ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2881/QĐ-CT
|
Hải Phòng, ngày 22 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1972/QĐ-BKHCN
ngày 15/7/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học
và Công nghệ (lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 94/TTr-SKHCN ngày 01/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố bổ sung kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
khoa học và công nghệ mới ban hành (Phụ lục 1) và thủ tục hành chính bị bãi bỏ (Phụ lục
II) trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Khoa học và Công nghệ thành phố Hải Phòng.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hải Phòng tổ chức thực hiện
cập nhật, thống kê, công khai thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực khoa học và
công nghệ theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế một phần nội dung của Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng được quy định tại Quyết
định số 1394/QĐ-UBND ngày 14/7/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực khoa học và
công nghệ.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thanh phố; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tư pháp;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân liên
quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&CN;
- Cục KSTTHC-BTP;
- TTTU, TT HĐNDTP;
- CT, các PCT UBNDTP;
- Đoàn ĐBQHTP;
- Như Điều 4;
- Cổng TTĐTTP;
- CVP, PVP;
- Các phòng: VXNC; KTGSTĐKT;
- CV: KHCN;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
PHỤ LỤC I
(Kèm
theo Quyết định số 2881/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG MỚI THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục cấp mới
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và
các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
2
|
Thủ tục cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít
hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
3
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít
hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8)
bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt
và đường thủy nội địa.
|
Phần
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Thủ tục cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đăng ký doanh nghiệp
tại Hải Phòng có nhu cầu vận chuyển hàng
nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường
sắt, đường thủy nội địa chuẩn bị hồ
sơ theo quy định và gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp
trực tiếp tại trụ sở hoặc qua Cổng thông tin điện tử
của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Hải Phòng, cụ thể:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, các tài
liệu quy định chưa được chứng thực từ bản chính, tổ chức, cá
nhân phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, các tài liệu quy định, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao đã
được chứng thực từ bản chính.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng, thực hiện theo văn bản hướng dẫn về giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến tại địa phương.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 08 giờ đến 12 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ vào ngày làm
việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc hồ
sơ đầy đủ nhưng nội dung chưa hợp lệ,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông
báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải
trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có
văn bản thông báo từ chối cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị vận chuyển
hàng nguy hiểm có số lượng lớn hơn mức quy định tại cột 7
Phụ lục 1 về ngưỡng khối lượng cần xây
dựng phương án ứng cứu khẩn cấp ban hành kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BCT
ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định Danh mục hàng
công nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy
nội địa, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cần tổ
chức thẩm định thực tế tại trụ sở hoặc
kho, bãi tập kết hàng của tổ chức, cá nhân.
+ Việc thẩm định thực tế được sử dụng chuyên gia và thành lập Tổ thẩm định để thực hiện. Tổ thẩm định do Chi cục
trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng ra quyết định thành lập.
+ Sau khi kết thúc thẩm định thực tế,
Tổ thẩm định phải lập Biên bản thẩm định thực tế, trong đó phải kết
luận rõ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm phù hợp hoặc không phù hợp với quy định và kiến nghị cấp hoặc không cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân hoặc nêu rõ các nội dung yêu
cầu tổ chức, cá nhân phải khắc phục.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân không phải
thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng có trách nhiệm cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân phải thực
hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc phục. Việc thẩm định bổ sung do Tổ thẩm định thực hiện. Kết quả thẩm định bổ sung phải được lập thành Biên
bản và ghi rõ là “Biên bản thẩm định bổ sung”. Nội dung Biên bản thẩm định bổ sung nêu rõ kết
luận đạt yêu cầu hoặc không đạt yêu cầu và kiến nghị cấp
hay không cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ
chức, cá nhân.
Sau khi có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân. Trường
hợp từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì văn bản từ chối phải
nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Cổng
thông tin điện tử của Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm;
- Giấy chứng nhận tổ chức, cá nhân được
phép hoạt động kinh doanh hàng nguy hiểm hoặc được phép
kinh doanh vận chuyển hàng hóa theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Bảng kê khai các thông tin về hàng nguy
hiểm;
- Giấy phép điều khiển phương tiện vận
chuyển còn thời hạn hiệu lực của người điều khiển phương tiện vận chuyển phù hợp với loại phương tiện dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm;
- Giấy đăng ký phương
tiện vận chuyển, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực
do cơ quan có thẩm quyền cấp; Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân
sự của chủ phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan Bảo hiểm cấp cho chủ phương tiện;
- Bản sao hợp đồng thương mại hoặc bản sao văn bản thỏa thuận về việc
vận chuyển hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận (nếu có) của các bên ký hợp đồng
hoặc văn bản thỏa thuận trong trường hợp tổ chức, cá nhân có
hàng nguy hiểm cần vận chuyển phải thuê phương tiện vận chuyển.
- Chứng chỉ huấn
luyện an toàn lao động - vệ sinh lao động còn thời hạn hiệu
lực của những người tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm;
- Giấy chứng nhận đã tham gia, hoàn
thành khóa đào tạo và huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
còn thời hạn hiệu lực do Sở Công Thương cấp cho người điều
khiển phương tiện vận chuyển, người áp tải và người tham gia
vận chuyển hàng nguy hiểm;
- Phiếu an toàn hóa chất của hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng
Việt của doanh nghiệp sản xuất, nhập
khẩu hàng nguy hiểm;
- Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật hoặc Phiếu kết quả thử nghiệm, kết quả kiểm định đối với vật liệu
bao gói, phương tiện chứa hàng nguy
hiểm.
- Phương án ứng cứu khẩn cấp sự cố hóa chất trong vận chuyển hàng nguy hiểm được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
- Phương án làm sạch thiết bị và bảo đảm
các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
không đáp ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định:
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông
báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo
từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực tế:
● Trường hợp tổ chức, cá nhân không phải
thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm cho tổ chức, cá nhân,
● Trường hợp tổ chức, cá nhân phải thực
hiện hành động khắc phục để hoàn thiện
hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng nhận được báo cáo bằng văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm với nội dung đã hoàn thành hành động khắc phục, Chi cục Tiêu chuẩn Đo Lường Chất lượng
tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc phục.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ
sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức,
cá nhân.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước
thực hiện việc vận chuyển và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt, đường thủy
nội địa trên Lãnh thổ Việt Nam.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
g. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
- Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
h. Lệ phí: Theo quy định hiện hành của pháp luật về
phí, lệ phí.
i. Tên mẫu đơn, tờ
khai:
- Đơn đăng ký cấp/cấp bổ sung Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu kèm theo).
- Danh mục tên, khối lượng hàng nguy hiểm
và lịch trình vận chuyển hàng nguy hiểm; Danh sách phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện vận chuyển và người
áp tải hàng nguy hiểm (Mẫu kèm theo).
- Phương án làm sạch thiết bị và
bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận
chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành
chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10
tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa
nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy
nội địa;
- Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục
hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu
cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa.
Mẫu 1.ĐĐK
09/2016/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(....)
Kính gửi:
…………………………………………………
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:.........................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Điện thoại................................
Fax.......................................... Email:..................................
Giấy đăng ký doanh nghiệp số
…… ngày ……tháng ……năm
……, tại .............................
Họ tên người đại diện pháp luật................................................
Chức danh .......................
Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu số:
...................................................................................
Đơn vị cấp:..............................................................................
ngày cấp .............................
Hộ khẩu thường trú
.............................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan
xem xét và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất nguy hiểm sau:
STT
|
Tên hàng
nguy hiểm
|
Số UN
|
Loại
nhóm hàng
|
Số
hiệu nguy hiểm
|
Khối
lượng vận chuyển (dự kiến)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:
1.
2.
…
…… (tên tổ chức, cá nhân)…… cam
kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng
nguy hiểm.
|
……, ngày …… tháng …… năm ……
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: đề nghị cấp loại hình nào thì ghi loại đó (cấp mới/cấp bổ
sung phương tiện giao thông đường bộ/đường sắt/đường
thủy nội địa).
Mẫu 2. DMHNH-LT-PT-NĐKAT
09/2016/TT-BKHCN
DANH
MỤC TÊN, KHỐI LƯỢNG HÀNG NGUY HIỂM VÀ LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM; DANH
SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ NGƯỜI
ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM
STT
|
Tên
hàng nguy hiểm
|
Khối
lượng vận chuyển
|
Chủ phương
tiện vận chuyển
|
Phương
tiện vận chuyển
|
Tải
trọng phương tiện
|
Thời
gian vận chuyển (dự kiến)
|
Lịch
trình vận chuyển
|
Người
điều khiển phương tiện
|
Người
áp tải hàng nguy hiểm
|
Điểm
nhận hàng
|
Điểm
trung chuyển
|
Điểm
giao hàng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2): Ghi rõ tên hàng nguy hiểm, loại, nhóm hàng, số UN và số hiệu nguy hiểm theo
quy định tại Nghị định nêu trong Thông tư này;
(3): Ghi rõ khối lượng hàng nguy hiểm
cần vận chuyển;
(4): Ghi rõ tên chủ sở hữu phương tiện
(địa chỉ, nếu có);
(5,6): Ghi rõ loại phương tiện, biển
kiểm soát, tải trọng của phương tiện (theo đúng Giấy
đăng ký phương tiện);
(7, 8, 9, 10): Ghi đầy đủ thông tin về địa chỉ nơi đi, nơi đến bao gồm từ điểm nhận hàng đến kho của tổ chức, cá
nhân và từ kho đến các địa điểm khác (nếu có);
(11, 12):
Ghi rõ họ tên và số Giấy
chứng minh nhân dân/Hộ
chiếu, ngày cấp, nơi cấp của người điều khiển, người áp
tải.
|
……, ngày …… tháng …… năm ……
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 3. PALSTB
09/2016/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN:…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …… tháng …… năm 20……
|
PHƯƠNG
ÁN LÀM SẠCH THIẾT BỊ VÀ BẢO ĐẢM CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SAU KHI KẾT THÚC VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
1. Vị trí thực hiện quá trình tẩy rửa,
làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết
bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.
2. Cơ sở vật chất
sử dụng cho quá trình tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận
chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình
vận chuyển.
3. Xử lý chất thải rắn, lỏng thu được sau khi tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật
chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.
4. Các hoạt động bảo vệ môi trường
khác có liên quan.
(Các nội dung trên phải được xác nhận
của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đặt vị trí
thực hiện tẩy rửa theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật này).
|
Chủ
phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/Chủ hàng
nguy hiểm
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất
ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân
đăng ký doanh nghiệp tại Hải Phòng có
nhu cầu thay đổi, bổ sung nội dung ghi trong Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm (như bổ sung danh mục hàng nguy hiểm
cần vận chuyển, phương tiện tham gia vận chuyển, người điều khiển phương tiện vận chuyển, người áp tải hàng nguy hiểm, người tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm) chuẩn bị
hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ
sở hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng Hải Phòng, cụ thể:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ
sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, các tài liệu quy định chưa được chứng
thực từ bản chính, tổ chức, cá nhân phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Trường hợp hồ sơ
được gửi qua bưu điện, các tài liệu quy định, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao đã được chứng thực từ bản chính.
- Trường hợp nộp
hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, thực hiện theo văn bản
hướng dẫn về giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến tại địa phương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 08
giờ đến 12 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ vào ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc hồ sơ đầy đủ nhưng nội dung chưa hợp lệ,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ
sơ theo quy định.
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có
thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình
lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ
và cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp hồ sơ
đề nghị vận chuyển hàng nguy hiểm có số lượng lớn hơn mức
quy định tại cột 7 Phụ lục 1 về ngưỡng khối lượng cần xây
dựng phương án ứng cứu khẩn cấp ban hành kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương
quy định Danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm phải đóng gói
trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường
sắt và đường thủy nội địa, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng cần tổ
chức thẩm định thực tế tại trụ sở hoặc kho, bãi
tập kết hàng của
tổ chức, cá nhân.
+ Việc thẩm định thực tế được sử dụng
chuyên gia và thành lập Tổ thẩm định để thực hiện. Tổ thẩm
định do Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
ra quyết định thành lập.
+ Sau khi kết thúc thẩm định thực tế,
Tổ thẩm định phải lập Biên bản thẩm định thực tế, trong đó phải kết luận rõ hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm phù hợp hoặc không phù hợp với quy định và kiến nghị
cấp hoặc không cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân hoặc nêu rõ các
nội dung yêu cầu tổ chức, cá nhân phải khắc phục.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân không phải
thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách
nhiệm cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn
thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động
khắc phục. Việc thẩm định bổ sung do Tổ thẩm định thực hiện. Kết quả thẩm định
bổ sung phải được lập thành Biên bản và ghi rõ là “Biên
bản thẩm định bổ sung”. Nội dung Biên bản thẩm định bổ sung nêu rõ kết luận đạt yêu cầu hoặc
không đạt yêu cầu và kiến nghị cấp hay không cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
Sau khi có kết quả thẩm định bổ sung,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc
từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cấp bổ sung Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì văn bản từ chối phải nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu
điện hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm;
- Đơn đề nghị cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
- Giấy chứng nhận
tổ chức, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh hàng nguy hiểm hoặc được phép kinh doanh vận chuyển hàng hóa theo quy định của pháp luật
hiện hành;
- Bảng kê khai các thông tin về hàng nguy hiểm;
- Giấy phép điều khiển phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực của người điều
khiển phương tiện vận chuyển phù hợp với loại phương tiện dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm;
- Giấy đăng ký phương
tiện vận chuyển, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của phương tiện
vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp; Giấy chứng nhận
bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện vận chuyển còn thời
hạn hiệu lực do cơ quan Bảo hiểm cấp cho chủ phương tiện;
- Bản sao hợp đồng thương mại hoặc bản sao văn bản thỏa thuận về việc vận chuyển hàng nguy
hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận (nếu có) của các bên ký hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận trong trường hợp tổ chức,
cá nhân có hàng nguy hiểm cần vận chuyển phải thuê phương tiện
vận chuyển.
- Chứng chỉ huấn luyện an toàn lao động - vệ sinh lao động còn thời hạn
hiệu lực của những người tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm;
- Giấy chứng nhận
đã tham gia, hoàn thành khóa đào tạo và huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
còn thời hạn hiệu lực do Sở Công Thương cấp cho người điều khiển phương tiện vận chuyển, người áp tải và người
tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm;
- Phiếu an toàn hóa chất của hàng nguy
hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt của doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu hàng nguy hiểm;
- Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật hoặc Phiếu kết quả thử nghiệm, kết quả kiểm
định đối với vật liệu bao gói, phương tiện chứa hàng nguy hiểm.
- Phương án ứng cứu khẩn cấp sự cố
hóa chất trong vận chuyển hàng nguy hiểm được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.
- Phương án làm sạch thiết bị và bảo đảm
các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành về bảo vệ
môi trường.
Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
không đáp ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định:
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có
thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ
sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản
giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực tế:
● Trường hợp tổ chức, cá nhân không phải
thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá
nhân.
● Trường hợp tổ chức, cá nhân phải thực
hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp bổ sung
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục
tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được báo cáo bằng văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm với nội
dung đã hoàn thành hành động khắc phục,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định
bổ sung kết quả hành động khắc phục.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lượng Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp bổ sung Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
trong nước và ngoài nước thực hiện việc vận chuyển và tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt, đường thủy nội địa trên lãnh thổ Việt Nam;
e. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng.
g. Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
h. Lệ phí:
Theo quy định hiện hành của pháp luật về phí, lệ phí.
i. Tên mẫu đơn, tờ
khai:
- Đơn đăng ký cấp/cấp
bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu kèm theo).
- Danh mục tên, khối lượng hàng nguy hiểm
và lịch trình vận chuyển hàng nguy hiểm; Danh sách phương
tiện vận chuyển, người điều khiển
phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm (Mẫu kèm theo).
- Phương án làm sạch thiết bị và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển
hàng nguy hiểm (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ hành chính: Không.
I. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm
2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số
29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định
danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07
tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số
26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09
tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự,
thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các
chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
Mẫu 1.ĐĐK
09/2016/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(....)
Kính gửi:
…………………………………………………
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:........................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Điện thoại................................
Fax.......................................... Email:.................................
Giấy đăng ký doanh nghiệp số
…… ngày ……tháng ……năm
……, tại .............................
Họ tên người đại diện pháp luật................................................
Chức danh .......................
Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu số:
...................................................................................
Đơn vị cấp:..............................................................................
ngày cấp .............................
Hộ khẩu thường trú
.............................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan
xem xét và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất nguy hiểm sau:
STT
|
Tên hàng
nguy hiểm
|
Số UN
|
Loại
nhóm hàng
|
Số
hiệu nguy hiểm
|
Khối
lượng vận chuyển (dự kiến)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:
1.
2.
…
…… (tên tổ chức, cá nhân)…… cam
kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng
nguy hiểm.
|
……, ngày …… tháng …… năm ……
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: đề nghị cấp loại hình nào thì ghi loại đó (cấp mới/cấp bổ
sung phương tiện giao thông đường bộ/đường sắt/đường
thủy nội địa).
Mẫu 2. DMHNH-LT-PT-NĐKAT
09/2016/TT-BKHCN
DANH
MỤC TÊN, KHỐI LƯỢNG HÀNG NGUY HIỂM VÀ LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM; DANH
SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ NGƯỜI
ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM
STT
|
Tên
hàng nguy hiểm
|
Khối
lượng vận chuyển
|
Chủ phương
tiện vận chuyển
|
Phương
tiện vận chuyển
|
Tải
trọng phương tiện
|
Thời
gian vận chuyển (dự kiến)
|
Lịch
trình vận chuyển
|
Người
điều khiển phương tiện
|
Người
áp tải hàng nguy hiểm
|
Điểm
nhận hàng
|
Điểm
trung chuyển
|
Điểm
giao hàng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2): Ghi rõ tên hàng nguy hiểm, loại, nhóm hàng, số UN và số hiệu nguy hiểm theo
quy định tại Nghị định nêu trong Thông tư này;
(3): Ghi rõ khối lượng hàng nguy hiểm
cần vận chuyển;
(4): Ghi rõ tên chủ sở hữu phương tiện
(địa chỉ, nếu có);
(5,6): Ghi rõ loại phương tiện, biển
kiểm soát, tải trọng của phương tiện (theo đúng Giấy
đăng ký phương tiện);
(7, 8, 9, 10): Ghi đầy đủ thông tin về địa chỉ nơi đi, nơi đến bao gồm từ điểm nhận hàng đến kho của tổ chức, cá
nhân và từ kho đến các địa điểm khác (nếu có);
(11, 12):
Ghi rõ họ tên và số Giấy
chứng minh nhân dân/Hộ
chiếu, ngày cấp, nơi cấp của người điều khiển, người áp
tải.
|
……, ngày …… tháng …… năm ……
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 3. PALSTB
09/2016/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN:…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …… tháng …… năm 20……
|
PHƯƠNG
ÁN LÀM SẠCH THIẾT BỊ VÀ BẢO ĐẢM CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SAU KHI KẾT THÚC
VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
1. Vị trí thực hiện quá trình tẩy rửa,
làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết
bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.
2. Cơ sở vật chất
sử dụng cho quá trình tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận
chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình
vận chuyển.
3. Xử lý chất thải rắn, lỏng thu được sau khi tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật
chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.
4. Các hoạt động bảo vệ môi trường
khác có liên quan.
(Các nội dung trên phải được xác nhận
của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đặt vị trí
thực hiện tẩy rửa theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật này).
|
Chủ
phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/Chủ hàng
nguy hiểm
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục cấp lại Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại
8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân
có nhu cầu cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa chuẩn bị
hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ
sở hoặc qua Cổng thông tin điện tử
của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Hải Phòng nơi
đã cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
các tài liệu quy định chưa được chứng thực từ bản chính, tổ
chức, cá nhân phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
b) Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện,
các tài liệu quy định, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao đã được chứng thực từ
bản chính.
c) Trường hợp nộp
hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, thực hiện theo văn
bản hướng dẫn của thành phố Hải Phòng về giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 08 giờ đến 12 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ vào ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu
quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ
sơ theo quy định:
- Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có
thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý
do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm xét hồ sơ và cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả
trực tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo
đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu
điện hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm;
- Báo cáo hoạt động vận chuyển hàng nguy hiểm đối với khối lượng đã thực hiện theo Giấy phép vận chuyển đã được
cấp;
- Bản chính Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bị hư hỏng đối với trường hợp Giấy phép vận chuyển bị hư hỏng
(nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu
quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định:
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông
báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản
thông báo từ chối cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý
do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp lại Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm còn hiệu lực nhưng bị
mất, thất lạc, hư hỏng.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
g. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
- Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
h. Lệ phí: Theo quy định hiện hành của pháp luật
về phí, lệ phí.
i. Tên mẫu đơn, tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm (Mẫu kèm theo).
- Báo cáo hoạt động vận chuyển hàng nguy hiểm đối với khối lượng đã thực hiện theo Giấy phép vận chuyển đã được
cấp (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục
hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm
2007;
- Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10
tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày
08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng
phương tiện, giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP
ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN
ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất
ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội
địa.
Mẫu 5. ĐĐKL
09/2016/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Kính gửi:
…………………………………………………
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:........................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Điện thoại................................
Fax.......................................... Email:.................................
Giấy đăng ký doanh nghiệp số
…… ngày ……tháng ……năm
……, tại ............................
Họ tên người đại diện pháp luật................................................
Chức danh .......................
Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu số:
..................................................................................
Đơn vị cấp:..............................................................................
ngày cấp ............................
Hộ khẩu thường trú
............................................................................................................
Để vận chuyển hàng nguy hiểm, tổ chức/cá nhân… (ghi
tên tổ chức, cá nhân) đã được Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấp
phép vận chuyển hàng nguy hiểm số … ngày… tháng… năm… Hàng nguy hiểm đã được
cấp Giấp phép vận chuyển, cụ thể:
STT
|
Tên hàng
nguy hiểm
|
Số UN
|
Loại
nhóm hàng
|
Số
hiệu nguy hiểm
|
Khối
lượng vận chuyển (dự kiến)
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Do … (ghi
rõ lý do, ví dụ như: sơ
suất đánh mất/bị thất lạc/bị hư hỏng...) Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (bản gốc) đã được Quý Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng cấp nêu trên, … (tên tổ chức, cá nhân)... đề nghị Quý Chi
cục xem xét cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm nêu trên.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển bao gồm:
1.
2.
…
Tổ chức, cá nhân cam kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp
luật về vận chuyển hàng nguy hiểm, xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về
nội dung nêu trên./.
|
……, ngày …… tháng …… năm ……
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 6. BCHĐVC
09/2016/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN:…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …… tháng …… năm 20……
|
BÁO
CÁO HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN
HÀNG NGUY HIỂM
(từ
ngày.../.../… đến …/…/…)
Kính
gửi: …… (Tên cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền
cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm)
1. Thông tin chung:
Tên chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy
hiểm/chủ hàng nguy hiểm:............................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Điện thoại:...............................
- Fax:...................................... - E-mail:...............................
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm số: ……ngày…… tháng…… năm……
2. Tình hình chung về việc vận chuyển
hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.
3. Thống kê các nội dung vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.
STT
|
Tên
hàng nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển
|
Phương
tiện vận chuyển
|
Thời
gian vận chuyển
|
Lịch
trình vận chuyển
|
Người
điều khiển phương tiện vận chuyển
|
Người
áp tải hàng nguy hiểm
|
Điểm
nhận hàng
|
Điểm
trung chuyển
|
Điểm
giao hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Báo cáo về việc làm sạch và bóc, xóa
hết biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển sau khi kết thúc việc vận chuyển hàng nguy hiểm: ……
5. Báo cáo kết quả
thực hiện Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng
nguy hiểm trong kỳ báo cáo:.............................................................................................................................
6. Kế hoạch vận chuyển
hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo tới:...........................................
7. Các vấn đề khác
(nếu có):................................................................................................
8. Kết luận và kiến nghị:.......................................................................................................
|
Chủ
phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/Chủ hàng
nguy hiểm
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 2881/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 11 năm 2016)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn
bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|