UỶ BAN DÂN TỘC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số 291/QĐ-UBDT
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
SỐ 291/QĐ-UBDT NGÀY 08 THÁNG 11
NĂM 2006 CỦA ỦY BAN DÂN TỘCBAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC
Căn
cứ Nghị định số 51/2003/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 140/QĐ-UBDT ngày 06 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Uỷ ban Dân tộc về việc ban hành Quy chế làm việc của Uỷ ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Uỷ ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về Chế độ báo cáo của Uỷ ban Dân tộc.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với quy định này đều bãi
bỏ.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Uỷ ban, thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Uỷ ban, thủ trưởng cơ quan
công tác dân tộc các tỉnh và các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Ksor Phước
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
( Ban hành kèm theo Quyết định số: 291/QĐ-UBDT ngày 8 tháng 11 năm 2006 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng
Chế độ
báo cáo này quy định đối với các Vụ, đơn vị trực thuộc Uỷ ban (sau đây gọi tắt
là đơn vị trực thuộc Uỷ ban) và cơ quan làm công tác dân tộc các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (gọi tắt là Ban Dân tộc); các Bộ, ngành phối hợp quản lý
và chỉ đạo thực hiện chính sách dân tộc; các địa phương vùng dân tộc và miền
núi.
Điều 2. Phạm vi báo cáo:
Tình
hình nổi bật về kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, tâm tư, nguyện vọng của đồng
bào vùng dân tộc và miền núi; tình hình thực hiện chính sách dân tộc (Chương
trình 135 giai đoạn II; Chính sách trợ giá trợ cước; Chính sách theo Quyết định
134; Chính sách cấp không các loại Báo, Tạp chí...); kết quả thực hiện sự chỉ đạo
điều hành của Lãnh đạo Uỷ ban, của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; của chính
quyền địa phương giao triển khai thực hiện chính sách dân tộc.
Điều 3. Yêu cầu đối với các loại báo cáo:
1. Đảm
bảo kịp thời, chính xác, trung thực và chế độ bảo mật theo quy định của Nhà nước.
2. Báo
cáo cần ngắn gọn, đầy đủ thông tin, súc tích và có số liệu phản ánh rõ những
công việc đã hoàn thành; việc chưa hoàn thành; tiến độ thực hiện; tồn tại, khó
khăn và nguyên nhân; những giải pháp thực hiện.
3. Báo
cáo thực hiện bằng văn bản (trừ trường hợp báo cáo đột xuất bằng điện thoại). Để
đảm bảo đúng thời hạn, các Ban Dân tộc có thể gửi báo cáo qua fax hoặc Email và
gửi 01 bản qua đường bưu chính.
Chương 2:
CHẾ ĐỘ VÀ NỘI DUNG BÁO CÁO
Điều 4. Báo cáo tuần
Nội
dung: Nêu những nhiệm vụ đã thực hiện trong tuần, những khó khăn vướng mắc, kiến
nghị, đề xuất.
Đ0ơn vị
thực hiện: Các đơn vị trực thuộc Uỷ ban.
Báo
cáo gửi về Văn phòng vào sáng thứ 5 để kịp thời tổng hợp báo cáo chung phục vụ
họp giao ban Lãnh đạo Uỷ ban vào sáng thứ 6 hàng tuần.
Điều 5. Báo cáo tháng (áp dụng đối với các tháng trong năm, trừ tháng cuối quý được thay bằng
báo cáo quý)
1.
Báo cáo của các đơn vị trực thuộc Uỷ ban
(phụ biểu từ MS01a đến MS03b/BCTH được dùng phù hợp cho từng loại báo cáo), với
nội dung:
- Phân
tích, đánh giá tình hình thực hiện nội dung Chương trình công tác của đơn vị,
Chương trình công tác của Uỷ ban.
- Đánh
giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ do Lãnh đạo Uỷ ban giao, sự phối kết hợp của
các đơn vị có liên quan và việc tổ chức, quản lý nội bộ của đơn vị trong việc
thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Nhiệm
vụ công tác tháng sau và giải pháp thực hiện.
Đối với
3 cơ quan thường trực khu vực: Tây Bắc, Tây Nguyên và Đồng bằng Sông Cửu Long,
ngoài những nội dung trên còn phải báo cáo thêm 2 nội dung: Tình hình thực hiện
chính sách dân tộc và tình hình kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng trên địa
bàn được phân công phụ trách.
2.
Báo cáo của các Ban Dân tộc, với nội dung:
- Tổng
hợp tình hình kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, tâm tư nguyện vọng của đồng
bào trên địa bàn; tình hình thực hiện chính sách dân tộc, chương trình dự án do
Uỷ ban Dân tộc quản lý; tình hình thực hiện chương trình, dự án do Uỷ ban nhân
dân tỉnh giao; các nguồn lực đầu tư trên địa bàn tỉnh, huyện, xã trong năm báo
cáo; kiến nghị, đề xuất với Uỷ ban Dân tộc và Uỷ ban nhân dân tỉnh (nếu có).
- Dự
kiến nhiệm vụ tháng sau.
Báo
cáo của các đơn vị trực thuộc Uỷ ban, các Ban dân tộc được gửi về Văn phòng Uỷ
ban Dân tộc trước ngày 25 hàng tháng để tổng hợp báo cáo chung phục vụ họp giao
ban vào các tuần cuối tháng, đồng thời các Ban Dân tộc thuộc khu vực nào thì gửi
thêm 01 bản báo cáo về Cơ quan thường trực 3 khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên, Đồng
bằng Sông Cửu long để tổng hợp báo cáo chung của khu vực.
Điều 6. Báo cáo quý I, 6 tháng đầu năm và quý III
1.
Báo cáo của các đơn vị trực thuộc Uỷ ban, với
nội dung:
- Đánh
giá tình hình thực hiện chính sách dân tộc (do các đơn vị trực tiếp quản lý).
- Đánh
giá tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc theo chức
năng, nhiệm vụ được giao của từng đơn vị.
- Đánh
giá tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ chi NSNN gắn với thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn.
- Đánh
giá sự chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Uỷ ban, tình hình tổ chức thực hiện nhiệm
vụ được giao.
- Dự
kiến nhiệm vụ công tác của quý, 6 tháng sau và giải pháp tổ chức thực hiện.
2.
Báo cáo của các Ban Dân tộc
Nội
dung báo cáo như báo cáo tháng, nhưng tổng hợp đánh giá thực hiện nhiệm vụ
trong cả quý, 6 tháng và nhiệm vụ quý, 6 tháng sau.
Báo
cáo quý I, 6 tháng đầu năm và quý III gửi về Văn phòng Uỷ ban trước ngày 20
tháng cuối quý để tổng hợp báo cáo tại hội nghị giao ban quý, 6 tháng của Uỷ
ban. Ngoài ra các Ban dân tộc thuộc khu vực nào thì gửi 01 bản báo cáo về Cơ
quan thường trực 3 khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên, Đồng bằng Sông Cửu long trước
ngày 20 tháng cuối quý để tổng hợp báo cáo tại Hội nghị giao ban khu vực quý, 6
tháng tại các khu vực.
Đối với
các báo cáo chuyên đề gửi về đơn vị chủ trì để tổng hợp đánh giá tình hình thực
hiện chính sách dân tộc trong báo cáo chung của đơn vị.
Điều 7. Báo cáo năm
Có nội
dung như báo cáo 6 tháng đầu năm, nhưng tổng hợp đánh giá việc thực hiện nhiệm
vụ trong cả năm và nêu phương hướng nhiệm vụ của năm sau.
Báo
cáo năm của các Ban dân tộc kèm theo phụ biểu từ số MS B4/BCĐP đến MS B10/BCĐP.
Báo
cáo năm gửi đến Văn phòng Uỷ ban trước ngày 15 tháng 12 để tổng hợp báo cáo tại
Hội nghị tổng kết công tác năm của Uỷ ban.
Điều 8. Báo cáo đột xuất
Áp dụng
trong trường hợp xảy ra những tình huống đột xuất, nổi cộm như: thiên tai và
thiệt hại do thiên tai; diễn biến bất bình thường về an ninh, chính trị và trật
tự xã hội; chặt phá rừng, di cư tự do, truyền đạo trái phép... với những yêu cầu
sau:
Tóm tắt
tình hình diễn biến của sự việc, hậu quả và nguyên nhân phát sinh; Những biện
pháp đã áp dụng để xử lý, kết quả xử lý và những kiến nghị, đề xuất.
Báo
cáo đột xuất phải được gửi đến Văn phòng Uỷ ban bằng biện pháp nhanh nhất (Fax,
điện thoại, E-mail...), đồng gửi cho Cơ quan thường trực khu vực trên địa bàn.
Điều 9. Báo cáo chuyên đề
Áp dụng
đối với những chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ công tác theo yêu cầu của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban; Chánh Văn phòng Uỷ ban có trách nhiệm thông báo đến
các cơ quan có trách nhiệm về yêu cầu nội dung báo cáo chuyên đề nói trên.
Các
báo cáo Chương trình 135 giai đoạn II; Chính sách trợ giá trợ cước; Chính sách
theo Quyết định 134; Chính sách cấp không các loại Báo, Tạp chí... thực hiện
theo quy định cụ thể của chương trình, dự án. Đơn vị chủ trì chuẩn bị nội dung,
Văn phòng Uỷ ban gửi văn bản để các đơn vị thực hiện.
Với
các báo cáo chuyên đề của đề tài, dự án được bố trí kinh phí thì thực hiện theo
thoả thuận giữa Chủ nhiệm đề tài, dự án với đơn vị được đề nghị báo cáo.
Điều 10. Báo cáo của các Bộ, ngành Trung ương và các địa
phương
Để tạo
điều kiện cho Uỷ ban Dân tộc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực
công tác dân tộc và tổng hợp tình hình thực hiện công tác dân tộc trên địa bàn
cả nước định kỳ báo cáo Ban Bí thư, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ và Hội đồng
Dân tộc của Quốc Hội; Uỷ ban Dân tộc đề nghị các Bộ, ngành liên quan, Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đông đồng bào dân tộc thiểu số
khi định kỳ báo cáo Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ có gửi 01 bản cho Uỷ ban
Dân tộc liên quan đến những nội dung sau:
Đối
với các Bộ, ngành liên quan
- Tình
hình thực hiện chương trình, dự án, chính sách do Uỷ ban Dân tộc quản lý mà Bộ,
ngành thực hiện và tình hình thực hiện các chương trình dự án mà đối tượng thụ
hưởng chính sách là dân tộc thiểu số. Cung cấp các thông tin khác liên quan đến
công tác dân tộc ( do Bộ, ngành quản lý) khi Uỷ ban Dân tộc đề nghị.
- Kiến
nghị, đề xuất với Uỷ ban Dân tộc và với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về công
tác dân tộc.
Đối
với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Báo cáo tình hình kinh tế- xã hội của địa phương, trong đó có nội dung
cụ thể hóa ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Chương 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc
và các Ban Dân tộc
1. Tổ
chức thực hiện quy định về chế độ báo cáo.
2. Bố trí
cán bộ thực hiện công tác tổng hợp thông tin báo cáo và tạo điều kiện cho cán bộ
tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến nội dung báo cáo; cập nhật
các văn bản, báo cáo có nội dung liên quan của cấp trên, của đơn vị để nghiên cứu,
tổng hợp; đảm bảo các trang thiết bị cần thiết (máy tính, máy in, điện thoại,
fax, Internet...) và các điều kiện vật chất khác để thực hiện chế độ báo cáo.
3. Ban
hành quy định cụ thể thực hiện chế độ báo cáo trong nội bộ cơ quan, đơn vị.
4. Ký
các loại báo cáo gửi Uỷ ban và chịu trách nhiệm về báo cáo do người phó được uỷ
quyền ký.
Điều 12. Trách nhiệm của Chánh Văn phòng Uỷ ban
1. Tổng
hợp báo cáo của Uỷ ban Dân tộc.
2. Hướng
dẫn, đôn đốc các đơn vị trực thuộc Uỷ ban và các Ban Dân tộc thực hiện chế độ
báo cáo.
3. Tổ
chức đi công tác địa phương để nắm tình hình cụ thể.
4. Tổ
chức các buổi làm việc chuyên đề về công tác tổng hợp, thông tin báo cáo.
5. Thừa
lệnh Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc ký các văn bản yêu cầu thực hiện chế độ
báo cáo và một số báo cáo của Uỷ ban khi được Bộ trưởng, Chủ nhiệm uỷ quyền.
6. Thực
hiện các nhiệm vụ khác về chế độ báo cáo theo chỉ đạo của Lãnh đạo Uỷ ban.
Điều 13. Ngoài những quy định nêu trên, các đơn vị trực thuộc nghiên cứu
Chương X (từ điều 40 đến điều 44): Chế độ thông tin báo cáo trong Quy chế làm
việc của Uỷ ban Dân tộc ban hành kèm theo Quyết định số 140/QĐ-UBDT, ngày
6/6/2006 để thực hiện tốt chế độ báo cáo.
Văn
phòng Uỷ ban tổng hợp, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của Uỷ ban Dân tộc
kết quả thực hiện chế độ báo cáo của các đơn vị trực thuộc, các Ban Dân tộc là
cơ sở và tiêu chí xét thi đua hàng năm.
Trong
quá trình thực hiện có gì vướng mắc, khó khăn, đề nghị các đơn vị phản ánh bằng
văn bản về Văn phòng để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Uỷ ban xem xét giải quyết.
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Ksor Phước
|
MS: 01a/BCĐV
BIỂU 1A: KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ CÔNG TÁC THÁNG, QUÝ, 6 THÁNG, 1 NĂM
(Kèm theo báo cáo số /BC ngày tháng
năm... )
Đơn vị báo cáo (các Vụ, đơn vị):..................
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tình hình thực hiện
|
Ghi chú
|
Thời hạn hoàn thành
|
Kết quả hiện nay
|
Dự kiến tiếp theo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Thủ trưởng đơn vị
( Ký và ghi rõ họ, tên)
|
MS: 01b/BCTH
BIỂU 1B: KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ CÔNG TÁC THÁNG, QUÝ, 6 THÁNG, 1 NĂM
Đơn vị báo cáo: Văn phòng Uỷ ban
Stt
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Tình hình thực hiện
|
Ghi chú
|
Thời hạn hoàn thành
|
Kết quả hiện nay
|
Dự kiến tiếp theo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Thủ trưởng đơn vị
( Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MS: 02a/BCĐV
BIỂU 2A: TÌNH HÌNH CHI
NSNN 3 THÁNG, 6 THÁNG, 9 THÁNG, NĂM.....
(Kèm báo cáo ngày tháng năm của các Vụ, đơn vị)
Đơn vị báo cáo (các Vụ, đơn vị):..................
STT
|
Nội dung công việc
|
Dự toán đầu năm
|
Số đã chi
|
Thực hiện (%)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
2
3
4
5
6
.
.
.
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Thủ trưởng đơn vị
( Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
MS: 02b/BCTH
BIỂU 2B: TỔNG HỢP TÌNH HÌNH
CHI NSNN 3 THÁNG, 6 THÁNG, 9 THÁNG, NĂM.....CỦA UỶ BAN DÂN TỘC
(Kèm báo cáo ngày tháng năm của Vụ
KHTC)
Đơn vị báo cáo: Vụ Kế hoạch Tài chính
STT
|
Nội dung công việc
|
Dự toán đầu năm
|
Số đã chi
|
Thực hiện (%)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
2
3
4
5
6
.
.
.
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Thủ trưởng đơn vị
( Ký và ghi rõ họ, tên)
|
MS: 02c/BCĐV
BIỂU 2C: TÌNH HÌNH CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẾN NGÀY ..... THÁNG......NĂM.....
(Kèm báo cáo ngày tháng năm của Văn
phòng Uỷ ban)
Đơn vị tính.......
STT
|
Nội dung công việc
|
Kinh phí giao cả năm
|
Đã tạm ứng
|
Số đã thanh tóan
|
Thực hiện (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Văn
phòng Uỷ ban
|
|
|
|
|
|
Tổng..
|
|
|
|
|
1
|
Lương
và phục cấp lương
|
|
|
|
|
2
|
Sửa
chữa....
|
|
|
|
|
3
|
Mua
sắm....
|
|
|
|
|
4
|
Chính
trị phí
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
II
|
Vụ
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Vụ
Chính sách Dân tộc
|
|
|
|
|
1
|
C T
135
|
|
|
|
|
2
|
Trợ
giá trợ cước
|
|
|
|
|
3
|
Hỗ
trợ dân tộc đặc biệt KK
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
IV
|
(Các
Vụ, đơn vị đang chi ngân sách NN từ VPUB)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng I + II +III +...
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Trưởng Phòng Kế toán Tài vụ
|
MS: 03a/BCĐV
BIỂU 3A: NHIỆM VỤ CÔNG TÁC
THÁNG, QUÝ, 6 THÁNG, 1 NĂM
(Kèm báo cáo ngày tháng năm của các
Vụ, đơn vị)
Đơn vị báo cáo (các Vụ, đơn vị):..................
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị phối hợp
|
Lãnh đạo Uỷ ban chỉ đạo
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian kết thúc
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
2
3
4
5
6
.
.
.
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Thủ trưởng đơn vị
( Ký và ghi rõ họ, tên)
|
MS: 03b/BCTH
BIỂU 3B: NHIỆM VỤ CÔNG TÁC
THÁNG, QUÝ, 6 THÁNG VÀ 01 NĂM
(Kèm báo cáo ngày tháng năm của Văn
phòng Uỷ ban)
Đơn vị báo cáo : Văn phòng Uỷ ban
Tháng
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Lãnh đạo Uỷ ban chỉ đạo
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian kết thúc
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Thủ trưởng đơn vị
( Ký và ghi rõ họ, tên)
|
MS B4/BCĐP
BIỂU 4: MỘT SỐ KẾT QUẢ CHỦ
YẾU NĂM...
(Kèm báo cáo ngày tháng năm Ban Dân
tộc)
STT
|
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Cả tỉnh
|
Vùng DTMN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
4
|
I
|
Chỉ
tiêu Kinh tế
|
|
|
|
1
|
Tăng
trưởng Kinh tế
|
%
|
|
|
|
Nông
lâm nghiệp
|
%
|
|
|
|
Công
nghiệp
|
%
|
|
|
|
Dịch
vụ
|
%
|
|
|
2
|
Tốc
độ tăng giá trị Sản xuất
|
|
|
|
|
Nông
lâm nghiệp
|
%
|
|
|
|
Công
nghiệp
|
%
|
|
|
|
Dịch
vụ
|
%
|
|
|
3
|
GDP
|
|
|
|
|
Tổng
GDP quy USD
|
USD
|
|
|
|
GDP
bình quân/người
|
USD
|
|
|
4
|
Cơ
cấu kinh tế
|
%
|
|
|
|
Nông
lâm nghiệp
|
%
|
|
|
|
Công
nghiệp
|
%
|
|
|
|
Dịch
vụ
|
%
|
|
|
II
|
Chỉ
tiêu xã hội
|
|
|
|
1
|
Dân
số trung bình
|
Triệu
người
|
|
|
2
|
Tốc
độ tăng dân số
|
%
|
|
|
3
|
Tỷ lệ
hộ nghèo
|
%
|
|
|
4
|
Lao
động được giải quyết việc làm
|
Triệu
người
|
|
|
5
|
Tỷ lệ
lao động qua đào tạo
|
%
|
|
|
6
|
Cơ sở
hạ tầng thiết yếu cho xã nghèo
|
%
|
|
|
7
|
Tỷ lệ
HSTH đi học trong độ tuổi
|
%
|
|
|
8
|
Tỷ lệ
THCS đi học trong độ tuổi
|
%
|
|
|
9
|
Tỷ lệ
THPT đi học trong độ tuổi
|
%
|
|
|
10
|
Số
điện thoại/100dân
|
%
|
|
|
11
|
Tỷ lệ
hộ gia đình được nghe Đài TNVN
|
%
|
|
|
12
|
Tỷ lệ
hộ gia đình được xem Đài THVN
|
%
|
|
|
III
|
Tài
nguyên, Môi trường, Phát triển bền vững
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ
che phủ rừng
|
%
|
|
|
2
|
Tỷ lệ
dân số được cung cấp nước sạch
|
%
|
|
|
3
|
Tỷ lệ
hộ gia đình có hố xí hợp vệ sinh
|
%
|
|
|
4
|
Diện
tích đất được bảo tồn để duy trì đa dạng sinh học
|
%
|
|
|
5
|
Số
chương trình phát triển bền vững
|
CT
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Thủ trưởng đơn vị
( Ký và ghi rõ họ, tên)
|
MS B5/BCĐP
BIỂU 5: TỔNG HỢP VỀ DÂN TỘC
THIỂU SỐ NĂM ...
(Kèm báo cáo ngày tháng năm Ban Dân
tộc)
STT
|
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Cả tỉnh
|
Tỷ lệ nghèo (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Dân
số
|
người
|
|
|
2
|
Dân
tộc thiểu số
|
người
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
2.1
|
Dân
tộc...
|
người
|
|
|
2.2
|
|
người
|
|
|
2.3
|
|
|
|
|
2.4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: Thống kê đủ dân số các dân tộc trên địa bàn
Người lập biểu
|
Thủ trưởng đơn vị
( Ký và ghi rõ họ, tên)
|
MS B6/BCĐP
BIỂU 6: TỔNG HỢP VỀ CÁN BỘ
DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ...
(Kèm báo cáo ngày tháng năm Ban Dân
tộc)
STT
|
Tổ chức
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Toàn tỉnh
|
Trong đó Người DTTS
|
Toàn huyện
|
Trong đó Người DTTS
|
Toàn xã
|
Trong đó Người DTTS
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Cấp
uỷ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ
quan HCSN
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức
chính trị- xã hội
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Mặt
trận tổ quốc
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Đoàn
thanh niên CSHCM
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Thủ trưởng đơn vị
( Ký và ghi rõ họ tên)
|
MS B7/BCĐP
BIỂU 7: TỔNG HỢP TÌNH HÌNH
KINH TẾ, ĐỜI SỐNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI CỦA TỈNH NĂM...
(Kèm báo cáo ngày tháng năm Ban dân tộc)
STT
|
Đơn vị hành chính Huyện
|
Các chỉ tiêu về kinh tế, đời sống vùng dân tộc thiểu số
và miền núi
|
Thu nhập bình quân đầu người
|
Số hộ làm kinh tế
giỏi
|
Số hộ không có đất SX
|
Số hộ thiếu đất sản xuất
|
Số hộ không có đất ở
|
Số hộ không có nhà ở
|
Số hộ có nhà ở tạm bợ
|
Số hộ du canh du cư
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Số hộ thiếu đói
|
Số khẩu thiếu đói
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện.......................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện.......................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện.......................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Huyện.......................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Thủ trưởng đơn vị
( Ký tên, đóng dấu)
|
MS B8/BCĐP
BIỂU 8: GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM HỌC 200... - 200...
(Kèm báo cáo ngày tháng năm Ban dân tộc)
STT
|
Phân loại
|
Dân tộc nội trú
|
Bán
trú dân nuôi
|
Học sinh cử tuyển
|
Việc làm sau đào tạo
|
|
|
Số trường
|
Số học sinh
|
Số trường
|
Số học sinh
|
Đại học
|
Cao đẳng
|
TH chuyên nghiệp
|
Đã có việc làm
|
Chưa có việc làm
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu
|
Thực hiện
|
Chỉ tiêu
|
Thực hiện
|
Chỉ tiêu
|
Thực hiện
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
I
|
Theo đơn vị HC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện ........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện ........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện ........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thành phần DT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DT Tày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DT Mông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Thủ trưởng đơn vị
( Ký tên, đóng dấu)
|
MS B9/BCĐP
Biểu 9: DI DÂN TỰ DO VÙNG
DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM .........
(Kèm báo cáo ngày tháng năm Ban dân
tộc)
STT
|
Phân loại
|
Đầu kỳ
|
Nơi khác chuyển đến
|
Chuyển đi nơi khác
|
Cuối kỳ
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Theo đơn vị HC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện ........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện ........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện ........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thành phần DT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DT Tày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DT Mông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tôn giáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: Cuối kỳ= Đầu kỳ + Nơi khác chuyển đến - Chuyển đi nơi khác
Người lập biểu
|
Thủ trưởng đơn vị
( Ký tên, đóng dấu)
|
MS B10/BCĐP
BIỂU 10: TÌNH HÌNH TRANH
CHẤP ĐẤT ĐAI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM ..........
(Kèm báo cáo ngày tháng năm Ban dân tộc)
Stt
|
Đơn vị hành chính Huyện
|
Số vụ tranh chấp (vụ)
|
Quy mô ảnh hưởng
|
Tình trạng giải quyết
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Diện tích
(ha)
|
Số hộ liên quan (hộ)
|
Đã giải quyết
|
Đang giải quyết
|
Số vụ chưa giải quyết
|
Trong năm
|
kéo dài nhiều năm
|
Trong năm
|
kéo dài nhiều năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện ........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện ........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện ........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Huyện ........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Thủ trưởng đơn vị
( Ký tên, đóng dấu)
|