ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2850/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
04 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hoá thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 10583/KH-UBND ngày 31/10/2022
của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 452/TTr-STNMT ngày 19/9/2024 và Văn bản số 5155/STNMT-VP
ngày 24/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của UBND tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (VBĐT);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm Công báo:
- Lưu: VT, PT, HL, NT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2850/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính nội bộ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Phê duyệt Kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin
mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
|
Tổng hợp
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2
|
Lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ
|
Đo đạc bản đồ và
thông tin địa lý
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
3
|
Tiêu hủy thông tin, dữ liệu và sản phẩm đo đạc và
bản đồ
|
Đo đạc bản đồ và
thông tin địa lý
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG TTHC
1. Thủ tục: Phê duyệt Kế hoạch
điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu
thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường,
thuộc lĩnh vực: tổng hợp.
a) Trình tự thực hiện:
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong quý I hàng năm.
Các bước thực hiện như sau:
+ Bước 1: Lập dự thảo kế hoạch điều tra, thu thập,
cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật
thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (Trung tâm Công
nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường thực hiện).
Thời gian thực hiện: Từ ngày 15/12 đến ngày 15/01
hàng năm (30 ngày)
+ Bước 2: Lấy ý kiến của các Sở, ban, ngành, UBND
huyện, thị xã, thành phố: (Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên
quan);
Thời gian thực hiện: Từ ngày 16/01 đến ngày 31/01
hàng năm (15 ngày)
+ Bước 3: Tổng hợp ý kiến của các Sở, ban, ngành
UBND huyện, thị xã, thành phố: Tổng hợp phiếu ý kiến, Xem xét phiếu tổng hợp,
giải trình. Trình lãnh đạo cơ quan phụ trách nhiệm vụ xem xét: (Trung tâm Công
nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường).
Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/02 đến ngày 15/02
hàng năm (15 ngày)
+ Bước 4: Xây dựng dự thảo Tờ trình đề nghị phê duyệt
và Dự thảo Quyết định ban hành Kế hoạch lên cơ quan quản lý và ký duyệt Tờ
trình:
Thời gian thực hiện: Từ ngày 16/02 đến ngày 22/02
hàng năm (07 ngày)
+ Bước 5: Ký Tờ trình và phát hành văn bản: Lãnh đạo
Sở và Văn thư Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian thực hiện: Từ ngày 23/02 đến ngày 28/02
hàng năm (05 ngày)
+ Bước 6: Quyết định phê duyệt Kế hoạch điều tra
thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập
nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (UBND tỉnh
Khánh Hòa).
Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/3 đến ngày 31/03
hàng năm (30 ngày)
b) Cách thức thực hiện: nộp trực tuyến (qua hệ thống
quản lý văn bản E- office).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ trình UBND tỉnh:
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ
khai
|
Số lượng
|
- Tờ trình đề nghị phê duyệt Kế hoạch (bản
chính);
|
Không
|
Bản chính: 01 Bản sao: 0
|
- Dự thảo Quyết định phê duyệt và dự thảo Kế hoạch;
|
Không
|
Bản chính: 01 Bản sao: 0
|
d) Tổng thời gian giải quyết: kể từ khi đủ hồ sơ và
hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài
nguyên và Môi trường
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh
Khánh Hòa
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt Kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên
và môi trường.
h) Phí, lệ phí (nếu có): không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính
phủ;
Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT ngày 28/02/2022 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ
thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu
tài nguyên và môi trường.
2. Thủ tục: Lưu trữ thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc lĩnh vực: Đo đạc bản đồ và thông
tin địa lý.
a) Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa
điểm thực hiện thủ tục hành chính)
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Địa điểm tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, phường Lộc Thọ - Tp Nha Trang - tỉnh Khánh
Hoà.
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ. Sau 02 ngày làm việc kể từ
ngày các cơ quan, đơn vị có hồ sơ giao nộp gửi Thông báo cho Sở Tài nguyên và
Môi trường về việc giao nộp thông tin dữ liệu đo đạc bản đồ.
Bước 2: Tiếp nhận thông tin và lập biên bản tiếp nhận
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
Bước 3: Lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc
và bản đồ. Thời hạn 10 ngày làm việc
b) Cách thức thực hiện: Thực hiện theo nghiệp vụ
công tác lưu trữ quy định tại Luật Lưu trữ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Danh mục thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ giao nộp để lưu trữ tại Sở Tài nguyên và Môi
trường bao gồm danh mục được quy định tại các điểm a, c, d, đ và i khoản 2 Điều
18 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 Nghị định của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
d) Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày
Sở Tài nguyên và Môi trường nhận được thông báo về việc giao nộp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được nghiệm thu cấp chủ đầu tư.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài
nguyên và Môi trường (Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường).
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được lưu trữ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục): Mẫu số 06 Phụ lục I: Biên bản bàn giao thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện bằng ngân
sách nhà nước phải được chủ đầu tư dự án, đề án giao nộp cho Sở Tài nguyên và
Môi trường để lưu theo quy định. Sản phẩm giao nộp phải được cấp có thẩm quyền
kiểm tra, đảm bảo chất lượng, quy cách sản phẩm theo quy định của pháp luật trước
khi tiến hành giao nộp vào lưu trữ cơ quan.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 18 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP .
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
BÀN GIAO THÔNG
TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Hôm nay, ngày………….tháng…………năm …………..
Tại: …………………………………………….(trụ sở đơn vị tiếp nhận),
chúng tôi gồm:
BÊN GIAO: ………………………………………………………………………………………..
Đại diện là ông (bà):
………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
BÊN NHẬN: ………………………………………………………………………………………..
Đại diện là ông (bà):
………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Đã thực hiện việc giao - nhận thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ của dự án (đề án) …………………………………………………………., cụ thể như
sau:
STT
|
Danh mục thông
tin, dữ liệu, sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02
bản, có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN
GIAO
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục: Tiêu hủy thông
tin, dữ liệu và sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc lĩnh vực: Đo đạc bản đồ và
thông tin địa lý.
a) Trình tự thực hiện:
+ Thời gian thực hiện hồ sơ: Trong giờ hành chính
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Địa điểm thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường
Khánh Hòa, địa chỉ số 14 đường Hoàng Hoa Thám, phường Lộc Thọ, Tp Nha Trang, tỉnh
Khánh Hòa.
+ Bước 1: Lập danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc bản đồ hết giá trị sử dụng và dự thảo Tờ trình trình Lãnh đạo Sở Tài
nguyên và Môi trường. (Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường -
Sở Tài nguyên và Môi trường)
Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc
+ Bước 2: Phê duyệt và phát hành Tờ trình đề nghị
tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ hết giá trị sử dụng (kèm
theo Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ hết giá trị sử dụng)
trình UBND tỉnh (Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn thư Sở Tài nguyên
và Môi trường).
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
+ Bước 3: UBND tỉnh có văn bản chấp nhận về việc
tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ hết giá trị sử dụng (UBND tỉnh
Khánh Hòa).
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
+ Bước 4: Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng
tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ hết giá trị sử dụng (Sở Tài
nguyên và Môi trường).
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc sau khi nhận
được văn bản chấp nhận của UBND tỉnh về việc tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc bản đồ hết giá trị sử dụng.
+ Bước 5: Hội đồng họp và có Biên bản xác định giá
trị thông tin, dữ liệu sản phẩm đo đạc bản đồ hết giá trị sử dụng (Hội đồng
tiêu hủy tài liệu).
Thời hạn giải quyết: Sau 10 ngày làm việc kể từ
ngày có Quyết định thành lập Hội đồng - Thời gian họp Hội đồng 01 ngày làm việc.
+ Bước 6: Văn bản đề nghị thẩm định (kèm theo danh
mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ hết giá trị sử dụng đề nghị tiêu
hủy) gửi lấy ý kiến của Sở Nội vụ (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
+ Bước 7: Văn bản thẩm định của cơ quan quản lý Nhà
nước về lưu trữ (Sở Nội vụ);
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
+ Bước 8: Quyết định của cơ quan quản lý về tiêu hủy
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ hết giá trị sử dụng (Sở Tài nguyên
và Môi trường).
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản thẩm định của Sở Nội vụ.
+ Bước 9: Biên bản bàn giao thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc bản đồ và Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ tiêu
hủy (Sở Tài nguyên và Môi trường và Đơn vị tiêu hủy tài liệu).
Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc
+ Bước 10: Biên bản tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ (Sở Tài nguyên và Môi trường và Đơn vị tiêu hủy tài liệu).
Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc
b) Cách thức thực hiện: Thực hiện quy định về tiêu
hủy tài liệu quy định tại Luật Lưu trữ và Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019
Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Khoản 2 Điều 19 Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
d) Thời hạn thực hiện: 60 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
tiêu hủy, Danh mục tài liệu tiêu hủy, Biên bản tiêu hủy tài liệu.
g) Phí, lệ phí (nếu có): không quy định
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục): không quy định.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): khoản 10 Điều 18 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 Nghị định
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ quy định
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ là tài sản công thuộc lưu trữ cơ
quan được tiêu hủy khi đã lưu trữ ít nhất là 10 năm, đã có thông tin, dữ liệu sản
phẩm mới thay thế và không còn giá trị sử dụng.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 19 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP .