ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 10
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1957/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An
Giang về việc công bố các thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm
vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang tại Tờ trình số 4753/TTr-SLĐTBXH
ngày 31 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành
chính lĩnh vực người có công thuộc chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Giao Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị
có liên quan trên cơ sở quy trình được ban hành kèm theo Quyết định này cập nhật
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào hệ thống thông tin một cửa
điện tử của tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban ngành; Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- VP. UBND tỉnh: LĐVP, TH;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Website tỉnh;
- Viễn thông An Giang (VNPT);
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Mừng
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH
VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
1. Tên thủ
tục: Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với công nhân viên chức nhà
nước, chuyên gia các ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên
xung phong trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế
sau ngày 30/4/1975, đã thôi việc, đã về gia đình (đối tượng còn sống) thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Sở Lao Động - Thương Binh Và Xã Hội
|
QUY TRÌNH
|
Mã hiệu:
|
QT
|
Giải quyết chế độ trợ cấp
một lần đối với công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành; cán bộ
xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp tham gia
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975, đã
thôi việc, đã về gia đình (đối tượng còn sống) thuộc thẩm quyền giải quyết của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Chuyên viên P.NCC
|
Lãnh đạo Phòng NCC
|
Giám Đốc Sở
|
Chữ ký
|
|
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết chế
độ hưởng trợ cấp một lần đối với công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các
ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975,
đã thôi việc, đã về gia đình (đối tượng còn sống)
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với:
- Công chức Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Phòng Lao động-Thương binh và
xã hội cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cá nhân đề nghị hưởng trợ cấp
một lần
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên
quan.
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- LĐTBXH: Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- PNCC: Phòng Người có công.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ
hành chính công.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
+ Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg , ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách
đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất
ngũ thôi việc;
+ Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh
bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày
30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
+ Thông tư số
104/2024/TT-BQP ngày 27/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thay thế, bãi bỏ
một số quy định, mẫu biểu tại các thông tư liên tịch của Bộ Quốc phòng, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính liên quan đến việc kê khai
thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính .
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục
hành chính: Không.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
5.3.1.Bản khai của đối tượng (mẫu
1B theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg , ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc,
làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm
1975 đã phục viên, xuất ngũ thôi việc).
|
x
|
|
5.3.2. Giấy tờ gốc hoặc được
coi như giấy tờ gốc
|
x
|
|
5.3.3. Các giấy tờ có liên
quan được quy định
|
x
|
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 25
ngày
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: UBND cấp xã
|
5.7
|
Lệ phí: Không
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
B 1
|
Đối tượng làm bản khai và nộp
các giấy tờ theo quy định cho UBND cấp xã nơi thường trú
|
Cá nhân
|
Giờ hành chính
|
01 bộ hồ sơ theo quy định
|
B 2
|
Ủy ban nhân dân cấp xã trong
thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ có trách nhiệm xác nhận bản khai, gửi
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
UBND cấp xã
|
5 ngày
|
Xác nhận nội dung bản khai
|
B 3
|
Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ từ UBND cấp
xã, rà soát, đối chiếu, tổng hợp, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh
|
Phòng LĐTBXH
|
5 ngày
|
Công văn báo cáo
|
B 4
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và ra phiếu hẹn ngày trả kết
quả nếu hồ sơ hợp lệ; yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh nếu hồ sơ còn thiếu, chưa hợp
lệ. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh tiếp nhận hồ sơ đối tượng do
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện báo cáo; tổ chức xét duyệt, tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
|
TT.PVHCC
|
Giờ hành chính
|
Phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
B 5
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển hồ sơ về Phòng Người có công.
|
TT.PVHCC
|
Giờ hành chính
|
Bộ hồ sơ
|
B 6
|
Chuyên viên Phòng Người có
công có trách nhiệm đối chiếu, thẩm định hồ sơ, chuyển lãnh đạo phòng.
- Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do, chuyển lãnh đạo phòng
|
Phòng NCC
|
7 ngày
|
Văn bản giải quyết.
|
B 7
|
Lãnh đạo phòng xem xét tham
mưu Ban Giám đốc ký tờ trình UBND tỉnh ban hành quyết định trợ cấp một lần
|
Phòng NCC
|
1 ngày
|
Văn bản giải quyết.
|
B 8
|
Lãnh đạo Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội xem xét và ký tờ trình UBND tỉnh ban hành quyết định trợ cấp một
lần
|
Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
1 ngày
|
Văn bản giải quyết.
|
B 9
|
Văn thư lấy số, quét chữ ký số,
nhân bản và đóng dấu, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn thư Sở LĐ - TBXH
|
1 ngày làm việc
|
Văn bản giải quyết.
|
B 10
|
Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét ký ban hành quyết định trợ cấp một lần
|
Phòng Khoa giáo văn xã
|
5 ngày
|
Quyết định/Văn bản trả lời
|
B 11
|
Trả kết quả tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích nếu người nộp hồ sơ có
nhu cầu
|
TTPVHCC
|
Giờ hành chính
|
Quyết định/Văn bản trả lời
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu 1B
|
Bản khai cá nhân của đối tượng
(bản chính, 01 bản)
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu
sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Bản khai cá nhân của đối tượng
|
2
|
Các giấy tờ có liên quan được
quy định
|
3
|
Danh sách, văn bản đề nghị của
cấp xã, cấp huyện
|
4
|
Công văn của Sở LĐTBXH thông
báo cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ (trường hợp hồ sơ khi nộp tại
TTPVHCC chưa hợp lệ)
|
5
|
Phiếu thẩm định (tùy từng hồ
sơ nếu có)
|
6
|
Quyết định (văn bản) giải quyết
chế độ
|
Hồ sơ được lưu tại Sở LĐ-TBXH
(Phòng PNCC), thời gian lưu vĩnh viễn theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
1B
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Đề
nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày
09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
Họ và tên: ……………….….Bí danh:
………………Nam, nữ…….
Thuộc đối tượng (quân nhân; cơ
yếu; công nhân, viên chức; chuyên gia; cán bộ xã, phường; thanh niên xung
phong; dân quân tự vệ, công an xã): ...
Ngày, tháng, năm sinh:
.../….../………Số định danh cá nhân (CCCD/Căn cước).
Quê quán: ……………………………………………………………….
Nơi thường trú:
…………………………………………………………….
Vào Đảng: …………………………………….Chính
thức: ……………….
Ngày nhập ngũ hoặc tuyển dụng
hoặc tham gia các tổ chức: Ngày ... tháng….năm...
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e,
f) hoặc cơ quan tuyển dụng, tổ chức quản lý:
Phục viên, xuất ngũ; thôi việc
hoặc hết nhiệm vụ: Ngày…. tháng ….năm…….
Tái ngũ: Ngày……tháng…….năm….,
đơn vị (c, d, e, f ...)…………..
Phục viên, xuất ngũ:
Ngày…..tháng…...năm ……
Nơi phục viên, xuất ngũ; thôi
việc hoặc hết nhiệm vụ: Xã………huyện…...tỉnh...
Nghề nghiệp sau khi phục viên,
xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: ....
Hiện nay đang được hưởng chế độ
gì: Hưu trí, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng hoặc chưa được hưởng chính
sách gì: ………………………………
Đã thuộc đối tượng được hưởng
chế độ bảo hiểm y tế chưa? ……………..
Các giấy tờ còn lưu giữ:
…………………………………………………..
QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC
(Từ
khi nhập ngũ, tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức đến khi về địa phương)
Từ tháng, năm
|
Đến tháng, năm
|
Cấp bậc, chức vụ, chức danh
|
Đơn vị (c, d, e, f); tên cơ quan, tổ chức
|
Địa bàn công tác (xã, huyện, tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực
tế là................năm ...........tháng.
Thời gian trực tiếp tham gia
chiến tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế là: năm .............tháng.
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày…….. tháng…….. năm 20 …..
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục
giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với công nhân viên chức nhà nước, chuyên
gia các ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong
trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày
30/4/1975 đã thôi việc, đã về gia đình (đối với đối tượng đã từ trần) thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Sở Lao Động - Thương Binh Và Xã Hội
|
QUY TRÌNH
|
Mã hiệu:
|
QT
|
giải quyết chế độ trợ cấp
một lần đối với công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành; cán bộ
xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp tham gia
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975 đã thôi
việc, đã về gia đình (đối với đối tượng đã từ trần) thuộc thẩm quyền giải quyết
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Chuyên viên P.NCC
|
Lãnh đạo Phòng NCC
|
Giám Đốc Sở
|
Chữ ký
|
|
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự giải quyết chế
độ hưởng trợ cấp một lần đối với công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các
ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975,
đã thôi việc, đã về gia đình (đối tượng đã từ trần)
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với:
- Công chức Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cá nhân đề nghị hưởng mai
táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên
quan.
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- LĐTBXH: Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- PNCC: Phòng Người có công.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ
hành chính công.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
|
|
+ Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg , ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách
đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất
ngũ thôi việc;
+ Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh
bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày
30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
+ Thông tư số
104/2024/TT-BQP ngày 27/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thay thế, bãi bỏ
một số quy định, mẫu biểu tại các thông tư liên tịch của Bộ Quốc phòng, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính liên quan đến việc kê khai
thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính .
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục
hành chính: Không.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
5.3.1.Bản khai của đối tượng (mẫu
1C theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg , ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc,
làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm
1975 đã phục viên, xuất ngũ thôi việc).
|
x
|
|
5.3.2. Giấy tờ gốc hoặc được
coi như giấy tờ gốc
|
x
|
|
5.3.3. Các giấy tờ có liên
quan được quy định
|
x
|
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 25
ngày
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: UBND cấp xã
|
5.7
|
Lệ phí: Không
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
B 1
|
Thân nhân Đối tượng làm bản
khai và nộp các giấy tờ theo quy định cho UBND cấp xã nơi thường trú
|
Cá nhân
|
Giờ hành chính
|
01 bộ hồ sơ theo quy định
|
B 2
|
Ủy ban nhân dân cấp xã trong
thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ có trách nhiệm xác nhận bản khai, gửi
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
UBND cấp xã
|
5 ngày
|
Xác nhận nội dung bản khai
|
B 3
|
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ từ UBND cấp xã,
rà soát, đối chiếu, tổng hợp, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
|
Phòng
LĐTBXH
|
5 ngày
|
Công văn báo cáo
|
B 4
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và ra phiếu hẹn ngày trả kết
quả nếu hồ sơ hợp lệ; yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh nếu hồ sơ còn thiếu, chưa hợp
lệ. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh tiếp nhận hồ sơ đối tượng do
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện báo cáo; tổ chức xét duyệt, tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
|
TT.PVHCC
|
Giờ hành chính
|
Phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
B 5
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển hồ sơ về Phòng Người có công.
|
TT.PVHCC
|
Giờ hành chính
|
Bộ hồ sơ
|
B 6
|
Chuyên viên Phòng Người có
công có trách nhiệm đối chiếu, thẩm định hồ sơ, chuyển lãnh đạo phòng.
- Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do, chuyển lãnh đạo phòng
|
Phòng NCC
|
7 ngày
|
Văn bản giải quyết.
|
B 7
|
Lãnh đạo phòng xem xét tham
mưu Ban Giám đốc ký tờ trình UBND tỉnh ban hành quyết định trợ cấp một lần
|
Phòng NCC
|
1 ngày
|
Văn bản giải quyết.
|
B 8
|
Lãnh đạo Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội xem xét và ký tờ trình UBND tỉnh ban hành quyết định trợ cấp một
lần
|
Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
1 ngày
|
Văn bản giải quyết.
|
B 9
|
Văn thư lấy số, quét chữ ký số,
nhân bản và đóng dấu, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn thư Sở LĐ-TBXH
|
1 ngày làm việc
|
Văn bản giải quyết.
|
B 10
|
Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét ký ban hành quyết định trợ cấp một lần
|
Phòng Khoa giáo văn xã
|
5 ngày
|
Quyết định/Văn bản trả lời
|
B 11
|
Trả kết quả tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích nếu người nộp hồ sơ có
nhu cầu
|
TTPVHCC
|
Giờ hành chính
|
Quyết định/Văn bản trả lời
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu 1C
|
Bản khai của đại diện thân
nhân
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu
sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Bản khai thân nhân đề nghị hưởng
chế độ trợ cấp (mẫu 1C)
|
2
|
Các giấy tờ có liên quan được
quy định
|
3
|
Danh sách, văn bản đề nghị của
cấp xã, cấp huyện
|
4
|
Công văn của Sở LĐTBXH thông báo
cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ (trường hợp hồ sơ khi nộp tại
TTPVHCC chưa hợp lệ)
|
5
|
Phiếu thẩm định (tùy từng hồ
sơ nếu có)
|
6
|
Quyết định (văn bản) giải quyết
chế độ
|
Hồ sơ được lưu tại Sở LĐ-TBXH
(Phòng PNCC), thời gian lưu vĩnh viễn theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
1C
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
BẢN
KHAI THÂN NHÂN
Đề
nghị hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của
Thủ tướng Chính phủ
(Đối với đối tượng đã từ trần)
1. Phần khai về thân nhân của
đối tượng
Họ và tên: ……………………..Bí danh:
…………………….Nam, nữ.
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………
Số định danh cá nhân (CCCD/Căn cước)…….
Quê quán:
………………………………………………………………
Nơi thường trú:…………………………………………………………..
Đơn vị, cơ quan công tác hiện
nay:………………………………………..
Quan hệ với đối tượng khai dưới
đây là…………………………………..
2. Phần khai về đối tượng
Họ và tên: ………………….…………..Bí
danh: ………….. Nam, nữ.
Thuộc đối tượng (quân nhân; cơ
yếu, công nhân, viên chức; cán bộ xã, phường; thanh niên xung phong; dân quân tự
vệ, công an xã): ………………..
Năm sinh:
………………………………………………………………
Quê quán:
……………………………………………………………….
Nơi thường
trú:…………………………………………………………..
Từ trần: Ngày..........tháng
........năm ...........tại: ………………….
……………………………………………………………………………….
Ngày nhập ngũ hoặc tuyển dụng
hoặc tham gia các tổ chức: Ngày …… tháng……năm………
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e,
f) hoặc cơ quan tuyển dụng, tổ chức quản lý
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Phục viên, xuất ngũ; thôi việc
hoặc hết nhiệm vụ: Ngày ... tháng ... năm ……………
Tái ngũ: Ngày .........tháng
........năm ..........., đơn vị (c, d, e, f ...)………..
Phục viên, xuất ngũ:
Ngày........tháng .........năm ………………
Nơi phục viên, xuất ngũ; thôi
việc hoặc hết nhiệm vụ: Xã…huyện….tỉnh…
Tổng thời gian công tác trong
quân đội, cơ yếu hoặc tham gia các tổ chức: …..năm….tháng.
Trong đó thời gian trực tiếp tham
gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế:..năm….tháng (Từ
tháng...năm….đến…...tháng…..năm…….)
Nghề nghiệp sau khi phục viên,
xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: ....
………………………………………………………………………………..........
Đã được hưởng chế độ gì: Hưu
trí, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng hoặc chưa được hưởng chính sách gì:
……………………………………………
Các giấy tờ còn lưu giữ:
……………………………………………………
………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………....
QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC
(Từ
khi nhập ngũ, tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức đến khi về địa phương)
Từ tháng, năm
|
Đến tháng, năm
|
Cấp bậc, chức vụ, chức danh
|
Đơn vị (c, d, e, f); tên cơ quan, tổ chức
|
Địa bàn công tác (xã, huyện, tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực
tế là................năm ...........tháng.
Thời gian trực tiếp tham gia chiến
tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế là: .......... năm ........tháng.
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày .... tháng .... năm 20…….
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý
KIẾN ỦY QUYỀN VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC THÂN NHÂN CÒN LẠI (NẾU CÓ)