|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2858/QĐ-UBND 2019 quy trình thủ tục hành chính xóa đăng ký thường trú Sóc Trăng
Số hiệu:
|
2858/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Lâm Hoàng Nghiệp
|
Ngày ban hành:
|
07/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2858/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 07 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG
CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT/HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG/HƯỞNG
MAI TÁNG PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 91/TTr-STP ngày 02/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ thực hiện liên thông các thủ
tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú,
hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
Điều 2.
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm:
1. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, UBND
các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải
quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định
này.
2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội
bộ được phê duyệt tại Quyết định này chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tổ chức thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính tại phần mềm Một cửa điện tử đúng theo quy định của Chính phủ tại Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số
01/2018/TT-VPCP .
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tư pháp, Lao động - Thương
binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Công an tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để
báo cáo);
- Sở Tư pháp;
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Công an tỉnh;
- UBND cấp huyện (sao gửi UBND cấp xã);
- Cổng TTĐT tỉnh (đăng tải);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
THỰC HIỆN LIÊN THÔNG
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ
TUẤT/HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG/HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2858/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
Trình
tự các bước thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả/ sản phẩm
|
Bước
1
|
Người đi đăng ký nộp hồ sơ (trực tiếp
hoặc thông qua hệ thống bưu chính), xuất trình các giấy tờ có liên quan theo
quy định tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
Cá
nhân có nhu cầu
|
Khi
người dân có nhu cầu
|
Hồ sơ hoàn thiện theo quy định
|
Bước
2
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
hồ sơ:
- Nếu hợp lệ,
vào sổ theo dõi hồ sơ - mẫu số 06; in
giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - mẫu
số 01 trao cho người nộp hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, hướng dẫn
người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ - mẫu số 02
- Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp
nhận hồ sơ.
|
Công
chức làm việc tại Bộ tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
30
phút
|
Các biểu mẫu thực hiện theo hướng dẫn
tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn
phòng Chính phủ), bao gồm:
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả - mẫu số 01 /Phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ - mẫu số 02 được
trao cho cá nhân nộp hồ sơ
|
Bước
3
|
Thực hiện quét (scan) hồ sơ vào Hệ
thống thông tin một cửa điện tử và chuyển hồ sơ TTHC kèm theo phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ mẫu số 05 đến
công chức chuyên môn
|
Công
chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
10
phút
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ - mẫu số 05 (kèm theo hồ
sơ TTHC)
- Hệ thống thông tin một cửa điện tử
được cập nhật dữ liệu
|
Bước
4
|
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức
tư pháp - hộ tịch của Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra thông tin và tiến hành
đăng ký khai tử, trình Chủ tịch UBND cấp xã
|
Công
chức tư pháp - hộ tịch
|
Trong
ngày, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ;
- Dự thảo kết quả;
|
Bước
5
|
Chủ tịch UBND
cấp xã ký cấp Trích lục khai tử để thực hiện các bước tiếp theo
|
Chủ
tịch UBND cấp xã
|
Trích lục khai tử
|
Bước
6
|
Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận
văn thư đóng dấu văn bản; chuyển kết quả về Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
Công
chức tư pháp - hộ tịch
|
10
phút
|
Trích lục khai tử;
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ;
|
Bước
7
|
Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã chụp 02 bản trích lục khai tử từ bản
chính để bổ sung vào hồ sơ xóa đăng ký thường trú và hồ sơ hưởng chế độ tử tuất/hỗ
trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí, đồng thời thực hiện:
- Chuyển hồ sơ xóa đăng ký thường
trú đến Công an cấp xã (đối với các địa bàn huyện) hoặc chuyển cho Công an thị
xã, thành phố thực hiện để giải quyết thủ tục xóa đăng ký thường trú theo thẩm
quyền;
- Chuyển hồ sơ hưởng chế độ tử tuất
(trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí
cho công chức văn hóa - xã hội để thực hiện thủ tục về bảo hiểm xã hội.
|
Công
chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
½
ngày
|
Hồ sơ xóa đăng ký thường trú và hồ sơ
hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí, đồng thời thực
hiện,
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ;
|
Bước
8
|
- Chuyển cho cơ quan bảo hiểm xã hội
để giải quyết hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ
cấp mai táng);
|
Công
chức văn hóa xã hội
|
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc;
|
Hồ sơ chuyển;
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ;
|
- Hoặc trình Chủ tịch UBND cấp xã ra văn bản đề nghị gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
đối với trường hợp hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được
trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng);
|
Công
chức văn hóa xã hội; Chủ tịch UBND cấp xã
|
-
Trong thời hạn 02 ngày làm việc;
|
- Hoặc trình lãnh đạo UBND cấp xã để
xét duyệt, niêm yết danh sách, lập danh sách báo cáo UBND cấp huyện đối với đối
tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham
gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng,
nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005, quyết
định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007;
|
Công
chức văn hóa xã hội; Hội Cựu chiến binh;
|
-
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ;
|
- Hoặc chuyển cho Hội Cựu chiến
binh để xác nhận, lập danh sách báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã ký công văn đề
nghị hưởng chế độ mai táng phí gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện đối với đối tượng thực hiện theo Quyết định số 150/2006/QĐ-TTg ngày 12
tháng 12 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh cựu chiến
binh; hoặc trình lãnh đạo UBND cấp xã tổ chức xét duyệt, báo cáo UBND cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) đối với đối
tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với
đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất
ngũ, thôi việc;
|
Chủ
tịch UBND cấp xã
|
Trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ UBND cấp xã,
Trong
thời hạn 02 ngày làm việc,
|
- Hoặc trình lãnh đạo UBND cấp xã tổng hợp, báo cáo gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện đối với đối tượng dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống
Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế được hưởng
chế độ trợ cấp mai táng phí quy định tại Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ,
chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống
Mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế; hoặc trình lãnh đạo UBND cấp xã xác nhận bản khai gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
đối với trường hợp hưởng mai táng phí khi người có công với cách mạng từ trần.
|
Công
chức văn hóa xã hội; Chủ tịch UBND cấp xã
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bước
9
|
Xóa đăng ký
thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có), chuyển trả kết quả cho UBND cấp xã.
|
-
Trường hợp thuộc thẩm quyền của Công an cấp xã;
|
Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã;
|
Xóa
đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có);
|
- Trường
hợp thuộc thẩm quyền của Công an thị xã, thành phố (chuyển kết quả về Công an
cấp xã để chuyển trả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã)
|
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Công an cấp xã
|
Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
|
Bước
10
|
Giải quyết độ tử tuất (trợ cấp tuất
và trợ cấp mai táng)/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí, cụ thể:
|
|
|
Hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất
và trợ cấp mai táng)/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí;
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ;
|
|
. Trường hợp thực hiện thủ tục hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai
táng):
Cơ quan bảo hiểm xã hội kiểm tra nếu
đầy đủ thủ tục theo quy định, thì thực hiện giải quyết chế độ tử tuất cho người
dân. Cơ quan BHXH lập danh sách chi trả với các hình thức: Chi trả qua tài
khoản cá nhân (trường hợp người hưởng đăng ký nhận qua tài khoản ATM cá nhân)
hoặc lập danh sách chi trả bằng tiền mặt, chuyển bưu điện chi trả (trường hợp
người hưởng đăng ký nhận bằng hình thức tiền mặt) Chuyển trả kết quả cho UBND
cấp xã để trả cho người dân. Trường hợp người dân có yêu
cầu, có thể nhận kết quả hưởng chế độ tử tuất trực tiếp tại cơ quan bảo hiểm
xã hội (nơi giải quyết hồ sơ), hoặc nhận qua đường bưu chính.
|
Cơ
quan bảo hiểm xã hội
|
Trong
thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận thông tin của công chức văn
hóa - xã hội của UBND cấp xã chuyển đến.
|
|
|
.Trường hợp thực hiện thủ tục hưởng
mai táng phí cho đối tượng người có công với cách
mạng:
|
|
|
|
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội (có thể chuyển trước hồ sơ qua mạng điện tử).
|
Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trong
thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ,
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang
quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần và ra quyết định.
Chuyển quyết định cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trong
thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
|
Sau khi nhận được quyết định do Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội thực hiện chi trả tiền mai táng phí, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp xã để trả kết quả cho người dân. Trường
hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ mai táng phí trực tiếp tại Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
|
Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
|
. Trường hợp thực hiện thủ tục hỗ
trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường
xuyên tại cộng đồng):
|
|
|
|
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
hỗ trợ chi phí mai táng.
|
Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch UBND cấp xã
|
|
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm chi trả tiền hỗ trợ mai táng phí chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã để trả kết
quả cho người dân.
|
|
Ngay
sau khi có quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch UBND cấp huyện
|
|
|
. Trường hợp hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp
hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa
được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 11 năm 2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm
2007:
|
|
|
|
|
UBND cấp xã có trách nhiệm xét duyệt,
niêm yết danh sách, lập hồ sơ báo
cáo UBND cấp huyện (chuyển cho công chức văn hóa - xã hội
chuyển trực tiếp hoặc thông qua đường bưu chính) thông qua Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội (có thể chuyển trước hồ sơ qua mạng điện tử).
|
UBND
cấp xã
|
Trong
thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm trình UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ, tổng hợp báo cáo UBND cấp tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
Tùy thuộc điều kiện thực tế, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có thể
chuyển trước hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện
tử.
|
Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trong
thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ,
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm xét duyệt, thẩm định, tổng hợp danh sách báo cáo UBND cấp tỉnh
ra quyết định hưởng chế độ mai táng phí.
|
Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Trong
thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
|
|
Sau khi nhận được quyết định do Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội thực hiện chi trả và chuyển tiền mai táng phí đến Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của UBND cấp xã để trả kết quả cho người dân. Trường hợp người
dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
|
Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
|
. Trường hợp hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo nghị định số
150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
Pháp lệnh cựu chiến binh:
|
|
|
|
|
- UBND cấp xã ngay trong ngày kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm chuyển cho công chức văn hóa - xã hội
chuyển cho Hội Cựu chiến binh cấp xã.
|
UBND
cấp xã
|
Ngay
trong ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
|
|
|
- Hội Cựu chiến binh cấp xã xác nhận,
lập danh sách báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã;
|
Hội
Cựu chiến binh cấp xã
|
Trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
từ UBND cấp xã,
|
|
|
- Chủ tịch UBND cấp xã ký công văn
đề nghị hưởng chế độ mai táng phí gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Chủ
tịch UBND cấp xã
|
Trong
thời hạn 02 ngày làm việc,
|
|
|
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Hội cựu chiến binh cùng cấp tổng hợp,
lập danh sách đề nghị hưởng chế độ mai táng phí báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện
ký công văn gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (có thể chuyển trước hồ
sơ thông qua mạng điện tử).
|
Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trong
thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
|
|
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Hội cựu chiến binh cùng cấp tổng hợp, lập danh sách để Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký
quyết định hưởng chế độ mai táng phí.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trong
thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chuyển chế độ hỗ trợ cho UBND cấp xã để trả cho người dân. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ mai táng phí trực tiếp tại
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
|
|
|
|
|
. Trường hợp thực hiện thủ tục hưởng trợ cấp mai
táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ,
chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm
nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã
phục viên, xuất ngũ, thôi việc:
|
|
|
|
|
- UBND cấp xã có trách nhiệm xét
duyệt, lập và xác nhận hồ sơ, báo cáo UBND cấp huyện (qua Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội).
|
UBND
cấp xã
|
Trong
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
|
- Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội có trách nhiệm tiến hành rà soát, đối chiếu, tổng hợp, báo cáo UBND cấp
tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội), kèm theo hồ sơ đối tượng (mỗi
đối tượng 01 bộ hồ sơ) và danh sách đối tượng (theo mẫu quy định); lưu giữ mỗi
đối tượng 01 bộ hồ sơ và danh sách đối tượng (có thể chuyển trước hồ sơ thông
qua mạng điện tử).
|
Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trong
thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
|
|
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Tiếp nhận hồ sơ đối tượng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
báo cáo; tổ chức xét duyệt, tổng hợp, báo cáo, đề nghị UBND cấp tỉnh ra quyết
định theo quy định và lưu trữ mỗi đối tượng 01 bộ hồ sơ. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chuyển quyết định trợ cấp mai táng phí cho Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trong
thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
|
- Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội chuyển chế độ trợ cấp cho UBND cấp xã để trả cho đối tượng khi có Quyết định của cấp có thẩm quyền,
bảo đảm kịp thời, công khai, chặt chẽ, chính xác; thực hiện lưu trữ hồ sơ
theo quy định. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể
nhận chế độ trợ cấp mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
|
Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
|
. Trường hợp thực hiện thủ tục
hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số
49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế
độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham
gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa
vụ Quốc tế.
|
|
|
|
|
- UBND cấp xã có trách nhiệm tổng hợp,
báo cáo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
UBND
cấp xã
|
Trong
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
|
|
|
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm kiểm tra, đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Tùy
thuộc điều kiện thực tế, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có thể chuyển
trước hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử.
|
Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trong
thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
|
|
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp danh sách, lưu hồ sơ và ra quyết định hưởng
trợ cấp; chuyển quyết định cùng kinh phí về Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trong
thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
|
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội chuyển chế độ trợ cấp cho UBND cấp xã để trả cho thân nhân đối tượng bảo
đảm kịp thời, công khai, chặt chẽ, chính xác. Trường hợp người dân có yêu cầu,
có thể nhận chế độ trợ cấp mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
|
Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
Bước 11
|
Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy
định.
|
Công
chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
½
ngày
|
Kết quả giải
quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử/Kết quả được
trao cho cá nhân.
|
Tổng số
thời gian giải quyết TTHC: Thời gian giải
quyết thủ tục hành chính liên thông bao gồm thời gian giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật hiện hành và thời gian luân chuyển hồ sơ, như sau:
- Nếu có nhu cầu, người dân được nhận
trích lục khai tử được trả ngay sau khi UBND cấp xã thực hiện xong việc đăng
ký khai tử.
- Trường hợp liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất
và trợ cấp mai táng); liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng): Tối đa là 21 ngày
trong đó thời gian giải quyết là 13 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí
đối với đối tượng người có công với cách mạng từ trần; liên
thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với
đối tượng người có công với cách mạng từ trần: Tối đa là 33 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 25 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là
08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng
bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng); liên thông
thủ tục đăng ký khai tử, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội
(được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng): Tối đa 12 ngày, trong đó
thời gian giải quyết là 08 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng
thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính
sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11
năm 2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007; liên thông
thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực
tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa
được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 11 năm 2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm
2007: Tối đa là 48 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 40 ngày; thời gian
chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng
thực hiện theo Quyết định số 150/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2006 hướng
dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh cựu chiến binh;
liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực
hiện theo Quyết định số 150/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh cựu
chiến binh: Tối đa là 30 ngày, trong đó thời gian giải quyết là
24 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là
06 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng
11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo
vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30
tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; liên thông thủ tục đăng
ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09
tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất
ngũ, thôi việc: Tối đa là 34 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 26 ngày;
thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng
10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân
công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và
làm nghĩa vụ quốc tế; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí
đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số
49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng
chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc
và làm nghĩa vụ quốc tế: Tối đa là 34 ngày, trong đó thời gian giải quyết là
26 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú:
+ Trường hợp xóa đăng ký thường trú
thuộc thẩm quyền giải quyết của công an cấp huyện: Tối đa là 08 ngày, trong
đó thời gian giải quyết là 04 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày;
+ Trường hợp xóa đăng ký thường trú
thuộc thẩm quyền giải quyết của công an cấp xã: Tối đa là 04 ngày (chỉ tính
thời gian giải quyết).
|
Quyết định 2858/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2858/QĐ-UBND ngày 07/10/2019 về phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
962
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|