, người có thẩm quyền quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản
công xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét,
quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp
trong trường hợp đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng không phù hợp.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua hệ thống gửi nhận văn bản, trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua
đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công: 01 bản
chính;
- Văn bản đề nghị của các cơ
quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị chuyển
đổi công năng sử dụng (chủng loại, số lượng; mục đích sử dụng hiện tại, mục
đích sử dụng dự kiến chuyển đổi; lý do chuyển đổi): 01 bản chính;
- Hồ sơ có liên quan đến quyền
quản lý, sử dụng và mục đích sử dụng tài sản công: 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng
tài sản công có định mức thuộc các cấp thẩm quyền địa phương quyết định chuyển
đổi công năng sử dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý cấp huyện, thị xã, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản hoặc văn bản hồi
đáp trong trường hợp đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng không phù hợp.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
4. Thủ tục
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản
lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị
được giao quản lý, sử dụng tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên
(nếu có) để xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền quyết định thu hồi
tài sản công xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết
định thu hồi tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị trả lại
tài sản không phù hợp.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua hệ thống gửi nhận văn bản, trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua
đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị trả lại tài sản
của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị trả
lại cho Nhà nước (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại
theo sổ kế toán): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị trả lại tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị không còn nhu cầu sử dụng tài sản công
được giao có định mức thuộc các cấp thẩm quyền quyết định thu hồi theo quy định
tại Điều 5 Nghị quyết số 103/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Hà Tĩnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý cấp huyện, thị xã, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp
đề nghị trả lại tài sản không phù hợp.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số
103/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Quy định về
phân cấp quản lý tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
5. Thủ tục
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy
định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan có chức năng
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản
lý nhà nước khác khi phát hiện tài sản công thuộc các trường hợp quy định tại
các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công có văn bản kiến nghị và chuyển hồ sơ (nếu có) đến cơ quan, người có thẩm
quyền thu hồi tài sản để xem xét, quyết định thu hồi theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được kiến nghị và hồ sơ (nếu có), cơ quan, người có thẩm quyền
thu hồi tài sản có trách nhiệm kiểm tra, xác minh việc quản lý, sử dụng tài sản
công theo kiến nghị.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra, xác minh, cơ quan, người có thẩm quyền ra
quyết định thu hồi tài sản nếu tài sản thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định.
Trường hợp qua kiểm tra, xác minh, tài sản không thuộc trường hợp phải thu hồi
theo quy định của pháp luật, cơ quan, người có thẩm quyền thu hồi tài sản có
văn bản thông báo đến cơ quan đã kiến nghị được biết.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua hệ thống gửi nhận văn bản, trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua
đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản kiến nghị thu hồi tài
sản của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm
hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan đến
tài sản kiến nghị thu hồi (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày mỗi bước.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi
phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác phát hiện tài sản công thuộc
các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý cấp huyện, thị xã, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi tài sản hoặc văn bản thông báo tài sản không
thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định của pháp luật.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
6. Thủ tục
Quyết định điều chuyển tài sản công
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị
có tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, đề nghị
cơ quan, người có thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công xem xét, quyết
định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết
định điều chuyển tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị
điều chuyển không phù hợp.
Ghi chú:
- Trường hợp việc điều chuyển
tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng, Bộ trưởng Bộ Công an trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Trường hợp điều chuyển tài sản
công ngoài phạm vi cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng
vũ trang nhân dân, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội,
trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có liên quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định.
- Cơ quan được giao thực hiện
nhiệm vụ quản lý tài sản công có trách nhiệm thẩm định về đề nghị điều chuyển
tài sản trong trường hợp việc điều chuyển tài sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định theo thẩm quyền. Trường hợp việc điều chuyển
tài sản công thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài
chính có trách nhiệm thẩm định về đề nghị điều chuyển tài sản, trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua hệ thống gửi nhận văn bản, trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua
đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chuyển
tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản
chính;
- Văn bản đề nghị được tiếp nhận
tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị điều chuyển,
tiếp nhận tài sản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị điều
chuyển (chủng loại, số lượng, tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế
toán; mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển
trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài
sản; lý do điều chuyển): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị điều chuyển tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập có tài sản cần điều
chuyển có định mức thuộc các cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển theo quy định
tại Điều 6 Nghị quyết số 103/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Hà Tĩnh
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý cấp huyện, thị xã, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định điều chuyển tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị điều chuyển không phù hợp.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số
103/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Quy định về
phân cấp quản lý tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
7. Thủ tục
Quyết định bán tài sản công
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị
có tài sản công lập 01 bộ hồ sơ đề nghị bán tài sản công gửi cơ quan quản lý cấp
trên để xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền quyết định bán tài sản
công xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét,
quyết định bán tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị
bán không phù hợp.
Ghi chú:
- Cơ quan được giao thực hiện
nhiệm vụ quản lý tài sản công có trách nhiệm thẩm định về đề nghị bán tài sản
trong trường hợp việc bán tài sản do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định theo thẩm quyền.
- Trình tự này không áp dụng đối
với trường hợp thanh lý tài sản công theo hình thức bán.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua hệ thống gửi nhận văn bản, trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua
đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bán tài sản
công của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công
(trong đó nêu rõ hình thức bán, trách nhiệm tổ chức bán tài sản, việc quản lý,
sử dụng tiền thu được từ bán tài sản): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị bán tài sản
công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị bán
(chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán;
mục đích sử dụng hiện tại; lý do bán): 01 bản chính;
- Ý kiến của cơ quan chuyên môn
về quy hoạch sử dụng đất (trong trường hợp bán trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động
sự nghiệp): 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị bán tài sản (nếu có): 01 bản sao. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu bán tài sản công có định mức
thuộc các thẩm quyền quyết định bán theo quy định tại Điều 7 Nghị quyết số
103/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý cấp huyện, thị xã, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bán tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp
đề nghị bán không phù hợp.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số
103/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Quy định về
phân cấp quản lý tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
8. Thủ tục
Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều
25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày
làm việc, kể từ ngày xác định được người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều
25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ, cơ quan được giao
nhiệm vụ tổ chức bán tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ trình cơ quan quản
lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền đã ra quyết
định bán tài sản để xem xét, quyết định bán tài sản cho người duy nhất thay thế
quyết định bán đấu giá tài sản đã ban hành.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền
xem xét, quyết định bán tài sản công cho người duy nhất tham gia đấu giá.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua hệ thống gửi nhận văn bản, trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua
đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bán của cơ
quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản (trong đó mô tả đầy đủ quá trình tổ
chức đấu giá và mức giá tổ chức, cá nhân duy nhất tham gia đấu giá đã trả): 01
bản chính;
- Văn bản đề nghị bán tài sản
công cho người duy nhất của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Quyết định bán đấu giá tài sản
của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Biên bản bán đấu giá tài sản
(nếu có) và các hồ sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản
sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công trong trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý cấp huyện, thị xã, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất tham gia đấu
giá.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số
103/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Quy định về
phân cấp quản lý tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
9. Thủ tục
Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày
làm việc, kể từ ngày xác định việc đấu giá không thành, cơ quan được giao nhiệm
vụ tổ chức bán tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ trình cơ quan quản lý cấp
trên (nếu có) để xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền đã ra quyết định
bán tài sản ra quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền
xem xét, quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công hoặc có văn bản
yêu cầu tổ chức đấu giá lại.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua hệ thống gửi nhận văn bản, trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua
đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết
định bán đấu giá của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản (trong đó
nêu rõ lý do đấu giá không thành và mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá): 01
bản chính;
- Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết
định bán đấu giá của các cơ quan quản lý cấp trên có liên quan (nếu có): 01 bản
chính;
- Quyết định bán đấu giá tài sản
của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Biên bản bán đấu giá tài sản
(nếu có) và các hồ sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản
sao. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi
quản lý của Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý cấp huyện, thị xã, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công hoặc văn
bản yêu cầu tổ chức đấu giá lại.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
10. Thủ tục
Quyết định thanh lý tài sản công
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có tài sản công hết
hạn sử dụng theo chế độ mà phải thanh lý; tài sản công chưa hết hạn sử dụng
nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không hiệu quả (dự
toán chi phí sửa chữa lớn hơn 30% nguyên giá tài sản); nhà làm việc hoặc tài sản
khác gắn liền với đất phải phá dỡ để thực hiện dự án đầu tư xây dựng, giải
phóng mặt bằng hoặc các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh
lý tài sản công, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, đề nghị cơ
quan, người có thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công xem xét, quyết định.
Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định
thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý
không phù hợp.
Ghi chú: Cơ quan được
giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công có trách nhiệm thẩm định về đề nghị
thanh lý tài sản trong trường hợp việc thanh lý tài sản do Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan trung ương, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định theo thẩm quyền.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua hệ thống gửi nhận văn bản, trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua
đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh lý tài
sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó
nêu rõ trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự toán chi phí sửa chữa tài sản
trong trường hợp xác định việc sửa chữa không hiệu quả): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị thanh lý tài
sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thanh
lý (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế
toán; lý do thanh lý): 01 bản chính;
- Ý kiến bằng văn bản của cơ
quan chuyên môn có liên quan về tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa (đối với
tài sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà
không thể sửa chữa được): 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị thanh lý tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đủ điều kiện thanh lý có định
mức thuộc các cấp thẩm quyền quyết định thanh lý theo quy định tại Điều 8 Nghị
quyết số 103/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý cấp huyện, thị xã, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thanh lý tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị thanh lý không phù hợp.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số
103/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Quy định về
phân cấp quản lý tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
11. Thủ tục
Quyết định tiêu hủy tài sản công
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có tài sản công thuộc
các trường hợp phải tiêu hủy, cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ
sơ đề nghị tiêu hủy tài sản công gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem
xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài sản công xem
xét, quyết định.
Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định
tiêu hủy tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị tiêu hủy
không phù hợp.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua hệ thống gửi nhận văn bản, trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua
đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tiêu hủy tài
sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó
nêu rõ hình thức tiêu hủy, trách nhiệm tổ chức tiêu hủy tài sản, dự kiến kinh
phí tiêu hủy): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị tiêu hủy tài
sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị tiêu
hủy (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế
toán; lý do tiêu hủy): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị tiêu hủy tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công thuộc các trường hợp
phải tiêu hủy theo pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, pháp luật về bảo vệ môi
trường và pháp luật có liên quan.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý cấp huyện, thị xã, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định tiêu hủy tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị tiêu hủy không phù hợp.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
12. Thủ tục
Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày phát hiện tài sản công bị mất, bị hủy hoại, cơ quan, tổ chức, đơn vị
được giao quản lý, sử dụng tài sản có trách nhiệm xác định nguyên nhân, trách
nhiệm để xảy ra việc tài sản công bị mất, bị hủy hoại, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị
xử lý gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để báo cáo cơ quan, người có thẩm
quyền quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, hủy hoại xem xét,
quyết định.
Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét,
quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua hệ thống gửi nhận văn bản, trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua
đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản
công: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản bị mất, bị hủy
hoại (chủng loại, số lượng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do
bị mất, bị hủy hoại): 01 bản chính;
- Các hồ sơ, tài liệu chứng
minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản bị
mất, hủy hoại.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý cấp huyện, thị xã, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy
hoại.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
13. Thủ tục
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích
kinh doanh, cho thuê
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập
đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh
doanh, cho thuê, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, gửi lấy ý
kiến thẩm định của cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đề án, cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản
công xem xét, cho ý kiến thẩm định về: sự cần thiết sự, phù hợp của đề án với
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài
sản công và pháp luật có liên quan; các nội dung trong đề án cần phải chỉnh lý,
hoàn thiện.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định, đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm
nghiên cứu, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện đề án, trình cơ
quan, người có thẩm quyền phê duyệt đề án xem xét, phê duyệt.
Ghi chú:
- Sở Tài chính thẩm định đề án
của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý.
- Riêng đối với đề án sử dụng
tài sản là cơ sở hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập có nguyên
giá theo sổ kế toán từ 500 tỷ đồng trở lên thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
trung ương phải xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ (đối với đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc trung ương quản lý), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải xin
ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp (đối với đơn vị sự nghiệp thuộc
địa phương quản lý) trước khi phê duyệt.
- Giá trị quyền sử dụng đất
trong nguyên giá của cơ sở hoạt động sự nghiệp để xác định các trường hợp phải
báo cáo xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được
xác định khi làm thủ tục đề nghị sử dụng trụ sở làm việc vào mục đích kinh
doanh, cho thuê.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua hệ thống gửi nhận văn bản, trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua
đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Văn bản đề nghị của đơn vị sự
nghiệp công lập đề nghị phê duyệt đề án: 01 bản chính;
- Đề án sử dụng tài sản công tại
đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê: 01 bản;
- Văn bản của cơ quan, người có
thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp
công lập: 01 bản sao;
- Các hồ sơ có liên quan khác
(nếu có): 01 bản sao.
4. Thời hạn giải quyết
- Bước 2: Không quá 30 ngày, kể
từ ngày nhận được đề án.
- Bước 3: Không quá 30 ngày, kể
từ ngày nhận được ý kiến thẩm định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý có nhu cầu sử
dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Cơ
quan quản lý cấp trên đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, các đơn vị sự nghiệp
công lập.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt đề án theo thẩm quyền hoặc văn bản hồi đáp
đơn vị trong trường hợp không thống nhất với đề án.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 02/TSC-ĐA ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày
29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
14. Thủ tục
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích
liên doanh, liên kết
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập
đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh liên
doanh, liên kết, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, gửi lấy ý
kiến thẩm định của cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đề án sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết,
cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công xem xét, có ý kiến về
đề án sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết của đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc trung ương quản lý, báo cáo Bộ, cơ quan trung ương để lấy ý kiến
Bộ Tài chính; Sở Tài chính xem xét, có ý kiến về đề án sử dụng tài sản công vào
mục đích liên doanh, liên kết của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản
lý, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để lấy ý kiến Thường trực Hội đồng nhân
dân cùng cấp.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính, Thường trực Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cho ý kiến về: tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ;
sự cần thiết; sự phù hợp của đề án với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, quy định
của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan; các nội
dung trong đề án cần phải chỉnh lý, hoàn thiện.
Bước 4: Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan trung ương (đối với đơn vị thuộc trung ương quản lý), Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý) chỉ đạo đơn vị có đề
án nghiên cứu, tiếp thu ý kiến để chỉnh lý, hoàn thiện đề án, trình Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan trung ương (đối với đơn vị thuộc trung ương quản lý), Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý) trong thời hạn
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Bộ Tài chính,
Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Bước 5: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đề án hoàn thiện của đơn vị, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
trung ương (đối với đơn vị thuộc trung ương quản lý), Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý) quyết định phê duyệt đề án
theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp đơn vị trong trường hợp không thống nhất
với đề án.
Ghi chú:
- Sở Tài chính thẩm định đề án
của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý.
- Riêng đối với đề án sử dụng
tài sản là cơ sở hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập có nguyên
giá theo sổ kế toán từ 500 tỷ đồng trở lên thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
trung ương phải xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ (đối với đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc trung ương quản lý), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải xin
ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp (đối với đơn vị sự nghiệp thuộc
địa phương quản lý) trước khi phê duyệt.
- Giá trị quyền sử dụng đất
trong nguyên giá của cơ sở hoạt động sự nghiệp để xác định các trường hợp phải
báo cáo xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
được xác định khi làm thủ tục đề nghị sử dụng trụ sở làm việc vào mục đích kinh
doanh, cho thuê.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua hệ thống gửi nhận văn bản, trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua
đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định,
phê duyệt đề án của đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài sản công
vào mục đích liên doanh, liên kết: 01 bản chính;
- Đề án sử dụng tài sản công để
liên doanh, liên kết của đơn vị: 01 bản gửi xin ý kiến thẩm định và 01 bản đã
chỉnh lý sau khi có ý kiến thẩm định.
- Văn bản thẩm định của các cơ
quan có liên quan: 01 bản sao;
- Báo cáo quá trình tiếp thu ý
kiến thẩm định: 01 bản chính;
- Văn bản của cơ quan, người có
thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị: 01 bản
sao;
- Các hồ sơ có liên quan khác
(nếu có): 01 bản sao
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày đối với mỗi bước.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý có nhu cầu sử
dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
HĐND tỉnh; UBND tỉnh; Sở Tài
chính; Cơ quan quản lý cấp trên đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, các đơn
vị sự nghiệp công lập.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt đề án theo thẩm quyền hoặc văn bản hồi đáp
đơn vị trong trường hợp không thống nhất với đề án.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 02/TSC-ĐA ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Mẫu
số 02/TSC-ĐA
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….-ĐA
|
…….., ngày ….
tháng …. năm …..
|
ĐỀ
ÁN
Sử
dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh/cho
thuê/liên doanh, liên kết
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Các văn bản khác có liên quan
đến việc sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh
doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
2. Cơ sở thực tiễn
a) Chức năng, nhiệm vụ của đơn
vị
b) Cơ cấu tổ chức bộ máy của
đơn vị
c) Kết quả thực hiện nhiệm vụ của
đơn vị trong 3 năm gần nhất và kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ
ÁN
1. Thực trạng quản lý, sử dụng
tài sản công tại đơn vị
a) Thực trạng quản lý, sử dụng
tài sản công tại đơn vị theo các nhóm tài sản:
- Nhà làm việc, công trình sự
nghiệp, nhà ở công vụ và tài sản khác gắn liền với đất.
- Quyền sử dụng đất thuộc cơ sở
hoạt động sự nghiệp, nhà ở công vụ.
- Xe ô tô và phương tiện vận tải
khác; máy móc, thiết bị.
- Quyền sở hữu trí tuệ, phần mềm
ứng dụng, cơ sở dữ liệu.
- Tài sản khác.
b) Tài sản đang sử dụng vào mục
đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết (nếu có)
- Chủng loại, số lượng, nguyên
giá, giá trị còn lại, thời hạn sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh/cho
thuê/liên doanh, liên kết.
- Hình thức/phương thức sử dụng
tài sản vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
- Kết quả của việc sử dụng tài
sản vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết của 03 năm liền trước
năm xây dựng đề án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu
chi; tỷ trọng doanh thu từ việc sử dụng tài sản công vào mục đích kinh
doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết trong tổng nguồn thu sự nghiệp của đơn vị;
tỷ trọng tiền do ngân sách nhà nước cấp trong tổng dự toán chi hàng năm của đơn
vị....)
2. Phương án sử dụng tài sản
công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết
a) Phương án sử dụng tài sản
công tại đơn vị:
- Tài sản sử dụng vào mục đích
kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết (chủng loại, số lượng; tỷ lệ nguyên
giá tài sản sử dụng vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết so với
tổng nguyên giá tài sản đơn vị đang quản lý, sử dụng; phương án sử dụng đất khi
sử dụng tài sản gắn liền với đất để kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết...).
- Sự cần thiết của việc sử dụng
tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết (nêu rõ trường
hợp áp dụng theo quy định tại khoản 1 các điều 56, 57, 58 của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công; khả năng đáp ứng việc thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước giao
khi sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết;...).
- Thời gian thực hiện kinh
doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
- Hình thức/phương thức sử dụng
tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
- Phương án tài chính của việc
kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
b) Đánh giá sơ bộ hiệu quả của
phương án kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết:
- Dự kiến doanh thu, chi phí, số
nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi, tỷ trọng nguồn thu từ việc sử dụng
tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết trong tổng
nguồn thu sự nghiệp của đơn vị.
- Dự kiến số tiền do ngân sách
nhà nước cấp và tỷ trọng tiền do ngân sách nhà nước cấp trong tổng dự toán chi
hàng năm của đơn vị trong thời gian sử dụng tài sản công vào mục đích kinh
doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
- Số lượng, chất lượng, mức giá
dịch vụ sự nghiệp công dự kiến.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ
(nếu có)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
15. Thủ tục
Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chậm nhất là 30 ngày
trước ngày kết thúc dự án theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền, Ban
quản lý dự án có trách nhiệm kiểm kê tài sản phục vụ hoạt động của dự án, đề xuất
phương án xử lý, báo cáo cơ quan chủ quản dự án. Việc kiểm kê phải được lập
thành Biên bản, nội dung chủ yếu của Biên bản gồm: Tên dự án, tên ban quản lý dự
án, cơ quan chủ quản, thành phần tham gia kiểm kê, kết quả kiểm kê.
Ghi chú: Trường hợp phát
hiện thừa, thiếu tài sản phải ghi rõ trong Biên bản kiểm kê tài sản, xác định
rõ nguyên nhân, trách nhiệm và đề xuất biện pháp xử lý theo chế độ quản lý, sử
dụng tài sản công. Danh mục tài sản đề nghị xử lý thực hiện theo Mẫu số
07/TSC-TSDA ban hành kèm theo Nghị định này.
Đối với dự án trong đó có một
cơ quan chủ quản giữ vai trò điều phối chung và các cơ quan chủ quản của các dự
án thành phần, Ban quản lý dự án thành phần chịu trách nhiệm kiểm kê, báo cáo về
Ban quản lý dự án chủ quản để tổng hợp, đề xuất phương án xử lý;
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có
trách nhiệm tổng hợp, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi cơ quan được
giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương đối với
đơn vị thuộc Trung ương quản lý hoặc Sở Tài chính đối với đơn vị thuộc địa
phương quản lý.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án, cơ quan được giao thực hiện
nhiệm vụ quản lý tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính có trách
nhiệm lập phương án xử lý tài sản, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt
phương án xử lý tài sản xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến gửi
cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công thuộc Bộ Tài chính (đối
với trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ
Tài chính).
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài
sản công thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem
xét, phê duyệt phương án xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài
chính có văn bản trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền.
Trường hợp Ban quản lý dự án,
cơ quan chủ quản dự án không đề xuất phương án xử lý hoặc đề xuất phương án xử
lý không phù hợp, cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý tài sản công của Bộ, cơ
quan trung ương, Sở Tài chính lập phương án, trình Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định thu hồi để xử lý theo quy định.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua hệ thống gửi nhận văn bản, trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua
đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
của cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản
chính;
- Báo cáo của Ban quản lý dự án
(kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản sao;
- Biên bản kiểm kê tài sản: 01
bản sao;
- Văn kiện dự án: 01 bản sao;
- Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan
đến việc xử lý tài sản: 01 bản sao.
4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày mỗi bước.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Cơ
quan chủ quản có dự án; Ban quản lý dự án.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án
kết thúc hoặc Quyết định thu hồi tài sản công.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 07/TSC-TSDA ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
16. Thủ tục
Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu
sử dụng trong quá trình thực hiện dự án
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có tài sản bị hư hỏng,
không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự
án, Ban quản lý dự án lập danh mục, đề xuất phương án xử lý, báo cáo cơ quan chủ
quản dự án.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có
trách nhiệm tổng hợp, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi cơ quan được
giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương đối với
đơn vị thuộc Trung ương quản lý hoặc Sở Tài chính đối với đơn vị thuộc địa
phương quản lý.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án, cơ quan được giao thực hiện
nhiệm vụ quản lý tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính có trách
nhiệm lập phương án xử lý tài sản, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt
phương án xử lý tài sản xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến gửi
cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công thuộc Bộ Tài chính (đối
với trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ
Tài chính).
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài
sản công thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem
xét, phê duyệt phương án xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính
có văn bản trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua hệ thống gửi nhận văn bản, trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua
đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
của cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản
chính;
- Báo cáo của Ban quản lý dự án
(kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản sao;
- Biên bản kiểm kê tài sản: 01
bản sao;
- Văn kiện dự án: 01 bản sao;
- Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan
đến việc xử lý tài sản: 01 bản sao.
4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày mỗi bước.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Cơ
quan chủ quản có dự án; Ban quản lý dự án.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án hoặc Quyết
định thu hồi tài sản công.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 07/TSC-TSDA ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công.
Mẫu
số 07/TSC-TSDA
CƠ QUAN CHỦ QUẢN……………....
TÊN BAN QLDA…………………..….
-------
|
|
DANH
MỤC TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
I. Tên dự án:
....................................................................................................................
II. Danh mục tài sản đề nghị
xử lý:
STT
|
Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Nguyên giá (đồng)
|
Giá trị còn lại (đồng)
|
Giá trị đánh giá lại (đồng)
|
Hình thức xử lý
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
A
|
Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt
động sự nghiệp,….
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa chỉ nhà, đất 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Địa chỉ nhà, đất 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xe ô tô 1 (loại xe, biển kiểm
soát...)
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xe ô tô 2 (loại xe, biển kiểm
soát...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Máy móc, thiết bị 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Tài sản khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Các hồ sơ, tài liệu liên
quan đến quyền quản lý, sử dụng tài sản:
.............................................................................................................................
....
.............................................................................................................................
....
.............................................................................................................................
....
.......................................................................................................................
..........
IV. Đề xuất, kiến nghị (nếu
có):
.............................................................................................................................
....
.............................................................................................................................
....
.............................................................................................................................
....
.............................................................................................................................
....
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….., ngày ……. tháng ….. năm ……
THỦ TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột (7) chỉ áp dụng đối với
các tài sản khi kiểm kê chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
- Cột (8): Ghi cụ thể hình thức
xử lý theo quy định tại Điều 91 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công.
- Căn cứ vào danh mục tài sản đề
nghị cụ thể, Ban Quản lý dự án bổ sung, chỉnh lý nội dung của các cột chỉ tiêu
cho phù hợp. Ví dụ: khi đề xuất xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
bổ sung cột diện tích đất, diện tích sàn; khi đề nghị xử lý tài sản gắn với việc
chuyển đổi công năng sử dụng thì bổ sung cột mục đích sử dụng hiện tại, mục
đích sử dụng sau khi chuyển đổi;…