ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2024/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 23
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch
thực vật ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
116/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
Căn cứ Nghị định số
158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số
84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về quản lý phân bón;
Căn cứ Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang tại Tờ trình số
192/TTr-SNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật (sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản
lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về trồng trọt, bảo vệ thực vật trên địa
bàn tỉnh An Giang.
2. Chi cục có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có trụ sở, phương tiện, biên chế, kinh phí
hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
3. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản
lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên
môn, nghiệp vụ của Cục Trồng trọt và Cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm
quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp
với địa phương, cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh; kế hoạch
phát triển trồng trọt của tỉnh; chính sách hỗ trợ sản xuất, buôn bán, sử dụng
giống cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; quyết định, kế hoạch phòng chống
sinh vật gây hại, kiểm dịch thực vật nội địa theo quy định của pháp luật.
2. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo thực hiện cơ cấu giống, thời vụ, kỹ thuật canh tác, thu hoạch, bảo quản, chế
biến sản phẩm nông nghiệp; xây dựng và tổ chức thực hiện vùng không nhiễm sinh
vật gây hại trên địa bàn; tổ chức phòng, chống dịch, thực hiện các biện pháp bảo
vệ sản xuất khi xảy ra dịch hại thực vật; thống kê, đánh giá thiệt hại do dịch
gây ra; thực hiện chính sách hỗ trợ ổn định đời sống, khôi phục sản xuất; tổ chức
thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng; xây dựng cơ sở dữ liệu về hoạt
động trồng trọt trên địa bàn tỉnh và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về
trồng trọt; xây dựng cơ sở dữ liệu về bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
b) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện
hoạt động trồng trọt; phát triển vùng sản xuất cây trồng, sản xuất nông sản thực
phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng, bảo vệ và cải
tạo nâng cao độ phì đất nông nghiệp, chống xói mòn, sa mạc hóa và sạt lở đất;
thực hiện cấp mã số vùng trồng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
kiểm dịch nội địa về thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định;
d) Tổ chức thực hiện công tác
thu thập, lưu trữ, bảo tồn, khai thác nguồn gen giống cây trồng; quản lý giống
cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư khác phục vụ sản xuất
nông nghiệp theo quy định của pháp luật;
đ) Quản lý và sử dụng dự trữ địa
phương về giống cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư hàng hóa thuộc
lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
e) Hướng dẫn và tổ chức xây dựng
mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp;
g) Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, tiêu
chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong
lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ và kiểm dịch thực vật được cấp có thẩm quyền quyết
định, phê duyệt; Chủ trì, phối hợp xây dựng kế hoạch tuyên truyền, hướng dẫn,
kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật về trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa
bàn tỉnh;
h) Tham mưu giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện quản lý nhà nước đối với các hoạt
động sản xuất nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái,
nông nghiệp thông minh, nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp kết hợp công
nghiệp, nông nghiệp kết hợp dịch vụ, tăng trưởng xanh, kinh tế chia sẻ thuộc
lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp
luật và sự phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
i) Xây dựng và hướng dẫn thực
hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất trồng trọt và bảo vệ thực vật;
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng
sinh học trong sản xuất trồng trọt và bảo vệ thực vật theo quy định của pháp luật
và sự phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
k) Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, xác
nhận, quyết định công nhận, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực trồng trọt và bảo
vệ thực vật thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
theo quy định của pháp luật và phân công, ủy quyền của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
l) Xây dựng hệ thống thông tin,
lưu trữ tư liệu về trồng trọt và bảo vệ thực vật; tổ chức công tác thống kê diễn
biến đất nông nghiệp và các hoạt động thông tin, lưu trữ, thống kê khác phục vụ
nhiệm vụ quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định
pháp luật và theo sự phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
m) Thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình phát
triển sản xuất trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm
thực hiện các chương trình, dự án được giao;
n) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố; chức danh chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp xã và kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý, phối hợp
công tác, chế độ thông tin báo cáo của tổ chức nông nghiệp và phát triển nông
thôn đặt trên địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên
chuyên môn, kỹ thuật về trồng trọt và bảo vệ thực vật công tác trên địa bàn cấp
xã với Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất trồng trọt, bảo vệ thực vật
trên địa bàn tỉnh. Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc
lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định
của pháp luật.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan quản lý việc đăng ký công bố hợp quy của tổ chức, cá
nhân về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
5. Tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện hợp tác quốc tế về
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục và theo phân công hoặc ủy quyền
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện chuyển đổi số
trong nông nghiệp và phát triển nông thôn theo lĩnh vực quản lý của Chi cục;
triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính các lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
8. Quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm; thực hiện chế
độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ
luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo
phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, của Ủy ban nhân
dân tỉnh và quy định của pháp luật.
9. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính, tài sản được giao theo phân công, phân cấp của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
10. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao
theo quy định pháp luật.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao và theo quy định pháp
luật.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật gồm Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước pháp luật về việc thực
hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục và chức trách, nhiệm vụ được
giao.
b) Các Phó Chi cục trưởng là
người giúp Chi cục trưởng phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trước Chi cục
trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt,
Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy quyền điều hành các hoạt động của Chi
cục.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc Chi cục, gồm 03 phòng:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Trồng trọt và Kiểm dịch
thực vật;
c) Phòng Bảo vệ thực vật.
3. Các tổ chức trực thuộc Chi cục,
gồm 11 Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật huyện, thị xã và thành phố:
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật thành phố Long Xuyên;
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật thành phố Châu Đốc;
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật thị xã Tân Châu;
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật thị xã Tịnh Biên.
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật huyện Châu Thành;
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật huyện Châu Phú;
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật huyện Phú Tân;
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật huyện Chợ Mới;
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật huyện An Phú;
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật huyện Thoại Sơn;
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật huyện Tri Tôn.
Các Trạm Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật có con dấu, tài khoản riêng Kho bạc nhà nước và kinh phí hoạt động do
ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
Mỗi Trạm Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật có nhân viên trồng trọt và bảo vệ thực vật ở các xã, phường, thị trấn.
4. Biên chế công chức và số lượng
người làm việc của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật được giao trên cơ sở vị
trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của Chi cục và nằm
trong tổng số biên chế công chức và số lượng người làm việc của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 04 tháng 9 năm 2024.
Điều 5.
Trách nhiệm thi hành
1. Chi cục trưởng Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật có trách nhiệm:
a) Ban hành Quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các tổ chức trực thuộc
Chi cục;
b) Ban hành Quyết định Quy chế
làm việc của Chi cục, nội quy cơ quan, các quy định khác có liên quan theo đúng
quy định của pháp luật;
c) Tham mưu, xây dựng Đề án vị
trí việc làm của Chi cục trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
phối hợp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu trình cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết
định phê duyệt theo quy định.
2. Trong quá trình thực hiện
Quyết định này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, Chi cục trưởng Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan
trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất, kiến nghị Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định
này cho phù hợp với nhu cầu thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Bảo vệ thực vật - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Phước
|