ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2815/QĐ-UBND
|
Phú
Yên, ngày 23 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 3376/TTr-STC ngày 18/11/2016 và ý kiến của Sở Tư pháp
tại Công văn số 883/STP-KSTT ngày 11/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính.
(Danh
mục thủ tục hành chính kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hữu Thế
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2815/QĐ-UBND ngày 23/11/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Phú Yên)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi
|
I
|
Lĩnh vực đầu tư
|
1
|
T-PYE-274495-TT
|
Thủ tục quyết toán dự án hoàn
thành các dự án sử dụng vốn nhà nước (cấp tỉnh)
|
Thông
tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ
11. Quyết
toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước (cấp tỉnh).
1.1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ trình duyệt quyết
toán:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đảm
bảo yêu cầu, công chức tiếp nhận hồ sơ lập phiếu giao
nhận hồ sơ theo Mẫu số 13/GHSQT kèm theo Thông
tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn
Nhà nước.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
không đảm bảo yêu cầu, công chức tiếp nhận hồ sơ báo
cáo lãnh đạo phòng Tài chính đầu tư có văn bản yêu cầu
hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư.
Bước 2: Tổ chức thẩm tra
Bước 3: Phê duyệt quyết toán.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h-11h30, chiều từ 13h30-17h00 các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, tết).
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính, số 48 Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
a.1. Đối với dự án
hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành; dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có
khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
- Tờ trình đề nghị
phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp thuê kiểm toán độc
lập thực hiện kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất, nội
dung không thống nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và đơn vị kiểm
toán độc lập;
- Biểu mẫu báo cáo
quyết toán theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ
Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành
thuộc nguồn vốn Nhà nước (bản chính);
- Toàn bộ các văn
bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản
chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính);
- Hồ sơ quyết toán
của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: hợp đồng xây dựng; các biên bản
nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; các văn bản phê duyệt
điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có); biên bản nghiệm thu khối lượng
hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán
A-B); hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình đối với hợp đồng có
công việc thi công xây dựng (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính);
biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng
theo quy định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận
trong hợp đồng;
- Biên bản nghiệm
thu công trình hoặc hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng, văn
bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản
chính);
- Báo cáo kiểm
toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp
thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính);
- Kết luận thanh
tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra,
Kiểm toán Nhà nước trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán
Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của
các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan
pháp luật điều tra; báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu
tư.
a.2. Đối với dự án
quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển (nếu có); dự án dừng thực hiện
vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
- Tờ trình đề nghị
phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính);
- Biểu mẫu Báo cáo
quyết toán theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ
Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành
thuộc nguồn vốn Nhà nước (bản chính);
- Toàn bộ các văn
bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA
(bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính);
- Hồ sơ quyết toán
của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: hợp đồng xây dựng; các biên bản
nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; các văn bản phê duyệt
điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có); biên bản nghiệm thu khối lượng
hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán
A-B); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp
đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng;
- Báo cáo kiểm
toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp
thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán;
- Kết luận thanh
tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra,
Kiểm toán Nhà nước trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán
Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của
các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan
pháp luật điều tra; báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu
tư.
Trong quá trình thẩm tra,
chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ
công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu,
dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên
quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bản chính.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án thuộc nhóm A thời
gian thẩm tra, phê duyệt tối đa 4 tháng.
- Đối với dự án thuộc nhóm B thời
gian thẩm tra, phê duyệt tối đa 2 tháng.
- Đối với dự án thuộc nhóm C thời
gian thẩm tra, phê duyệt tối đa 1 tháng.
Kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ
chức.
1.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực
hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài
chính
- Cơ quan phối hợp: không
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
1.8.
Lệ phí: Không
có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đối với dự án hoàn thành, hạng mục công trình độc lập hoàn thành, dự án
dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được
nghiệm thu gồm các mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07/QTDA kèm
theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về
quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
- Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển (nếu có),
dự án dừng thực hiện vĩnh viễn không có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt
thiết bị được nghiệm thu gồm các Mẫu số: 03, 07, 08/QTDA kèm
theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về
quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
-
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản
lý dự án đầu tư xây dựng.
-
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng.
-
Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp
đồng xây dựng.
-
Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức
tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng.
-
Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
-
Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng
thi công xây dựng công trình.
-
Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà