ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2012/QĐ-UBND
|
Thủ Dầu Một, ngày 30 tháng 7 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI VÀ ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho
công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số
10/2012/NQ-HĐND8 ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương
khóa VIII - kỳ họp thứ 4 về việc quy định mức
chi và định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên
địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tư pháp và Sở Tài chính tại Tờ trình liên sở số 770/TTrLS-STP-STC
ngày 17 tháng 5 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Quy định nội dung chi, mức chi và định mức phân bổ kinh phí đảm bảo
cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương, như sau:
1. Nội dung
chi
a) Chi cho việc tập hợp, rà
soát văn bản.
b) Chi dịch, hiệu đính tài liệu,
văn bản tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt và ngược lại
(nếu có).
c) Chi cho việc tổ chức tổng kết
thực tiễn thi hành pháp luật về các vấn đề liên quan đến quá trình xây dựng và
hoàn thiện văn bản.
d) Chi tổ chức điều tra thống
kê, khảo sát và đánh giá các vấn đề liên quan phục vụ quá trình nghiên cứu, lập
đề nghị xây dựng văn bản; lập dự kiến chương trình xây dựng văn bản; soạn thảo
văn bản và thi hành pháp luật.
đ) Chi tổ chức họp, tọa đàm, hội
thảo, hội nghị phục vụ trực tiếp cho các hoạt động xây dựng, hoàn thiện văn bản
và thi hành pháp luật.
e) Chi soạn thảo các loại đề
cương, bản thuyết minh, tờ trình; đề nghị xây dựng văn bản; dự kiến chương
trình xây dựng văn bản; dự thảo văn bản và báo cáo theo dõi, đánh giá tình hình
thi hành pháp luật.
g) Chi trả thù lao cho những
người tham gia nghiên cứu, thực hiện tư vấn trong quá trình xây dựng và hoàn
thiện văn bản.
h) Chi góp ý đề nghị xây dựng
văn bản, dự kiến chương trình xây dựng văn bản, dự thảo văn bản.
i) Chi thẩm định dự thảo văn bản.
k) Chi tổ chức giới thiệu nội
dung dự thảo văn bản, lấy ý kiến của nhân dân, cơ quan, tổ chức và đối tượng chịu
sự tác động trực tiếp của văn bản.
l) Chi chỉnh lý, hoàn thiện các
loại đề cương, bản thuyết minh, tờ trình; các loại báo cáo; dự thảo đề nghị xây
dựng văn bản; dự thảo dự kiến chương trình xây dựng văn bản và dự thảo văn bản.
m) Chi cho các hoạt động công bố,
niêm yết, phổ biến văn bản đã được cấp có thẩm quyền ký ban hành.
n) Chi cho việc tổ chức theo
dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật.
o) Các chi phí cần thiết khác
phục vụ trực tiếp các hoạt động xây dựng và hoàn thiện văn bản.
2. Mức chi cụ
thể
a) Chi xây dựng đề cương chi tiết
dự thảo văn bản; soạn thảo văn bản; soạn thảo các loại báo cáo phục vụ công tác
xây dựng và hoàn thiện văn bản; soạn thảo văn bản góp ý và báo cáo thẩm định,
thẩm tra văn bản; chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, bản
thuyết minh, tờ trình, dự thảo văn bản; chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo,
tọa đàm, hội nghị, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
MỨC CHI
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi xây dựng đề cương chi tiết
dự thảo văn bản:
|
|
|
|
Cho 1 đề cương
|
a) Nghị quyết của HĐND:
|
|
|
|
- Nghị quyết mới hoặc thay thế:
|
900.000
|
700.000
|
550.000
|
- Nghị quyết sửa đổi, bổ
sung:
|
600.000
|
500.000
|
350.000
|
b) Quyết định của UBND:
|
|
|
|
- Quyết định mới hoặc thay thế:
|
850.000
|
700.000
|
500.000
|
- Quyết định sửa đổi, bổ
sung:
|
550.000
|
450.000
|
350.000
|
c) Chỉ thị của UBND:
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
2
|
Chi soạn thảo văn bản
|
|
|
|
Cho 1 dự thảo văn bản
|
a) Nghị quyết của HĐND:
|
|
|
|
- Nghị quyết mới hoặc thay thế:
|
4.000.000
|
3.200.000
|
2.400.000
|
- Nghị quyết sửa đổi, bổ
sung:
|
3.500.000
|
2.800.000
|
2.100.000
|
b) Quyết định của UBND:
|
|
|
|
- Quyết định mới hoặc thay thế:
|
3.200.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
- Quyết định sửa đổi, bổ
sung:
|
2.700.000
|
2.150.000
|
1.600.000
|
c) Chỉ thị của UBND:
|
2.000.000
|
1.600.000
|
1.200.000
|
3
|
Chi soạn thảo các loại báo cáo
phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản:
|
|
|
|
|
a) Báo cáo/bản tổng hợp các ý
kiến góp ý về dự thảo văn bản:
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
Cho 1 báo cáo/bản tổng hợp
|
b) Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến góp ý; ý kiến thẩm định, thẩm tra:
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
Cho 1 báo cáo
|
c) Báo cáo nhận xét, đánh
giá, phản biện của chuyên gia độc lập; báo cáo của thành viên tham gia thẩm định,
thẩm tra; báo cáo tham luận độc lập theo đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì
soạn thảo:
|
|
|
|
- Đối với dự thảo nghị quyết
mới hoặc thay thế của HĐND, quyết định mới hoặc thay thế của UBND
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
- Đối với dự thảo chỉ thị mới
hoặc thay thế của UBND
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
- Đối với văn bản sửa đổi, bổ
sung
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
4
|
Chi soạn thảo văn bản góp ý; báo cáo thẩm định,
thẩm tra văn bản
|
|
|
|
|
a) Văn bản góp ý:
|
|
|
|
|
- Đối với dự thảo Nghị quyết của HĐND, Quyết định
của UBND
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
Cho 1 văn bản
|
- Đối với dự thảo Chỉ thị của UBND
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
b) Báo cáo thẩm định, báo cáo
thẩm tra:
|
|
|
Cấp xã không
chi mục này
|
Cho 1 báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra
|
- Đối với dự thảo Nghị quyết
của HĐND, Quyết định của UBND
|
500.000
|
400.000
|
- Đối với dự thảo Chỉ thị của
UBND
|
400.000
|
300.000
|
5
|
Chi chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu,
các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình, dự thảo văn bản:
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
Cho 1 lần chỉnh lý
|
6
|
Chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa
đàm, hội nghị:
|
|
|
|
|
a) Chủ trì
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
Cho 1 buổi họp
|
b) Các thành viên tham dự
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
c) Ý kiến tham luận bằng văn
bản của thành viên tham dự
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
Cho 1 văn bản
|
b) Chi cho Báo cáo theo dõi thi hành pháp luật
- Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành
pháp luật do Sở Tư pháp chủ trì xây dựng trình UBND cấp tỉnh gửi Bộ Tư pháp:
3.000.000 đồng/báo cáo;
- Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật
do UBND cấp huyện tổng hợp; các sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ trì xây dựng gửi Sở
Tư pháp: 1.500.000 đồng/báo cáo;
- Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật
do UBND cấp xã; các phòng, ban, ngành cấp huyện chủ trì xây dựng gửi Phòng Tư
pháp: 800.000 đồng/báo cáo.
c) Chi thuê dịch và hiệu đính tài liệu (nếu có):
- Dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng
Việt: 120.000 đồng/trang (350 từ);
- Dịch tài liệu từ tiếng Việt
sang tiếng nước ngoài: 150.000 đồng/trang (350 từ);
- Dịch tài liệu từ tiếng Việt
sang tiếng dân tộc thiểu số: 100.000 đồng/trang (350 từ);
- Hiệu đính tài liệu dịch: 40.000
đồng/trang (350 từ).
Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông mức chi
biên dịch được phép tăng tối đa 30% so với mức chi biên dịch nêu trên.
d) Ngoài việc thực hiện theo mức chi cho những nội
dung nêu trên, mức chi cho những nội dung khác được thực hiện và áp dụng theo
các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
3. Định mức phân bổ kinh phí
đối với từng loại văn bản
a) Nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND được
ban hành mới hoặc thay thế:
- Cấp tỉnh: tối đa 9.000.000 đồng/văn bản;
- Cấp huyện: tối đa 7.000.000 đồng/văn bản;
- Cấp xã: tối đa 5.500.000 đồng/văn bản.
Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung thì định mức
phân bổ tối đa không quá 80% định mức phân bổ tối đa đối với văn bản được ban
hành mới hoặc thay thế.
b) Đối với chỉ thị của Ủy ban nhân dân:
- Cấp tỉnh: tối đa 3.500.000 đồng/văn bản;
- Cấp huyện: tối đa 2.500.000 đồng/văn bản;
- Cấp xã: tối đa 2.000.000 đồng/văn bản.
c) Đối với các văn bản có nội dung phức tạp phải
lấy ý kiến tham gia của nhiều cơ quan, đơn vị hoặc có nội dung liên quan đến
nhiều cấp, ngành, lĩnh vực thì phần kinh phí được tăng thêm không quá 20% định
mức quy định tại điểm a, b khoản này.
Điều
2. Kinh phí
1. Nguồn
kinh phí chi trả được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm giao cho
các đơn vị theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Việc lập dự
toán, quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác
xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật này.
a) Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ chức
năng, nhiệm vụ của mình trong việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và
căn cứ các quy định tại Quyết định này lập dự kiến chương trình, kế hoạch xây dựng
và hoàn thiện văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp, đồng thời
lập dự toán kinh phí thực hiện tổng hợp chung vào dự toán kinh phí chi thường
xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính, Văn phòng Hội đồng
nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân và cơ quan tư pháp cùng cấp để tổng hợp vào
dự toán ngân sách nhà nước báo cáo Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân
thông qua theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
Riêng đối với cấp xã, Ủy ban nhân dân lập dự
toán kinh phí xây dựng và hoàn thiện văn bản của cấp mình, trình Hội đồng nhân
dân cùng cấp thông qua.
b) Trường hợp văn bản được ban hành đột xuất, khẩn
cấp, bổ sung vào chương trình, kế hoạch xây dựng và hoàn thiện văn bản hàng năm
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp; văn bản có trong chương trình,
kế hoạch nhưng chuyển sang năm sau hoặc tạm dừng thực hiện, cơ quan, đơn vị chủ
trì soạn thảo phải kịp thời thông báo đến cơ quan tài chính, Văn phòng Hội đồng
nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân và cơ quan tư pháp cùng cấp để tổng hợp
trình cấp có thẩm quyền bổ sung, điều chỉnh kinh phí cho phù hợp.
3. Giao Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện việc lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết
toán kinh phí xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước; đồng thời phối hợp với Sở Tư pháp kiểm tra việc
thu, chi cho công tác xây dựng và
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật.
Điều
3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số
05/2008/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chi
hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân
dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê Thanh Cung
|