|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 291/QĐ-BTP 2015 về Kế hoạch công tác của Văn phòng Bộ Tư pháp
Số hiệu:
|
291/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Đinh Trung Tụng
|
Ngày ban hành:
|
13/02/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
291/QĐ-BTP
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2015 CỦA VĂN
PHÒNG BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn
cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 459/QĐ-BTP
ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ;
Căn cứ Quyết định số
1165/QĐ-BTP ngày 21 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế
xây dựng Kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 228/QĐ-BTP
ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động
của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của
Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Báo cáo số 05/BC-BTP
ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư pháp năm 2014
và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2015;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Kế hoạch công tác năm 2015 của Văn phòng Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi
đua - Khen thưởng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Lưu: VT, TH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đinh Trung Tụng
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC NĂM 2015 CỦA VĂN PHÒNG BỘ TƯ PHÁP
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 291QĐ-BTP ngày
13/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Hoàn thành chất lượng và đúng tiến độ các nhiệm vụ
công tác của Văn phòng Bộ; thực hiện tốt chức
năng tham mưu, giúp Bộ trưởng lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và quản lý các hoạt động của Bộ, Ngành.
2. Bám sát các nhiệm vụ công tác của Bộ, Ngành, đặc
biệt là 10 nhóm nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2015 (nêu tại Báo cáo số 05/BC-BTP ngày 12/01/2015 về tổng kết công tác tư
pháp năm 2014 và nhiệm vụ, phương hướng, giải pháp chủ yếu công tác tư pháp năm
2015) và Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển
khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ về những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước năm 2015.
Chủ động triển khai các nhiệm vụ được giao; tập trung các nguồn lực đổi mới,
nâng cao hiệu quả công tác văn phòng.
3. Bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, phân công công việc hợp
lý, cụ thể; xác định rõ trách nhiệm của từng đơn vị thuộc Văn phòng Bộ trong
triển khai thực hiện làm cơ sở để đăng ký thi đua và bình xét khen thưởng.
II. NỘI
DUNG CÔNG TÁC
1. Công tác tham mưu, tổng hợp
1.1. Đẩy mạnh công tác tham mưu, giúp Lãnh đạo Bộ trong công tác chỉ đạo, điều hành để
thực hiện có hiệu quả 10 nhóm nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm
2015 và Chương trình hành động của Bộ, Ngành thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP về
những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; phát biểu chỉ đạo
của Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Sinh Hùng tại Hội nghị toàn quốc triển khai công
tác tư pháp năm 2015; đặc biệt là tham mưu xây dựng các chương trình, kế hoạch
đảm bảo tính khả thi, hạn chế tình trạng xin lùi, rút đối với các đề án, văn bản
trong Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các đề án,
văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp; thực hiện tốt các nhiệm vụ nêu tại Kế
hoạch số 1345/KH-VP ngày 14/10/2014 của Văn phòng Bộ
về việc tổ chức thực hiện Quyết định số
1598/QĐ-BTP ngày 08/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về thẩm định dự án, dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật.
1.2. Chú trọng tăng cường
vai trò đầu mối theo dõi, đôn đốc tình hình thực hiện các Kế hoạch công tác của
Bộ, ngành, đảm bảo các nhiệm vụ được thực hiện theo đúng tiến độ đề ra; tham
gia sâu và có chất lượng vào việc xây dựng, hoàn thiện đề án, văn bản, nhất là
đối với các đề án, văn bản trong Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ; xây dựng Quy trình của Bộ Tư pháp về việc cập nhật, theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và triển
khai thực hiện khoa học, hiệu quả công tác này để kết nối thông tin với Quy
trình theo dõi chung các bộ, ngành, địa phương của Văn phòng Chính phủ. Xây dựng
phần mềm và cập nhật dữ liệu theo dõi công tác tư pháp địa phương.
1.3. Phối hợp với các đơn vị để kịp
thời trả lời những chất vấn của các đại biểu Quốc hội; rà soát, tổng hợp và xây
dựng văn bản trả lời có chất lượng đối với các kiến nghị của cử tri gửi tới các
Kỳ họp Quốc hội; phối hợp với Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
tham mưu, chuẩn bị các buổi tiếp công dân của Bộ trưởng theo quy định của Luật
Tiếp công dân và Kế hoạch triển khai thực hiện Luật Tiếp công dân của Bộ Tư
pháp.
2. Công tác cải cách hành
chính, ứng dụng quy trình ISO và công nghệ thông tin trong giải quyết công việc
2.1. Tổ
chức sơ kết 5 năm việc thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP, trọng tâm là đánh giá
việc thực hiện nhiệm vụ giúp Chính phủ trong công tác cải cách thể chế và cải cách thủ tục hành chính.
2.2. Thực hiện việc đo lường và
xác định chỉ số hài lòng của người dân (SIPAS) đối với một số dịch vụ công thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp và tổ chức công bố.
2.3. Tổ chức rà soát tổng thể và sửa
đổi, bổ sung, ban hành mới các quy trình ISO trong hoạt động của cơ quan Bộ Tư
pháp nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ
về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước;
hướng dẫn kỹ năng xây dựng các quy trình giải quyết công việc, kỹ năng kiểm
tra, đánh giá nội bộ theo Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO vào hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp; tăng cường công tác kiểm tra,
đánh giá nội bộ, phát hiện, đề xuất cải tiến các quy trình giải quyết công việc
không còn phù hợp.
2.4. Thực hiện có hiệu quả hơn nữa
việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chỉ đạo,
điều hành công việc; tiếp tục tham mưu cho Lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong việc tăng cường sử dụng hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện trong công
tác chuyên môn, nghiệp vụ, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để thay thế việc
tổ chức các cuộc họp, hội thảo trực tiếp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; ban hành Quy chế họp của cơ quan Bộ Tư pháp.
Duy trì, quản lý hiệu quả Trang
thông tin Thư viện Bộ Tư pháp và Trang thông tin cải cách hành chính; thực hiện
tốt các nhiệm vụ được quy định tại Quy chế Quản lý, cập nhật, sử dụng, khai thác Hệ thống Quản lý văn bản, điều hành và Hồ sơ lưu trữ của
Bộ Tư pháp; chủ trì, phối hợp với
Cục Công nghệ thông tin trong quá trình theo dõi, đôn đốc các đơn vị sử dụng Hệ
thống theo Quy chế; tổ chức kiểm tra, tổng kết, đánh giá và xây dựng Báo cáo trình Bộ trưởng.
2.5. Nghiêm túc thực hiện việc
theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ của Bộ thông qua hệ thống phần mềm
hiện hành của Bộ, tập trung cập nhật chính xác, theo dõi, đôn đốc thường xuyên
tình hình thực hiện các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.
3. Công tác lễ tân - quan hệ công chúng, quản lý công tác báo chí, xuất bản
3.1. Tăng
cường vai trò là đầu mối phối hợp công tác trong và ngoài Ngành; chú trọng duy
trì và đẩy mạnh mối quan hệ phối hợp công tác với các cơ quan Văn phòng Chính
phủ, Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước và các Bộ, ngành, các
cơ quan của Quốc hội; tổ chức buổi làm
việc và gặp mặt giữa Lãnh đạo Bộ với các Đoàn đại biểu
Quốc hội; tham gia tổ chức Đại hội Đảng bộ các đơn vị và Bộ Tư pháp. Duy trì và tăng cường phối hợp công tác với văn phòng Sở Tư pháp các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương cũng như các mối quan hệ trong và ngoài Ngành. Tăng cường hơn nữa tính chuyên
nghiệp, hiện đại và thân thiện của công tác lễ tân, quan hệ công chúng.
3.2. Tăng cường thực hiện nhiệm vụ Người phát ngôn của Bộ Tư
pháp theo quy định của pháp luật và của Bộ. Đẩy mạnh công tác truyền
thông về hoạt động của Bộ, ngành thông qua các buổi họp báo, thông cáo báo chí,
tập trung sâu vào các chính sách mới cũng như việc hoàn thiện thể chế của
Ngành.
3.3. Đẩy mạnh hoạt động quản lý công tác báo chí, xuất bản, xây dựng Quy chế
quản lý hoạt động báo chí, xuất bản của Bộ Tư pháp.
3.4. Tiếp tục thực hiện nghiêm
túc việc ban hành thông cáo báo chí các văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ ban hành; tăng cường phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí định kỳ hoặc đột xuất nhằm định hướng dư luận
về các vấn đề nóng của Bộ, Ngành, nhất là hoạt động cung cấp thông tin cho báo
chí về các hoạt động trước, trong và sau khi xây dựng các văn bản do Bộ Tư pháp
chủ trì soạn thảo, trình các cấp năm 2015 như: Luật ban hành văn bản pháp luật, Bộ luật hình sự (sửa đổi), Bộ luật dân sự (sửa đổi), Luật ban hành quyết định hành chính, Luật tiếp
cận thông tin…; duy trì và nâng cao chất lượng công
tác điểm tin báo chí hàng
ngày phục vụ công tác quản lý, điều hành của Lãnh đạo Bộ.
4. Công tác văn thư - lưu trữ,
thư viện
4.1. Tiếp
tục quan tâm, sâu sát, phát huy hơn nữa trách nhiệm của lãnh đạo đơn vị trong
công tác văn thư, lưu trữ, đồng thời đưa các biện pháp cụ thể để triển khai thực
hiện kịp thời, đầy đủ, nghiêm túc các quy định của pháp luật về công tác văn
thư, lưu trữ tại đơn vị, đặc biệt là khâu lập hồ sơ công việc, khắc phục tình
trạng thu thập, bổ sung hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ
quan thực hiện không đúng thời hạn quy định. Xây dựng mới và sửa đổi bổ sung những
văn bản hướng dẫn chỉ đạo về nghiệp vụ lưu trữ theo quy định của Luật Lưu trữ
làm cơ sở để các đơn vị thực hiện hiệu quả hơn trong công tác này.
Xây dựng
và tổ chức thực hiện các Kế hoạch như: Kế hoạch kiểm tra, hướng dẫn, nghiệp vụ
lưu trữ tại các đơn vị thuộc Bộ, nhất là công tác lập hồ sơ, lưu hồ sơ và nộp
lưu hồ sơ; kế hoạch thu thập hồ sơ, tài liệu của
Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc nguồn nộp lưu vào kho lưu trữ cơ quan.
Hoàn thành việc xây dựng Quy chế văn thư, lưu trữ của Bộ Tư pháp (thay thế Quy chế
văn thư, lưu trữ của Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số
2376/QĐ-BTP ngày 01/11/2009). Xây dựng nội quy, quy định cụ thể ra - vào kho
lưu trữ và nội quy phòng đọc tại lưu trữ cơ quan.
4.2. Tiếp tục thực hiện hiệu quả Kế
hoạch của Văn phòng Bộ thực hiện Quyết định số 1598/QĐ-BTP ngày 08/7/2014 của Bộ
Tư pháp về thẩm định dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; Quy chế quản
lý, cập nhật, khai thác, sử dụng Hệ thống quản lý văn bản điều hành và Hồ sơ
lưu trữ; đảm bảo chất lượng công tác văn thư, phục vụ kịp thời và chính xác cho
công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ.
4.3. Nâng cao chất lượng tài liệu, cơ sở vật chất tại Phòng Thư viện, đa dạng
các hoạt động của Thư viện, hướng tới phát triển thành một “thiết chế văn hóa”
góp phần phục vụ cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ.
5. Công tác tài chính - kế
toán, quản trị, đội xe
5.1. Thực hiện tốt công tác quản
lý nguồn kinh phí hoạt động của các đơn vị thuộc khối ngân sách Văn phòng; phối
hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính chuẩn bị đầy đủ tài liệu và các điều kiện cần
thiết để phục vụ hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước tại Bộ Tư pháp năm
2015.
5.2. Bảo đảm đủ kinh phí hoạt động,
đồng thời, tăng cường tiết kiệm sử dụng các khoản kinh phí chi điện, nước, xăng
dầu, điện thoại, công tác phí, văn phòng phẩm…; kiểm soát dự toán chặt chẽ trước
khi tạm ứng, tạo điều kiện cho các đơn vị chủ động trong việc chi và thanh quyết
toán kinh phí; bám sát chương trình kế hoạch hoạt động của các đơn vị để đôn đốc
hoàn tạm ứng, thanh toán theo tiến độ.
5.3. Thực hiện hiệu quả công tác
quản lý tài sản, cơ sở vật chất; thực hiện công tác y tế, vệ sinh môi trường; điều phối hiệu quả công tác quản lý xe, đáp ứng kịp thời yêu cầu công việc
của Lãnh đạo Bộ và các đơn vị liên quan.
6. Công tác tổ chức, cán bộ,
đào tạo, bồi dưỡng
6.1. Củng cố, kiện toàn tổ chức
bộ máy, nhân sự một số đơn vị còn thiếu như: Ban thư ký,
Phòng Tổng hợp, Phòng Tài chính - Kế toán, Phòng Lưu trữ, Phòng Thư viện; thực
hiện luân chuyển công tác cán bộ, công chức; quan tâm cử cán bộ đi đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, quản lý hành chính nhà nước và lý
luận chính trị.
6.2. Tổ chức các lớp bồi dưỡng
nghiệp vụ về công tác tham mưu, tổng hợp; công tác truyền thông; tập huấn một số
nội dung về cải cách hành chính và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp; tập
huấn về công tác văn thư, lưu trữ (sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều
hành, phần mềm quản lý tài liệu lưu trữ và lập hồ sơ điện tử); bồi dưỡng nghiệp
vụ về tài chính, kế toán; tập huấn về kỹ năng phòng cháy, chữa cháy; bồi dưỡng
về nghiệp vụ bảo vệ.
6.3. Thực hiện việc sửa đổi Quy chế
làm việc của Văn phòng Bộ; chú trọng xây dựng và thực hiện
tốt các chế độ, chính sách, điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức, người lao
động thuộc Văn phòng Bộ.
7. Thực hiện các nhiệm vụ hướng
tới kỷ niệm 70 năm Ngày truyền thống Ngành Tư pháp
Đẩy mạnh việc thực hiện các nhiệm
vụ hướng tới kỷ niệm 70 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp, đảm bảo các nhiệm
vụ được thực hiện công phu, bài bản, đúng tiến độ theo Kế hoạch số 606/KH-VP
ngày 14/5/2014 về việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ do Văn phòng Bộ chủ trì
hướng tới tổ chức kỷ niệm 70 năm ngày Truyền thống Ngành Tư pháp Việt Nam
(28/8/1945 - 28/8/2015) và Đại hội thi đua yêu nước Ngành Tư pháp lần thứ IV và
các Kế hoạch khác có liên quan.
8. Công tác an ninh, trật tự
Tăng cường công tác bảo đảm an
ninh, trật tự, phòng chống cháy nổ, quốc phòng, dân quân tự
vệ trong cơ quan Bộ; theo dõi, duy trì việc chấp hành các
quy định (trong nội quy, quy chế) liên quan đến an ninh, trật tự trong cơ quan
Bộ, bảo đảm kỷ luật, kỷ cương, nâng
cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc của cán bộ, công chức, người lao động, gắn
kết với công tác đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức và công tác thi đua, khen
thưởng.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Văn phòng Bộ chủ động phối hợp
chặt chẽ với các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng thời hạn
theo kế hoạch công tác. Lãnh đạo Văn phòng Bộ định kỳ chủ
trì giao ban cán bộ chủ chốt để thường xuyên nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển
khai Kế hoạch công tác của Văn phòng Bộ, báo cáo Thứ trưởng phụ trách; bám sát
công việc được giao phụ trách để bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng
Kế hoạch công tác của Văn phòng Bộ.
2. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Bộ trong
việc thực hiện Kế hoạch này.
3. Căn cứ vào
Kế hoạch công tác năm 2015 của Văn phòng Bộ và Phụ lục kèm theo, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Văn phòng Bộ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết của đơn vị,
xác định rõ thời gian và lộ trình thực hiện nhiệm vụ, trình Lãnh đạo Văn phòng
Bộ phụ trách phê duyệt, gửi về Phòng Tổng hợp; tổ chức thực hiện và thường
xuyên kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện với Lãnh đạo Văn phòng Bộ.
4. Đơn vị được giao chủ trì thực
hiện các nhiệm vụ tại Phụ lục chi tiết kèm theo Kế hoạch có trách nhiệm lập dự
toán kinh phí để được bố trí từ ngân sách
nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và các nguồn khác theo quy định
của pháp luật.
5. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch,
nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Chánh Văn phòng Bộ kịp
thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết./.
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM
2015 CỦA VĂN PHÒNG BỘ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 291/QĐ-BTP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Bộ Tư pháp)
STT
|
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN HOÀN THÀNH
|
SẢN PHẨM CHỦ YẾU
|
NGUỒN KINH PHÍ BẢO ĐẢM
|
I. Công tác tham mưu, tổng hợp
|
1.
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế
hoạch công tác của Lãnh đạo Bộ tham dự các Hội nghị triển khai công tác tư
pháp năm 2015 tại các đơn vị thuộc Bộ và các địa phương.
|
Ban
Thư ký
|
Phòng
Tổng hợp, Phòng Lễ tân - QHCC
|
Tháng
01/2015
|
Kế
hoạch
|
Ngân
sách nhà nước
|
2.
|
Hoàn
thiện và phát hành Bài phát biểu của Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Sinh Hùng tại Hội
nghị toàn quốc triển khai công tác tư pháp năm 2015.
|
Ban
Thư ký
|
Phòng
Tổng hợp
|
Tháng
01/2015
|
Bài
phát biểu
|
Ngân
sách nhà nước
|
3.
|
Chuẩn
bị tài liệu phục vụ Lãnh đạo Bộ tham dự các Kỳ họp Quốc hội, Phiên họp
UBTVQH, Chính phủ.
|
Ban
Thư ký
|
Phòng
Tổng hợp
|
Theo
lịch của QH, CP
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
4.
|
Thẩm
tra tài liệu các đơn vị trình họp giao ban.
|
Ban
Thư ký
|
|
Theo
Lịch họp giao ban
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
5.
|
Chuẩn
bị bài phát biểu, kết luận của Lãnh đạo Bộ tài các Hội nghị, Hội thảo, cuộc họp
|
Ban
Thư ký
|
|
Theo
Kế hoạch của Lãnh đạo Bộ
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
6.
|
Xây
dựng Thông báo kết luận của Lãnh đạo Bộ tại các Hội nghị, cuộc họp giao ban cấp
Vụ, giao ban Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, giao ban Lãnh đạo Bộ
|
Ban
Thư ký
|
|
Theo
Kế hoạch của Lãnh đạo Bộ
|
Thông
báo kết luận
|
Ngân
sách nhà nước
|
7.
|
Xây
dựng Kế hoạch và điều phối việc tổ chức các sự kiện, hội nghị, hội thảo, toạ
đàm.
|
Ban
Thư ký
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Ban
hành KH: Tháng 3/2015
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
8.
|
Xây
dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch đi công tác địa phương của Lãnh đạo Bộ
|
Ban
Thư ký
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Ban
hành KH: Tháng 3/2015
|
Kế
hoạch
|
Ngân
sách nhà nước
|
9.
|
Chuẩn
bị nội dung phỏng vấn báo chí của Lãnh đạo Bộ
|
Ban
Thư ký
|
Phòng
Tổng hợp, Phòng Lễ tân - QHCC và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả
năm 2015
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
10.
|
Xây
dựng Kế hoạch tham gia Chương trình Dân hỏi - Bộ trưởng trả lời và phối hợp
các đơn vị thuộc Bộ tổ chức thực hiện Kế hoạch
|
Ban
Thư ký
|
Phòng
Tổng hợp, Phòng Lễ tân - QHCC và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Quý
I/2015
|
Kế
hoạch
|
Ngân
sách nhà nước
|
11.
|
Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động Bộ Tư pháp thực hiện Nghị quyết số
01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ.
|
Phòng
Tổng hợp, Ban Thư ký
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
01/2015
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
12.
|
Xây dựng Báo cáo 6 tháng, năm của
Bộ Tư pháp về việc thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính
phủ
|
|
|
Theo
Nghị quyết số 01 của Chính phủ
|
|
|
13.
|
Hoàn thiện Báo cáo tổng kết công
tác tư pháp năm 2014 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác
năm 2015.
|
Phòng
Tổng hợp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
01/2015
|
Báo
cáo
|
Ngân
sách nhà nước
|
14.
|
Hoàn thiện và phát hành Báo cáo
tổng kết công tác văn phòng cơ quan Bộ Tư pháp năm 2014 và một số nhiệm vụ trọng
tâm, giải pháp chủ yếu năm 2015.
|
Phòng
Tổng hợp
|
|
Tháng
01/2015
|
Báo
cáo
|
Ngân
sách nhà nước
|
15.
|
Rà soát, lập danh sách đầu mối
làm công tác tổng hợp và đầu mối tiếp nhận, xử lý thông tin qua email tại các
đơn vị thuộc Bộ.
|
Phòng
Tổng hợp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
3/2015
|
Danh
sách
|
Ngân
sách nhà nước
|
16.
|
Xây
dựng, trình Lãnh đạo Bộ ban hành Quy chế của Bộ Tư pháp về việc theo dõi, đôn
đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
Phòng
Tổng hợp
|
Phòng
Tổ chức - hành chính; Ban Thư ký; các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý
II/2015
|
Quyết
định, Quy chế
|
Ngân
sách nhà nước
|
17.
|
Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế
hoạch - Tài chính thực hiện tốt công tác thẩm tra đối với các dự thảo kế hoạch
công tác hàng năm của một số đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi trách nhiệm được
giao theo quy định
|
Phòng
Tổng hợp
|
Vụ
Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Quý
I/2015
|
Công
văn
|
Ngân
sách nhà nước
|
18.
|
Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng
phân công xây dựng đề án, văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tư pháp hoặc
liên tịch ban hành.
|
Phòng
Tổng hợp
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
3/2015
|
Quyết
định, Bản phân công
|
Ngân
sách nhà nước
|
19.
|
Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp ban hành Quy chế họp
|
Phòng
Tổng hợp
|
Các đơn vị thuộc Văn phòng và các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
3/2015
|
Quyết
định, Quy chế
|
Ngân
sách nhà nước
|
20.
|
Xây
dựng Quyết định phê duyệt và công bố các sự kiện nổi bật năm 2015 của Ngành
Tư pháp.
|
Phòng
Tổng hợp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ, các Bộ, ngành, địa phương
|
Tháng
12/2015
|
Quyết
định
|
Ngân
sách nhà nước
|
21.
|
Xây dựng Báo cáo kiểm điểm sự chỉ
đạo, điều hành của Chính phủ 6 tháng và cả năm 2015
|
Phòng
Tổng hợp
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Theo
yêu cầu của Văn phòng Chính phủ
|
Báo
cáo
|
Ngân
sách nhà nước
|
22.
|
Chủ trì xây dựng Báo cáo và tập
hợp văn kiện sơ kết 6 tháng đầu năm và tổng kết năm, triển khai công tác năm
2016 của Ngành.
|
Phòng
Tổng hợp
|
Ban Thư ký
|
Quý II; IV/2015
|
Báo cáo
|
Ngân
sách nhà nước
|
23.
|
Chủ trì xây dựng Báo cáo và tập
hợp văn kiện sơ kết 6 tháng đầu năm và tổng kết năm, triển khai công tác năm
2016 của Văn phòng ngành Tư pháp.
|
Phòng
Tổng hợp
|
Các đơn vị thuộc Văn phòng
|
Quý II; IV/2015
|
Báo cáo
|
Ngân
sách nhà nước
|
24.
|
Cảnh báo định kỳ tình hình xây dựng
văn bản, đề án của Bộ Tư pháp.
|
Phòng
Tổng hợp
|
Ban
Thư ký
|
Hàng
tháng
|
Công
văn
|
Ngân
sách nhà nước
|
25.
|
Xây dựng văn bản của Bộ Tư pháp trả
lời kiến của cử tri gửi đến kỳ họp thứ 8 và kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIII
|
Phòng
Tổng hợp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Theo
yêu cầu của Ban Dân nguyện, UBTVQH, Văn phòng Chính phủ
|
Công
văn,
|
Ngân
sách nhà nước
|
26.
|
Xây dựng Báo cáo tổng hợp kết quả
trả lời kiến nghị của cử tri tại các kỳ họp Quốc hội khóa XIII.
|
Phòng
Tổng hợp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Theo
yêu cầu của Ban Dân nguyện, UBTVQH, Văn phòng Chính phủ
|
Báo
cáo
|
Ngân
sách nhà nước
|
27.
|
Báo cáo của Bộ Tư pháp về việc
thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về chất vấn và trả lời chất vấn tại các kỳ
họp Quốc hội
|
Phòng
Tổng hợp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Theo
yêu cầu của VPQH, VPCP
|
Báo
cáo
|
Ngân
sách nhà nước
|
28.
|
Tiếp nhận thông tin đường dây
nóng về công tác thi hành án dân sự
|
Phòng
Tổng hợp
|
|
Cả
năm 2015
|
|
|
29.
|
Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện QCDC của Bộ Tư pháp năm 2015
|
Phòng
Tổng hợp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Quý
I/2015
|
Quyết
định, Kế hoạch
|
Ngân
sách nhà nước
|
30.
|
Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 04/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của
Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập
|
Phòng
Tổng hợp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Quý
I/2015
|
Quyết
định, Kế hoạch
|
Ngân
sách nhà nước
|
31.
|
Xây dựng Kế hoạch hoạt động năm 2015
của Ban Chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ của Bộ Tư pháp.
|
Phòng
Tổng hợp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
3/2015
|
Quyết
định, Kế hoạch
|
Ngân
sách nhà nước
|
32.
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi Quy chế
thực hiện dân chủ của Bộ Tư pháp
|
Phòng
Tổng hợp
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
3/2015
|
Báo
cáo rà soát; Quy chế được sửa đổi (theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ sau khi rà
soát)
|
Ngân
sách nhà nước
|
33.
|
Xây dựng Báo cáo sơ kết, tổng kết
tình hình thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở của Bộ Tư pháp.
|
Phòng
Tổng hợp
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
7, 12/2015
|
Báo
cáo sơ kết, Báo cáo tổng kết
|
Ngân
sách nhà nước
|
II. Công tác cải cách hành
chính
|
34.
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án vị trí, việc làm
|
Phòng
Tổ chức - Hành chính
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
Cả năm
|
Kế hoạch
|
Ngân
sách nhà nước
|
35.
|
Sửa đổi, bổ sung quy chế làm việc
của Văn phòng Bộ
|
Phòng
Tổ chức - Hành chính
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
Quý II/2015
|
Quy chế
|
Ngân
sách nhà nước
|
36.
|
Rà soát, đánh giá về việc phân cấp
quản lý nhà nước trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Bộ để
đề xuất việc thực hiện phân cấp hợp lý gắn với các điều kiện bảo đảm thực hiện
|
Phòng
Tổ chức - Hành chính
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
Cả năm
|
Báo cáo đánh
giá/ văn bản liên quan đến phân cấp quản lý của Văn phòng Bộ
|
Ngân
sách nhà nước
|
37.
|
Tổ chức việc sơ kết giai đoạn một
thực hiện Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011 - 2020
|
Phòng
Tổng hợp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Theo
yêu cầu của Bộ Nội vụ
|
Công
văn, Báo cáo, Hội nghị
|
Ngân
sách nhà nước
|
38.
|
Chủ động đề xuất nhiệm vụ và phối
hợp chặt chẽ với Bộ Nội vụ trong việc thực hiện các nhiệm vụ với tư cách là thành
viên Ban chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ
|
Phòng
Tổng hợp
|
Các
đơn vị xây dựng pháp luật
Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Cả năm
|
Báo cáo, kế hoạch, công văn
|
Ngân
sách nhà nước
|
39.
|
Rà soát lại tổng thể các quy
trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số
634/QĐ-BTP ngày 16 tháng 04 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành phê
duyệt và đưa vào áp dụng Hệ thông văn bản, quy trình quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp, trên cơ sở
đó thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy trình
|
Phòng
Tổng hợp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Cả năm
|
Báo cáo, Quyết định, quy trình
|
Ngân
sách nhà nước
|
40.
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện Quyết
định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước, trọng tâm là kiểm
tra việc áp dụng Hệ thống văn bản và các quy trình giải quyết công việc vào
hoạt động của từng đơn vị.
|
Phòng
Tổ chức - hành chính
|
|
Quý
I/2015
|
Kế hoạch
|
Ngân
sách nhà nước
|
41.
|
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng các
quy trình giải quyết công việc mới theo hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO9001: 2008; tổ chức lớp đào tạo về nhận thức, kỹ năng
xây dựng các quy trình giải quyết công việc, kỹ năng kiểm tra, đánh giá nội bộ
theo Hệ thống này.
|
Phòng
Tổ chức - hành chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Quý
II/2015
|
Công văn, Quyết định, lớp đào tạo, bồi dưỡng
|
Ngân
sách nhà nước
|
42.
|
Nghiên cứu, đề xuất việc xây dựng
Quy chế thực hiện việc đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch
vụ hành chính công thuộc Bộ Tư pháp
|
Phòng
Tổng hợp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Quý I/2015
|
Báo cáo, Quy chế
|
Ngân
sách nhà nước
|
43.
|
Nghiên cứu, đề xuất việc xây dựng
Chỉ thị của Bộ trưởng về việc tăng cường việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO trong hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp
|
Phòng
Tổ chức - hành chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Quý I/2015
|
Báo cáo, Chỉ thị
|
Ngân
sách nhà nước
|
44.
|
Tổ chức đo lường, công bố chỉ số
về sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
|
Phòng
Tổng hợp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Cả năm
|
Phiếu hỏi, Hội
nghị công bố
|
Ngân
sách nhà nước
|
45.
|
Chủ trì đôn đốc các đơn vị thuộc
Bộ thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm
2015 (ban hành kèm theo Quyết định số 3405/QĐ-BTP ngày 19/12/2014)
|
Phòng
Tổng hợp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Cả năm
|
Công văn, báo
cáo
|
|
46.
|
Duy trì hoạt động, cải thiện
giao diện và từng bước nâng cao chất lượng thông tin trên Trang thông tin Cải
cách hành chính thuộc Cổng thông tin điện tử của Bộ
|
Phòng
Tổng hợp
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
Cả năm
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
47.
|
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
phổ biến, tập huấn cải cách hành chính
|
Phòng
Tổng hợp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Cả năm
|
Hội nghị, hội
thảo, tọa đàm
|
Ngân
sách nhà nước
|
48.
|
Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính
của Bộ Tư pháp năm 2015 và tổ chức thực hiện
|
Phòng
Tổng hợp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Quý I/2015
|
Kế hoạch, Báo
cáo
|
Ngân
sách nhà nước
|
49.
|
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ
liên quan đến chấm điểm các chỉ số PAR INDEX, MEI
|
Phòng
Tổng hợp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Cả năm
|
Kế hoạch, báo
cáo, công văn, hội nghị, tọa đàm
|
Ngân
sách nhà nước
|
1.
|
Xây dựng các báo cáo cải cách
hành chính của Bộ Tư pháp hàng quý, 6 tháng và năm gửi Bộ Nội vụ
|
Phòng
Tổng hợp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Cả năm
|
Báo cáo
|
Ngân
sách nhà nước
|
50.
|
Kế hoạch cải cách hành chính của
Bộ Tư pháp năm 2016
|
Phòng
Tổng hợp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Quý IV/2015
|
Kế hoạch
|
Ngân
sách nhà nước
|
51.
|
Nghiên cứu, đề xuất việc xây dựng
Quy chế hoạt động của Trang thông tin Cải cách hành chính của Bộ và Trang
thông tin điện tử Thư viện Bộ Tư pháp
|
Phòng
Tổng hợp
Phòng
Thư viện
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Cả năm
|
Công văn, báo
cáo, Quy chế
|
Ngân
sách nhà nước
|
III. Công tác lễ tân, quan hệ
công chúng, quản lý công tác báo chí, xuất bản
|
52.
|
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị,
các tổ chức đoàn thể tổ chức các sự kiện, hội nghị, tọa đàm của Bộ, ngành.
|
Phòng
Lễ tân
- Quan hệ công chúng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Theo
yêu cầu công tác của Bộ, ngành
|
Hội
nghị, hội thảo, tọa đàm, các cuộc họp
|
Ngân
sách nhà nước
|
53.
|
Chủ trì, phối hợp các đơn vị
liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động đối ngoại và hợp tác quốc tế
|
Phòng
Lễ tân
- Quan hệ công chúng
|
Vụ
Hợp tác quốc tế và các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
54.
|
Tổ
chức các buổi làm việc giữa Bộ Tư pháp với các Đại biểu Quốc hội, cơ quan
Trung ương, bộ, ngành, địa phương
|
Phòng
Lễ tân
- QHCC
|
Ban
Thư ký,
Phòng Tổng hợp
|
Theo
yêu cầu công tác của Bộ, ngành
|
Các cuộc họp
|
Ngân
sách nhà nước
|
55.
|
Xây
dựng tài liệu, kỷ yếu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ.
|
Phòng
Lễ tân
- QHCC
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Theo
yêu cầu công tác của Bộ, ngành
|
Tài liệu, kỷ yếu
|
Ngân
sách nhà nước
|
56.
|
Thực
hiện quản lý công tác báo chí, xuất bản của Bộ Tư pháp.
|
Phòng
Lễ tân
- QHCC
|
Vụ
Phổ biến, giáo dục pháp luật và các đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
57.
|
Ban
hành thông cáo báo chí văn bản quy phạm pháp luật.
|
Phòng
Lễ tân
- QHCC
|
Các
Bộ, ngành
liên quan
|
Hàng tháng
|
Thông cáo báo
chí
|
Ngân
sách nhà nước
|
58.
|
Tổ
chức họp báo và gặp mặt các cơ quan báo chí.
|
Phòng
Lễ tân
- QHCC
|
Phòng
Tổng hợp
|
Định
kỳ hàng quý và đột xuất
|
Các cuộc họp
báo
|
Ngân
sách nhà nước
|
59.
|
Thực
hiện nhiệm vụ điểm tin báo chí phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo
Bộ.
|
Phòng
Lễ tân
- QHCC
|
|
Hàng ngày
|
Văn bản điểm
tin báo chí
|
Ngân
sách nhà nước
|
IV. Công tác tài chính - kế
toán, quản trị, đội xe
|
60.
|
Thực hiện công tác quản lý nguồn
kinh phí hoạt động của các đơn vị thuộc khối ngân sách Văn phòng
|
Phòng
Tài chính- kế toán
|
Các
đơn vị thuộc khối ngân sách Văn phòng
|
Cả
năm 2015
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
61.
|
Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài
chính chuẩn bị đầy đủ tài liệu và các điều kiện cần thiết để phục vụ hoạt động
kiểm toán của Kiểm toán nhà nước tại Bộ Tư pháp năm 2015
|
Phòng
Tài chính - kế toán
|
Vụ
Kế hoạch - Tài chính
|
Theo
Kế hoạch kiểm toán
|
Công văn, báo
cáo
|
Ngân
sách nhà nước
|
62.
|
Triển khai dự toán chi ngân sách
năm 2015 đến các đơn vị sử dụng ngân sách Văn phòng Bộ
|
Phòng
Tài chính- kế toán
|
Các
đơn vị thuộc khối ngân sách Văn phòng
|
Tháng
02/2015
|
Công
văn, báo cáo
|
Ngân
sách nhà nước
|
63.
|
Dự trù kinh phí cho các Hội nghị
lớn của Ngành
|
Phòng
Tài chính - Kế toán
|
|
Tháng
02/2015
|
Công
văn, báo cáo
|
Ngân
sách nhà nước
|
64.
|
Quyết toán ngân sách năm 2014 và
chuẩn bị hồ sơ tài liệu phục vụ kiểm toán nhà nước.
|
Phòng
Tài chính- Kế toán
|
Các
đơn vị thuộc khối ngân sách Văn phòng
|
Tháng
3/2015
|
Công
văn, báo cáo
|
Ngân
sách nhà nước
|
65.
|
Đề xuất chi thu nhập tăng thêm
cho cán bộ công chức, người lao động làm việc tại các đơn vị sử dụng ngân
sách văn phòng trong các dịp lễ, tết.
|
Phòng
Tài chính - Kế toán
|
|
Quý
I, II, III/2015
|
Công
văn, báo cáo
|
Ngân
sách nhà nước
|
66.
|
Xây dựng Báo cáo về tình hình sử
dụng kinh phí ngân sách Văn phòng năm 2015.
|
Phòng
Tài chính - Kế toán
|
Các
đơn vị thuộc khối ngân sách Văn phòng
|
Tháng
10/2015
|
Báo
cáo
|
Ngân
sách nhà nước
|
67.
|
Đôn đốc các đơn vị sử dụng ngân sách
Văn phòng hoàn thành việc quyết toán sử dụng ngân sách năm 2015; đôn đốc các
đơn vị thuộc Văn phòng hoàn thành quyết toán đối với các việc đã hoàn thành
|
Phòng
Tài chính - Kế toán
|
|
Tháng
12/2015
|
Công
văn
|
Ngân
sách nhà nước
|
68.
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch mua sắm năm 2015 cho các đơn vị thuộc khối sử dụng ngân sách Văn phòng
|
Tổ
chuyên gia mua sắm, đấu thầu
|
Phòng
Tài chính - Kế toán, Phòng Quản trị
|
Ban
hành KH: Tháng 3/2015
|
Kế
hoạch
|
Ngân
sách nhà nước
|
69.
|
Thanh lý tài sản năm 2015
|
Hội
đồng thanh lý tài sản
|
Phòng
Quản trị
|
Năm
2015
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
70.
|
Lập Kế hoạch sửa chữa nhỏ tại cơ
quan: Hệ thống phòng báo cháy, chữa cháy; Cải tạo, sửa chữa khuôn vườn sân
trước cơ quan
|
Phòng
Quản trị
|
|
Quý II/2015
|
Kế hoạch
|
Ngân
sách nhà nước
|
71.
|
Bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa máy
móc thiết bị: Máy vi tính, máy in, photocopy, điều hoà nhiệt độ…..
|
Phòng
Quản trị
|
|
Quý II/2015
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
72.
|
Giám sát, theo dõi các hợp đồng
dịch vụ
|
Phòng
Quản trị
|
|
Cả
năm 2015
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
73.
|
Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ
toàn cơ quan
|
Phòng
Quản trị
|
|
Quý III/2015
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
74.
|
Phục vụ CBCC ăn trưa tại Nhà ăn tập
thể; Giám sát, kiểm tra an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường
|
Phòng
Quản trị
|
|
Cả
năm 2015
|
|
|
75.
|
Đặt thuốc chống mối mọt, phun
thuốc diệt côn trùng, sinh vật hại toàn cơ quan
|
Phòng
Quản trị
|
|
Cả
năm 2015
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
76.
|
Thực hiện tốt công tác quản lý
tài sản, Điều phối hiệu quả công tác quản lý xe, đáp ứng kịp thời yêu cầu
công việc của Lãnh đạo Bộ và các đơn vị liên quan
|
Đội xe
|
|
Thực hiện thường
xuyên
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
V. Công tác tổ chức - hành
chính, văn thư, lưu trữ, thư viện
|
77.
|
Phát động phong trào thi đua,
khen thưởng năm 2015 và đăng ký thi đua năm 2015
|
Phòng
Tổ chức - hành chính
|
Các
phòng, ban thuộc Văn phòng
|
-
Phát động phong trào thi đua: Tháng 1.
-
Sơ kết, tổng kết: theo KH của Văn phòng.
|
Công
văn, Báo cáo
|
Ngân
sách nhà nước
|
78.
|
Đề xuất kiện toàn cán bộ lãnh đạo
một số đơn vị thuộc Văn phòng; bổ sung cán bộ cho các đơn vị còn thiếu như: Ban
thư ký, Phòng Tổng hợp, Phòng Tài chính - Kế toán, Phòng Lưu trữ, Phòng Thư
viện.
|
Phòng
Tổ chức - hành chính
|
Các
phòng, ban thuộc Văn phòng
|
Năm
2015
|
Công
văn
|
Ngân
sách nhà nước
|
79.
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp
vụ về công tác tham mưu, tổng hợp; công tác truyền thông; tập huấn một số nội
dung về cải cách hành chính và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp; tập
huấn về công tác văn thư, lưu trữ (sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều
hành, phần mềm quản lý tài liệu lưu trữ và lập hồ sơ điện tử); bồi dưỡng nghiệp
vụ về tài chính, kế toán; tập huấn về kỹ năng phòng cháy, chữa cháy; bồi dưỡng
về nghiệp vụ bảo vệ.
|
Các
đơn vị thuộc Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ; các Sở Tư pháp, Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
Năm
2015
|
Lớp
đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
|
Ngân
sách nhà nước
|
80.
|
Hoàn thiện Báo cáo tổng kết 05
năm thực hiện Quy chế văn thư, lưu trữ của Bộ Tư pháp
|
Phòng
Lưu trữ
|
Phòng
Tổ chức- Hành chính, Ban Thư ký, Phòng Tổng hợp
|
Tháng
02
|
Báo
cáo
|
Ngân
sách nhà nước
|
81.
|
Sửa đổi, bổ sung Quy chế văn
thư, lưu trữ của Bộ Tư pháp theo quy định của Luật Lưu trữ năm 2011
|
Phòng
Lưu trữ
|
Phòng
Tổ chức- Hành chính, các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý
II
|
Quy
chế
|
Ngân
sách nhà nước
|
82.
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế
hoạch kiểm tra, hướng dẫn, nghiệp vụ lưu trữ tại các đơn vị thuộc Bộ, nhất là
công tác lập hồ sơ, lưu hồ sơ và nộp lưu hồ sơ
|
Phòng
Lưu trữ
|
Phòng
Tổ chức- Hành chính, các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
6
|
Kế
hoạch
|
Ngân
sách nhà nước
|
83.
|
Xây dựng nội quy, quy định cụ thể
ra vào kho lưu trữ và nội quy phòng đọc tại lưu trữ cơ quan
|
Phòng
Lưu trữ
|
Phòng
Tổ chức- Hành chính, Phòng Thư viện, các đơn vị thuộc Bộ
|
Từ
tháng 3 đến tháng 9
|
Nội
quy, quy chế
|
Ngân
sách nhà nước
|
84.
|
Xây dựng kế hoạch thu thập hồ
sơ, tài liệu của Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc nguồn nộp lưu vào kho lưu trữ
cơ quan
|
Phòng
Lưu trữ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
10
|
Kế
hoạch
|
Ngân
sách nhà nước
|
85.
|
Xây dựng báo cáo thống kê tổng hợp
về công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ gửi Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước.
|
Phòng
Lưu trữ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
12
|
Báo
cáo
|
Ngân
sách nhà nước
|
86.
|
- Nhập dữ liệu vào phần mềm lưu
trữ để phục tra cứu, khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu được nhanh chóng khoa
học;
- Tổ chức phục vụ, tra tìm, khai
thác tài liệu lưu trữ phục vụ Lãnh đạo, cán bộ, công chức trong và ngoài cơ
quan trong việc lãnh đạo, chỉ đạo công tác của Bộ, ngành.
|
Phòng
Lưu trữ
|
|
Thực
hiện thường xuyên
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
87.
|
Hoàn thiện, trình Lãnh đạo Bộ ký
ban hành Đề án đổi mới công tác Thư viện Bộ Tư pháp
|
Phòng
Thư viện
|
|
Quý
I
|
Quyết
định, Đề án
|
Ngân
sách nhà nước
|
88.
|
Tổ chức các buổi giới thiệu sách
tới bạn đọc để tuyên truyền, phổ biến vốn tài liệu Thư viện.
|
Phòng
Thư viện
|
|
Quý
II-III
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
89.
|
Tổ chức hoạt động hưởng ứng Ngày
sách Việt Nam 21/4/2014
|
Phòng
Thư viện
|
|
Tháng
4
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
90.
|
Bổ sung sách vào Thư viện; cập
nhật, giới thiệu sách trên Trang thông tin điện tử Thư viện Bộ Tư pháp
|
Phòng
Thư viện
|
|
Thực
hiện thường xuyên
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
VI. Các nhiệm vụ hướng tới tổ
chức kỷ niệm 70 năm ngày Truyền thống Ngành Tư pháp Việt Nam (28/8/1945 -
28/8/2015) và Đại hội thi đua yêu nước Ngành Tư pháp lần thứ IV
|
91.
|
Theo dõi, đôn đốc việc đăng tin,
viết bài về truyền thống Ngành Tư pháp và các hoạt động hướng tới kỷ niệm 70
năm Ngành Tư pháp Việt Nam trên Báo Pháp luật Việt Nam, Cổng thông tin điện tử
của Bộ, trang thông tin điện tử, Bản tin tư pháp của Sở Tư pháp các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Phòng
Lễ tân - QHCC
|
Báo
Pháp luật Việt Nam, Cục Công nghệ thông tin và các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Từ tháng 4/2014
đến 8/2015
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
92.
|
Chủ trì, phối hợp thực hiện các chuyên
mục, phóng sự tuyên truyền về Bộ, Ngành Tư pháp.
|
Phòng
Lễ tân - QHCC
|
Đài
Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình
Hà Nội
|
Từ tháng 5 đến
tháng 8
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
93.
|
Tổ chức các buổi Họp báo thông
tin về Kế hoạch và tình hình tổ chức các hoạt động hướng tới kỷ
niệm 70 năm Ngày truyền thống Ngành Tư pháp Việt Nam và Đại hội thi đua yêu
nước Ngành Tư pháp lần thứ IV.
|
Phòng
Lễ tân - QHCC
|
Phòng
Tài chính - Kế toán
|
Tháng 8/2014 và
tháng 8/2015
|
Buổi họp báo
|
Ngân
sách nhà nước
|
94.
|
Chủ trì, phối hợp với Nhà xuất bản
Tư pháp tổ chức xuất bản, phát hành Kỷ yếu về Lễ kỷ niệm 70 năm ngày Truyền
thống Ngành Tư pháp Việt Nam (28/8/1945 - 28/8/2015) và Đại hội thi đua yêu nước
Ngành Tư pháp lần thứ IV
|
Phòng
Lễ tân - QHCC
|
|
Tháng 11/2015
|
Kỷ
yếu về Lễ kỷ niệm 70 năm ngày Truyền thống Ngành Tư pháp Việt Nam (28/8/1945
- 28/8/2015) và Đại hội thi đua yêu nước Ngành Tư pháp lần thứ IV
|
Ngân
sách nhà nước
|
95.
|
Xây dựng, hoàn thiện Phòng Truyền
thống Ngành Tư pháp tại trụ sở cơ quan Bộ và Phòng Truyền thống điện tử trên
Cổng Thông tin điện tử của Bộ.
|
Tổ
công tác của Văn phòng
|
|
Từ
tháng 01/2015 đến 7/2015
|
Phòng
Truyền thống Ngành Tư pháp tại trụ sở cơ quan Bộ và Phòng Truyền thống điện tử
trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ
|
Ngân
sách nhà nước
|
96.
|
Thành lập Tổ công tác của Văn
phòng để phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch tổ chức Hội thi
"Liên hoan nghệ thuật quần chúng Ngành Tư pháp” và “Hội thao Ngành Tư
pháp lần thứ II” tại Hà Nội vòng sơ khảo , thể lệ Hội thi; hướng dẫn
khối Bộ Tư pháp, khối tổ chức pháp chế các bộ, ngành Trung ương, các khu vực
thi đua tổ chức các Hội thi văn nghệ và thể thao.
|
Tổ
công tác của Văn phòng và Phòng Lễ tân - Quan hệ công chúng.
|
Các
đơn vị, cơ quan liên quan
|
Tháng 3, 4/2015
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
97.
|
Xây dựng Kế hoạch tổ chức Hội
thi "Liên hoan nghệ thuật quần chúng Ngành Tư pháp” và “Hội thao Ngành
Tư pháp lần thứ II” tại Hà Nội vòng chung khảo, báo cáo Lãnh đạo Bộ việc
thành lập Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Tổ trọng tài.
|
Tổ
công tác của Văn phòng và Phòng Lễ tân - Quan hệ công chúng.
|
|
Từ tháng 5 đến
8/2015
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
98.
|
Chủ trì, phối hợp với Vụ Thi đua
- khen thưởng các đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch tổ chức Đại hội thi đua
yêu nước Ngành Tư pháp lần thứ IV và Lễ kỷ niệm 70 năm ngày truyền thống
Ngành Tư pháp, trình lãnh đạo Bộ phê duyệt.
|
Phòng
Lễ tân - Quan hệ công chúng.
|
|
Tháng 8/2015
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
99.
|
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
thuộc Bộ; Sở Tư pháp và Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; tổ chức pháp chế các bộ, ngành xây dựng Kế hoạch tổ chức Lễ Báo
công, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt để triển khai thực hiện.
|
Phòng
Lễ tân - Quan hệ công chúng.
|
Phòng
Tổ chức - Hành chính
|
Tháng 8/2015
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
100.
|
Xây dựng Kế hoạch chỉnh trang tại
Khu di tích Tuyên Quang
|
Phòng Quản trị
|
|
Quý II/2015
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
101.
|
Hoàn thành việc xây dựng, xuất bản
ấn phẩm (brochure), phim tài liệu, video clip giới thiệu về Bộ, Ngành Tư pháp
|
Tổ
công tác của Văn phòng
|
|
Quý II/2015
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
102.
|
Tổng kết, công bố kết quả Cuộc
thi sáng tác ca khúc về Ngành Tư pháp và về Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
|
Phòng
Lễ tân - Quan hệ công chúng
|
|
Quý II/2015
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
103.
|
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
thuộc Bộ Tư pháp; Sở Tư pháp, Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương xây dựng Kế hoạch tổ chức, thể lệ cuộc thi triển lãm, trình Lãnh
đạo Bộ phê duyệt.
|
Tổ
công tác xây dựng Phòng truyền thống của Ngành.
|
|
Ngày
tổ chức Đại hội thi đua nước Ngành Tư pháp và Lễ kỷ niệm 70 năm Ngày truyền
thống Ngành Tư pháp.
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
104.
|
Chuẩn bị các bài phát biểu của Lãnh
đạo Đảng, Nhà nước, Lãnh đạo Bộ Tư pháp, diễn văn 70 năm truyền thống Ngành
Tư pháp, liên hệ mời các đồng chí Lãnh đạo Đảng, Nhà nước
|
Ban Thư ký
|
Phòng
Lễ tân - Quan hệ công chúng, Phòng Tổng hợp
|
Quý III/2015
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
105.
|
Tổng hợp, thẩm định dự toán
|
Phòng
Tài chính - Kế toán
|
Tổ
công tác của Văn phòng và các đơn vị có liên quan.
|
Năm 2015
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
106.
|
Tổ chức Hội nghị điển hình tiên
tiến Văn phòng Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Văn phòng Bộ
|
|
Theo
Kế hoạch về công tác thi đua, khen thưởng của Bộ
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
VII. Công tác bảo vệ
|
107.
|
Theo dõi, duy trì việc chấp hành
các quy định (trong nội quy, quy chế) liên quan đến an ninh, trật tự trong cơ
quan Bộ.
|
Phòng
Bảo vệ
|
|
Thực
hiện thường xuyên
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
108.
|
Tổ chức thực hiện quy định phòng
gian bảo mật, phòng cháy chữa cháy.
|
Phòng
Bảo vệ
|
|
Thực
hiện thường xuyên
|
|
Ngân
sách nhà nước
|
Quyết định 291/QĐ-BTP năm 2015 về Kế hoạch công tác của Văn phòng Bộ Tư pháp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 291/QĐ-BTP ngày 13/02/2015 về Kế hoạch công tác của Văn phòng Bộ Tư pháp
3.055
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|