|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
287/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Mai Văn Ninh
|
Ngày ban hành:
|
23/01/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 287/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá,
ngày 23 tháng 01 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2009 CỦA UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 767/2008/QĐ-UBND ngày
31/3/2008 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân
dân tỉnh Thanh Hoá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Chương trình công tác
năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá".
Điều 2. Thủ trưởng các ngành, đơn vị được giao chủ trì xây dựng các
chương trình, đề án, dự án…trong Chương trình công tác có trách nhiệm phối hợp
chặt chẽ với các cơ quan liên quan chuẩn bị, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Quy chế làm việc của UBND tỉnh.
Giao Chánh văn phòng UBND tỉnh theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc thực hiện Quyết định này, định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ
trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Văn phòng Chính phủ (B/c);
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Các Uỷ viên UBND tỉnh;
- UBMTTQ, các Đoàn thể cấp tỉnh; (đã ký)
- VP Tỉnh uỷ, VP HĐND tỉnh;
- Chánh, phó VP UBND tỉnh;
- Các phòng chuyên môn VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH (2).
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Mai Văn Ninh
|
DANH MỤC
CÁC ĐỀ ÁN TRÌNH UBND TỈNH, CHỦ TỊCH UBND TỈNH NĂM 2009
(Ban hành kèm theo QĐ số: 287 /QĐ-UBND, ngày 23/01/2009 của UBND tỉnh)
I. Các đề án trình các kỳ họp
UBND tỉnh
Số TT
|
Tên đề án
|
Cơ quan chủ
trì xây dựng đề án
|
Đề án trình
HĐND
|
Đề án trình
BTVTU
|
|
Tháng 2
|
|
|
|
1
|
Cơ chế chính sách xây dựng vùng
thâm canh lúa năng suất, chất lượng, hiệu quả
|
Sở NN và PTNT
|
x
|
x
|
2
|
Cơ chế chính sách hỗ trợ xuất
khẩu
|
Sở Công Thương
|
x
|
x
|
3
|
Đề án phát triển trường
THPT chuyên Lam Sơn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 (trong đó có cơ chế
chính sách đối với giáo viên, học sinh)
|
Sở GD - ĐT
|
x
|
x
|
4
|
Giải pháp nâng cao chất lượng khám chữa bệnh
các bệnh viện tuyến tỉnh
|
Sở Y tế
|
|
|
5
|
Báo cáo tình hình thu hút đầu tư và triển khai
các quy hoạch, dự án tại KKT Nghi Sơn
|
BQL KKT Nghi
Sơn
|
|
x
|
6
|
Báo cáo tình hình kinh tế – xã hội tháng 2,
nhiệm vụ trọng tâm tháng 3 năm 2009
|
Sở KH và ĐT
|
|
|
|
Tháng 3
|
|
|
|
7
|
Cơ chế chính sách phát triển
Du lịch Thanh Hoá
|
Sở VHTTDL
|
x
|
x
|
8
|
Giải pháp
tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp xuất khẩu
|
Sở Công Thương
|
|
x
|
9
|
Phương án
phân cấp quản lý và tổ chức hệ thống thuỷ nông
|
Sở NN và PTNT
|
|
|
10
|
Quy định về trình tự giải
quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư vào địa bàn tỉnh Thanh Hoá
|
Sở KH và ĐT
|
|
|
11
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ
sung cơ chế chính sách hỗ trợ đầu tư đối với một số công trình cấp huyện quản
lý
|
Sở KH và ĐT
|
x
|
x
|
12
|
Báo cáo tình hình kinh tế – xã hội quý I, nhiệm
vụ trọng tâm quý II năm 2009
|
Sở KH và ĐT
|
|
x
|
13
|
Báo cáo tình hình thực hiện
kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí quý I, kế hoạch thực hiện quý II
năm 2009
|
Sở Tài chính
|
|
|
14
|
Báo cáo tình hình thực hiện
CCHC quý I, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm quý II năm 2009
|
Sở Nội vụ
|
|
|
15
|
Báo cáo tình hình thực hiện
Kế hoạch PCTN quý I, kế hoạch thực hiện quý II năm 2009
|
Thanh tra tỉnh
|
|
|
|
Tháng 4
|
|
|
|
16
|
Đề án thành
lập sở Ngoại vụ
|
Sở Nội vụ
|
x
|
x
|
17
|
Phương án mở rộng thị trấn Hậu Lộc, huyện Hậu Lộc; Đề án thành lập phường
Phú Sơn, thị xã Bỉm Sơn
|
Sở Nội vụ
|
x
|
x
|
18
|
Cơ chế chính sách huy động các nguồn lực cho đầu
tư phát triển
|
Sở KH - ĐT
|
x
|
x
|
19
|
Cơ chế chính sách khuyến khích xã hội hoá các
lĩnh vực văn hoá - xã hội
|
Sở KH - ĐT
|
x
|
x
|
20
|
Báo cáo tình hình kinh tế – xã hội tháng 4,
nhiệm vụ trọng tâm tháng 5 năm 2009
|
Sở KH và ĐT
|
|
|
|
Tháng 5
|
|
|
|
21
|
Cơ chế, chính sách tạo động lực cho Thành phố
Thanh Hoá phát triển
|
UBND TP T.Hoá
|
x
|
x
|
22
|
Báo cáo kết quả rà soát các khoản thu tại cấp
xã, nông trường, Ban quản lý rừng phòng hộ và nợ XDCB ở cấp huyện, cấp xã.
|
Sở Tài chính
|
|
|
23
|
Quy hoạch phòng chống lũ các tuyến sông có đê
và quy hoạch đê điều trên địa bàn tỉnh
|
Sở NN và PTNT
|
x
|
x
|
24
|
Phương án phân cấp quản lý
tài sản Nhà nước theo Luật quản lý tài sản Nhà nước
|
Sở Tài chính
|
x
|
|
25
|
Báo cáo đánh giá tình hình
thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU (khoá XV) về công tác xuất khẩu lao động và
chuyên gia.
|
Sở LĐ-TBXH
|
|
x
|
26
|
Báo cáo tình hình kinh tế – xã hội tháng 5,
nhiệm vụ trọng tâm tháng 6 năm 2009.
|
Sở KH và ĐT
|
|
|
|
Tháng 6
|
|
|
|
27
|
Báo cáo tình hình KTXH 6
tháng đầu năm, nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2009
|
Sở KH và ĐT
|
x
|
x
|
28
|
Báo cáo tình hình thu - chi
ngân sách 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2009
|
Sở Tài chính
|
x
|
x
|
29
|
Đề án phát triển kinh tế –
xã hội các bản Mông, Dao, Khơ Mú đặc biệt khó khăn
|
Ban Dân tộc
|
|
x
|
30
|
Báo cáo tình hình thực hiện
kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 6 tháng đầu năm, kế hoạch thực
hiện 6 tháng cuối năm 2009
|
Sở Tài chính
|
|
|
31
|
Báo cáo tình hình thực hiện
cải cách hành chính 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối
năm 2009
|
Sở Nội vụ
|
|
|
32
|
Báo cáo tình hình thực hiện
Kế hoạch phũng chống tham nhũng 6 tháng đầu năm, kế hoạch thực hiện 6 tháng
cuối năm 2009
|
Thanh tra tỉnh
|
|
|
|
Tháng 7
|
|
|
|
33
|
Báo cáo tiến độ thực hiện một số dự án trọng
điểm trên địa bàn tỉnh
|
Sở KH - ĐT
|
|
|
34
|
Phương án tổ chức, sắp xếp lại các Trung tâm,
trạm, trại nông, lâm nghiệp, thuỷ sản
|
Sở NN và PTNT
|
|
|
35
|
Báo cáo tình hình kinh tế – xã hội tháng 7,
nhiệm vụ trọng tâm tháng 8 năm 2009
|
|
|
|
|
Tháng 8
|
|
|
|
36
|
Đề án thu hút người có
trình độ đại học về công tác tại cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
x
|
x
|
37
|
Đề án bảo đảm sản xuất, đời
sống cho nhân dân trong vùng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
|
Sở NN và PTNT
|
|
x
|
38
|
Cơ chế chính sách hỗ trợ đầu
tư xây dựng trường THPT đạt chuẩn quốc gia
|
Sở GD và ĐT
|
x
|
x
|
39
|
Báo cáo tình hình kinh tế – xã hội tháng 8,
nhiệm vụ trọng tâm tháng 9 năm 2009
|
Sở KH và ĐT
|
|
|
|
Tháng 9
|
|
|
|
40
|
Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội 9 tháng đầu năm, nhiệm vụ trọng tâm
3 tháng cuối năm 2009 và định hướng phát triển kinh tế - xã hội năm 2010
|
Sở KH và ĐT
|
|
x
|
41
|
Báo cáo tình hình thu - chi
ngân sách 9 tháng đầu năm 2009. Định hướng dự toán thu - chi ngân sách năm
2010
|
Sở Tài chính
|
|
x
|
42
|
Báo cáo tình hình thực hiện
kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 9 tháng đầu năm, kế hoạch thực
hiện 3 tháng cuối năm 2009
|
Sở Tài chính
|
|
|
43
|
Báo cáo tình hình thực hiện
cải cách hành chính 9 tháng đầu năm, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 3 tháng cuối
năm 2009
|
Sở Nội vụ
|
|
|
44
|
Báo cáo tình hình thực hiện
Kế hoạch phũng chống tham nhũng 9 tháng đầu năm, kế hoạch thực hiện 3 tháng
cuối năm 2009
|
Thanh tra tỉnh
|
|
|
|
Tháng 10
|
|
|
|
45
|
Quy hoạch chung xây dựng và
phát triển thị xã Bỉm Sơn
|
Sở Xây dựng
|
|
x
|
46
|
Cơ chế, chính sách phát huy
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế, tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp.
|
Sở Tài chính
|
x
|
x
|
47
|
Rà soát, điều chỉnh phương
án thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài chính
|
x
|
x
|
48
|
Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương năm 2008
|
Sở Tài chính
|
x
|
|
49
|
Phương án giá các loại đất năm 2010
|
Sở TN và MT
|
x
|
x
|
50
|
Kế hoạch biên chế hành chính sự nghiệp năm 2010
|
Sở Nội vụ
|
x
|
x
|
51
|
Báo cáo tình hình kinh tế –
xã hội tháng 10, nhiệm vụ trọng tâm tháng 11 năm 2009
|
Sở KH và ĐT
|
|
|
|
Tháng 11
|
|
|
|
52
|
Báo cáo tình hình KTXH năm
2009 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2010
|
Sở KH và ĐT
|
x
|
x
|
53
|
Kế hoạch đầu tư phát triển
năm 2010.
|
Sở KH và ĐT
|
x
|
x
|
54
|
Báo cáo tình hình thực hiện
dự toán thu NSNN, chi ngân sách địa phương năm 2009
|
Sở Tài chính
|
x
|
x
|
55
|
Báo cáo dự toán thu ngân
sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2010, phương án phân bổ ngân sách
cấp tỉnh năm 2010
|
Sở Tài chính
|
x
|
x
|
56
|
Báo cáo đánh giá tình hình
thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU (khoá XV) về phát triển xuất khẩu
|
Sở Công Thương
|
|
x
|
57
|
Báo cáo kết quả thực hành
TKCLP năm 2009; kế hoạch thực hành TKCLP năm 2010
|
Sở Tài chính
|
x
|
|
58
|
Báo cáo kết quả thực hiện
PCTN năm 2009; kế hoạch PCTN năm 2010
|
Thanh tra tỉnh
|
x
|
|
59
|
Báo cáo tình hình thực hiện
CCHC năm 2009, kế hoạch cải cách hành chính năm 2010
|
Sở Nội vụ
|
x
|
|
|
Tháng 12
|
|
|
|
60
|
Báo cáo kiểm điểm (bao gồm
cả thực hiện CTCT năm 2009, CTCT năm 2010) công tác chỉ đạo, điều hành năm
2009, nhiệm vụ trọng tâm công tác chỉ đạo điều hành năm 2010.
|
VP UBND tỉnh
|
|
|
II. Danh mục các đề án trình
Chủ tịch UBND tỉnh năm 2009
STT
|
Tên đề án
|
Cơ quan chủ
trì xây dựng đề án
|
|
Quý 1
|
|
1
|
Kế hoạch kỷ niệm 45 năm chiến
thắng Hàm Rồng – Nam Ngạn
|
Sở Văn hoá, TT và Du lịch
|
2
|
Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế – xã hội vùng lòng hồ Cửa Đặt đến năm 2020
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
3
|
Đề án quy hoạch phát triển
sự nghiệp giáo dục giai đoạn 2009 – 2020
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
4
|
Kế hoạch tổ chức Đại hội
TDTT các cấp, tiến tới Đại hội TDTT toàn tỉnh lần thứ VI; Kế hoạch chuẩn bị lực
lượng VĐV tham dự Đại hội thể thao toàn quốc lần thứ VI (năm 2010)
|
Sở Văn hoá, Thể
thao và DL
|
5
|
Dự án xây dựng Trung tâm
Giáo dục – Lao động xã hội tại huyện Quan Hoá
|
Sở Lao động – TBXH
|
6
|
Quy hoạch phát triển điện lực
Thanh Hoá đến năm 2015
|
Sở Công Thương
|
7
|
Đề án phát triển nguồn nhân
lực y tế đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
|
Sở Y tế
|
8
|
Phương án chuyển đổi các trường THPT bán công
sang các loại hình tư thục, công lập
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
9
|
Đề án phát triển nguồn lực
khoa học công nghệ nhằm đẩy mạnh ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất và đời sống.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
10
|
Chương trình phát triển nhà
ở tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020
|
Sở Xây dựng
|
11
|
Quy hoạch xây dựng vùng huyện
Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025
|
Sở Xây dựng
|
12
|
Quy hoạch chi tiết một số
khu chức năng thuộc KKT Nghi Sơn, Thành phố Thanh Hoá (Nhà hát Lam Sơn, Trung
tâm Hội chợ – Quảng cáo…)
|
Sở Xây dựng
|
13
|
Rà soát các quy hoạch đã
ban hành, đề xuất bổ sung, sửa đổi các quy hoạch ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ
yếu đảm bảo phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển KTXH đến năm 2020
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
14
|
Điều chỉnh quy hoạch thị trấn
Thọ Xuân
|
UBND huyện Thọ
Xuân
|
15
|
Quy hoạch mở rộng thị trấn
Hà Trung
|
UBND huyện Hà
Trung
|
16
|
Quy hoạch mở rộng thị trấn
Kim Tân
|
UBND huyện Thạch
Thành
|
17
|
Quy hoạch chung xây dựng, mở
rộng và cải tạo thị xã Sầm Sơn đến năm 2025
|
UBND thị xã Sầm
Sơn
|
|
Quý 2
|
|
18
|
Quy hoạch phát triển vùng
cói
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
19
|
Quy hoạch chung xây dựng
vùng Bắc cầu Ghép – Nam Quảng Xương
|
Sở Xây dựng
|
20
|
Quy hoạch chung xây dựng đô
thị cửa khẩu Na Mèo, huyện Quan Sơn
|
Sở Xây dựng
|
21
|
Quy định về trình tự thủ tục giao đất, thuê đất,
bồi thường GPMBTĐC
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
22
|
Quy hoạch tổng thể và quy
hoạch chi tiết khu di tích Lăng Miếu Triệu Tường – Gia Miêu (huyện Hà Trung)
|
Sở Văn hoá, Thể
thao và DL
|
23
|
Dự án đầu tư bảo tồn, tôn tạo
khu di tích Lăng Miếu Triệu Tường – Gia Miêu (Hà Trung)
|
Sở Văn hoá, Thể
thao và DL
|
24
|
Dự án đầu tư khu huấn luyện
vận động viên, huấn luyện viên, sân vận động Trung tâm Thể dục Thể thao Thanh
Hoá
|
Sở Văn hoá, Thể
thao và DL
|
25
|
Quy hoạch chi tiết phát triển du lịch Lam Kinh
|
Sở Văn hoá, Thể
thao và DL
|
26
|
Dự án đầu tư tu bổ, tôn tạo
Chính Điện, khu di tích lịch sử Lam Kinh
|
Sở Văn hoá, Thể
thao và DL
|
27
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà
hát Lam Sơn
|
Sở Văn hoá, Thể
thao và DL
|
28
|
Dự án đầu tư xây dựng các
công trình Đền thờ các AHLS, Bà mẹ VNAH, Quảng trường Hàm Rồng, Tượng đài chiến
thắng Hàm Rồng
|
Sở Văn hoá, Thể
thao và DL
|
29
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu
quản lý, điều trị, nuôi dưỡng người nhiễm HIV, trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ
rơi
|
Sở Lao động - TBXH
|
30
|
Đề án triển khai công tác
quản lý khai báo lưu trú qua mạng Internet trên địa bàn thành phố Thanh Hoá,
thị xã Sầm Sơn và thị xã Bỉm Sơn
|
Công an tỉnh
|
31
|
Đề án xây dựng tiềm lực, thế
trận, căn cứ hậu phương của tỉnh theo tinh thần NQ 28 của Bộ Chính trị và NĐ
152/CP của Chính phủ
|
Bộ chỉ huy quân
sự tỉnh
|
32
|
Quy hoạch phát triển mạng
lưới các trạm thu, phát sóng thông tin di động đến năm 2020
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
33
|
Quy hoạch mở rộng nghĩa
trang Chợ Nhàng
|
UBND thành phố
Thanh Hoá
|
34
|
Quy hoạch thị trấn Nga Sơn,
huyện Nga Sơn
|
UBND huyện Nga Sơn
|
35
|
Quy hoạch chi tiết khu đô
thị Đồng Tâm, huyện Bá Thước
|
UBND huyện Bá Thước
|
|
Quý 3
|
|
36
|
Quy hoạch phát triển chế biến
thuỷ sản đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
37
|
Dự án đầu tư nâng cấp trung
tâm nghiên cứu ứng dụng KHKT giống cây trồng nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
38
|
Quy hoạch phát triển chăn
nuôi đến năm 2020
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
39
|
Giải pháp đẩy mạnh và phát
huy vai trò hoạt động hoà giải cơ sở trong tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
40
|
Kế hoạch phát triển đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đến năm 2020
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
41
|
Quy hoạch bến xe trung tâm
tỉnh Thanh Hoá
|
Sở Giao thông –
Vận tải
|
42
|
Rà soát, bổ sung, điều chỉnh
quy hoạch tổng thể GTVT tỉnh đến năm 2020 sau 3 năm thực hiện NQ 37, 39 NQ/TW
của Bộ Chính trị (bao gồm quy hoạch mạng lưới cảng sông, biển).
|
Sở Giao thông –
Vận tải
|
43
|
Quy hoạch chi tiết các xã:
Đông Cương, Quảng Hưng, Quảng Thành
|
UBND thành phố
Thanh Hoá
|
44
|
Quy hoạch xây dựng khu bắc
Cầu Hạc, nam Đông Hương, Công viên Hàm Rồng
|
UBND thành phố
Thanh Hoá
|
|
Quý 4
|
|
45
|
Quy hoạch bảo vệ và phát
triển rừng tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
46
|
Rà soát, bổ sung quy hoạch
tiêu thuỷ Thọ Xuân
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
47
|
Dự án ứng dụng công nghệ
GIS trong quản lý công tác thuỷ lợi
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
48
|
Giải pháp tăng cường, nâng
cao năng lực và hiệu quả hoạt động Tư pháp xã, phường, thị trấn
|
Sở Tư pháp
|
49
|
Quy hoạch vùng liên huyện
khu vực ngã Ba Bông, tỉnh Thanh Hoá
|
Sở Xây dựng
|
50
|
Quy hoạch điểm đô thị dọc
đường biên giới phía Tây Thanh Hoá
|
Sở Xây dựng
|
51
|
Đơn giá bồi thường GPMB tỉnh
Thanh Hoá (năm 2009)
|
Sở Xây dựng
|
52
|
Quy hoạch phát triển công
nghiệp và thương mại đến năm 2020
|
Sở Công Thương
|
53
|
Quy hoạch mạng lưới các trường
phổ thông bán trú dân nuôi tại các huyện miền núi tỉnh Thanh Hoá đến năm
2015, định hướng đến năm 2020
|
Sở Giáo dục -
Đào tạo
|
Quyết định 287/QĐ-UBND năm 2009 về chương trình công tác năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 287/QĐ-UBND ngày 23/01/2009 về chương trình công tác ngày 23/01/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá
3.615
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|