ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2845/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 17 tháng 10
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT/HỖ TRỢ
CHI PHÍ MAI TÁNG, HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ ĐƯỢC BAN HÀNH
KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 748/QĐ-UBND NGÀY 08/4/2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 29 tháng
11 năm 2006;
Căn cứ
Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam về việc ban hành quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 23/TTr-STP ngày 10/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi một số nội dung tại Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành
chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi
phí mai táng, hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định
số 748/QĐ-UBND ngày 08/4/2019 của UBND tỉnh Quảng Trị. Cụ thể như sau:
1. Sửa đổi điểm
a, khoản 3, Điều 7 như sau:
“a. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng):
- Sổ bảo hiểm xã hội (bản chính) của
người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm
xã hội và người chờ đủ điều kiện về
tuổi đời để hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng bị chết;
- Bản sao giấy
chứng tử hoặc trích lục khai tử;
- Tờ khai của thân nhân theo mẫu (bản chính);
- Biên bản giám định mức suy giảm
KNLĐ của Hội đồng GĐYK đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên (bản chính, trường
hợp người lao động đã có biên bản GĐYK để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể
thay bằng bản sao) hoặc bản sao giấy xác nhận khuyết tật mức
độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên) theo quy định tại
Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
do suy giảm KNLĐ;
- Giấy ủy quyền (nếu các thân nhân đã
ký tên hoặc điểm chỉ tại phần “Xác nhận của các thân nhân về việc cử người đại diện kê khai, nhận trợ cấp một lần; về lựa chọn nhận trợ cấp tuất một lần” của mẫu 09-HSB thì không yêu cầu phải có
Giấy ủy quyền trong thành phần hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ tử tuất);
Các thành phần hồ sơ nêu trên nếu không quy định là bản chính thì
có thể nộp bản chính, bản sao kèm bản chính để đối chiếu,
bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc”.
2. Sửa đổi quy định
về thời gian thực hiện thủ tục hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp
mai táng) của cơ quan Bảo hiểm xã hội tại điểm b khoản 1 Điều 8 như sau:
+ Trường hợp thực hiện thủ tục hưởng
chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng):
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, công
chức văn hóa - xã hội trực tiếp hoặc qua đường bưu chính
chuyển hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đến cơ quan Bảo hiểm xã
hội: Phòng Tiếp nhận và Trả kết quả Thủ tục hành chính của Bảo hiểm xã hội tỉnh
hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Thủ tục hành chính của
Bảo hiểm xã hội huyện, thị xã, thành phố. Tùy thuộc điều kiện thực tế từng địa phương, công chức văn hóa - xã hội có thể
chuyển trước thông tin về người chết đến cơ quan Bảo hiểm xã hội thông qua mạng
điện tử.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận thông tin qua mạng điện tử hoặc hồ sơ của công chức văn hóa - xã
hội của Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, cơ quan bảo hiểm
xã hội kiểm tra nếu đầy đủ thủ tục theo quy định, thì giải quyết chế độ tử tuất cho người dân.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng
thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa
đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ
sung cho người chuyển hồ sơ để hướng dẫn cho người dân.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và
trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do
không tiếp nhận.
Trong thời hạn 08 ngày, kể từ ngày tiếp
nhận thông tin qua mạng điện tử hoặc hồ sơ của công chức văn hóa - xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, cơ quan bảo hiểm xã hội
kiểm tra nếu đầy đủ thủ tục theo quy định, thì thực hiện giải quyết chế độ tử tuất
cho người dân. Chuyển trả kết quả cho Ủy ban nhân dân cấp
xã để trả cho người dân. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận kết quả hưởng
chế độ tử tuất trực tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội (nơi
giải quyết hồ sơ), hoặc nhận qua đường bưu chính.”
3. Sửa đổi thời
gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông đối với trường hợp liên thông
thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp
tuất và trợ cấp mai táng); liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng chế độ tử
tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng) tại Điều 9 như sau:
“- Trường hợp liên thông thủ tục đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp
mai táng); liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai
táng): Tối đa là 21 ngày trong đó thời gian giải quyết là 13
ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.”
4. Sửa đổi tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (cung cấp miễn phí cho tổ chức, cá nhân) tại phần phụ lục
ban hành kèm theo Quy chế như sau:
- Tờ khai đăng ký khai tử;
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
(Mẫu HK02);
- Tờ khai của thân nhân (Mẫu số 09-HSB)
- Giấy ủy quyền (Mẫu số 13-HSB);
- Bản khai hưởng
chế độ ưu đãi khi người có công từ trần (Mẫu TT1);
- Bản khai đề nghị hưởng chế độ mai
táng phí theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ (Mẫu 1b).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở,
ngành: Tư pháp, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Lao động - Thương binh và Xã
hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC, VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Công an các huyện, thị xã, thành phố
- BHXH các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm tin học tỉnh;
- Lưu: VT, NC
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
GIẤY
ỦY QUYỀN
I. Người ủy quyền:
Họ và tên: .......................................................................
, sinh ngày ……./…../………..
Mã số BHXH: ..............................................................................................................
Loại chế độ được hưởng: ...........................................................................................
Số điện thoại
liên hệ: ...................................................................................................
Số CMND/số căn
cước công dân/số hộ chiếu/: ............................................................
do…………………… cấp
ngày .../…../…….
Nơi cư trú (1): .............................................................................................................
II. Người được ủy quyền:
Họ và tên: .................................................................
, sinh ngày ………./……../………..
Số CMND/số căn
cước công dân /hộ chiếu/: ................................... do ………………….
cấp ngày ……./…../…….
Nơi cư trú (1): .............................................................................................................
Số điện thoại: .............................................................................................................
III. Nội dung ủy quyền (2):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
IV: Thời hạn ủy quyền: (3) ..........................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng nội
dung ủy quyền như đã nêu ở trên.
Trong trường hợp người ủy quyền (người hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố
là mất tích hoặc bị chết hoặc có căn
cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp
luật thì Tôi là người được ủy quyền cam kết sẽ thông báo kịp thời cho đại diện
chi trả hoặc BHXH cấp huyện. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả lại tiền nếu không thực hiện đúng cam kết./.
.....,
ngày ... tháng ... năm …
Chứng thực chữ ký
của người ủy quyền (4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
……, ngày ... tháng ... năm …
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày ... tháng ... năm ...
Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP MẪU SỐ 13-HSB
(1) Ghi đầy đủ địa chỉ: Số nhà, ngõ
(ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (quận,
thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố); trường hợp người ủy
quyền đang chấp hành hình phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã,
thành phố), tỉnh (thành phố);
(2) Ghi rõ nội dung ủy quyền như: Làm
loại thủ tục gì; nhận hồ sơ hưởng
BHXH (bao gồm cả thẻ BHYT) nếu có; Nhận lương hưu hoặc loại trợ cấp gì; đổi thẻ
BHYT, thanh toán BHYT, đổi sổ BHXH, điều chỉnh mức hưởng hoặc chế độ gì... Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả làm đơn thì cũng phải ghi rõ làm ủy quyền
làm đơn, trường hợp ủy quyền cho thực hiện toàn bộ thủ tục (bao gồm cả làm đơn,
nộp, nhận hồ sơ, nhận tiền) thì phải
ghi thật cụ thể.
(3) Thời hạn ủy quyền do các bên tự
thỏa thuận và ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm; trường hợp để trống thì thời hạn ủy quyền là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền
(4) Chứng thực chữ ký của người ủy
quyền: Là chứng thực chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của
Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam, cơ quan đại
diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hoặc của chính quyền địa phương của nước
ngoài nơi người hưởng đang cư trú (chỉ cần xác nhận chữ ký
của người ủy quyền);
Lưu ý:
- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước ngoài
phải kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp người được ủy quyền
không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải bồi thường số tiền đã
nhận không đúng quy định thì tùy theo hậu quả còn bị xử lý theo quy định của
pháp luật hành chính hoặc hình sự.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
TỜ
KHAI CỦA THÂN NHÂN
I. Họ và
tên người khai (1):........................ ; sinh ngày
..../…./…..; Nam/Nữ …….; Quan hệ với người chết: …………………….
Số CMND/số căn
cước công dân/hộ chiếu: ........................................... do ………………………… cấp ngày ……./……./……;
Nơi cư trú (Ghi chi tiết số
nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
.................................................
…………………………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại di
động liên hệ: .............................................................................................................................................
II. Họ và
tên người chết: ...................................................
mã số BHXH: …………………………..; chết ngày ……./……/……..
Nơi hưởng lương hưu/trợ cấp BHXH (đối
với người đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng) hoặc đơn vị công
tác (đối với người đang làm việc), nơi đóng BHXH (đối với
người đang đóng BHXH tự nguyện, tự đóng tiếp BHXH bắt buộc), nơi cư trú (đối với người bảo lưu thời gian đóng BHXH) trước khi chết: ………………………………………………………………………….
III. Danh
sách thân nhân (Kê khai tất cả thân nhân
theo thứ tự con, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc
mẹ chồng; thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH khi còn sống có nghĩa vụ nuôi dưỡng. Trường hợp
thân nhân đã chết thì ghi "đã chết" vào cột "địa chỉ nơi cư trú" và không phải kê khai cột "ngày tháng năm sinh" và 4 cột ngoài cùng bên
phải)
Số
TT
|
Họ
và tên
(Trường
hợp nhận trợ cấp tuất tháng qua tài khoản thẻ ATM
thì ghi bổ sung trong ngoặc đơn ngay dưới họ tên:
số tài khoản....,
ngân hàng mở tài khoản..., chi nhánh mở tài khoản...)
|
Mối
quan hệ với người chết (2)
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Địa
chỉ nơi cư trú, số điện thoại
(Ghi chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố; ghi số
điện thoại di động trong trường hợp nhận trợ cấp)
|
Mã
số BHXH/số CMND/ số căn cước công dân/ hộ chiếu (3)
|
Mức
thu nhập hàng tháng (4)
|
Loại
trợ cấp tuất được hưởng (5)
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp tử
tuất chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi
dân sự thì khai bổ sung:
Số
TT
|
Họ,
tên người hưởng trợ cấp
|
Họ,
tên người đứng tên nhận trợ cấp
(Trường hợp nhận trợ cấp tuất tháng qua tài
khoản thẻ ATM thì ghi bổ sung trong ngoặc đơn ngay dưới họ tên: số tài khoản..., ngân hàng mở tài khoản....
chi nhánh mở tài khoản...)
|
Mối quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng trợ cấp
|
Mã số
BHXH/số CMND/ số căn cước công dân/ hộ chiếu (3)
(Nếu
người đứng tên nhận trợ cấp trùng với thân nhân đã
khai ở bảng trên khì không phải khai cột này)
|
Địa
chỉ nơi cư trú (Ghi chi tiết số nhà,
phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố; Nếu người đứng tên nhận trợ cấp trùng với
thân nhân đã khai ở bảng trên khì không phải khai
cột này)
|
Số
điện thoại di động
|
1
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
IV. Người
nhận trợ cấp mai táng, các khoản trợ cấp tuất một lần
1. Họ và tên người nhận trợ cấp mai táng (8):
2. Họ và tên người được cử nhận các
khoản trợ cấp tuất một lần (8):
V. Cam kết
của người khai: Tôi cam kết Tôi là người được các thân nhân thống nhất ủy quyền
lập Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09-HSB Tôi xin cam đoan những nội dung kê
khai trên đây là đầy đủ, đúng sự thật, nếu sai hoặc có khiếu kiện về sau tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ tử tuất cho gia đình tôi theo quy định./.
(9)....
......., ngày……tháng....năm....
Chứng thực về chữ ký hoặc điểm chỉ của người khai (6)
|
………, ngày…..tháng....năm ....
Người khai
(ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của các
thân nhân về việc cử người đại diện kê khai, nhận trợ cấp một lần; về lựa chọn
nhận trợ cấp tuất một lần (7)
Thân
nhân
(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Thân
nhân
(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Thân
nhân
(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Thân
nhân
(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP TỜ KHAI THEO MẪU SỐ 09-HSB
- (1) Người khai theo thứ tự vợ hoặc
chồng, con, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc
mẹ chồng. Trường hợp không còn các thân nhân nêu trên thì xác định người khai
theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Trường hợp hưởng
trợ cấp tuất một lần theo quy định của pháp luật về thừa kế thì tại cột "Mối quan hệ với người chết" trong Danh sách tại
Mục III của Tờ khai, ghi: “người thừa kế” và người khai
trong trường hợp này là người đại diện cho các thân nhân cùng hàng thừa kế nhận trợ cấp.
Trường hợp người chết chỉ có thân
nhân chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự thì người khai là người đại diện hợp pháp của
thân nhân theo quy định của pháp luật dân sự và tại cột “Mối quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng trợ cấp” ghi
rõ “Người đại diện hợp pháp”.
- (2) Ghi cụ thể mối quan hệ với người chết như: Con đẻ, con nuôi, vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ,
cha chồng, mẹ chồng, cha nuôi, mẹ nuôi; nếu là thành viên khác trong gia đình
thì cũng ghi cụ thể như: ông, bà, con dâu, con rể, chị dâu, anh rể...
- (3) Nếu đã có mã số BHXH thì phải ghi mã số BHXH; trường hợp chưa mã số
BHXH thì ghi số CMND hoặc số hộ chiếu hoặc số thẻ căn cước, nếu không có thì không bắt buộc phải ghi;
- (4) Ghi rõ mức thu nhập hàng tháng
thực tế hiện có từ nguồn thu nhập như tiền lương, tiền
công hoặc lương hưu hoặc loại trợ cấp cụ thể (nếu là trợ cấp người có công thì
cũng ghi rõ là trợ cấp người có công) hoặc các nguồn thu nhập cụ
thể khác để làm căn cứ xác định loại trợ cấp được hưởng là hàng tháng hay một lần.
- (5) Thân nhân đối chiếu điều kiện để
xác định loại trợ cấp được hưởng là hàng tháng hay một lần.
Trường hợp chế độ được hưởng là trợ cấp tuất một lần thì để
trống và mặc nhiên được hiểu là trợ cấp tuất một lần; trường hợp thân nhân đủ điều
kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng thì ghi “Tuất tháng”; nếu
hưởng trợ cấp tuất tháng do bị khuyết tật mức độ đặc biệt
nặng hoặc suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên thì ghi: “Tuất tháng KT” hoặc “Tuất tháng 81%”; trường hợp thân nhân hoặc các thân nhân đủ
điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng thống nhất
100% lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần thì ghi “Tuất
tháng chọn tuất một lần”. Nếu tất cả các thân nhân đủ điều kiện
hưởng tuất tháng không thống nhất lựa chọn hưởng tuất một
lần thì loại trợ cấp được hưởng là trợ cấp tuất tháng.
Nếu số thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhiều hơn 4 người
thì các thân nhân thống nhất lựa chọn và đánh số trong ngoặc đơn theo thứ tự ưu
tiên từ 1 đến 4. Ví dụ: Tuất tháng (1).
- (6) Chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ của người khai: Là chứng thực của
chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam trong trường hợp chấp hành hình phạt tù, bị
tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam hoặc cơ quan đại diện
ngoại giao Việt Nam trong trường hợp cư trú ở nước ngoài.
Nếu Tờ khai từ 02
tờ rời trở lên thì giữa các tờ phải đóng dấu giáp lai của
nơi chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ.
- (7) Trường hợp
thân nhân hưởng trợ cấp tuất một lần cử người khai làm đại diện nhận tiền trợ cấp một lần hoặc người đủ điều
kiện hưởng trợ cấp tuất tháng mà lựa chọn tuất một lần thì ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ; nếu thân nhân dưới 15 tuổi hoặc mất năng lực
hành vi dân sự thì người giám hộ ký xác nhận; đồng thời ghi cụm từ “Người giám hộ” lên trước dòng họ tên.
- (8) Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên người
nhận trợ cấp mai táng; trường hợp người nhận trợ không thuộc số thân nhân có tên trong Tờ khai thì ghi bổ sung: Mã số BHXH (nếu đã được cấp) hoặc số CMND hoặc số căn cước
công dân hoặc số hộ chiếu; địa chỉ
chi tiết nơi cư trú; trường hợp nhận qua tài khoản thẻ thì
ghi bổ sung: Số tài khoản, ngân hàng
mở tài khoản, chi nhánh mở tài khoản). Trường hợp người nhận trợ cấp mai táng đồng
thời là người được cử nhận các khoản trợ cấp tuất một lần thì ghi rõ vào cuối
phần này: “Tôi đồng thời nhận các khoản trợ cấp tuất một lần”.
- (9) Trường hợp thân nhân nộp hồ sơ
chậm hơn so với thời hạn quy định thì giải trình lý do nộp chậm vào phần này.