|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 29/QĐ-TANDTC-TĐKT 2017 Bảng chấm điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân
Số hiệu:
|
29/QĐ-TANDTC-TĐKT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tòa án nhân dân tối cao
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thuân
|
Ngày ban hành:
|
06/10/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỐI CAO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/QĐ-TANDTC-TĐKT
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH CÁC BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ÁP DỤNG TRONG TÒA ÁN NHÂN DÂN
CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân ngày
24/11/2014;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày
26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 16/11/2013;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng
Tòa án nhân dân tối cao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Bảng chấm điểm thi đua
áp dụng trong Tòa án nhân dân, bao gồm:
- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với các đơn vị
thuộc Tòa án nhân dân tối cao và Học viện Tòa án;
- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với các Tòa án
nhân dân cấp cao và 03 Vụ Giám đốc kiểm tra;
- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án
nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 83/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày 10/10/2016 của Chánh án Tòa án nhân dân về
việc ban hành các Bảng chấm điểm thi đua.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao; Chánh án các Tòa án nhân dân cấp cao;
Chánh án Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các thành viên HĐTĐKT TAND (để biết);
- Lưu: VP, Vụ TĐKT.
|
KT. CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN
Nguyễn Văn Thuân
|
BẢNG
CHẤM ĐIỂM THI ĐUA
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 29/QĐ-TANDTC ngày 6/10/2017 của Chánh án Tòa án nhân dân tối
cao)
PHẦN
I/ TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM
A/
ĐIỂM CHUẨN (900đ)
STT
|
Nội dung chấm điểm
thi đua
|
Điểm chuẩn
|
Điểm đạt được
|
I. Công tác thi đua, khen thưởng
|
100đ
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch phát động thi đua thường xuyên
hàng năm, trong đó xác định rõ chủ đề, khẩu hiệu thi đua, các chỉ tiêu cụ thể,
phù hợp với thực tế của đơn vị và cụ thể hóa các nội dung phát động thi đua của
Tòa án nhân dân tối cao.
|
10đ
|
|
2
|
Tổ chức phát động thi đua, đăng ký thi đua, giao
ước thi đua kịp thời, đúng quy định.
|
5đ
|
|
3
|
Tổ chức phát động có hiệu quả từ 02 phong trào
thi đua theo đợt (hoặc thi đua theo chuyên đề) để thực hiện, hoàn thành các
nhiệm vụ trọng tâm công tác năm.
|
20đ
|
|
4
|
Tổ chức sơ kết, tổng kết phong trào thi đua kịp
thời theo đúng kế hoạch của Tòa án nhân dân tối cao.
|
5đ
|
|
5
|
Thực hiện việc bình xét thành tích thi đua, khen
thưởng hoặc đề nghị khen thưởng chính xác, khách quan, đúng tỷ lệ, thời gian
và thủ tục, hồ sơ bảo đảm theo quy định của pháp luật.
|
5đ
|
|
6
|
Chấp hành nghiêm túc chế độ báo cáo, kế hoạch kiểm
tra về thi đua, khen thưởng
|
5đ
|
|
7
|
Công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến:
|
|
|
- Có kế hoạch bồi dưỡng, triển khai xây dựng được
các tập thể điển hình tiên tiến.
|
15đ
|
- Có kế hoạch bồi dưỡng, xây dựng được các cá
nhân điển hình tiên tiến (tiêu chí tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến hướng
dẫn tại Kế hoạch số 99/KH-TANDTC ngày 15/3/2017 của HĐTĐKT TAND).
|
15đ
|
- Có kế hoạch tổ chức giao lưu, trao đổi kinh
nghiệm, biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến.
|
10đ
|
8
|
Công tác tuyên truyền về phong trào thi đua yêu
nước:
Có kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện Kế hoạch
tuyên truyền về phong trào thi đua yêu nước của Tòa án nhân dân tối cao.
|
5đ
|
|
9
|
Tham gia và tổ chức thực hiện đầy đủ các phong
trào thi đua do tổ chức, đoàn thể, địa phương phát động.
|
5đ
|
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
600đ
|
|
1
|
Công tác giải quyết, xét xử các loại vụ án
|
|
|
|
- Giải quyết, xét xử các vụ án hình sự đạt chỉ
tiêu 90%.
|
100đ
|
|
|
- Giải quyết, xét xử các vụ, việc dân sự, hôn
nhân & gia đình, kinh doanh thương mại, lao động đạt chỉ tiêu 85% (tính tỷ
lệ chung).
|
110đ
|
|
|
- Giải quyết, xét xử các vụ án hành chính đạt chỉ
tiêu 80%.
|
100đ
|
|
|
- Xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý
hành chính tại Tòa án nhân dân đạt chỉ tiêu 99%.
(không tính số vụ việc tạm đình chỉ, chuyển hồ
sơ vào số vụ việc giải quyết)
|
40đ
|
|
2
|
Chất lượng giải quyết, xét xử các loại vụ
án
|
|
|
|
- Tỷ lệ bản án, quyết định bị hủy không vượt quá
1,16%.
|
40đ
|
|
|
- Tỷ lệ bản án, quyết định bị sửa không vượt quá
3%.
|
40đ
|
|
|
- 100% các vụ, việc được giải quyết trong thời hạn
luật định.
|
30đ
|
|
|
- 100% hồ sơ hình sự trả để điều tra bổ sung đúng
quy định pháp luật.
|
10đ
|
|
|
- Hòa giải thành, công nhận sự thỏa thuận của các
đương sự (vụ, việc dân sự, hôn nhân & gia đình, kinh doanh thương mại,
lao động) đạt tỷ lệ 50%.
|
30đ
|
|
|
- Đối thoại thành công (vụ án hành chính)
đạt tỷ lệ 20%.
|
20đ
|
|
3
|
Công tác phối hợp thi hành án hình sự, miễn,
giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước (đạt tỷ lệ
100%) và các nội dung khác
|
|
|
|
- Bảo đảm ra quyết định thi hành án đúng thời hạn
đối với 100% số người bị kết án mà bản án đã có hiệu lực pháp luật.
|
10đ
|
|
|
- 100% hồ sơ xét hoãn, tạm đình chỉ thi hành hình
phạt tù; miễn, giảm mức hình phạt; giảm thời hạn chấp hành hình phạt; rút ngắn
thời gian thử thách của án treo, bảo đảm đúng các quy định của pháp luật.
|
10đ
|
|
|
- 100% hồ sơ xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án
đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước bảo đảm đúng các quy định của pháp
luật.
|
10đ
|
|
|
- Giải quyết 100% đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
đúng quy định pháp luật.
|
10đ
|
|
|
- 100% việc thu thập chứng cứ, tài liệu theo các
yêu cầu ủy thác đúng thời hạn.
|
10đ
|
|
4
|
Công tác kiểm tra nghiệp vụ (TAND
cấp huyện không chấm điểm mục này)
|
|
|
|
- Kiểm tra công tác giải quyết, xét xử đối với
100% Tòa án nhân dân cấp huyện.
|
15đ
|
|
|
- Kiểm tra bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp
luật đạt chỉ tiêu từ 80% trở lên.
|
15đ
|
|
III. Công tác khác
|
200đ
|
|
1
|
Công tác tổ chức, cán bộ và xây dựng đơn vị
|
|
|
|
- Chấp hành nghiêm túc các quy định về tuyển dụng,
kiện toàn tổ chức, quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng và
đánh giá cán bộ, công chức hàng năm theo thẩm quyền.
|
5đ
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định các chế độ, chính sách
đối với cán bộ, công chức, người lao động.
|
5đ
|
|
|
- Xây dựng tập thể nội bộ đoàn kết, hoàn thành tốt
nhiệm vụ.
|
5đ
|
|
|
- Đơn vị không có cá nhân vi phạm kỷ luật đảng và
chính quyền.
|
10đ
|
|
|
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc quy tắc ứng xử của
cán bộ, công chức và các quy định khác của Tòa án nhân dân.
|
5đ
|
|
2
|
Công tác Hội thẩm Tòa án nhân dân
|
|
|
|
- Có kế hoạch phân công nhiệm vụ đối với Hội thẩm
và tổ chức thực hiện hoàn thành tốt nhiệm vụ xét xử theo quy định.
|
5đ
|
|
|
- Tổ chức được từ 01 lớp tập huấn nghiệp vụ cho Hội
thẩm Tòa án nhân dân theo đúng quy định (Tòa án nhân dân cấp huyện không
chấm điểm phần này).
|
10đ
|
|
3
|
Công tác tiếp công dân, giải quyết đơn khiếu
nại, tố cáo:
|
|
|
|
- Thực hiện việc tổ chức tiếp công dân theo đúng
quy định pháp luật (bố trí phòng tiếp dân, phân công cán bộ, có sổ sách
theo dõi..).
|
5đ
|
|
|
- Xử lý 100% đơn thư khiếu nại, tố cáo theo pháp
luật tố tụng (hình sự, dân sự, hành chính...) đúng quy định pháp luật.
|
10đ
|
|
|
- Xử lý 100% đơn theo Luật khiếu nại, tố cáo, kịp
thời, đúng quy định của pháp luật.
|
10đ
|
|
4
|
Thực hiện cải cách hành chính - tư pháp
|
|
|
|
- Ban hành đầy đủ quy chế hoạt động thuộc các
lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị và tổ chức thực hiện nghiêm túc.
|
5đ
|
|
|
- Có sáng kiến, giải pháp đổi mới về cải cách thủ
tục hành chính tư pháp, được áp dụng hiệu quả tại đơn vị.
|
10đ
|
|
|
- Ban hành các văn bản tố tụng (QĐ phân công
thẩm phán, thư ký... lệnh tạm giam...) theo đúng quy định pháp luật.
|
5đ
|
|
|
- Thực hiện niêm yết công khai đầy đủ văn bản tố
tụng theo quy định.
|
5đ
|
|
|
- 100% các bản án, quyết định của Tòa án ban hành
trong thời hạn luật định.
|
10đ
|
|
|
- Thực hiện nghiêm túc quy định của Tòa án nhân
dân về công khai bản án.
|
5đ
|
|
|
- Triển khai có hiệu quả việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào công tác quản lý và công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
|
5đ
|
|
|
- Chấp hành nghiêm túc quy định mỗi Thẩm phán tổ
chức xét xử 01 phiên tòa rút kinh nghiệm/năm.
|
10đ
|
|
5
|
Công tác quản lý tài chính và công sản
|
|
|
|
- Chấp hành nghiêm công tác quản lý tài chính,
quyết toán kinh phí, thanh toán, mua sắm trang thiết bị theo đúng chế độ quy
định.
|
5đ
|
|
|
- Chấp hành nghiêm túc việc quản lý tài sản, cơ sở
vật chất của đơn vị.
|
5đ
|
|
|
- Thực hiện quản lý xây dựng cơ bản và quyết toán
kinh phí đúng quy định.
|
5d
|
|
6
|
Công tác văn phòng, báo cáo, thống kê, tổng
hợp
|
|
|
|
- Thực hiện tốt công tác văn phòng, quản trị -
hành chính, tham mưu tổ chức các hoạt động của lãnh đạo và phục vụ nhiệm vụ
xét xử; bảo đảm an toàn đơn vị.
|
10đ
|
|
|
- Công tác văn thư, lưu trữ hồ sơ, bảo mật thực
hiện theo đúng quy định pháp luật.
|
5đ
|
|
|
- Chấp hành nghiêm chế độ báo cáo, thống kê định
kỳ, đột xuất bảo đảm chính xác, đầy đủ, đúng thời gian quy định.
|
5đ
|
|
7
|
Công tác xây dựng văn bản hướng dẫn, văn bản
quy phạm pháp luật
|
|
|
|
Tổ chức triển khai đóng góp đúng thời hạn 100%
các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối
cao khi có yêu cầu.
|
5đ
|
|
8
|
Công tác xây dựng đảng, đoàn thể, tổ chức
chính trị; triển khai thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh
học tập và làm theo tư tưởng đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
|
|
|
|
- Tổ chức đảng, đoàn thể, trong đơn vị hoạt động
theo đúng quy định của điều lệ và chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp
luật, hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
|
5đ
|
|
|
- Có xây dựng kế hoạch và triển khai nghiêm túc
quy định học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh tại
đơn vị gắn với thực hiện Nghị quyết trung ương 4 của đảng.
|
5đ
|
|
9
|
Tổ chức các hoạt động phong trào
|
|
|
|
- Tổ chức được một trong các hoạt động phong trào
tại cơ quan, đơn vị như: các cuộc thi về chuyên môn nghiệp vụ; thi tìm hiểu lịch
sử, truyền thông TAND; hội thi văn nghệ, thể thao trong nội bộ hoặc đăng cai
các Hội nghị do Tòa án nhân dân tối cao tổ chức;
|
5đ
|
|
|
- Tham gia đầy đủ các hội diễn văn nghệ do Tòa án
cấp tỉnh, Cụm thi đua, TANDTC hoặc địa phương tổ chức;
|
5đ
|
|
|
- Tham gia đầy đủ các giải thể thao do Tòa án cấp
tỉnh, Cụm thi đua, TANDTC hoặc địa phương tổ chức.
|
5đ
|
|
10
|
Hoạt động từ thiện, xã hội:
|
|
|
|
- Tham gia đầy đủ các hoạt động từ thiện, đóng
góp quỹ tình nghĩa do Tòa án nhân dân và địa phương phát động.
|
5đ
|
|
|
- Tham gia được 01 trong các phong trào đền ơn
đáp nghĩa, uống nước nhớ nguồn, hiến máu nhân đạo, “Phong trào xây dựng nông
thôn mới”, “Xây dựng đô thị văn minh”...
|
5đ
|
|
|
|
|
|
|
B/
ĐIỂM THƯỞNG
Nội dung được cộng
điểm thưởng
|
Điểm thưởng
|
|
I. Công tác thi đua
|
|
|
1
|
Có giải pháp đổi mới về công tác thi đua, khen
thưởng và áp dụng hiệu quả tại đơn vị.
|
+10đ
|
|
2
|
Có Thẩm phán đạt một trong các danh hiệu “Thẩm
phán giỏi", “Thẩm phán tiêu biểu”, “Thẩm phán mẫu mực”.
|
+5đ
|
|
3
|
Có từ 01 tấm gương (tập thể, cá nhân) điển hình
tiên tiến được tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc chương
trình truyền hình về Tòa án nhân dân....
|
+5đ
|
|
4
|
- Có từ 05 tin, bài trở lên đăng trên các phương
tiện thông tin trong và ngoài Tòa án nhân dân tuyên truyền về phong trào thi
đua, các mặt hoạt động hoặc những tấm gương người tốt, việc tốt của đơn vị.
|
+5đ
|
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Giải quyết, xét xử các vụ án hình sự:
- Giải quyết, xét xử trong thời hạn luật định, vượt
chỉ tiêu trên 90%.
|
+1đ/1% vượt
|
|
2
|
Giải quyết, xét xử các vụ án dân sự, hôn
nhân & gia đình, kinh doanh thương mại, lao động:
- Giải quyết, xét xử trong thời hạn luật định, vượt
chỉ tiêu trên 85% (tính tỷ lệ chung).
- Hòa giải thành, công nhận sự thỏa thuận của các
đương sự đạt tỷ lệ trên 50% trở lên.
|
+1đ/1% vượt
+1đ/1% vượt
|
|
3
|
Giải quyết, xét xử các vụ án hành chính:
|
|
|
- Xét xử trong thời hạn luật định, vượt chỉ tiêu
trên 80%;
|
+1đ/1% vượt
|
- Đối thoại thành công từ trên 20%
|
+1đ/1% vượt
|
- Đơn vị giải quyết từ 100 vụ án hành chính trở
lên
|
+5đ
|
4
|
Xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử
lý hành chính tại Tòa án nhân dân:
- Giải quyết trong thời hạn luật định, vượt chỉ
tiêu trên 99%
|
+1đ
|
|
5
|
Công tác kiểm tra nghiệp vụ:
|
|
|
- Kiểm tra trên 85% bản án, quyết định có hiệu lực
pháp luật.
|
+5đ
|
- Có kiến nghị và được chấp nhận xem xét lại bản
án, quyết định theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm (từ 01 vụ việc trở lên).
|
+5đ
|
6
|
Một số nội dung liên quan đến giải quyết,
xét xử:
|
|
|
|
Đơn vị có tỷ lệ giải quyết, xét xử bình quân của
Thẩm phán cao hơn định mức quy định của Tòa án nhân dân tối cao (vùng núi,
vùng sâu, vùng xa 60 vụ, việc/năm; 05 thành phố trực thuộc TW, TP, Thị xã thuộc
tỉnh 84 vụ, việc/năm; các địa phương còn lại 72 vụ việc/năm).
|
+1đ/1% vượt
|
|
|
- Tổ chức phiên tòa lưu động (tính tất cả các loại
án).
|
+1đ/vụ
|
|
|
- Không có bản án, quyết định bị hủy do nguyên
nhân chủ quan.
|
+20đ
|
|
|
- Không có bản án, quyết định bị sửa do nguyên
nhân chủ quan.
|
+20đ
|
|
III. Công tác khác
|
|
|
|
- Tham gia phụng dưỡng Mẹ Việt Nam anh hùng; xây
dựng nhà tình nghĩa, tình thương vv... được từ 01 việc trở lên,
|
+5đ
|
|
|
- Có các hoạt động đối ngoại phục vụ mục đích
chính trị của Tòa án nhân dân tối cao và của địa phương
|
+5đ
|
|
C/
ĐIỂM TRỪ
Nội dung trừ điểm
thi đua
|
Điểm trừ
|
Tổng điểm trừ
|
I. Công tác thi đua, khen thưởng
|
|
|
1
|
Triển khai không đầy đủ các hướng dẫn của Tòa án
nhân dân về tổ chức phong trào thi đua.
|
- 5đ
|
|
2
|
Thực hiện việc tự chấm điểm thi đua không khách
quan, chính xác với các tiêu chí bảng chấm điểm thi đua đề ra và nội dung đã
hướng dẫn chấm điểm.
|
- 30đ
|
|
II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Có vụ việc chậm thụ lý, giải quyết vụ án khi điều
kiện thụ lý đã bảo đảm theo quy định pháp luật.
|
- 10đ
|
|
2
|
Có vụ, việc mà lý do tạm đình chỉ vụ án không còn
nhưng để quá hạn luật định không đưa vụ án ra xét xử theo quy định pháp luật.
|
- 10đ
|
|
|
Có bản án, quyết định xử phạt bị cáo hình phạt tù
cho hưởng án treo, cảnh cáo, phạt tiền (hình phạt chính) cải tạo không
giam giữ không đúng pháp luật hoặc bỏ lọt tội phạm bị Tòa án cấp trên hủy án (tính
vào thành tích thời điểm bị hủy).
|
- 10đ
|
|
3
|
Có Bản án, quyết định tuyên không rõ ràng dẫn đến
không thi hành án được bị Tòa án cấp trên hủy án (tính vào thành tích thời
điểm bị hủy).
|
- 10đ
|
|
4
|
Trong tổ chức xét xử, giải quyết vụ án không thực
hiện đúng các quy định để xảy ra sai sót bị tố cáo, khiếu nại hoặc đăng tải
trên các phương tiện thông tin đại chúng (tính các vụ, việc có căn cứ vi
phạm ví dụ: trong khi đang xét xử Thẩm phán, thư ký... sử dụng điện thoại,
nghe, gọi hoặc các hành vi vi phạm khác).
|
-20đ
|
|
5
|
Chấp hành không nghiêm túc quy định tổ chức phiên
tòa rút kinh nghiệm
|
-10đ
|
|
6
|
Chấp hành không nghiêm túc quy định công khai bản
án
|
-10đ
|
|
III. Công tác khác
|
|
|
1
|
Cán bộ, công chức có căn cứ vi phạm kỷ luật nhưng
không được xem xét, xử lý kịp thời theo đúng quy định.
|
- 20đ
|
|
2
|
Có cán bộ, công chức vi phạm các quy định pháp luật
hành chính, các vi phạm khác bị xử lý hoặc bị đăng tải trên các phương tiện
thông tin làm ảnh hưởng đến uy tín Tòa án nhân dân (tính các vụ, việc có
căn cứ vi phạm, Ví dụ: Bị xử lý vi phạm giao thông hoặc các vi phạm khác
vv..).
|
- 10đ
|
|
D/
ĐIỂM LIỆT
Không xét tặng danh
hiệu thi đua đối với tập thể có vi phạm một trong các trường hợp dưới đây
1
|
Không tổ chức phong trào thi đua, đăng ký thi
đua; không hoàn thành chỉ tiêu thi đua; không có báo cáo thành tích thi đua
hoặc báo cáo sai nhằm mục đích để nâng cao thành tích.
|
2
|
Trong xét xử có bản án, quyết định kết án oan người
không phạm tội.
|
3
|
Bản án, quyết định bị hủy trên 1,16% hoặc bị sửa
trên 3% (chỉ tính hủy, sửa do nguyên nhân chủ quan).
|
4
|
Có từ 3% vụ, việc trở lên để quá thời hạn vì lý
do chủ quan mà chưa được giải quyết, xét xử.
|
5
|
Nội bộ mất đoàn kết; có cán bộ bị kỷ luật từ cảnh
cáo trở lên hoặc bị khởi tố về hình sự đang trong thời gian xem xét, chờ xử
lý; đơn vị để xảy ra tham nhũng.
|
PHẦN
II/ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Cách tính điểm và chấm điểm
Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí
đã được quy định, cách tính điểm được xác định như sau:
- Hoàn thành 100% chỉ tiêu các mặt công tác được
quy định tại các mục: Công tác thi đua, khen thưởng; công tác chuyên môn, nghiệp
vụ; công tác khác thì đạt tổng số điểm chuẩn quy định cho mỗi mục, tương ứng với
nhiệm vụ đơn vị thực hiện được.
- Các mặt công tác vượt chỉ tiêu theo quy định thi
được tính cộng điểm (điểm thưởng); Các mặt công tác vi phạm theo quy định thì bị
trừ điểm (điểm trừ).
- Tổng số điểm thi đua của đơn vị đạt được trong
năm công tác = điểm chuẩn đạt được + điểm thưởng - điểm trừ.
- Nguyên tắc chấm điểm: Các chỉ tiêu hoàn thành
theo tiêu chí đề ra tại từng tiểu mục chấm điểm bằng số điểm chuẩn; Các chỉ
tiêu không hoàn thành theo tiêu chí đề ra tại từng tiểu mục chấm 0 điểm; Các chỉ
tiêu quy định riêng trong một tiểu mục nếu đơn vị không thực hiện thì không chấm
điểm; Trong cùng một tiểu mục nếu quy định nhiều nội dung, có nội dung thuộc thẩm
quyền thực hiện, có nội dung không thuộc thẩm quyền thực hiện thì chỉ chấm nội
dung phải thực hiện và điểm chuẩn tính bằng điểm chuẩn chung của tiểu mục đó.
- Tỷ lệ án hủy, sửa chỉ tính các bản án, quyết định
bị hủy, sửa do nguyên nhân chủ quan. 02 bản án, quyết định bị hủy một phần tính
thành 01 bản án, quyết định bị hủy.
- Cách tính điểm thưởng, điểm trừ: Thực hiện được nội
dung nào thì được cộng điểm thưởng nội dung đó; Vi phạm vào chỉ tiêu thi đua
nào thì bị trừ điểm thi đua nội dung đó;
- Việc chấm điểm phải thực hiện nghiêm túc, đánh
giá trung thực, đúng thực chất với kết quả hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị trong
năm công tác.
Cụ thể các ví dụ về cách chấm điểm như sau:
Ví dụ 1: Tại phần 1 Mục I về công tác thi đua, khen
thưởng quy định tiêu chí “Xây dựng kế hoạch phát động thi đua thường xuyên
hàng năm, trong đó thể hiện rõ chủ đề, khẩu hiệu thi đua, các chỉ tiêu cụ thể,
phù hợp với thực tế của đơn vị và cụ thể hóa các nội dung phát động thi đua của
Tòa án nhân dân tối cao” điểm chuẩn = 10 điểm.
Khi chấm điểm nội dung này nếu tại đơn vị có xây dựng
kế hoạch phát động thi đua thường xuyên hàng năm, trong đó thể hiện rõ chủ đề,
khẩu hiệu thi đua, các chỉ tiêu cụ thể, phù hợp với thực tế của đơn vị và cụ thể
hóa các nội dung phát động thi đua của Tòa án nhân dân tối cao thì chấm điểm =
10đ. Nếu đơn vị không xây dựng kế hoạch phát động thi đua thường xuyên hàng năm
hoặc có xây dựng nhưng không đề ra chủ đề, khẩu hiệu thi đua và các chỉ tiêu cụ
thể, phù hợp với thực tế của đơn vị mà chỉ sao chép các nội dung phát động thi
đua của Tòa án nhân dân tối cao thì coi là không hoàn thành chỉ tiêu này và chấm
điểm phần này là 0 điểm.
Ví dụ 2: Tại tiểu mục 1 Mục II về công tác chuyên
môn nghiệp vụ quy định chỉ tiêu: “Xét xử các vụ án hình sự đạt chỉ tiêu 90%”
điểm chuẩn = 100 điểm.
Khi chấm điểm nội dung này nếu đơn vị xét xử các vụ
án hình sự đạt chỉ tiêu từ 90% trở lên thì chấm điểm = 100 điểm, trong trường hợp
đơn vị không hoàn thành chỉ tiêu thi đua, xét xử các vụ án hình sự dưới 90% thì
chấm điểm là 0 điểm và nếu vượt trên 90% thì được cộng điểm theo quy định tại phần
điểm thưởng.
Ví dụ 3: Tcại tiểu mục 1 Mục II về công tác chuyên
môn nghiệp quy định chỉ tiêu “Xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử
lý hành chính tại Tòa án nhân dân đạt chỉ tiêu 99%, điểm chuẩn = 40 điểm.
Khi chấm điểm nội dung này nêu đơn vị không có hồ sơ loại việc này thì không chấm
điểm tiểu mục này.
2. Đánh giá kết quả thi đua.
Trên cơ sở kết quả tự chấm điểm của các đơn vị; kết
quả rà soát, thẩm định, kiểm tra của Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh và của
Tòa án nhân dân tối cao để xác định chính xác điểm thi đua và làm căn cứ bình
xét danh hiệu thi đua. Khi bình xét thi đua, áp dụng nguyên tắc so sánh thành
tích giữa các Tòa án cùng cấp (cấp tỉnh với cấp tỉnh; cấp huyện với cấp huyện).
- Các đơn vị hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi
đua đề ra là các đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ có tổng số điểm đạt trên mức
điểm chuẩn (điểm chuẩn + điểm thưởng). Cụ thể: Đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh
đạt trên 900 điểm; đối với Tòa án nhân dân cấp huyện đạt trên 860
điểm;
- Các đơn vị hoàn thành các chỉ tiêu thi đua đề ra
là các đơn vị hoàn thành nhiệm vụ có tổng số điểm đạt bằng mức điểm chuẩn đã
quy định hoặc các đơn vị có điểm thấp hơn tổng số điểm chuẩn quy định ở phần
trên vì lý do có một số tiểu mục không phải thực hiện.
- Các đơn vị không hoàn thành các chỉ tiêu thi đua
đề ra là các đơn vị có tổng số điểm đạt thấp hơn mức điểm chuẩn (tính trên số
nhiệm vụ phải thực hiện).
3. Về áp dụng điểm để xét tặng
các danh hiệu thi đua
Trên cơ sở kết quả chấm điểm thi đua đối với các
đơn vị và căn cứ vào tỷ lệ được khen thưởng để xét và đề nghị tặng danh hiệu
thi đua theo nguyên tắc lấy từ điểm cao xuống thấp để đưa vào diện bình xét
danh hiệu thi đua, cụ thể như sau:
- Cờ thi đua Tòa án nhân dân: Lựa chọn trong số các
đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
- Cờ thi đua của Chính phủ: Lựa chọn trong số các
đơn vị tiêu biểu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ dẫn đầu trong số được đề nghị tặng
Cờ thi đua Tòa án nhân dân;
- Đối với các đơn vị thuộc trường hợp điểm liệt
theo quy định nêu ở phần trên vẫn chấm điểm thi đua và xếp hạng nhưng không xét
tặng các danh hiệu thi đua.
- Trường hợp đặc biệt do Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng Tòa án nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định.
4. Tổ chức thực hiện
- Sau khi kết thúc năm công tác, các đơn vị Tòa án
nhân dân có trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm, lấy kết quả công tác và các mặt
hoạt động từ 01/10 năm trước đến 30/9 năm sau.
- Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh tổ chức tiến
hành kiểm tra và chịu trách nhiệm đánh giá chính xác kết quả chấm điểm thi đua
của các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.
Cụm trưởng Cụm thi đua có trách nhiệm đánh giá kết
quả thi đua các đơn vị thành viên thuộc cụm thi đua; có quyền thẩm tra kết quả
chấm điểm của các đơn vị thuộc Cụm thi đua đăng ký bình xét danh hiệu Cờ thi
đua của Chính phủ.
- Bảng chấm điểm thi đua của các Tòa án nhân dân cấp
huyện đăng ký và thuộc danh sách bình xét Cờ thi đua của Chính phủ tại Cụm thi
đua, phải có xác nhận của Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh và gửi cho Tòa án
nhân dân tối cao, Cụm trưởng Cụm thi đua trước khi tổ chức Hội nghị tổng kết
công tác thi đua, khen thưởng của Cụm thi đua
- Căn cứ vào kết quả thi đua của các đơn vị Tòa án,
Cụm thi đua có trách nhiệm tổ chức tổng kết phong trào thi đua và bình xét các
danh hiệu Cờ thi đua Tòa án nhân dân và Cờ thi đua của Chính phủ theo quy định./.
Quyết định 29/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2017 về Bảng chấm điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 29/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày 06/10/2017 về Bảng chấm điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
606
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|