|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2874/QĐ-UBND thủ tục hành chính được chuẩn hóa bồi thường nhà nước Thanh Hóa 2016
Số hiệu:
|
2874/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thìn
|
Ngày ban hành:
|
02/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2874/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 02 tháng 08
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG
NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP
XÃ, TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg
ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế
hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 205/TTr-STP ngày 19/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước trong hoạt
động quản lý hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã, tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ, TỈNH
THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2874/QĐ-UBND ngày 02
tháng 8 năm 2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỒI
THƯỜNG NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA CẤP XÃ, TỈNH THANH HÓA
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước trong
hoạt động quản lý hành chính.
|
1
|
Thủ tục giải quyết bồi thường tại
cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính.
|
2
|
Thủ tục chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường.
|
3
|
Thủ tục trả lại tài sản.
|
4
|
Thủ tục chi trả tiền bồi thường
trong hoạt động quản lý hành chính.
|
5
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi
thường nhà nước lần đầu.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ, TỈNH THANH HÓA
Tên thủ tục hành
chính: Giải quyết bồi thường
tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính.
|
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước
1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.
2. Thời
gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày
từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Đại diện của cơ quan, tổ chức, cá
nhân yêu cầu, xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ;
- Người bị thiệt hại gửi đơn (kèm hồ
sơ) yêu cầu bồi thường;
- Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải
quyết;
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
xác minh thiệt hại;
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
thương lượng việc bồi thường;
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
ra quyết định giải quyết bồi thường.
Bước
4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND
cấp xã.
2. Thời
gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu bồi thường;
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác
định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ và tài liệu, chứng cứ
có liên quan.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu và các giấy tờ hợp
lệ.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
xã.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
|
8. Lệ phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
|
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có văn bản của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật
và thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Luật TNBTCNN;
- Có thiệt hại thực tế do hành vi
trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra đối với
người bị thiệt hại;
- Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt
hại thực tế xảy ra và hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước 2009.
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật TNBTCNN.
- Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.
- Thông tư liên
tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26 tháng 11 năm 2010 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý
hành chính.
|
Tên thủ tục hành
chính: Chuyển giao quyết định
giải quyết bồi thường.
|
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước trong hoạt động quản
lý hành chính
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước
1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước
2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.
2. Thời
gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày
từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
Bước
3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
Người thực hiện việc chuyển giao phải
trực tiếp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho
người bị thiệt hại. Người bị thiệt hại phải ký nhận vào biên bản hoặc sổ
giao nhận quyết định giải quyết bồi thường. Ngày ký nhận của
người bị thiệt hại được tính là ngày nhận được quyết định
giải quyết bồi thường.
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần, số Iượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Quyết định giải quyết bồi thường.
+ Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết
định giải quyết bồi thường.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: chưa quy định.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi
thường.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước năm 2009.
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật TNBTCNN.
|
Tên thủ tục hành chính: Trả lại tài sản.
|
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước trong hoạt động quản
lý hành chính.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước
1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước
2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan ra Quyết định hủy bỏ Quyết định thu giữ, tạm giữ,
kê biên, tịch thu tài sản.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ
Lễ, Tết theo quy định).
Bước
3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: Tài sản bị thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch
thu phải được trả lại ngay khi quyết định thu giữ, tạm
giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ.
Bước
4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
của cơ quan ra Quyết định hủy bỏ Quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch
thu tài sản.
2. Thời
gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc trả lại tài sản.
- Biên bản có chữ ký của người nhận lại tài sản, đại diện cơ quan đã
ra quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu tài sản, công chức được
giao thực hiện việc trả lại tài sản và thủ kho nơi bảo
quản tài sản.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
|
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy
bỏ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan ra Quyết định hủy bỏ Quyết định thu giữ, tạm giữ, kê
biên, tịch thu tài sản.
|
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản trả lại tài sản.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Tài sản bị thu giữ, tạm giữ, kê
biên, tịch thu phải được trả lại ngay khi quyết định thu giữ, tạm giữ, kê
biên, tịch thu bị hủy bỏ.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật TNBTCNN.
|
Tên thủ tục hành
chính: Chi trả tiền bồi thường.
|
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước
1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ
quan có trách nhiệm bồi thường.
2. Thời
gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày
từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
Bước
3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày bản án, quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, cơ
quan có trách nhiệm bồi thường phải chuyển ngay hồ sơ đề nghị bồi thường đến
cơ quan tài chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước để cấp kinh phí chi trả bồi thường.
- Trường hợp cơ quan có trách nhiệm
bồi thường có cơ quan quản lý cấp trên thì gửi hồ sơ để cơ quan quản lý cấp
trên thẩm định.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc sau
khi nhận được kinh phí, cơ quan có trách nhiệm bồi thường tổ chức chi trả cho người bị thiệt hại hoặc
nhân thân người bị thiệt hại. Việc chi trả được thực hiện một lần bằng tiền mặt
hoặc chuyển khoản theo thỏa thuận.
Bước
4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
2. Thời
gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp bồi
thường kinh phí;
+ Bản sao văn bản, quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp
luật của người thi hành công vụ;
+ Bản án, quyết định giải
quyết bồi thường của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4. Thời hạn giải quyết: thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bồi thường hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan
có trách nhiệm bồi thường
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản
giao nhận tiền bồi thường phù hợp với hình thức giao nhận tiền.
|
8. Lệ phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước 2009.
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
- Thông tư liên tịch số
19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26 tháng 11 năm 2010 hướng dẫn thực hiện trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.
- Thông tư liên
tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26 tháng 11 năm 2010 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính.
- Thông tư liên tịch số
71/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 09/5/2012 quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện
trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
|
Tên thủ tục hành
chính: Giải quyết khiếu nại
về bồi thường nhà nước lần đầu.
|
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước
1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần đầu
của cấp xã.
2. Thời
gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày
từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
Nội dung đơn khiếu nại: trường hợp
khiếu nại được thực hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày,
tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của
người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội
dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu
giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên
hoặc điểm chỉ.
Bước
3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
+ Người bị thiệt hại gửi đơn khiếu
nại;
+ Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải
quyết;
+ Xác minh nội dung khiếu nại;
+ Tổ chức đối thoại;
+ Ban hành quyết định giải quyết
khiếu nại;
+ Gửi quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu.
Bước
4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần đầu của cấp xã.
2. Thời
gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
nộp đơn khiếu nại trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính.
|
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời
khiếu nại
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp.
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết
luận, kết quả giám định (nếu có).
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu
có).
+ Quyết định giải quyết khiếu nại.
+ Các tài liệu khác có liên quan.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4. Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 45
ngày, kể từ ngày thụ lý.
+ Ở vùng sâu,
vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày,
kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định giải quyết
khiếu nại lần đầu.
|
8. Lệ phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
* Có căn cứ cho rằng quyết định
hành chính, hành vi hành chính của cơ quan có trách nhiệm bồi thường, người
có thẩm quyền trong việc giải quyết bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả
trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự
là trái pháp luật, xâm phạm trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình
(Điều 4 Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP).
- Thời hiệu khiếu nại:
+ Thời hiệu khiếu nại việc giải quyết
bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính
và thi hành án dân sự là 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành chính
hoặc biết được quyết định hành chính,
hành vi hành chính.
+ Trường hợp người khiếu nại không
thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa
hoặc vì những trở ngại khách quan khác mà có giấy tờ hợp
lệ làm căn cứ để
chứng minh, thì thời gian có trở ngại đó không tính vào thời hiệu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính đối với một số trường hợp cụ thể được quy định
từ Điều 8 đến Điều 14 Thông tư liên tịch số
06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP:
+ Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường (Điều 8):
(1) Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu
cầu bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
a) Hồ sơ yêu cầu bồi thường đã đầy đủ
và hợp lệ theo quy định của pháp luật nhưng cơ quan có
trách nhiệm bồi thường không thụ lý và không có văn bản thông báo cho người
khiếu nại hoặc không hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
b) Hồ sơ yêu cầu bồi thường không đầy
đủ nhưng hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có
trách nhiệm bồi thường không hướng dẫn việc bổ sung hồ sơ yêu cầu bồi thường.
(2) Trường
hợp khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường được thụ lý, giải quyết thì thời gian thực hiện
khiếu nại, giải quyết khiếu nại không tính vào thời hiệu
yêu cầu bồi thường quy định tại Điều 5 Luật TNBTCNN.
+ Khiếu nại việc cử người đại
diện thực hiện việc giải quyết bồi thường (Điều 9):
Khiếu nại việc cử người đại diện thực
hiện việc giải quyết bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ
sau:
(1) Cơ quan có
trách nhiệm bồi thường không cử người đại diện thực hiện việc giải quyết bồi
thường theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ;
(2) Người được Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm bồi thường
cử làm đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường không có đủ các điều kiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP .
+ Khiếu nại chi trả chi phí định
giá, giám định lại (Điều 10):
Trường hợp có căn cứ theo quy định
tại khoản 3 Điều 18 Luật TNBTCNN thì người khiếu nại có quyền khiếu nại cơ
quan có trách nhiệm bồi thường chi trả
chi phí định giá, giám định lại.
+ Khiếu nại việc thực hiện thủ
tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt
hại (Điều 11):
Khiếu nại việc thực hiện thủ
tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi
thường cho người bị thiệt hại được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Người chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường cho người bị thiệt hại không thuộc một
trong những người được quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ;
(2) Việc chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường không đúng theo quy định tại khoản 2,
khoản 3 và khoản 4 Điều 10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP.
+ Khiếu nại việc thực hiện
thủ tục trả lại tài sản (Điều 12):
Khiếu nại việc thực hiện thủ
tục trả lại tài sản được thực hiện khi có một trong các căn cứ
sau:
(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày quyết
định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy
bỏ mà cơ quan đã ra các quyết định đó không gửi thông báo bằng văn bản cho người bị thiệt hại về việc trả lại
tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ;
(2) Tài sản được trả lại cho người
bị thiệt hại không đúng về số lượng, khối lượng và các đặc điểm khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Khiếu nại việc chi trả tiền bồi
thường (Điều 13):
Khiếu nại việc
chi trả tiền bồi thường được thực hiện khi có một trong
các căn cứ sau:
(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được kinh phí bồi thường do cơ quan tài chính cấp mà cơ quan
có trách nhiệm bồi thường không thực hiện việc chi trả tiền bồi thường cho
người bị thiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại;
(2) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không thực hiện đúng thỏa thuận với người bị thiệt hại về
hình thức, phương thức chi trả.
+ Khiếu nại việc
xem xét trách nhiệm hoàn trả (Điều 14):
Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm
hoàn trả được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Người tham gia Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả không đúng
thành phần theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ;
(2) Phương thức làm việc của Hội đồng
xem xét trách nhiệm hoàn trả không được thực hiện theo quy định
tại Điều 15 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ;
(3) Quyết định hoàn trả xác định mức
hoàn trả và phương thức hoàn trả không phù hợp với mức độ thiệt hại, mức độ lỗi
và điều kiện kinh tế của người thi hành công vụ có trách
nhiệm hoàn trả hoặc việc xác định mức hoàn trả không đúng theo quy định tại
Điều 16 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ;
(4) Người thi hành công vụ có trách
nhiệm hoàn trả không nhận được Quyết định hoàn trả.
* Yêu cầu điều kiện về Quyết định
hành chính, hành vi hành chính:
Quyết định hành chính, hành vi hành
chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, của người có
trách nhiệm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã quản lý trực tiếp trong việc giải quyết bồi thường, xem xét trách nhiệm
hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước năm 2009.
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP
ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật TNBTCNN.
- Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP ngày
14/02/2014 của Bộ Tư pháp, Thanh tra Chính phủ, Bộ Quốc phòng hướng dẫn khiếu
nại, giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành
chính và thi hành án dân sự.
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Khiếu nại.
|
Quyết định 2874/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã, tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2874/QĐ-UBND ngày 02/08/2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã, tỉnh Thanh Hóa
1.260
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|