BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
2835/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CÁC NGÀNH KINH TẾ - KỸ THUẬT
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số
28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật
và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Quy chế Tổ chức và hoạt động
của Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật trực thuộc Bộ Khoa học
và Công nghệ;
2. Danh sách đầu mối kế hoạch
khoa học và công nghệ giao Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật
theo dõi, quản lý.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 05/2004/QĐ-BKHCN ngày 29/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Vụ Khoa học và Công nghệ
các ngành kinh tế - kỹ thuật, Quyết định số 803/QĐ-BKHCN ngày 25/5/2004 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phân công quản lý các đầu mối kế hoạch
khoa học và công nghệ của Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật;
bãi bỏ những quy định trái với Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ trưởng
Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quân
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÁC NGÀNH
KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2835/QĐ-BKHCN ngày 10/12/2009 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
Chương 1.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ
QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị
trí, chức năng
Vụ Khoa học và Công nghệ các
ngành kinh tế - kỹ thuật (có tên viết tắt là Vụ CNN) là đơn vị trực thuộc Bộ
Khoa học và Công nghệ, giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong các lĩnh vực: cơ
khí, luyện kim, điện, điện tử, tự động hóa, hóa chất, công nghiệp hàng tiêu
dùng và thực phẩm, năng lượng, dầu khí, khai thác và chế biến khoáng sản,
thương mại, vật liệu, xây dựng, giao thông, thủy lợi, kiến trúc, quy hoạch đô
thị - nông thôn, trồng trọt, chăn nuôi, thú y, lâm nghiệp, thủy sản, bảo quản
và chế biến nông – lâm – thủy sản, quỹ gen, y – dược, quốc phòng, an ninh và
các lĩnh vực khác được Bộ trưởng giao.
Điều 2.
Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Trong phạm vi được giao quản
lý, xây dựng và trình Bộ trưởng
a) Dự thảo các văn bản quy phạm
pháp luật; chủ trương, chính sách, biện pháp, quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng
năm về hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
b) Định hướng mục tiêu, phương
hướng phát triển, cơ chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ và danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp nhà nước.
2. Tổ chức hướng dẫn, triển khai
và kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; chủ trương, chính
sách, biện pháp, quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm; định hướng phát triển
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp nhà nước thuộc phạm vi được giao quản lý
sau khi được ban hành, phê duyệt; phát hiện và phối hợp với các đơn vị chức
năng có liên quan trình Bộ trưởng xử lý những trường hợp sai phạm theo quy định
của pháp luật.
3. Về quản lý hoạt động nghiên cứu
khoa học và công nghệ của các bộ, ngành, địa phương trong các lĩnh vực được
giao quản lý:
a) Là đầu mối quản lý, hướng dẫn
xây dựng và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch hoạt động nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ của các bộ, ngành; phối hợp quản lý hoạt động nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ của các địa phương;
b) Dự kiến phân bổ kinh phí; kiểm
tra, giám sát việc sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học phục vụ hoạt động nghiên
cứu khoa học và công nghệ của các bộ, ngành;
c) Kiểm tra tình hình thực hiện,
đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp nhà nước; kiến nghị
danh mục các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ có thể ứng dụng trong sản
xuất và đời sống;
d) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất
theo yêu cầu, tổng hợp báo cáo Bộ trưởng về tình hình, kết quả hoạt động nghiên
cứu khoa học và công nghệ của các bộ, ngành.
4. Đề xuất phương hướng đầu tư
xây dựng cơ bản, trang thiết bị và phát triển các nguồn lực cho các bộ, ngành
thuộc phạm vi được giao quản lý
5. Phối hợp xây dựng các định mức
kinh tế - kỹ thuật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
6. Tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ
liệu về danh mục chuyên gia, tổ chức khoa học và công nghệ thuộc phạm vi được
giao quản lý;
7. Là thường trực Hội đồng An
toàn đập Hòa Bình, Tổ công nghệ của Dự án thủy điện Sơn La và tham gia các tổ
chức khác khi được Bộ trưởng giao hoặc ủy quyền;
8. Quản lý tổ chức, cán bộ, tài
chính, tài sản và tài liệu của Vụ theo phân cấp và quy định hiện hành;
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác
được Bộ trưởng giao.
Chương 2.
TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CHẾ ĐỘ
LÀM VIỆC
Điều 3.
Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật
làm việc theo chế độ thủ trưởng, kết hợp với bàn bạc tập thể.
Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công
nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bổ nhiệm,
miễn nhiệm và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về toàn bộ hoạt động của Vụ.
Các Phó Vụ trưởng Vụ Khoa học và
Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật giúp Vụ trưởng trong việc lãnh đạo công
tác của Vụ; được quyết định những vấn đề thuộc phạm vi nhiệm vụ được phân công
và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về công việc được giao; các Phó Vụ trưởng do
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của
Vụ trưởng.
Trong trường hợp Vụ trưởng Vụ
Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật vắng mặt, một Phó Vụ trưởng
được ủy quyền thay mặt Vụ trưởng lãnh đạo và điều hành hoạt động của Vụ.
Điều 4. Cơ cấu
tổ chức
1. Phòng Tổng hợp;
2. Phòng Khoa học và Công nghệ
Nông nghiệp;
3. Phòng Khoa học và Công nghệ
Công nghiệp.
Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công
nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ quy
định cụ thể chức năng, nhiệm vụ và bố trí cán bộ, chuyên viên làm việc tại các
phòng trên cơ sở nhiệm vụ và biên chế được giao.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm cấp
trưởng, phó các phòng được thực hiện theo quy định về bổ nhiệm, phân cấp quản
lý cán bộ của Bộ.
Điều 5. Vụ Khoa học và
Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật thực hiện chế độ chuyên viên làm việc trực
tiếp với lãnh đạo Vụ và kết hợp với vai trò quản lý, điều hành của lãnh đạo các
phòng thuộc Vụ. Trong trường hợp cần thiết, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ
các ngành kinh tế - kỹ thuật được thành lập các tổ, nhóm công tác để thực hiện
nhiệm vụ được giao và quy định cụ thể nhiệm vụ của các tổ, nhóm công tác này.
Chương 3.
QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 6.
Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ
thuật điều hành mọi hoạt động của Vụ trên cơ sở Quy chế Tổ chức và hoạt động của
Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật.
Điều 7.
Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật
thực hiện chế độ làm việc, quan hệ công tác với các đơn vị trực thuộc Bộ theo
Quy chế làm việc của Bộ và các quy định khác do Bộ trưởng ban hành.
Điều 8.
Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật có
trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các Vụ Khoa học và Công nghệ, các Vụ chức
năng có liên quan của các bộ, ngành, Sở Khoa học và Công nghệ các địa phương,
các tổ chức có liên quan trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9.
Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ
thuật phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức thực hiện Quy chế này.
Điều 10.
Việc sửa đổi bổ sung Quy chế này do Vụ trưởng Vụ Khoa học
và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán
bộ đề nghị Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định.
DANH SÁCH
ĐẦU MỐI KẾ HOẠCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAO VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CÁC NGÀNH KINH TẾ - KỸ THUẬT THEO DÕI, QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2835/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Bộ Công an;
2. Bộ Công Thương;
3. Bộ Giao thông vận tải;
4. Bộ Khoa học và Công nghệ;
5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
6. Bộ Quốc phòng;
7. Bộ Xây dựng;
8. Bộ Y tế;
9. Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ
Chí Minh;
10. Hội Nông dân Việt Nam;
11. Hội đồng Trung ương liên
minh các Hợp tác xã;
12. Tổng Liên đoàn lao động Việt
Nam;
13. Ủy ban Dân tộc.