|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2878/QĐ-UBND 2021 Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính tỉnh Bình Định
Số hiệu:
|
2878/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
08/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2878/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 08
tháng 07 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH; CÁC CƠ QUAN
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1149/QĐ-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định
chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương”;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Nội vụ tại Tờ trình số 390/TTr-SNV ngày 30 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn tỉnh; các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Bộ Chỉ số cải cách hành chính)
với các nội dung như sau:
1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh:
Quy định tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá, xác định Chỉ số cải cách
hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng áp dụng:
- Các cơ quan Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh, gồm: Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Cục
Thuế tỉnh, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh.
- Các cơ quan thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, gồm: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
- Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố.
2. Nội dung Bộ Chỉ số cải
cách hành chính
a) Chỉ số cải cách hành
chính các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
- Bộ tiêu chí xác định
Chỉ số cải cách hành chính đối với các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
được cấu trúc thành 4 lĩnh vực đánh giá, 14 tiêu chí, 7 tiêu chí thành phần, cụ
thể là:
+ Công tác chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính: 7 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần;
+ Tham gia xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật: 01 tiêu chí;
+ Cải cách thủ tục hành
chính: 04 tiêu chí và 02 tiêu chí thành phần;
+ Đánh giá tác động của
cải cách hành chính đến người dân, tổ chức: 02 tiêu chí.
- Thang điểm đánh giá
là 100 điểm. Trong đó, điểm đánh giá thông qua điều tra xã hội học là 75 điểm.
- Bộ tiêu chí xác định
Chỉ số cải cách hành chính đối với các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
được nêu chi tiết tại Phụ lục I (kèm theo Quyết định này).
b) Chỉ số cải cách hành
chính các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
- Bộ tiêu chí xác định
Chỉ số cải cách hành chính đối với các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh được
cấu trúc thành 8 lĩnh vực đánh giá, 50 tiêu chí, 30 tiêu chí thành phần, cụ thể
là:
+ Công tác chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính: 8 tiêu chí và 4 tiêu chí thành phần;
+ Tham mưu xây dựng và
thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 5 tiêu chí;
+ Cải cách thủ tục hành
chính: 8 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ
máy: 5 tiêu chí và 3 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách chế độ công
vụ: 8 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tài chính
công: 6 tiêu chí;
+ Xây dựng và phát triển
chính quyền điện tử: 8 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
+ Đánh giá tác động của
cải cách hành chính đến người dân, tổ chức: 2 tiêu chí.
- Thang điểm đánh giá
là 100 điểm. Trong đó, điểm đánh giá thông qua điều tra xã hội học là 40 điểm.
- Bộ tiêu chí xác định
Chỉ số cải cách hành chính đối với các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh được
nêu chi tiết tại Phụ lục II (kèm theo Quyết định này).
c) Chỉ số cải cách hành
chính Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Bộ tiêu chí xác định
Chỉ số cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
được cấu trúc thành 8 lĩnh vực đánh giá, 48 tiêu chí, 34 tiêu chí thành phần, cụ
thể là:
+ Công tác chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính: 8 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật: 5 tiêu chí;
+ Cải cách thủ tục hành
chính: 6 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ
máy: 5 tiêu chí và 3 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách chế độ công
vụ: 9 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tài chính
công: 6 tiêu chí;
+ Xây dựng và phát triển
chính quyền điện tử: 7 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
+ Đánh giá tác động của
cải cách hành chính đến người dân, tổ chức: 2 tiêu chí.
- Thang điểm đánh giá
là 100 điểm. Trong đó, điểm đánh giá thông qua điều tra xã hội học là 40 điểm.
- Bộ tiêu chí xác định
Chỉ số cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
được nêu chi tiết tại Phụ lục III (kèm theo Quyết định này).
3. Phương pháp đánh giá
a) Tự đánh giá
+ Các cơ quan, đơn vị,
địa phương tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính của đơn vị mình theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy
định trong Bộ chỉ số cải cách hành chính và hướng dẫn của Sở Nội vụ.
+ Điểm tự đánh giá của
các cơ quan, đơn vị, địa phương được Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành
chính thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết.
b) Đánh giá thông qua
điều tra xã hội học
- Việc đánh giá thông
qua điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối
tượng khác nhau và thực hiện theo Kế hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
hàng năm.
- Bộ câu hỏi điều tra
xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu
chí của Bộ chỉ số cải cách hành chính.
4. Xác định Chỉ số cải
cách hành chính
a) Chỉ số cải cách hành
chính được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm
tối đa (100 điểm), Chỉ số cải cách hành chính được làm tròn tới chữ số thập
phân thứ hai; Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỉ lệ
phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
b) Đối với các cơ quan
đặc thù không thực hiện đánh giá một số tiêu chí thì Chỉ số cải cách hành chính
được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) như sau:
Tổng
điểm đạt được đối với các tiêu chí thực hiện đánh giá
|
Tổng
điểm tối đa đối với các tiêu chí thực hiện đánh giá
|
5. Xếp hạng chỉ số cải
cách hành chính và phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ cải cách hành chính
a) Chỉ số cải cách hành
chính của các cơ quan, đơn vị được xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp theo khối
cơ quan, đơn vị:
- Khối các cơ quan
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Khối các cơ quan thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Khối Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố.
b) Phân loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm
Căn cứ thang điểm đánh
giá Chỉ số cải cách hành chính để phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính hàng năm như sau:
- Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ: Đạt từ 85% đến 100%;
- Hoàn thành tốt nhiệm
vụ: Đạt từ 70% đến dưới 85%;
- Hoàn thành nhiệm vụ:
Đạt từ 55% đến dưới 70%;
- Không hoàn thành nhiệm
vụ: Đạt dưới 55%.
6. Thời gian thực hiện
- Trước ngày 31 tháng
12 của năm đánh giá, các cơ quan, đơn vị, địa phương hoàn thành công tác đánh
giá, tự chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của đơn vị mình và gửi kết quả về
Sở Nội vụ. Đồng thời, Sở Nội vụ phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thực
hiện điều tra xã hội học phục vụ công tác chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính.
- Trước ngày 31 tháng
01 năm kế tiếp của năm đánh giá, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị được phân công tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các
cơ quan, đơn vị, địa phương và tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết
quả Chỉ số cải cách hành chính.
7. Tổ chức thực hiện
a) Sở Nội vụ
- Chủ trì xây dựng
trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đánh giá, xác định Chỉ số cải cách
hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương và hướng dẫn, tổ chức
triển khai thực hiện tự đánh giá kết quả sau khi Kế hoạch được ban hành.
- Trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định kết quả đánh giá, xác định
Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan tổ chức công bố, tuyên truyền về Chỉ số cải cách hành
chính trong Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan rà soát nội dung Chỉ số cải cách hành chính để đề nghị sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình và yêu cầu công tác cải cách hành chính
của tỉnh.
b) Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa
học và Công nghệ: Phối hợp với Sở Nội vụ theo dõi, hướng dẫn, đánh giá kết quả
thực hiện cải cách hành chính đối với các lĩnh vực được phân công phụ trách.
c) Sở Tài chính: Phối hợp
với Sở Nội vụ lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí triển khai
đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
d) Các cơ quan Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Tổng hợp số liệu, xây
dựng báo cáo tự chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính theo hướng dẫn của
Sở Nội vụ. Chịu trách nhiệm về các hồ sơ, tài liệu, kết quả tự đánh giá và nội
dung kiến nghị, giải trình (nếu có).
- Phối hợp với Sở Nội vụ
và các cơ quan liên quan trong việc điều tra xã hội học để xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Căn cứ Chỉ số cải
cách hành chính được công bố để xây dựng chương trình, kế hoạch, giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn
vị, địa phương.
8. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí triển khai
xác định Chỉ số cải cách hành chính được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các
nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
- Việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành
chính thực hiện theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Sở Tài chính.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 3697/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính và Quy định việc đánh giá kết
quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan Trung ương, các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố.
Điều
3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các cơ
quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều
3;
- Bộ Nội vụ (Vụ CCHC);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Viện Nghiên cứu PT KT-XH tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Bình Định;
- LĐ, CV VP UBND tỉnh;
- THCB, PVHCC, HCTC, BTCD;
- Lưu: VT, KSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ
LỤC I
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC CƠ QUAN TRUNG
ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm
theo Quyết định số 2878/QĐ-UBND ngày 08/07/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
LĨNH
VỰC/TIÊU CHÍ/ TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá
|
Điểm
tự đánh giá
|
Điểm
thẩm định
|
I
|
ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CCHC
|
25
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH
|
10
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch về công tác
CCHC hàng năm (bao gồm: Kế hoạch CCHC, Kế hoạch tuyên truyền CCHC hoặc
lồng ghép trong Kế hoạch CCHC, Kế hoạch kiểm tra CCHC)
|
1
|
|
|
|
- Xác định đầy đủ các
nội dung, nhiệm vụ CCHC, phân công tổ chức thực hiện cụ thể và ban hành đúng
thời gian theo quy định
|
1
|
|
|
- Chưa đầy đủ các kế
hoạch về cải cách hành chính hàng năm
|
0
|
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành Kế
hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
- Hoàn thành 100% kế
hoạch
|
1
|
|
|
- Hoàn thành từ 90% đến
dưới 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
- Hoàn thành dưới 90%
kế hoạch
|
0
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
1
|
|
|
|
- Tuyên truyền nội
dung CCHC của đơn vị qua các phương tiện truyền thông
|
0,5
|
|
|
- Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các hình thức khác (Có từ 03 hình thức tuyên truyền trở
lên: Hội nghị, diễn đàn, tọa đàm, cuộc thi, tuyên truyền miệng,…)
|
0,5
|
|
|
1.4
|
Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ và báo cáo chuyên đề về CCHC (Báo cáo CCHC,
Báo cáo kiểm soát TTHC)
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ các
báo cáo, đảm bảo nội dung, đúng thời gian theo yêu cầu
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ
các báo cáo nhưng có báo cáo đầy không đảm bảo nội dung hoặc không đúng thời
gian theo yêu cầu
|
0,5
|
|
|
|
- Thực hiện không đầy
đủ chế độ báo cáo
|
0
|
|
|
1.5
|
Công tác kiểm tra
CCHC
|
2
|
|
|
1.5.1
|
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc
được kiểm tra trong năm đạt từ 60% trở lên
|
1
|
|
|
1.5.2
|
Xử lý các nội dung
phát hiện sau kiểm tra
|
1
|
|
|
|
- Tất cả các nội dung
đã hoàn thành việc xử lý
|
1
|
|
|
- Tất cả các nội dung
đã xử lý nhưng có nội dung chưa hoàn thành
|
0,5
|
|
|
- Có nội dung chưa được
xử lý
|
0
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ
do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh đề nghị
|
1
|
|
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ
do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh đề nghị (chỉ tính nhiệm vụ đúng hạn)
Điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
1
|
|
|
1.7
|
Trách nhiệm người đứng
đầu trong công tác CCHC
|
3
|
|
|
1.7.1
|
Thực hiện đánh giá
trách nhiệm thực hiện công tác cải cách hành chính đối với người đứng đầu đơn
vị thuộc và trực thuộc (trước ngày 31/12 hàng năm)
|
1
|
|
|
1.7.2
|
Người đứng đầu tham dự
đầy đủ các hội nghị về công tác CCHC của tỉnh (trường hợp Người đứng đầu
không thể tham dự được với lý do chính đáng thì có thể ủy quyền cho cấp phó của
người đứng đầu tham dự)
|
1
|
|
|
1.7.3
|
Tổ chức gặp gỡ, trao
đổi với cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tại địa phương và kịp thời
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc đối với hoạt động của ngành
|
1
|
|
|
2
|
THAM GIA XÂY DỰNG VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
1
|
|
|
|
- Tham gia ý kiến đầy
đủ, đúng thời hạn đối với các dự thảo VBQPPL được gửi lấy ý kiến
|
1
|
|
|
- Tham gia ý kiến đầy
đủ nhưng không đúng thời hạn đối với các dự thảo VBQPPL được gửi lấy ý kiến
|
0,5
|
|
|
- Tham gia không đầy
đủ các dự thảo VBQPPL được gửi lấy ý kiến
|
0
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
14
|
|
|
3.1
|
Công khai TTHC và địa
chỉ phản ánh kiến nghị đảm bảo theo quy định
|
2
|
|
|
3.1.1
|
Cập nhật và công khai
đầy đủ, kịp thời TTHC trên Trang thông tin điện tử và Bộ phận một cửa
|
1
|
|
|
|
- Đầy đủ, kịp thời
theo quy định (TTHC, danh mục TTHC, số điện thoại đường dây nóng)
|
1
|
|
|
- Không đầy đủ hoặc
không kịp thời theo quy định
|
0
|
|
|
3.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc
công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
- 100% đơn vị trực
thuộc công khai đúng quy định
|
1
|
|
|
- Từ 90% đến dưới
100% đơn vị trực thuộc công khai đúng quy định
|
0,5
|
|
|
- Dưới 90% đơn vị trực
thuộc công khai đúng quy định
|
0
|
|
|
3.2
|
Tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
- Không có phản ánh,
kiến nghị; 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng quy
định
|
1
|
|
|
- Từ 90% đến dưới
100% phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng quy định
|
0,5
|
|
|
- Dưới 90% phản ánh,
kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng quy định
|
0
|
|
|
3.3
|
Kết quả giải quyết hồ
sơ thủ tục hành chính (tại đơn vị và đơn vị trực thuộc)
|
10
|
|
|
|
- 100% hồ sơ được giải
quyết đúng và sớm hạn
|
10
|
|
|
- Từ 95% đến dưới
100% hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
- Dưới 95% hồ sơ được
giải quyết đúng và sớm hạn
|
0
|
|
|
3.4
|
Thực hiện quy định về
xin lỗi trong giải quyết TTHC (tại đơn vị và đơn vị trực thuộc)
|
1
|
|
|
|
- 100% số hồ sơ TTHC
trễ hẹn được xin lỗi
|
1
|
|
|
- Dưới 100% số hồ sơ
TTHC trễ hẹn được xin lỗi thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC
|
75
|
|
|
1
|
Kết quả điều tra xã hội
học, đánh giá mức độ hài lòng của người dân và tổ chức đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước
|
65
|
|
|
2
|
Kết quả đánh giá của
cán bộ lãnh đạo, quản lý và đại biểu HĐND tỉnh
|
10
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG (I +
II)
|
100
|
|
|
PHỤ
LỤC II
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC CƠ QUAN THUỘC ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm
theo Quyết định số 2878/QĐ-UBND ngày 08/07/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
LĨNH
VỰC/TIÊU CHÍ/ TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá
|
Điểm
tự đánh giá
|
Điểm
thẩm định
|
I
|
ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CCHC
|
60
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH
|
10
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch về công tác
CCHC hàng năm (bao gồm: Kế hoạch CCHC, Kế hoạch tuyên truyền CCHC hoặc
lồng ghép trong Kế hoạch CCHC, Kế hoạch kiểm tra CCHC)
|
1
|
|
|
|
- Xác định đầy đủ các
nội dung, nhiệm vụ CCHC, phân công tổ chức thực hiện cụ thể và ban hành đúng
thời gian theo quy định
|
1
|
|
|
|
- Chưa đầy đủ các kế
hoạch về cải cách hành chính hàng năm
|
0
|
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành Kế
hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
- Hoàn thành 100% kế
hoạch
|
1
|
|
|
- Hoàn thành từ 90% đến
dưới 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
- Hoàn thành dưới 90%
kế hoạch
|
0
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
1
|
|
|
|
- Tuyên truyền nội
dung CCHC của đơn vị qua các phương tiện truyền thông
|
0,5
|
|
|
- Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các hình thức khác (Có từ 03 hình thức tuyên truyền trở
lên: Hội nghị, diễn đàn, tọa đàm, cuộc thi, tuyên truyền miệng,…)
|
0,5
|
|
|
1.4
|
Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ và báo cáo chuyên đề về CCHC (Báo cáo CCHC,
Báo cáo kiểm soát TTHC)
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ các
báo cáo, đảm bảo nội dung, đúng thời gian theo yêu cầu
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ
các báo cáo nhưng có báo cáo đầy không đảm bảo nội dung hoặc không đúng thời
gian theo yêu cầu
|
0,5
|
|
|
|
- Thực hiện không đầy
đủ chế độ báo cáo
|
0
|
|
|
1.5
|
Công tác kiểm tra
CCHC
|
2
|
|
|
1.5.1
|
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc
được kiểm tra đạt từ 60% trở lên
|
1
|
|
|
1.5.2
|
Xử lý các nội dung
phát hiện sau kiểm tra
|
1
|
|
|
|
- Tất cả các nội dung
đã hoàn thành việc xử lý
|
1
|
|
|
- Tất cả các nội dung
đã xử lý nhưng có nội dung chưa hoàn thành
|
0,5
|
|
|
- Có nội dung chưa được
xử lý
|
0
|
|
|
1.6
|
Có sáng kiến hoặc giải
pháp mới trong CCHC được áp dụng có hiệu quả
|
1
|
|
|
1.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ
do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
2
|
|
|
1.7.1
|
Số lượng nhiệm vụ được
giao hoàn thành trong Chương trình công tác năm của UBND tỉnh và trong kế hoạch
CCHC tỉnh
Điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
1
|
|
|
1.7.2
|
Thực hiện các nhiệm vụ
do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trên Hệ thống thông tin chỉ đạo điều
hành (chỉ tính nhiệm vụ đúng hạn)
Điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
1
|
|
|
1.8
|
Trách nhiệm người đứng
đầu trong công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
- Có đánh giá trách
nhiệm thực hiện công tác CCHC đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc và
trực thuộc
|
0,5
|
|
|
- Người đứng đầu tham
dự đầy đủ các hội nghị về công tác CCHC của tỉnh (trường hợp Người đứng đầu
không thể tham dự được với lý do chính đáng thì có thể ủy quyền cho cấp phó của
người đứng đầu tham dự)
|
0,5
|
|
|
2
|
THAM MƯU XÂY DỰNG VÀ
THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
5
|
|
|
2.1
|
Xây dựng VBQPPL theo
phân công của UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
- 100% VBQPPL ban
hành đảm bảo trình tự, tiến độ và chất lượng theo quy định
|
1
|
|
|
- Dưới 100% VBQPPL
ban hành đảm bảo trình tự, tiến độ và chất lượng theo quy định
|
0
|
|
|
2.2
|
Tham gia xây dựng
VBQPPL
|
1
|
|
|
|
- Tham gia ý kiến đầy
đủ, đúng thời hạn đối với các dự thảo VBQPPL được gửi lấy ý kiến
|
1
|
|
|
- Không tham gia đầy
đủ hoặc tham gia không đúng thời hạn các dự thảo VBQPPL được gửi lấy ý kiến
|
0
|
|
|
2.3
|
Thực hiện rà soát, hệ
thống hóa VBQPPL do cấp tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị theo
đúng quy định
|
1
|
|
|
|
- Có ban hành Kế hoạch
và thực hiện chế độ báo cáo
|
0,5
|
|
|
- Có kiến nghị sửa đổi,
bổ sung, thay thế VBQPPL của ngành không còn phù hợp
|
0,5
|
|
|
2.4
|
Xử lý văn bản sau rà
soát, kiểm tra và kiến nghị
|
1
|
|
|
|
- Tất cả số văn bản
đã hoàn thành việc xử lý
|
1
|
|
|
- Tất cả số văn bản
đã xử lý nhưng chưa hoàn thành
|
0,5
|
|
|
- Có văn bản chưa được
xử lý
|
0
|
|
|
2.5
|
Theo dõi tình hình thi
hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
- Ban hành Kế hoạch
và báo cáo kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật đúng thời gian quy
định
|
0,5
|
|
|
- Có biện pháp xử lý
hoặc kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
0,5
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
10
|
|
|
3.1
|
Công tác rà soát thủ
tục hành chính (TTHC)
|
2
|
|
|
|
- Có đăng ký rà soát,
đánh giá đúng quy định
|
0,5
|
|
|
- Trình phương án đơn
giản hóa đối với 100% TTHC đã được phê duyệt đúng quy định
|
0,5
|
|
|
- 100% phương án đơn
giản hóa TTHC được thông qua
|
1
|
|
|
3.2
|
Tham mưu UBND tỉnh
công bố TTHC và danh mục TTHC
|
1
|
|
|
|
- Đầy đủ, kịp thời
theo quy định
|
1
|
|
|
- Không đầy đủ hoặc
không kịp thời theo quy định
|
0
|
|
|
3.3
|
Tham mưu ban hành quy
trình nội bộ (QTNB) giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
- Đầy đủ, kịp thời
theo quy định
|
1
|
|
|
- Không đầy đủ hoặc
không kịp thời theo quy định
|
0
|
|
|
3.4
|
Công khai đầy đủ TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết, đường dây nóng trên Trang thông tin điện tử của
đơn vị
|
0,5
|
|
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
- Không có phản ánh,
kiến nghị; 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng quy
định
|
1
|
|
|
- Từ 90% đến dưới
100% phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng quy định
|
0,5
|
|
|
- Dưới 90% phản ánh,
kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng quy định
|
0
|
|
|
3.6
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
|
1,5
|
|
|
3.6.1
|
Cập nhật hồ sơ TTHC
vào Hệ thống Một cửa điện tử
|
0,5
|
|
|
|
- 100% hồ sơ TTHC được
cập nhật vào Hệ thống một cửa điện tử
|
0,5
|
|
|
- Dưới 100% hồ sơ
TTHC được cập nhật vào Hệ thống một cửa điện tử
|
0
|
|
|
3.6.2
|
Tham mưu ban hành Quy
chế phối hợp thực hiện liên thông nhóm TTHC
|
1
|
|
|
3.7
|
Kết quả giải quyết hồ
sơ thủ tục hành chính
|
3
|
|
|
|
- 100% hồ sơ được giải
quyết đúng và sớm hạn
|
3
|
|
|
- Từ 95% đến dưới 100%
hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
- Dưới 95% hồ sơ được
giải quyết đúng và sớm hạn
|
0
|
|
|
3.8
|
Thực hiện quy định về
xin lỗi trong giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
- 100% số hồ sơ TTHC
trễ hẹn được xin lỗi
|
1
|
|
|
|
- Dưới 100% số hồ sơ
TTHC trễ hẹn được xin lỗi thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY
|
7
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ, kịp
thời theo quy định
|
1
|
|
|
- Chưa thực hiện đầy
đủ hoặc chưa kịp thời
|
0
|
|
|
4.2
|
Triển khai thực hiện
sắp xếp lại tổ chức bên trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện sắp xếp lại
tổ chức bên trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy
định
|
1
|
|
|
- Chưa thực hiện sắp
xếp lại tổ chức bên trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định
|
0
|
|
|
4.3
|
Thực hiện quy định về
số lượng lãnh đạo tại cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện đúng quy
định về số lượng lãnh đạo phó phòng và tương đương thuộc Sở; phó phòng và
tương đương thuộc chi cục và các tổ chức tương đương trực thuộc sở
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện đúng quy
định về số lượng cấp phó đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; cấp phó phòng
thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
0,5
|
|
|
4.4
|
Thực hiện quy định về
quản lý biên chế
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện chế độ
báo cáo đầy đủ kịp thời theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
- Tỷ lệ giảm biên chế
công chức, viên chức đạt theo kế hoạch
|
0,5
|
|
|
4.5
|
Thực hiện quy định về
phân cấp quản lý theo quy định
|
3
|
|
|
4.5.1
|
Thực hiện đầy đủ các
quy định về phân cấp quản lý do cấp trên ban hành
|
1
|
|
|
4.5.2
|
Thực hiện công tác kiểm
tra, đánh giá định kỳ các nội dung đã phân cấp hoặc ủy quyền cho huyện, xã
|
1
|
|
|
|
- Có Báo cáo kết quả
kiểm tra
|
0,5
|
|
|
- Có kiến nghị và
theo dõi kết quả sau kiểm tra
|
0,5
|
|
|
4.5.3
|
Xử lý hoặc kiến nghị
xử lý 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra các nội dung đã phân cấp hoặc ủy
quyền
|
1
|
|
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG
VỤ
|
10
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công
chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
5.1.1
|
Kịp thời rà soát, điều
chỉnh; trình UBND tỉnh điều chỉnh Đề án vị trí việc làm công chức theo hướng
dẫn của Bộ, ngành trung ương
|
0,5
|
|
|
5.1.2
|
Công chức được bố trí
công tác đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0,5
|
|
|
|
- 100% công chức
trong cơ quan hành chính được bố trí theo đúng vị trí việc làm đã được phê
duyệt
|
0,5
|
|
|
- Dưới 100% công chức
được bố trí theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
0
|
|
|
5.1.3
|
Xây dựng và rà soát,
điều chỉnh Đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
|
0,5
|
|
|
|
- 100% đơn vị sự nghiệp
trực thuộc đã xây dựng Đề án vị trí việc làm/Đề án điều chỉnh Đề án vị trí việc
làm
|
0,5
|
|
|
- Dưới 100% đơn vị sự
nghiệp trực thuộc đã xây dựng Đề án vị trí việc làm/Đề án điều chỉnh Đề án vị
trí việc làm (trừ các đơn vị phải sắp xếp, sáp nhập, giải thể)
|
0
|
|
|
5.1.4
|
Bố trí viên chức theo
đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0,5
|
|
|
|
- 100% số đơn vị thực
hiện
|
0,5
|
|
|
- Dưới 100% số đơn vị
thực hiện
|
0
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức,
viên chức và nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện việc rà
soát, đề nghị tuyển dụng và nâng ngạch công chức đảm bảo theo quy định
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện đúng quy
định về tuyển dụng và thăng hạng viên chức
|
0.5
|
|
|
5.3
|
Đánh giá, phân loại
CBCCVC
|
2
|
|
|
5.3.1
|
Có ban hành Quy chế/Tiêu
chí đánh giá
|
0,5
|
|
|
5.3.2
|
Gửi kết quả đánh giá
về Sở Nội vụ đúng thời gian quy định
|
0,5
|
|
|
5.3.3
|
Tỷ lệ CBCCVC hoàn
thành tốt nhiệm vụ
|
1
|
|
|
|
- 100% CBCCVC được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
1
|
|
|
- Từ 80% đến dưới
100% CBCCVC được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
|
0,5
|
|
|
- Dưới 80% CBCCVC được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
|
0
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy định về
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
|
0,5
|
|
|
|
- Thực hiện bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại đúng theo quy định
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại không đúng theo quy định
|
0
|
|
|
5.5
|
Công tác đào tạo, bồi
dưỡng CBCCVC
|
1,5
|
|
|
5.5.1
|
Ban hành Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng hàng năm
|
1
|
|
|
|
- Có ban hành Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng
|
1
|
|
|
- Không ban hành hoặc
thực hiện không đầy đủ theo Kế hoạch
|
0
|
|
|
5.5.2
|
Thực hiện chế độ đào
tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch
|
0,5
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ
theo Kế hoạch
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện chưa đầy
đủ theo Kế hoạch
|
0
|
|
|
5.6
|
Thực hiện chuyển đổi
vị trí công tác CCVC theo quy định
|
1
|
|
|
|
- Có ban hành Kế hoạch
chuyển đổi vị trí công tác
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện đảm bảo
theo Kế hoạch đề ra
|
0,5
|
|
|
5.7
|
Thực hiện văn hóa
công vụ
|
1
|
|
|
|
- Trong năm không có
công chức, viên chức vi phạm văn hóa công vụ
|
1
|
|
|
- Trong năm có công
chức, viên chức bị phát hiện vi phạm văn hóa công vụ
|
0
|
|
|
5.8
|
Thực hiện việc kê
khai tài sản cán bộ công chức, viên chức theo quy định
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ
quy trình theo quy định
|
1
|
|
|
- Thực hiện chưa đầy
đủ theo quy định
|
0
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
6
|
|
|
6.1
|
Thực hiện công khai
tài chính đầy đủ theo quy định
|
1
|
|
|
6.2
|
Thực hiện chế độ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính;
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
sở
|
1
|
|
|
6.3
|
Số đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc sở, ngành tự bảo đảm toàn bộ hoặc một phần chi thường xuyên
tăng so với năm trước (trừ những đơn vị thực hiện theo quy định của UBND tỉnh)
|
1
|
|
|
6.4
|
Tổ chức thực hiện các
khuyến nghị sau thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền
|
1
|
|
|
|
- Đã thực hiện 100%
kiến nghị
|
1
|
|
|
- Có thực hiện nhưng
chưa đầy đủ 100% kiến nghị
|
0,5
|
|
|
6.5
|
Xây dựng và báo cáo dự
toán, chấp hành, quyết toán ngân sách
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện xây dựng
báo cáo và gửi đúng thời hạn
|
1
|
|
|
- Thực hiện xây dựng
báo cáo và gửi sau thời hạn
|
0,5
|
|
|
6.6
|
Sử dụng đầy đủ các phần
mềm phục vụ cho công tác quản lý tài chính, ngân sách
|
1
|
|
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ
|
12
|
|
|
7.1
|
Cung cấp các loại
thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp trên Trang thông tin điện tử của
đơn vị
|
1
|
|
|
|
- Cung cấp thông tin
đầy đủ theo Luật Tiếp cận thông tin
|
0,5
|
|
|
- Cung cấp thông tin
người phát ngôn báo chí và đầu mối tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin theo
Luật Tiếp cận thông tin
|
0,5
|
|
|
7.2
|
Cung cấp thông tin
trên Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
0,5
|
|
|
|
- Có từ 100 tin,
bài/năm
|
0,5
|
|
|
- Dưới 100 tin,
bài/năm
|
0
|
|
|
7.3
|
Ứng dụng Hệ thống văn
phòng điện tử
|
2
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi
và xử lý dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
|
- Từ 95% trở lên
|
1
|
|
|
- Từ 90% đến dưới 95%
|
0,5
|
|
|
- Dưới 90%
|
0
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc
được lập xử lý dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
|
- Từ 40% trở lên hồ
sơ công việc được lập
|
1
|
|
|
- Dưới 40% công việc
được lập hồ sơ công việc thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
7.4
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu,
phần mềm quản lý chuyên ngành
|
0,5
|
|
|
|
- Có cơ sở dữ liệu hoặc
phần mềm quản lý chuyên ngành
|
0,5
|
|
|
|
- Không có cơ sở dữ
liệu hoặc phần mềm quản lý chuyên ngành
|
0
|
|
|
7.5
|
Cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
4
|
|
|
7.5.1
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 có đủ điều kiện được cung cấp trên cổng Dịch vụ công
của tỉnh
|
1
|
|
|
|
- Đạt 100% tổng số
TTHC
|
1
|
|
|
- Từ 50% đến dưới
100% tổng số TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
- Dưới 50% tổng số
TTHC
|
0
|
|
|
7.5.2
|
Tỷ lệ TTHC được cung
cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 có phát sinh hồ sơ
|
1
|
|
|
|
- Từ 50% số TTHC trở
lên
|
1
|
|
|
- Dưới 50% số TTHC
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
7.5.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
giải quyết trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
1
|
|
|
|
- Từ 20% số hồ sơ
TTHC trở lên
|
1
|
|
|
- Dưới 20% số TTHC
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
7.5.4
|
Có giải pháp khuyến
khích người dân, tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến
|
1
|
|
|
7.6
|
Tỷ lệ kết nối chế độ
báo cáo của đơn vị với Hệ thống thông tin báo cáo UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
- Đạt 100%
|
1
|
|
|
- Đạt dưới 100% tính
theo công thức:
|
|
|
|
7.7
|
Áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 theo quy định
|
2
|
|
|
7.7.1
|
Xây dựng và công bố
100% TTHC phù hợp theo TCVN ISO 9001
|
0,5
|
|
|
7.7.2
|
Thực hiện duy trì, cải
tiến hệ thống quản lý chất lượng đảm bảo theo quy định
|
0,5
|
|
|
7.7.3
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị
trực thuộc đã xây dựng và công bố 100% TTHC phù hợp theo TCVN ISO 9001
|
0,5
|
|
|
|
- 100% số đơn vị
|
0,5
|
|
|
- Dưới 100% số đơn vị
|
0
|
|
|
7.7.4
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị
trực thuộc thực hiện duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng đảm bảo
theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
- 100% số đơn vị
|
0,5
|
|
|
- Dưới 100% số đơn vị
|
0
|
|
|
7.8
|
Thực hiện tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1
|
|
|
7.8.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển
khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ
BCCI
|
0,5
|
|
|
|
- Từ 50% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ
|
0,5
|
|
|
- Từ 30% đến dưới 50%
số TTHC có phát sinh hồ sơ được tính theo công thức :
|
|
|
|
- Dưới 30% số TTHC có
phát sinh hồ sơ
|
0
|
|
|
7.8.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
|
|
- Từ 20% số hồ sơ
TTHC trở lên
|
0,5
|
|
|
- Từ 5% đến dưới 20%
số hồ sơ TTHC được tính theo công thức:
|
|
|
|
- Dưới 5% số hồ sơ
TTHC
|
0
|
|
|
II
|
ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC
|
40
|
|
|
1
|
Kết quả điều tra xã hội
học, đánh giá mức độ hài lòng của người dân và tổ chức đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước
|
30
|
|
|
2
|
Kết quả đánh giá của
cán bộ lãnh đạo, quản lý và đại biểu HĐND tỉnh
|
10
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG (I +
II)
|
100
|
|
|
PHỤ
LỤC III
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm
theo Quyết định số 2878/QĐ-UBND ngày 08/07/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
LĨNH
VỰC/TIÊU CHÍ/ TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá
|
Điểm
tự đánh giá
|
Điểm
thẩm định
|
I
|
ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CCHC
|
60
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH
|
10
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch về công tác
CCHC hàng năm (bao gồm: Kế hoạch CCHC, Kế hoạch tuyên truyền CCHC, Kế
hoạch kiểm tra CCHC)
|
1
|
|
|
|
- Ban hành đầy đủ các
kế hoạch về cải cách hành chính hàng năm và đảm bảo đầy đủ nội dung, đúng thời
gian theo quy định
|
0,5
|
|
|
- Chất lượng kế hoạch
CCHC hàng năm của UBND cấp xã:
|
0,5
|
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành Kế
hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
- Hoàn thành 100% kế
hoạch
|
1
|
|
|
- Hoàn thành từ 90% đến
dưới 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
- Hoàn thành dưới 90%
kế hoạch
|
0
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
1
|
|
|
|
- Tuyên truyền nội
dung CCHC của địa phương qua các phương tiện truyền thông
|
0,5
|
|
|
- Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các hình thức khác (Có từ 03 hình thức tuyên truyền trở
lên: Hội nghị, diễn đàn, tọa đàm, cuộc thi, tuyên truyền miệng,…)
|
0,5
|
|
|
1.4
|
Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ và báo cáo chuyên đề về CCHC (Báo cáo CCHC,
Báo cáo kiểm soát TTHC)
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ các
báo cáo, đảm bảo nội dung, đúng thời gian theo yêu cầu
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ
các báo cáo nhưng có báo cáo đầy không đảm bảo nội dung hoặc không đúng thời
gian theo yêu cầu
|
0,5
|
|
|
|
- Thực hiện không đầy
đủ chế độ báo cáo
|
0
|
|
|
1.5
|
Công tác kiểm tra
CCHC
|
2
|
|
|
1.5.1
|
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc
được kiểm tra trong năm đạt từ 60% trở lên
|
1
|
|
|
1.5.2
|
Xử lý các nội dung
phát hiện sau kiểm tra
|
1
|
|
|
|
- Tất cả các nội dung
đã hoàn thành việc xử lý
|
1
|
|
|
- Tất cả các nội dung
đã xử lý nhưng có nội dung chưa hoàn thành
|
0,5
|
|
|
- Có nội dung chưa được
xử lý
|
0
|
|
|
1.6
|
Có sáng kiến hoặc giải
pháp mới trong CCHC được áp dụng có hiệu quả
|
1
|
|
|
1.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ
do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1
|
|
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ
do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trên Hệ thống thông tin chỉ đạo điều hành
(chỉ tính nhiệm vụ đúng hạn)
Điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
1
|
|
|
1.8
|
Trách nhiệm người đứng
đầu trong công tác CCHC
|
2
|
|
|
1.8.1
|
Đánh giá xác định Chỉ
số CCHC của UBND cấp xã trực thuộc
|
1
|
|
|
|
Có thực hiện và phê
duyệt trước ngày 31/1 năm kế tiếp
|
1
|
|
|
Không thực hiện hoặc
có thực hiện nhưng phê duyệt sau ngày 31/1 năm kế tiếp
|
0
|
|
|
1.8.2
|
Người đứng đầu tham dự
đầy đủ các hội nghị về công tác CCHC của tỉnh (trường hợp Người đứng đầu
không thể tham dự được với lý do chính đáng thì có thể ủy quyền cho cấp phó
tham dự)
|
0,5
|
|
|
1.8.3
|
Tổ chức gặp gỡ, trao
đổi với doanh nghiệp, hộ kinh doanh tại địa phương và kịp thời tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc
|
0,5
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
5
|
|
|
2.1
|
Công tác ban hành
VBQPPL (cấp huyện, cấp xã)
|
1
|
|
|
|
- 100% VBQPPL ban
hành đảm bảo thẩm quyền, trình tự, tiến độ và chất lượng theo quy định
|
1
|
|
|
- Dưới 100% VBQPPL
ban hành đảm bảo thẩm quyền, trình tự, tiến độ và chất lượng theo quy định
|
0
|
|
|
2.2
|
Tham gia xây dựng
VBQPPL
|
1
|
|
|
|
- Tham gia ý kiến đầy
đủ, đúng thời hạn đối với các dự thảo VBQPPL được gửi lấy ý kiến
|
1
|
|
|
- Không tham gia đầy
đủ hoặc tham gia không đúng thời hạn các dự thảo VBQPPL được gửi lấy ý kiến
|
0
|
|
|
2.3
|
Thực hiện kiểm tra,
rà soát, hệ thống hóa VBQPPL do địa phương ban hành theo đúng quy định
|
1
|
|
|
|
- Có ban hành Kế hoạch
và thực hiện chế độ báo cáo
|
0,5
|
|
|
- Công bố danh mục
VBQPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
0,5
|
|
|
2.4
|
Xử lý văn bản sau rà
soát, kiểm tra và kiến nghị
|
1
|
|
|
|
- Tất cả số văn bản
đã hoàn thành việc xử lý
|
1
|
|
|
- Tất cả số văn bản
đã xử lý nhưng chưa hoàn thành
|
0,5
|
|
|
- Có văn bản chưa được
xử lý
|
0
|
|
|
2.5
|
Theo dõi tình hình
thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
- Ban hành Kế hoạch
và báo cáo kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật đúng thời gian quy
định
|
0,5
|
|
|
- Có biện pháp xử lý
hoặc kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
0,5
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
10
|
|
|
3.1
|
Công tác rà soát thủ
tục hành chính (TTHC)
|
2
|
|
|
|
- Có đăng ký rà soát,
đánh giá đúng quy định
|
0,5
|
|
|
- Trình phương án đơn
giản hóa đối với 100% TTHC đã được phê duyệt đúng quy định
|
0,5
|
|
|
- 100% phương án đơn
giản hóa TTHC được thông qua
|
1
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC và địa
chỉ phản ánh kiến nghị đảm bảo theo quy định
|
1,5
|
|
|
3.2.1
|
Cập nhật và công khai
đầy đủ, kịp thời TTHC trên Cổng thông tin điện tử địa phương và tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
0,5
|
|
|
|
- Đầy đủ, kịp thời
theo quy định (TTHC, danh mục TTHC, số điện thoại đường dây nóng)
|
0,5
|
|
|
- Đầy đủ nhưng không
kịp thời theo quy định
|
0
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ UBND cấp xã
công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
- 100% UBND cấp xã
công khai đúng quy định
|
1
|
|
|
- Từ 90% đến dưới
100% UBND cấp xã công khai đúng quy định
|
0,5
|
|
|
- Dưới 90% UBND cấp
xã công khai đúng quy định
|
0
|
|
|
3.3
|
Tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
- Không có phản ánh,
kiến nghị; 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng quy
định
|
1
|
|
|
- Từ 90% đến dưới
100% phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng quy định
|
0,5
|
|
|
- Dưới 90% phản ánh,
kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng quy định
|
0
|
|
|
3.4
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
|
1,5
|
|
|
3.4.1
|
Ban hành các Quy chế
phối hợp giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
|
0,5
|
|
|
3.4.2
|
Cập nhật hồ sơ TTHC
vào Hệ thống Một cửa điện tử
|
0,5
|
|
|
|
- 100% hồ sơ TTHC được
cập nhật vào Hệ thống một cửa điện tử
|
0,5
|
|
|
- Dưới 100% hồ sơ
TTHC được cập nhật vào Hệ thống một cửa điện tử
|
0
|
|
|
3.4.3
|
Bố trí công chức,
viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
|
0,5
|
|
|
|
- Đảm bảo số lượng
|
0,5
|
|
|
- Đảm bảo chất lượng
phục vụ (có trường hợp gây phiền hà thì 0 điểm)
|
0
|
|
|
3.5
|
Kết quả giải quyết thủ
tục hành chính (cấp huyện, cấp xã)
|
3
|
|
|
|
- 100% hồ sơ được giải
quyết đúng và sớm hạn
|
3
|
|
|
- Từ 95% đến dưới
100% hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
- Dưới 95% hồ sơ được
giải quyết đúng và sớm hạn
|
0
|
|
|
3.6
|
Thực hiện quy định về
xin lỗi trong giải quyết TTHC (cấp huyện, cấp xã)
|
1
|
|
|
|
- 100% số hồ sơ TTHC
trễ hẹn được xin lỗi
|
1
|
|
|
|
- Dưới 100% số hồ sơ
TTHC trễ hẹn được xin lỗi thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY
|
7
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ, kịp
thời theo quy định
|
1
|
|
|
- Chưa thực hiện đầy
đủ hoặc chưa kịp thời
|
0
|
|
|
4.2
|
Triển khai thực hiện
sắp xếp lại tổ chức bên trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện sắp xếp lại
các tổ chức bên trong theo kế hoạch của UBND tỉnh và quy định của Chính phủ
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện sắp xếp lại
các tổ chức bên trong đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc theo kế hoạch của
UBND tỉnh và quy định của Chính phủ
|
0,5
|
|
|
4.3
|
Thực hiện quy định về
số lượng lãnh đạo tại cơ quan, đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện đúng quy
định về số lượng lãnh đạo phó phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện đúng quy
định về số lượng cấp phó đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
0,5
|
|
|
4.4
|
Thực hiện quy định về
quản lý biên chế
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện chế độ
báo cáo đầy đủ kịp thời theo quy định
|
0,5
|
|
|
- Tỷ lệ giảm biên chế
công chức, viên chức đạt theo kế hoạch
|
0,5
|
|
|
4.5
|
Thực hiện quy định về
phân cấp quản lý theo quy định
|
3
|
|
|
4.5.1
|
Thực hiện đầy đủ các
quy định về phân cấp quản lý do cấp trên ban hành
|
1
|
|
|
4.5.2
|
Thực hiện công tác kiểm
tra, đánh giá định kỳ các nội dung đã phân cấp hoặc ủy quyền cho phòng chuyên
môn, UBND cấp xã
|
1
|
|
|
|
- Có Báo cáo kết quả
kiểm tra
|
0,5
|
|
|
- Có kiến nghị và
theo dõi kết quả sau kiểm tra
|
0,5
|
|
|
4.5.3
|
Xử lý hoặc kiến nghị
xử lý 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra các nội dung đã phân cấp hoặc ủy
quyền
|
1
|
|
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG
VỤ
|
11
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công
chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
5.1.1
|
Kịp thời rà soát, điều
chỉnh; trình UBND tỉnh điều chỉnh Đề án vị trí việc làm công chức theo hướng
dẫn của Bộ, ngành trung ương
|
0,5
|
|
|
5.1.2
|
Công chức được bố trí
công tác đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0,5
|
|
|
|
- 100% công chức
trong cơ quan hành chính được bố trí theo đúng vị trí việc làm đã được phê
duyệt
|
0,5
|
|
|
- Dưới 100% công chức
được bố trí theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
0
|
|
|
5.1.3
|
Xây dựng và kịp thời
rà soát, điều chỉnh Đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
|
0,5
|
|
|
|
- 100% đơn vị sự nghiệp
trực thuộc đã xây dựng Đề án vị trí việc làm/Đề án điều chỉnh Đề án vị trí việc
làm và gửi Sở Nội vụ thẩm định hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
0,5
|
|
|
- Dưới 100% đơn vị sự
nghiệp trực thuộc đã xây dựng Đề án vị trí việc làm/Đề án điều chỉnh Đề án vị
trí việc làm và gửi Sở Nội vụ thẩm định hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
(trừ các đơn vị phải sắp xếp, sáp nhập, giải thể)
|
0
|
|
|
5.1.4
|
Bố trí viên chức theo
đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0,5
|
|
|
|
- 100% số đơn vị thực
hiện
|
0,5
|
|
|
- Dưới 100% số đơn vị
thực hiện
|
0
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức,
viên chức và nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện việc rà
soát, đề nghị tuyển dụng và nâng ngạch công chức đảm bảo theo quy định
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện đúng quy
định về tuyển dụng (viên chức, công chức cấp xã) và thăng hạng viên chức theo
quy định
|
0,5
|
|
|
5.3
|
Đánh giá, phân loại
CBCCVC
|
2
|
|
|
5.3.1
|
Có ban hành Quy chế/Tiêu
chí đánh giá
|
0,5
|
|
|
5.3.2
|
Gửi kết quả đánh giá
về Sở Nội vụ đúng thời gian quy định
|
0,5
|
|
|
5.3.3
|
Tỷ lệ CBCCVC hoàn
thành tốt nhiệm vụ
|
1
|
|
|
|
- 100% CBCCVC được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
1
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%
CBCCVC được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
0,5
|
|
|
Dưới 80% CBCCVC được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
0
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy định về
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
|
0,5
|
|
|
|
- Thực hiện bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại đúng theo quy định
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại không đúng theo quy định
|
0
|
|
|
5.5
|
Công tác đào tạo, bồi
dưỡng CBCCVC
|
1,5
|
|
|
5.5.1
|
Ban hành Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng hàng năm
|
1
|
|
|
|
- Có ban hành Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng
|
1
|
|
|
- Không ban hành hoặc
thực hiện không đầy đủ theo Kế hoạch
|
0
|
|
|
5.5.2
|
Thực hiện chế độ đào
tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch
|
0,5
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ
theo Kế hoạch
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện chưa đầy
đủ theo Kế hoạch
|
0
|
|
|
5.6
|
Thực hiện chuyển đổi
vị trí công tác CBCCVC theo quy định
|
1
|
|
|
|
- Có ban hành Kế hoạch
chuyển đổi vị trí công tác
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện đảm bảo
theo Kế hoạch đề ra
|
0,5
|
|
|
5.7
|
Thực hiện văn hóa
công vụ
|
1
|
|
|
|
- Trong năm không có
cán bộ, công chức, viên chức vi phạm văn hóa công vụ
|
1
|
|
|
- Trong năm có cán bộ,
công chức, viên chức vi phạm đạo đức công vụ
|
0
|
|
|
5.8
|
Thực hiện việc kê
khai tài sản cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ quy
trình theo quy định
|
1
|
|
|
- Thực hiện chưa đầy
đủ theo quy định
|
0
|
|
|
5.9
|
Cán bộ, công chức cấp
xã
|
1
|
|
|
|
- 100% cán bộ cấp xã
đạt chuẩn
|
0,5
|
|
|
- 100% công chức cấp
xã đạt chuẩn
|
0,5
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
5
|
|
|
6.1
|
Thực hiện công khai
tài chính đầy đủ theo quy định
|
1
|
|
|
6.2
|
Thực hiện chế độ tự
chủ về sử dụng biên chế và kinh phí tại các phòng chuyên môn; đơn vị sự nghiệp
công lập và UBND các xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật
|
1
|
|
|
6.3
|
Tổ chức thực hiện các
khuyến nghị sau thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền
|
1
|
|
|
|
- Đã thực hiện 100%
kiến nghị
|
1
|
|
|
- Thực hiện từ 90% đến
dưới 100% kiến nghị
|
0,5
|
|
|
6.4
|
Xây dựng và báo cáo dự
toán, chấp hành, quyết toán ngân sách
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện xây dựng
báo cáo và gửi đúng thời hạn
|
1
|
|
|
- Thực hiện xây dựng
báo cáo và gửi sau thời hạn
|
0,5
|
|
|
6.5
|
Sử dụng đầy đủ các phần
mềm phục vụ cho công tác quản lý tài chính, ngân sách
|
1
|
|
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ
|
12
|
|
|
7.1
|
Cung cấp các loại
thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử
|
1
|
|
|
|
- Cung cấp thông tin
đầy đủ theo Luật Tiếp cận thông tin
|
0,5
|
|
|
- Cung cấp thông tin
người phát ngôn báo chí và đầu mối tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin theo
Luật Tiếp cận thông tin
|
0,5
|
|
|
7.2
|
Cung cấp thông tin
trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
1
|
|
|
|
- Có từ 100 tin,
bài/năm
|
1
|
|
|
- Dưới 100 tin/bài
|
0
|
|
|
7.3
|
Ứng dụng Hệ thống văn
phòng điện tử
|
2
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi
và xử lý dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
|
- Từ 95% trở lên
|
1
|
|
|
- Từ 90% đến dưới 95%
|
0,5
|
|
|
- Dưới 90%
|
0
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc
được lập xử lý dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
|
- Từ 30% trở lên hồ
sơ công việc được lập
|
1
|
|
|
- Dưới 30% công việc
được lập hồ sơ công việc thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
7.4
|
Cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
4
|
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 có đủ điều kiện được cung cấp trên cổng Dịch vụ công
của tỉnh
|
1
|
|
|
|
- Đạt 100% tổng số
TTHC
|
1
|
|
|
- Từ 50% đến dưới
100% tổng số TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
- Dưới 50% tổng số
TTHC
|
0
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ TTHC được cung
cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 có phát sinh hồ sơ
|
1
|
|
|
|
- Từ 50% số TTHC trở
lên
|
1
|
|
|
- Dưới 50% số TTHC
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
7.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
giải quyết trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
1
|
|
|
|
- Từ 20% số hồ sơ
TTHC trở lên
|
1
|
|
|
- Dưới 20% số TTHC
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
7.4.4
|
Có giải pháp khuyến
khích người dân, tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến
|
1
|
|
|
7.5
|
Tỷ lệ UBND cấp xã
cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính
|
1
|
|
|
|
- Đạt từ 50% UBND cấp
xã trở lên
|
1
|
|
|
- Đạt từ 35% đến dưới
50% UBND cấp xã thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
- Đạt dưới 35% UBND cấp
xã
|
0
|
|
|
7.6
|
Áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001
|
2
|
|
|
7.6.1
|
Xây dựng và công bố
100% TTHC phù hợp theo TCVN ISO 9001
|
0,5
|
|
|
7.6.2
|
Thực hiện duy trì, cải
tiến hệ thống quản lý chất lượng đảm bảo theo quy định
|
0,5
|
|
|
7.6.3
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị
trực thuộc đã xây dựng và công bố 100% TTHC phù hợp theo TCVN ISO 9001
|
0,5
|
|
|
|
- 100% số đơn vị
|
0,5
|
|
|
|
- Dưới 100% số đơn vị
|
0
|
|
|
7.6.4
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị
trực thuộc thực hiện duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng đảm bảo
theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
- 100% số đơn vị
|
0,5
|
|
|
- Dưới 100% số đơn vị
|
0
|
|
|
7.7
|
Thực hiện tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1
|
|
|
7.7.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển
khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ
BCCI
|
0,5
|
|
|
|
- Từ 50% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ
|
0,5
|
|
|
- Từ 30% đến dưới 50%
số TTHC có phát sinh hồ sơ được tính theo công thức:
|
|
|
|
- Dưới 30% số TTHC có
phát sinh hồ sơ
|
0
|
|
|
7.7.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
|
|
- Từ 20% số hồ sơ
TTHC trở lên
|
0,5
|
|
|
- Từ 10% đến dưới 20%
số hồ sơ TTHC được tính theo công thức:
|
|
|
|
- Dưới 10% số hồ sơ
TTHC
|
0
|
|
|
II
|
ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC
|
40
|
|
|
1
|
Kết quả điều tra xã hội
học, đánh giá mức độ hài lòng của người dân và tổ chức đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước
|
30
|
|
|
2
|
Kết quả đánh giá của
cán bộ lãnh đạo, quản lý và đại biểu HĐND tỉnh
|
10
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG (I +
II)
|
100
|
|
|
Quyết định 2878/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2878/QĐ-UBND ngày 08/07/2021 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Bình Định
853
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|