ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2822/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 12 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG
KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT/HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG/HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1380/QĐ-TTg
ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa
đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng
phí”;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện liên thông
các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử
tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh.
Công bố kèm theo Quyết định này phụ lục
hồ sơ, quy trình và thời hạn giải quyết liên thông các thủ tục hành chính: Đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai
táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành: Tư pháp; Nội vụ; Lao động - Thương
binh và Xã hội; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố Nam Định; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Website tỉnh;
Website VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1; VP11.
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC
HỒ SƠ, QUY TRÌNH VÀ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT LIÊN THÔNG CÁC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT/HỖ
TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG/HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ
(Kèm theo Quyết định số: 2822/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
1. Hồ sơ
Người đi đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ (trực
tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính), xuất trình các giấy tờ có liên quan
theo quy định tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị
trấn.
a) Hồ sơ đăng ký khai tử
- Giấy tờ phải xuất trình: Bản chính
một trong các giấy tờ là hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử; giấy tờ chứng minh nơi cư trú của
người chết (nếu có).
Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
- Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho
Giấy báo tử theo quy định tại Điều 34 Luật Hộ tịch và khoản 2 Điều 4 Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP, cụ thể: Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ
sở y tế cấp Giấy báo tử; đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch
Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy
báo tử; đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có
hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử; đối với người chết trên phương tiện giao
thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản
xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ
quan giám định pháp y thay Giấy báo tử. Giấy báo tử do UBND cấp xã nơi người đó
chết cấp nếu không thuộc các trường hợp chết nêu trên.
- Lệ phí đăng ký khai tử: Lệ phí
8.000 đồng/lần đối với các trường hợp đăng ký khai tử
không đúng hạn nhưng không thuộc các đối tượng sau: người thuộc gia đình có
công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
- Người có trách nhiệm đăng ký khai tử
theo khoản 1 Điều 33 Luật Hộ tịch không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng
ký, có thể ủy quyền cho người khác làm thay.
b) Hồ sơ xóa đăng ký thường trú
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
- Sổ hộ khẩu (bản chính) có đăng ký
thường trú của người chết;
- Bản sao trích lục khai tử.
c) Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất (trợ
cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí
- Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất (trợ
cấp tuất và trợ cấp mai táng):
+ Sổ bảo hiểm xã hội (bản chính) của
người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm
xã hội và người chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng
lương hưu, trợ cấp hàng tháng bị chết;
+ Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục
khai tử;
+ Tờ khai của thân nhân theo mẫu (bản
chính);
+ Biên bản họp của các thân nhân đối
với trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần theo mẫu (bản
chính); trường hợp chỉ có một thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng
tháng hoặc nhiều thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng chỉ
có một người đại diện hợp pháp mà lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần thì thân
nhân lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần hoặc người đại diện hợp pháp của thân
nhân chịu trách nhiệm về việc lựa chọn và không cần biên bản này;
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả
năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc
Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm khả
năng lao động từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT trong trường hợp hưởng trợ cấp
tuất hàng tháng;
+ Giấy ủy quyền (nếu đối tượng đã chết
có nhiều thân nhân).
Các thành phần hồ sơ nêu trên nếu
không quy định là bản chính thì có thể nộp bản chính, bản sao kèm bản chính để
đối chiếu, bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc.
- Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với
đối tượng người có công với cách mạng từ trần; đối tượng thân nhân liệt sĩ đang
hưởng trợ cấp hàng tháng:
+ Bản khai của đại diện thân nhân
(kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy chứng tử hoặc trích lục
khai tử;
+ Hồ sơ của người có công với cách mạng.
- Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với
người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng
chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, Quyết định số
188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007:
+ Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng
có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi cư trú;
+ Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục
khai tử;
+ Công văn đề nghị của UBND cấp xã
nơi đối tượng cư trú (theo mẫu quy định);
+ Bản trích sao danh sách đề nghị hưởng
chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 hoặc
bản sao một trong các quyết định được hưởng trợ cấp một lần (phục viên, xuất
ngũ, thôi việc; trợ cấp một lần) hoặc bản sao quyết định
hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư liên
tịch số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC;
+ Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chế độ mai táng
phí (theo mẫu quy định);
+ Danh sách tổng hợp của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội (theo mẫu) gửi Chủ tịch UBND tỉnh để ra Quyết định hưởng
chế độ mai táng phí (theo mẫu quy định).
- Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP
ngày 12 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh cựu chiến
binh:
Thân nhân người chết làm bản khai đề
nghị hưởng chế độ mai táng phí gửi Hội Cựu chiến binh cấp xã (theo mẫu quy định).
Trường hợp người chết không còn thân
nhân thì cơ quan, tổ chức, đơn vị đứng ra tổ chức mai táng làm bản khai đề nghị
hưởng chế độ mai táng phí gửi Hội Cựu chiến binh cấp xã (theo mẫu quy định).
- Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với
đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng
tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc
tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4
năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc:
+ Bản khai của thân nhân đối tượng có
xác nhận của chính quyền địa phương xã, phường, thị trấn nơi cư trú (theo mẫu
quy định);
+ Biên bản họp gia đình đối với trường
hợp không còn bố, mẹ, vợ hoặc chồng;
+ Giấy chứng tử (đối với đối tượng đã
từ trần) bản sao có chứng thực, hoặc bản sao trích lục khai tử;
+ Bản trích sao quyết định kèm theo
danh sách trang có tên đối tượng hưởng trợ cấp 1 lần theo Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg (Ban CHQS cấp huyện ký sao đối với đối tượng do quân đội giải
quyết, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ký sao đối với đối tượng thuộc
UBND tỉnh giải quyết);
+ Công văn đề nghị của Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp huyện kèm theo danh sách.
- Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với
đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số
49/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân
công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế:
+ Bản trích sao quyết định của đối tượng
từ trần đã được hưởng chế độ trợ cấp một lần;
+ Giấy chứng tử hoặc bản sao trích lục
khai tử.
- Hồ sơ hỗ trợ chi phí mai táng
cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng):
+ Văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ
quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng;
+ Bản sao Giấy chứng tử hoặc trích lục
khai tử;
+ Bản sao quyết định hưởng trợ cấp xã
hội của người đơn thân đang nuôi con và bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao trích
lục khai sinh của người con bị chết đối với trường hợp là con của người đơn
thân nghèo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.
+ Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc văn bản xác
nhận của công an cấp xã, bản sao quyết định thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội,
trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp là người từ đủ 80 tuổi
trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng
khác.
2. Quy trình thực
hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường
trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai
táng/hưởng mai táng phí
a) Đăng ký khai tử, xóa đăng ký
thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi
phí mai táng/hưởng mai táng phí
- Tiếp nhận hồ sơ:
Người dân có thể lựa chọn nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích.
Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc
nộp thông qua dịch vụ bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND cấp xã phải xem xét, kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào
cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của địa phương.
Trường hợp chưa xây dựng được Hệ thống
thông tin một cửa điện tử, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký khai tử được thực hiện lưu động thì công chức tư pháp - hộ tịch trực
tiếp tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người
dân, sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
Trường hợp người chết là chủ hộ, phải
kết hợp việc thực hiện thủ tục xóa đăng ký thường trú với việc thay đổi chủ hộ,
do đó Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hoặc công chức tư pháp - hộ tịch (trong
trường hợp thực hiện đăng ký khai tử lưu động) có trách nhiệm hướng dẫn cá nhân
yêu cầu liên thông cử 01 người có đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật cư trú làm chủ hộ và ghi nội dung thay đổi chủ hộ vào phiếu báo
thay đổi hộ khẩu nhân khẩu.
Công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ và lệ phí đăng ký khai tử (nếu có), kiểm
tra tính phù hợp về nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì phải hướng dẫn
người dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Khi hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy
định thì công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ; đối với các trường hợp người dân nộp hồ sơ trực tiếp
thì viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả giao cho người nộp hồ
sơ.
- Trình tự và thời hạn giải quyết
hồ sơ
+ Giải quyết hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ và lệ
phí đăng ký khai tử (nếu có), công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc
UBND cấp xã chuyển hồ sơ đăng ký khai tử cho công chức tư pháp - hộ tịch để thực
hiện đăng ký khai tử.
Công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra
thông tin và tiến hành đăng ký khai tử, sau khi thực hiện đăng ký khai tử xong
thì chuyển ngay trích lục khai tử cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (trong
ngày). Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Ngay sau khi nhận được trích lục
khai tử, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã có trách nhiệm chụp
02 bản trích lục khai tử từ bản chính để bổ sung vào hồ sơ xóa đăng ký thường
trú và hồ sơ hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng
phí, đồng thời thực hiện: Chuyển hồ sơ xóa đăng ký thường trú đến
Công an cấp xã để thực hiện (đối với thủ tục thực hiện trên địa bàn các huyện)
hoặc chuyển cho Công an TP Nam Định (đối với thủ tục thực hiện trên địa bàn
thành phố Nam Định) để giải quyết thủ tục xóa đăng ký thường trú theo thẩm quyền.
Chuyển hồ sơ hưởng chế độ tử tuất (trợ
cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho
công chức văn hóa - xã hội để chuyển cho cơ quan bảo hiểm xã hội để giải quyết
hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng);
Trình Chủ tịch UBND cấp xã ra văn bản
đề nghị gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường hợp hỗ trợ
chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường
xuyên tại cộng đồng);
Trình lãnh đạo UBND cấp xã để xét duyệt,
niêm yết danh sách, lập danh sách báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối
tượng người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng
chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, quyết định số
188/2007/QĐ-TTg;
Chuyển Hội Cựu chiến binh để xác nhận,
lập danh sách báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã ký công văn đề nghị hưởng chế độ mai
táng phí gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện đối với đối tượng
thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP;
Trình lãnh đạo UBND cấp xã tổ chức
xét duyệt, báo cáo UBND cấp huyện (qua Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội) đối với đối tượng hưởng trợ cấp
theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg;
Trình lãnh đạo UBND cấp xã tổng hợp,
báo cáo gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện đối với đối tượng
dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ
Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế được hưởng chế độ trợ cấp mai táng phí quy định
tại Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg;
Trình lãnh đạo UBND cấp xã xác nhận bản
khai gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường hợp hưởng mai
táng phí khi người có công với cách mạng từ trần, đối tượng là thân nhân liệt
sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
Việc chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm
quyền giải quyết có thể được thực hiện thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
các loại hình dịch vụ khác bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, an toàn hồ sơ tài liệu;
hoặc chuyển dữ liệu hồ sơ điện tử được tiếp nhận trực tuyến của người dân đến
cơ quan có thẩm quyền giải quyết thông qua kết nối giữa Cổng
Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của địa phương.
+ Giải quyết hồ sơ tại cơ quan Công an:
Trường hợp thủ tục được thực hiện
trên địa bàn thành phố Nam Định (thuộc thẩm quyền của Công an thành phố Nam Định):
Ngay khi nhận hồ sơ do Công an xã,
phường chuyển đến, cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp
luật về cư trú, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao
cho người chuyển hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ
đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu,
giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung
cho người chuyển hồ sơ để hướng dẫn cho người dân.
Trường hợp được giải quyết xóa đăng
ký thường trú: Nhận hồ sơ, kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông
tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết
hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ, Công an thành phố Nam Định thực hiện xóa đăng ký thường trú của
người chết, thay đổi chủ hộ (nếu có). Ngay sau khi xóa đăng ký thường trú, Công
an thành phố Nam Định trả Sổ hộ khẩu (đã xóa tên người chết) cho Công an xã,
phường để trả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường
và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu. Trường
hợp không giải quyết xóa đăng ký thường trú: Ngay sau khi nhận được hồ sơ từ
Công an xã, phường, Công an thành phố Nam Định có trách nhiệm chuyển trả hồ sơ
cho Công an xã, phường; Công an xã, phường nhận lại hồ sơ
đã nộp, kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận lại văn bản về việc
không giải quyết xóa đăng ký thường trú và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày,
tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải
quyết hộ khẩu. Chuyển trả về cho bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân
dân xã, phường để trả cho người dân.
Trường hợp thủ tục được thực hiện
trên địa bàn các huyện (thuộc thẩm quyền của Công an xã, thị trấn):
Ngay khi nhận hồ sơ do công chức Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND xã, thị trấn chuyển đến, cán bộ tiếp nhận
hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú, trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ
đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa
đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm
theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho người
chuyển hồ sơ để hướng dẫn cho người dân.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người dân, nêu rõ lý do không
tiếp nhận. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn; Công an xã, thị
trấn thực hiện xóa đăng ký thường trú của người chết, thay đổi chủ hộ (nếu có).
Ngay sau khi xóa đăng ký thường trú,
Công an xã, thị trấn trả kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND
xã, thị trấn. Người nhận kết quả nộp giấy biên nhận, cán bộ đăng ký trả sổ hộ
khẩu (đã xóa tên người chết) và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
+ Giải quyết hồ sơ tại Bảo hiểm xã
hội, UBND cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội, Sở Lao động - TB và XH, UBND tỉnh.
Trường hợp thực hiện thủ tục hưởng
chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng):
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, công chức văn hóa - xã hội
trực tiếp hoặc qua đường bưu chính chuyển hồ sơ hưởng chế
độ tử tuất đến cơ quan Bảo hiểm xã hội. (có thể chuyển trước thông tin về người
chết thông qua mạng điện tử).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận thông tin qua mạng điện tử hoặc hồ sơ của công chức văn hóa - xã
hội của UBND cấp xã chuyển đến, cơ quan bảo hiểm xã hội kiểm tra nếu đầy đủ thủ
tục theo quy định, thì giải quyết chế độ tử tuất cho người dân. Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai
chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần
bổ sung cho người chuyển hồ sơ để hướng dẫn cho người dân.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tiếp
nhận thông tin qua mạng điện tử hoặc hồ sơ của công chức văn hóa - xã hội của
UBND cấp xã chuyển đến, cơ quan bảo hiểm xã hội kiểm tra nếu
đầy đủ thủ tục theo quy định, thì thực hiện giải quyết chế độ tử tuất cho người
dân. Chuyển trả kết quả cho UBND cấp xã để trả cho người dân.
Trường hợp người dân có yêu cầu, có
thể nhận kết quả hưởng chế độ tử tuất trực tiếp tại cơ
quan bảo hiểm xã hội (nơi giải quyết hồ sơ), hoặc nhận qua
đường bưu chính.
Trường hợp thực hiện thủ tục hưởng
mai táng phí cho đối tượng người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ đang
hưởng trợ cấp hàng tháng:
UBND cấp xã trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận bản khai và giấy chứng tử có trách nhiệm xác nhận bản
khai, chuyển cho công chức văn hóa - xã hội chuyển trực tiếp hoặc thông qua đường
bưu chính đến Phòng Lao động - TB và XH (có thể chuyển trước hồ sơ thông qua mạng
điện tử).
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
ngay khi nhận được hồ sơ do UBND cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện
nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp xã để thông báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội. (có thể chuyển trước hồ sơ thông
qua mạng điện tử).
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ người có công
đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần
và ra quyết định, chuyển quyết định cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Sau khi nhận được quyết định do Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Phòng Lao động - TB và XH thực hiện
chi trả tiền mai táng phí, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp
xã để trả kết quả cho người dân. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận
chế độ mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động - TB và XH hoặc nhận qua đường
bưu chính.
Trường hợp thực hiện thủ tục hỗ
trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng):
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản đề
nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - TB
và XH thông qua đường bưu chính hoặc do công chức văn hóa - xã hội chuyển đến
(có thể chuyển trước hồ sơ thông qua mạng điện tử).
Ngay khi nhận được hồ sơ do UBND cấp
xã chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nếu
thấy hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc
biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa
đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của UBND cấp xã để thông báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ
sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản của Chủ tịch UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí
mai táng.
Ngay sau khi có quyết định hỗ trợ chi
phí mai táng của Chủ tịch UBND cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm chi trả tiền hỗ trợ mai táng phí chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của UBND cấp xã để trả kết quả cho người dân. Trường hợp người dân có
yêu cầu, có thể nhận chế độ hỗ trợ chi phí mai táng trực tiếp tại Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thiếu
thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán
bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản
nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã để thông báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hưởng mai táng phí đối
với đối tượng người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa
được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 11 năm 2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm
2007:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ UBND cấp xã có trách nhiệm xét duyệt, niêm yết danh
sách, lập hồ sơ báo cáo UBND cấp huyện (chuyển cho công chức văn hóa - xã hội
chuyển trực tiếp hoặc thông qua đường bưu chính) thông qua Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội (có thể chuyển trước hồ sơ thông qua
mạng điện tử).
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội ngay khi nhận được hồ sơ do UBND cấp xã chuyển đến, nếu thấy
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu
mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần
bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã thông báo cho người
nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm trình UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh qua Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội (có thể chuyển trước hồ sơ thông qua mạng điện
tử). Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có
trách nhiệm xét duyệt, thẩm định, tổng hợp danh sách báo cáo UBND tỉnh ra quyết
định hưởng chế độ mai táng phí.
Sau khi nhận được quyết định do Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
thực hiện chi trả và chuyển tiền mai táng phí đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp xã để trả kết quả cho người dân. Trường hợp người dân có yêu cầu,
có thể nhận chế độ mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
Trường hợp hưởng mai táng phí đối
với đối tượng thực hiện theo nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của
Chính phủ:
UBND cấp xã ngay trong ngày kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm chuyển cho công chức văn hóa - xã hội để
chuyển cho Hội Cựu chiến binh cấp xã.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ UBND cấp xã, Hội Cựu chiến binh cấp xã xác nhận, lập
danh sách báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã; trong thời hạn 02 ngày làm việc, Chủ tịch
UBND cấp xã ký công văn đề nghị hưởng chế độ mai táng phí gửi Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
ngay khi nhận được hồ sơ do UBND cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện
nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm chủ trì phối hợp với Hội cựu chiến binh cùng cấp tổng
hợp, lập danh sách đề nghị hưởng chế độ mai táng phí báo
cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ký công văn gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
(có thể chuyển trước hồ sơ thông qua mạng điện tử).
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm
chủ trì phối hợp với Hội cựu chiến binh cùng cấp tổng hợp,
lập danh sách để Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký quyết định hưởng
chế độ mai táng phí. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển chế độ hỗ trợ
cho UBND cấp xã để trả cho người dân. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể
nhận chế độ mai táng phí trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc
nhận qua đường bưu chính.
Trường hợp thực hiện thủ tục hưởng
trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg:
UBND cấp xã trong 05 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm xét duyệt, lập và xác nhận hồ sơ,
báo cáo UBND cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
ngay khi nhận được hồ sơ do UBND cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện
nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm tiến hành rà soát, đối chiếu, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội), kèm theo hồ sơ đối tượng (mỗi đối
tượng 01 bộ hồ sơ) và danh sách đối tượng (theo mẫu quy định); lưu giữ mỗi đối
tượng 01 bộ hồ sơ và danh sách đối tượng (có thể chuyển trước hồ sơ thông qua mạng
điện tử).
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp nhận hồ sơ đối tượng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
báo cáo; trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tổ chức
xét duyệt, tổng hợp, báo cáo đề nghị UBND tỉnh ra quyết định theo quy định và
lưu trữ mỗi đối tượng 01 bộ hồ sơ. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển
quyết định trợ cấp mai táng phí cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
chuyển chế độ trợ cấp cho UBND cấp xã để trả cho đối tượng khi có quyết định của
cấp có thẩm quyền, bảo đảm kịp thời, công khai, chặt chẽ, chính xác; thực hiện
lưu trữ hồ sơ theo quy định. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ
trợ cấp mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động - TB và XH hoặc nhận qua đường
bưu chính.
Trường hợp thực hiện thủ tục hưởng
mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg:
UBND cấp xã trong 05 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
ngay khi nhận được hồ sơ do UBND cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện
nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ biết,
hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý
do không tiếp nhận.
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - TB và XH có trách nhiệm kiểm
tra, đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (có thể chuyển trước hồ sơ
thông qua mạng điện tử).
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp nhận hồ sơ đối tượng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
chuyển đến; trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ có
trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp danh sách, lưu hồ sơ và ra quyết định hưởng trợ
cấp; chuyển quyết định cùng kinh phí về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển chế độ trợ
cấp cho UBND cấp xã để trả cho thân nhân đối tượng bảo đảm kịp thời, công khai,
chặt chẽ, chính xác.
Trường hợp người dân có yêu cầu, có
thể nhận chế độ trợ cấp mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
b) Đăng ký khai tử, xóa đăng ký
thường trú
Việc nộp, tiếp nhận và giải quyết hồ
sơ được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này trừ hồ sơ, giải quyết hồ
sơ hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai
táng/hưởng mai táng phí.
c) Đăng ký khai tử, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi
phí mai táng/hưởng mai táng phí
Việc nộp, tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này, trừ hồ sơ giải quyết xóa
đăng ký thường trú.
3. Thời hạn giải
quyết
Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính liên thông bao gồm thời gian giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật hiện hành và thời gian luân chuyển hồ sơ. Cụ thể thời
gian thực hiện như sau:
- Nếu có nhu cầu, người dân được nhận
trích lục khai tử ngay sau khi UBND cấp xã thực hiện xong việc đăng ký khai tử.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký
khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp
mai táng); liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất
và trợ cấp mai táng): Tối đa là 25 ngày trong đó thời gian giải quyết là 20
ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 05 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối
với đối tượng người có công với cách mạng từ trần, đối tượng thân nhân liệt sĩ
đang hưởng trợ cấp hàng tháng; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai
táng phí đối với đối tượng người có công với cách mạng từ trần, thân nhân liệt
sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng: Tối đa là 30 ngày, trong đó thời gian giải
quyết là 25 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 05 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo
trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng); liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ
giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng): Tối đa 11 ngày, trong đó thời gian giải
quyết là 08 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 03 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng người
trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính
sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, Quyết định số
188/2007/QĐ-TTg; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với
đối tượng người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được
hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, Quyết định
số 188/2007/QĐ-TTg: Tối đa là 45 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 40
ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 05 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực
hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng
mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP; Tối
đa là 29 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 24 ngày; thời gian chuyển hồ sơ
là 05 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng
trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg; liên thông thủ tục đăng ký khai tử,
hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg: Tối đa là 31 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 26 ngày; thời
gian chuyển hồ sơ là 05 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký
khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ
cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng
mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg:
Tối đa là 31 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 26 ngày; thời gian chuyển hồ
sơ là 05 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú:
+ Trường hợp xóa đăng ký thường trú
thuộc thẩm quyền giải quyết của công an xã, thị trấn thuộc huyện: Tối đa là 03
ngày (chỉ tính thời gian giải quyết).
+ Trường hợp xóa đăng ký thường trú tại
thành phố Nam Định (thuộc thẩm quyền giải quyết của công an thành phố Nam Định):
Tối đa là 07 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 04 ngày; thời gian chuyển hồ
sơ là 03 ngày;
4. Tờ khai, biểu
mẫu thực hiện các thủ tục liên thông
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi:(1)
.........................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ....................................................................................
Nơi cư trú:(2).........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3).................................................................................................................
Quan hệ với người đã chết: ................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ..................................................................
Giới tính: .............................
Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................................
Dân tộc: ................................................Quốc tịch: ..............................................................
Nơi cư trú cuối cùng:(2) ........................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3) ................................................................................................................
Đã chết vào lúc: ..............
giờ ........... phút, ngày ........ tháng ....... năm .......
Nơi chết: ...............................................................................................................................
Nguyên nhân chết: ...............................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử:(4) ................................ do ............................
...................................................................
cấp ngày .... tháng .... năm ...........
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại: ................., ngày .... tháng ... năm .....
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên)
.................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123
do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu
ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo
số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo
tử”.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi:
.........................................................
I. Thông tin về người viết phiếu
báo
1. Họ và tên(1): .....................................................
2. Giới tính: ............................................
3. CMND số: ........................................................
4. Hộ chiếu số: ......................................
5. Nơi thường trú: ................................................................................................................
6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: ......................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:
II. Thông tin về người có thay đổi
hộ khẩu, nhân khẩu
1. Họ và tên(1): ........................................................
2. Giới tính:..........................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ...../ ...../ ..... 4. Dân tộc:..................
5. Quốc tịch:........................
6. CMND số: .....................................
7. Hộ chiếu số: ..........................................................
8. Nơi sinh: ...........................................................................................................................
9. Nguyên quán: ...................................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc: .............................................................................................
11. Nơi thường trú: ...............................................................................................................
12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:
13. Họ và tên chủ hộ: .............................................
14. Quan hệ với chủ hộ:........................
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân
khẩu (2): .......................................................................
.............................................................................................................................................
16. Những người cùng thay đổi:
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Nơi
sinh
|
Nghề
nghiệp
|
Dân
tộc
|
Quốc
tịch
|
CMND
số (hoặc Hộ chiếu số)
|
Quan
hệ với người có thay đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..........., ngày....tháng....năm...
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)
(Ghi rõ nội dung và ký,
ghi rõ họ tên)
|
..........., ngày....tháng....năm...
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):.........................................................................................
............................................................................................................................................
|
..........., ngày....tháng....năm...
TRƯỞNG CÔNG AN: …………
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
(1) Viết
chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi
hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký
thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những
thay đổi trong sổ hộ khẩu...
(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng
ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng
ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp
dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú
và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.
Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu
báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục lI
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN
I. Họ và tên người khai (1): .....................................; sinh ngày ..../..../.... ; Nam/Nữ ........; Quan
hệ với người chết:
Nơi cư trú: ............................................................................................................................
Số CMT/hộ chiếu/thẻ
căn cước ........................... do .............
cấp ngày ......./....../.......
; số định danh (nếu có): ...............................
II. Họ và tên người chết: ...............................................số sổ BHXH/số hồ sơ …………………………..; chết ngày ......./......./.......
Nơi hưởng lương hưu/trợ cấp BHXH (đối
với người đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng) hoặc đơn vị công
tác (đối với người đang làm việc), nơi cư trú (đối với người bảo lưu thời gian
đóng BHXH), nơi đóng BHXH (đối với người đang đóng BHXH tự nguyện, tự đóng tiếp
BHXH bắt buộc) trước khi chết: ...................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III. Danh
sách và đề nghị của người khai
1. Danh sách thân nhân của người chết
(2):
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Mối
quan hệ với người chết
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Địa
chỉ nơi cư trú (ghi cụ thể số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện,
tỉnh/thành phố)
|
- Số
định danh (nếu có) hoặc
- Số
CMT/hộ chiếu/ thẻ căn cước (nếu có) nếu chưa có số định danh (3)
|
Mức
thu nhập hàng tháng từ nguồn thu nhập (4)
|
Tỷ lệ
suy giảm khả năng lao động (5)
|
Đủ
điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng (6)
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp
tuất tháng chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì
khai bổ sung:
Số
TT
|
Họ tên người hưởng trợ cấp
|
Họ, tên người đứng tên nhận trợ cấp
(1)
|
Mối quan hệ của người đứng tên nhận
trợ cấp với người hưởng trợ cấp
|
- Số định danh (nếu có) hoặc
- Số CMT/hộ chiếu /thẻ căn cước của
người nhận trợ cấp nếu chưa có số định danh (6)
|
Địa chỉ nơi cư trú của người đứng
tên nhận trợ cấp (ghi cụ thể số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện,
tỉnh/thành phố)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
Sau khi nghiên cứu kỹ quy định của
pháp luật BHXH, tôi đề nghị cơ quan BHXH giải quyết: (người khai nghiên cứu kỹ
và đánh dấu X vào 01 trong 03 ô vuông dưới đây)
□ Trợ cấp tuất hàng tháng đối với các
thân nhân đủ điều kiện.
□ Trợ cấp tuất một lần đối với trường
hợp không có thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.
□ Trợ cấp tuất một lần đối với trường
hợp thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng lựa chọn hưởng
trợ cấp tuất một lần.
IV. Cam kết
của người khai: Trường hợp được hưởng trợ cấp mai táng, trợ cấp chết do TNLĐ,
BNN, trợ cấp khu vực một lần hoặc trợ cấp tuất một lần, tôi được các thân nhân
cử làm đại diện cho tất cả thân nhân đứng tên kê khai và nhận tiền trợ cấp.
Tôi xin cam đoan những nội dung kê
khai trên đây là đầy đủ, đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật. Đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ tử tuất cho gia đình
tôi theo quy định./.
..............., ngày ...... tháng ...... năm
......
Chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ của người khai (7)
|
..............., ngày ...... tháng ...... năm
......
Người khai
(ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của các thân nhân về việc cử người đại diện kê khai và nhận trợ cấp (8)
Thân
nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân
nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân
nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân
nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI THEO MẪU SỐ 09A-HSB
- (1) Người khai trong trường hợp
thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ tử tuất một lần là người được các thân nhân
ủy quyền (đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng lựa
chọn hưởng trợ cấp tuất một lần là người được ủy quyền trong Mẫu số 16-HSB) nhận
trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần, trợ cấp khu vực một lần (nếu có) và trợ
cấp chết do TNLĐ, BNN (nếu có);
Trường hợp thân nhân đủ điều kiện hưởng
trợ cấp tuất hàng tháng mà chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành
vi dân sự thì người khai là người đại diện hợp pháp của thân nhân theo quy định
của pháp luật dân sự;
Trường hợp thân nhân đủ điều kiện hưởng
trợ cấp tuất hàng tháng mà lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần thì người khai
là người được các thân nhân ủy quyền nhận trợ cấp tuất một lần. Nếu chỉ có một thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
mà lựa chọn hưởng trợ cấp tuất 1 lần thì người khai là chính thân nhân đó; nếu
các thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất tháng mà chưa đủ 15 tuổi hoặc bị
mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự mà có chung một người đại diện hợp
pháp thì người khai là người đại diện hợp pháp và chịu trách nhiệm về việc lựa
chọn hưởng trợ cấp tuất một lần;
Trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần
theo quy định của pháp luật về thừa kế thì tại cột "Mối quan hệ với người
chết” trong Danh sách tại điểm 1 Mục III của Tờ khai, ghi: “người thừa kế” và
người khai trong trường hợp này là người đại diện cho các thân nhân cùng hàng
thừa kế nhận trợ cấp.
- (2) Kê khai tất cả thân nhân theo
thứ tự con, vợ hoặc chồng, cha đẻ, me đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ
chồng; thành viên khác trong gia đình mà người tham gia
BHXH khi còn sống có trách nhiệm nuôi dưỡng; nếu có người
đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng thì kê khai người đủ điều kiện hưởng
trợ cấp tuất hàng tháng trước. Trường hợp thân nhân đã chết thì ghi “đã chết tháng... năm ...” vào cột "địa chỉ nơi cư trú" và
không phải kê khai cột "ngày tháng năm sinh" và 4 cột ngoài cùng bên
phải;
- (3) Nếu đã có số định danh thì phải
ghi số định danh; trường hợp chưa có số định danh thì ghi số chứng minh thư hoặc
số hộ chiếu hoặc số thẻ căn cước, nếu không có thì không bắt buộc phải ghi;
- (4) Ghi rõ mức thu nhập thực tế hiện
có từ nguồn thu nhập như tiền lương hoặc lương hưu hoặc loại trợ cấp hoặc các
nguồn thu nhập cụ thể khác;
- (5) Nếu bị suy giảm khả năng lao động
từ 81% trở lên thì ghi tỷ lệ % suy giảm khả năng lao động; nếu được cấp giấy
xác nhận thương tật đặc biệt nặng thì ghi "thương tật
81%";
- (6) Ghi "đủ điều kiện" đối
với thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng. Nếu số thân nhân đủ
điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhiều hơn 4 người thì các thân nhân thống
nhất lựa chọn để khai tại danh sách này đủ 4 người theo thứ tự ưu tiên từ số 01
đến 04, sau đó khai đến các thân nhân khác.
- (7) Chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ
của người khai: Là chứng thực của chính quyền địa phương hoặc của Phòng công chứng hoặc của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam trong trường hợp
chấp hành hình phạt tù, bị tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam hoặc cơ quan
đại diện ngoại giao Việt Nam trong trường hợp cư trú ở nước ngoài.
Nếu Tờ khai từ 02
tờ rời trở lên thì giữa các tờ phải đóng dấu giáp lai của chính quyền địa
phương nơi xác nhận chữ ký của người khai.
- (8) Trường hợp
thân nhân hưởng trợ cấp tuất một lần cử người khai làm đại diện nhận tiền trợ cấp
thì ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ.
Mẫu số 16-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP CỦA CÁC THÂN NHÂN
Về việc
lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần, trừ trường hợp con dưới 6 tuổi, con hoặc vợ
hoặc chồng bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
Hôm nay, vào hồi ...... giờ ......phút, ngày ......tháng
......năm ............tại
................................
Chúng tôi gồm các thân nhân đủ điều
kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng của ông (bà) .........
(1) ....................................... ,
số sổ BHXH/số hồ sơ ....................................., chết ngày ....../...../....., có tên sau đây:
1. Ông (Bà) .......................................
Nam/Nữ, sinh ngày ....../...../.....; là
(2)..................;
Người đại diện hợp pháp (nếu có):
.................(3)...............................................................:
2. Ông (Bà) .......................................
Nam/Nữ, sinh ngày ....../...../.....; là
(2)..................;
Tiến hành họp để thống nhất việc lựa
chọn hưởng trợ cấp tuất một lần, sau khi nghiên cứu kỹ quy định của chính sách
về chế độ tử tuất và khoản 3 Điều 69 Luật BHXH năm 2014, chúng tôi thuộc đối tượng
hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng thống nhất lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một
lần và ủy quyền cho ông (bà) ............(4)...................,
Số chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước: …………………….. thay mặt cho chúng tôi lập tờ khai của thân nhân theo Mẫu số 09A-HSB và
nhận tiền trợ cấp tuất một lần. Đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết trợ cấp
tuất một lần.
Chúng tôi cam đoan chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc lựa chọn của mình cũng như trong trường hợp xảy ra
tranh chấp và cam kết không khiếu nại gì về sau./.
Xác nhận của các thân nhân (5)
Thân
nhân
được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân
nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân
nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thân
nhân
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- (1) Ghi rõ họ và tên người chết;
- (2) Ghi rõ mối quan hệ về nhân thân
với người chết;
- (3) Trường hợp thân nhân chưa đủ 15
tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì ghi đầy đủ tên người đại
diện hợp pháp theo quy định của pháp luật dân sự, số chứng
minh thư, mối quan hệ với người được đại diện; nếu các
thân nhân đều chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
mà có chung một người đại diện hợp pháp thì cũng không cần lập biên bản này;
trường hợp không cần người đại diện hợp pháp thì không hiển
thị nội dung này;
- (4) Ghi rõ họ và tên của người thay
mặt cho các thân nhân đã nêu trong Tờ khai của thân nhân.
- (5) Các thân nhân, người được ủy
quyền, người đại diện hợp pháp cho thân nhân thuộc diện hưởng tuất hàng tháng bắt buộc phải ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG
(Áp
dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
1. THÔNG TIN NGƯỜI CHẾT ĐƯỢC MAI TÁNG (Nếu có)
1.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):..........................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ...../ ...../ ..... Giới tính: .....
..... Dân tộc: ...........................................
1.2. Hộ khẩu thường trú: .....................................................................................................
1.3. Ngày .....tháng
.....năm .....chết
1.4. Nguyên nhân chết ........................................................................................................
1.5. Thời gian mai táng .......................................................................................................
1.6. Địa điểm mai táng ........................................................................................................
II. THÔNG TIN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỨNG RA
MAI TÁNG CHO NGƯỜI CHẾT.
2.1. Trường hợp cơ quan, tổ chức đứng
ra mai táng
2.1.1. Tên cơ quan, tổ chức: ..............................................................................................
- Địa chỉ: .............................................................................................................................
2.1.2. Họ và tên người đại diện cơ
quan: ...........................................................................
- Chức vụ: ...........................................................................................................................
2.2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
đứng ra mai táng
2.2.1. Họ và tên (Chủ hộ hoặc người
đại diện):
..................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ...../ ..... / .....
Giấy CMND số: ..........................
Cấp ngày ...................... Nơi cấp ...................................
2.2.2. Hộ khẩu thường trú: .................................................................................................
Nơi ở: ..................................................................................................................................
2.2.3. Quan hệ với người chết: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng, nếu có điều gì khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày
..... tháng ..... năm 20......
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Nếu cơ quan, tổ chức thì ký, đóng dấu)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
UBND xã, phường, thị trấn ....................
xác nhận cơ quan/tổ chức/gia đình/cá nhân …………………….. đã tổ chức mai táng cho người chết theo như kê khai thông tin của trên
là đúng. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ trợ chi
phí mai táng theo quy định.
|
Ngày
..... tháng ..... năm 20......
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|