ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2815/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 30 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày
20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Quyết định số
246/2006/QĐ-TTg ngày 27/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Quỹ Hỗ
trợ phát triển Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị quyết số
26/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
về việc thông qua Đề án củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của
các tổ chức Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2015, định hướng đến
năm 2020;
Căn cứ Quyết định
04/2014/QĐ-UBND ngày 13/01/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Đề
án củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức Hợp tác
xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 158/QĐ-UBND
ngày 29/3/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án thành lập Quỹ Hỗ trợ phát
triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 159/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 của
UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Chủ tịch Liên
minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi tại tờ trình số 275/TTr-LMHTX ngày 03/10/2016
và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 2247/SNV ngày 27/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ
phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi (kèm theo Quyết định này).
Điều 2.
Giao Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ trì, phối
hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan chức năng có liên quan triển khai để Quỹ Hỗ trợ
phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi đi vào hoạt động.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Hội đồng Quản lý Quỹ
Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi; Giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp
tác xã tỉnh Quảng Ngãi; Giám đốc Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VP UB: PCVP (NL, NC), CBTH;
- Lưu: VT, NC bdv464.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TỈNH
QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 2815/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi,
địa vị pháp lý
1. Tên gọi: Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp
tác xã tỉnh Quảng Ngãi.
2. Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
Quang Ngai Co-operative Assistance Fund, tên viết tắt là (CAF Quang Ngai).
3. Địa vị pháp lý: Quỹ Hỗ trợ phát
triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi (gọi tắt là Quỹ) là tổ chức tài chính mang
tính chất hỗ trợ của nhà nước đối với sự phát triển của Tổ hợp tác, Hợp tác xã
và Liên hiệp Hợp tác xã (sau đây gọi chung là Hợp tác xã) trên địa bàn tỉnh. Quỹ
hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế
toán, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi và các
ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật. Quỹ trực thuộc Liên minh Hợp
tác xã tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Mục
đích hoạt động
1. Trợ giúp các Hợp tác xã, thành
viên của Hợp tác xã có vốn để hoạt động đầu tư mở rộng, phát triển các hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nhằm không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ; tạo
điều kiện thuận lợi cho các Hợp tác xã đầu tư mạnh vào những dự án có tính đột phá
về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; áp dụng tiến bộ và chuyển giao khoa học
công nghệ phù hợp; xây dựng mô hình Hợp tác xã điển hình tiên tiến; tạo công ăn
việc làm ổn định cho thành viên và người lao động, góp phần tích cực và có hiệu
quả vào Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, tái cơ cấu
ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Ngoài ra, Quỹ còn thực hiện các
nhiệm vụ được UBND tỉnh giao để hỗ trợ Hợp tác xã nông nghiệp được vay mua giống,
vật tư nông nghiệp... khi sản xuất của Hợp tác xã bị thiệt hại do thiên tai, dịch
bệnh.
Điều 3.
Nguyên tắc hoạt động
1. Hoạt động của Quỹ không vì mục
đích lợi nhuận, nhưng phải bảo toàn vốn và tự đảm bảo các chi phí quản lý;
2. Quỹ được miễn nộp thuế và các
khoản nộp cho ngân sách Nhà nước đối với các hoạt động hỗ trợ phát triển Hợp
tác xã theo mục đích hoạt động quy định tại Điều 2 của Điều lệ này.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ
QUYỀN HẠN CỦA QUỸ
Điều 4. Chức
năng, nhiệm vụ
1. Tiếp nhận, quản lý, sử dụng có
hiệu quả nguồn vốn ngân sách Nhà nước giao để hỗ trợ cho Hợp tác xã trên địa
bàn tỉnh theo đúng quy định.
2. Vận động và tiếp nhận, quản lý sử
dụng có hiệu quả nguồn vốn đóng góp tự nguyện của Hợp tác xã.
3. Xây dựng phương án kêu gọi, huy
động, khai thác và quản lý, sử dụng các nguồn tài chính của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước, đóng góp giúp đỡ, hỗ trợ cho Hợp tác xã.
4. Tiếp nhận, quản lý, sử dụng các
nguồn vốn ủy thác từ các tổ chức có liên quan hỗ trợ đầu tư, khuyến khích phát
triển Hợp tác xã.
5. Quỹ thực hiện nhiệm vụ ủy thác
hoạt động cho Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi theo quy định hiện hành.
6. Hỗ trợ cho các Hợp tác xã thông
qua các phương thức: cho vay đầu tư; hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc; bảo lãnh tín dụng;
ủy thác và nhận ủy thác; hỗ trợ lãi suất.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao.
Điều 5. Quyền hạn
1. Được huy động, quản lý và sử dụng
các nguồn vốn theo quy định của pháp luật.
2. Được quyền lựa chọn các phương
án, dự án để quyết định việc hỗ trợ.
3. Được thuê các tổ chức, chuyên gia
tư vấn để xem xét, thẩm định các phương án, dự án xin hỗ trợ.
4. Được yêu cầu các đơn vị có
phương án, dự án đang được Quỹ xem xét hoặc đã được Quỹ hỗ trợ cung cấp các
thông tin có liên quan về tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh, tình hình
tài chính, tín dụng.
5. Kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc
đột xuất việc quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ cũng như các vấn đề liên quan đến việc
thực hiện phương án, dự án của Hợp tác xã, thành viên được Quỹ hỗ trợ.
6. Đình chỉ việc hỗ trợ, thu hồi vốn
trước thời hạn, phát mãi tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ; khởi kiện theo
quy định của pháp luật đối với bên được hỗ trợ vi phạm các cam kết với Quỹ hoặc
vi phạm các quy định liên quan đến hoạt động của Quỹ.
7. Từ chối yêu cầu cung cấp thông
tin, nguồn tài chính, nhân lực của Quỹ cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nếu những
yêu cầu đó trái với quy định của Nhà nước liên quan đến Quỹ.
8. Quan hệ trực tiếp với các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các nhiệm vụ của Quỹ.
9. Được cử cán bộ, nhân viên của Quỹ
đi nghiên cứu, học tập, công tác, khảo sát về chuyên môn nghiệp vụ theo quy định
của pháp luật.
10. Được sử dụng vốn nhàn rỗi không
có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để mua trái phiếu Chính phủ theo quy định của
pháp luật.
Chương III
HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ
Điều 6. Nội
dung hoạt động hỗ trợ
Nội dung hoạt động hỗ trợ: cho vay
đầu tư, hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc, nhận ủy thác và ủy thác, bảo lãnh tín dụng,
hỗ trợ lãi suất, mua trái phiếu Chính phủ và thực hiện các hoạt động khác theo
quy định pháp luật.
Điều 7. Cho vay
đầu tư
1. Đối tượng cho vay đầu tư
a) Các Tổ hợp tác, Hợp tác xã và
Liên hiệp Hợp tác xã là thành viên của Quỹ;
b) Thành viên của các Hợp tác xã
thành viên của Quỹ.
2. Điều kiện cho vay đầu tư
a) Căn cứ khả năng nguồn vốn của Quỹ,
nhu cầu vay vốn của các tổ chức, cá nhân nằm trong đối tượng trên, Hội đồng quản
lý Quỹ xem xét cụ thể quy định danh mục ưu tiên cho vay trong từng thời kỳ. Trước
hết hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu, có dự án, phương án vay vốn đầu
tư khả thi để phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ nhằm hỗ trợ
kinh tế hộ, kinh tế trang trại phát triển đúng hướng; hỗ trợ các hoạt động cải
tiến mẫu mã sản phẩm, ứng dụng khoa học công nghệ, phát triển thị trường tiêu
thụ sản phẩm; xây dựng, phát triển và nhân rộng các mô hình Hợp tác xã điển
hình tiên tiến.
b) Hồ sơ, thủ tục, quy trình, điều
kiện vay vốn, thu hồi vốn vay, cho vay lại, gia hạn nợ, chuyển và xử lý nợ quá
hạn thực hiện theo quy chế do Hội đồng quản lý Quỹ ban hành.
c) Chủ đầu tư có đủ các điều kiện
sau đây được xem xét vay vốn từ Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh:
- Thuộc các đối tượng theo quy định.
- Đã hoàn thành thủ tục đầu tư theo
quy định của Nhà nước.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất
kinh doanh, dịch vụ mang tính khả thi, đảm bảo hoạt động có hiệu quả và có
phương án đảm bảo trả được nợ gốc và lãi.
- Có cam kết mua bảo hiểm đối với
tài sản hình thành từ vốn vay thuộc đối tượng mua bảo hiểm bắt buộc tại một
công ty bảo hiểm được phép hoạt động tại Việt Nam.
3. Mức vốn cho vay
Mức vốn cho vay đối với từng dự án,
phương án cụ thể không quá 80% tổng mức đầu tư của dự án, phương án đồng thời
không vượt quá 10% vốn hoạt động của Quỹ.
4. Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay vốn và lãi suất
quá hạn của Quỹ thực hiện theo Quy định của của Bộ Tài chính về lãi suất cho
vay vốn của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
5. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay vốn dựa trên cơ sở
khả năng thu hồi vốn, phù hợp với đặc điểm của từng dự án, phương án và khả
năng trả nợ của chủ đầu tư nhưng tối đa không quá 05 năm.
6. Bảo đảm tiền vay
Quỹ quyết định các hình thức đảm bảo
tiền vay đối với từng dự án, phương án bao gồm: cầm cố, thế chấp, bảo lãnh của
bên thứ ba, đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay hoặc không có đảm bảo bằng
tài sản và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
7. Xử lý rủi ro và thẩm quyền xử lý
rủi ro
Đối với những phương án, dự án gặp
rủi ro do nguyên nhân khách quan bất khả kháng (thiên tai, hỏa hoạn, động đất,
dịch bệnh,...), dẫn đến không hoàn trả được một phần hoặc toàn bộ vốn vay thì
được xem xét, xử lý rủi ro theo các hình thức: gia hạn nợ, khoanh nợ và xóa nợ.
a) Gia hạn nợ:
Việc quyết định gia hạn nợ đối với
từng chủ thể vay vốn sẽ được xem xét cụ thể. Thời hạn gia hạn nợ tối đa bằng
1/3 thời hạn trả nợ ghi trong hợp đồng tín dụng ban đầu.
b) Khoanh nợ:
- Việc khoanh nợ do Hội đồng quản
lý Quỹ xem xét, quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ.
- Thời hạn khoanh nợ tối đa là 03
năm. Trong thời hạn khoanh nợ, chủ dự án, phương án không phải trả lãi phát
sinh của số nợ được khoanh, nhưng có trách nhiệm hoàn trả số lãi còn nợ Quỹ (nếu
có). Hết hạn khoanh nợ, chủ dự án, phương án có trách nhiệm hoàn trả Quỹ đầy đủ
số vốn gốc đã được khoanh nợ.
- Hết thời hạn khoanh nợ, nếu chủ dự
án, phương án có điều kiện trả nợ nhưng cố tình chây ỳ không trả nợ thì Quỹ
chuyển hồ sơ sang cơ quan pháp luật, khởi kiện chủ dự án, phương án ra tòa để xử
lý nợ theo quy định của pháp luật; nếu chủ dự án thực sự không còn khả năng trả
nợ thì Quỹ xem xét đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý xóa nợ theo quy định.
c) Xóa nợ:
- Việc xóa nợ gốc do Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, quyết định trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ.
- Hình thức xóa nợ chỉ áp dụng
trong trường hợp chủ đầu tư của dự án, phương án không còn khả năng thanh toán
nợ sau khi đã xem xét mọi nguồn không có khả năng thanh toán.
Điều 8. Hỗ trợ
có hoàn lại vốn gốc
1. Đối tượng được hỗ trợ hoàn lại vốn
gốc: là các Tổ hợp tác, Hợp tác xã là thành viên của Quỹ.
2. Điều kiện hỗ trợ
a) Các Tổ hợp tác, Hợp tác xã thành
viên của Quỹ có nhu cầu hỗ trợ, có dự án, phương án hoạt động khả thi để mở mới
sản phẩm, dịch vụ; cải tiến mẫu mã sản phẩm; đổi mới ứng dụng khoa học công nghệ,
kỹ thuật; phát triển thị trường, mở rộng tiêu thụ sản phẩm; xây dựng, phát triển
và nhân rộng các mô hình mới, mô hình điển hình tiên tiến.
b) Hỗ trợ vốn mua giống, vật tư
nông nghiệp khắc phục thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
3. Hồ sơ, trình tự thủ tục, điều kiện
hỗ trợ, thu hồi vốn thực hiện theo quy chế do Hội đồng quản lý Quỹ ban hành.
4. Mức hỗ trợ
a) Đối với dự án, phương án, mức tối
đa không quá 80% kinh phí thực hiện và không quá 300 triệu đồng/dự án, 200
triệu đồng/phương án.
b) Hỗ trợ khắc phục thiên tai không
quá 100 triệu đồng/ Hợp tác xã.
5. Thời hạn hoàn lại khoản hỗ trợ
do Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định đối với từng dự án, phương án nhưng
tối đa không quá 3 năm; đối với hỗ trợ khắc phục thiên tai không quá 01 năm.
6. Để bù đắp chi phí, Quỹ Hỗ trợ
phát triển Hợp tác xã tỉnh được thu phí quản lý khi thực hiện hỗ trợ có hoàn lại
vốn gốc với mức phí tính theo tỷ lệ % so với số vốn hỗ trợ có hoàn lại. Mức phí
bằng 60% so với mức lãi suất cho vay đầu tư của Quỹ.
7. Trường hợp dự án, phương án được
hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan bất khả kháng (thiên
tai, hỏa hoạn, động đất, dịch bệnh...), dẫn đến không hoàn trả được một phần hoặc
toàn bộ vốn hỗ trợ thì được xem xét, xử lý rủi ro theo hình thức khoanh nợ. Việc
khoanh nợ do Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định.
a) Thời hạn khoanh nợ tối đa 02
năm/dự án, phương án; 01 năm đối với hỗ trợ khắc phục thiên tai. Trong thời hạn
khoanh nợ, đơn vị được hỗ trợ không phải trả phí quản lý phát sinh, nhưng có
trách nhiệm hoàn trả số phí quản lý còn nợ (nếu có). Hết hạn khoanh nợ, đơn vị
được hỗ trợ có trách nhiệm hoàn trả Quỹ đầy đủ số vốn gốc được khoanh nợ.
b) Hết thời hạn khoanh nợ, nếu đơn
vị được hỗ trợ có điều kiện trả nợ nhưng cố tình chây ỳ không trả nợ thì Quỹ
chuyển hồ sơ sang cơ quan pháp luật, khởi kiện ra tòa án để xử lý nợ theo quy định
của pháp luật; nếu đơn vị được hỗ trợ thực sự không còn khả năng trả nợ thì Quỹ
xem xét đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xử lý xóa nợ theo quy định.
Điều 9. Bảo
lãnh tín dụng
1. Đối tượng được Bảo lãnh tín dụng:
là các Tổ hợp tác, Hợp tác xã và Liên hiệp Hợp tác xã thành viên của Quỹ.
2. Quỹ chỉ bão lãnh tín dụng cho những
dự án có hiệu quả kinh tế - xã hội, khả thi, tin cậy; bản thân bên vay phải có
một phần tài sản thế chấp và đảm bảo.
3. Bảo lãnh tín dụng được thực hiện
theo cơ chế cộng đồng trách nhiệm và phân chia rủi ro giữa Quỹ với các tổ chức
cho vay và bên vay.
4. Các tổ chức cho vay chấp thuận dự
án, đồng ý cho bên vay được vay vốn, chấp thuận chia sẻ một phần rủi ro theo
quy định và có văn bản yêu cầu bảo lãnh. Phí bảo lãnh tín dụng 2,4%/năm, tính
trên số tiền vay và thời hạn cho vay thực tế đối với giá trị dự án.
5. Số tiền tối đa Quỹ bảo lãnh cho
một Hợp tác xã không quá 30% tổng giá trị của dự án trong điều kiện nguồn vốn của
Quỹ đủ khả năng cân đối đảm bảo theo đúng quy chế bảo lãnh tín dụng do Hội đồng
quản lý Quỹ ban hành.
Điều 10. Nhận ủy
thác và Ủy thác
1. Quỹ được nhận ủy thác và ủy thác
cho vay, tài trợ hoạt động đối với Hợp tác xã từ các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước theo hợp đồng nhận ủy thác và hợp đồng ủy thác.
2. Mức phí dịch vụ nhận ủy thác và ủy
thác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhận ủy thác và hợp đồng ủy thác.
Điều 11. Hỗ trợ
lãi suất
1. Đối tượng được hỗ trợ lãi suất:
là các Tổ hợp tác, Hợp tác xã và Liên hiệp Hợp tác xã thành viên của Quỹ.
2. Điều kiện hỗ trợ:
a) Hỗ trợ lãi suất cho Hợp tác xã
theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 24/6/2014 của UBND tỉnh về ban hành Quy
định chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi, giai đoạn 2014-2020 và Quyết định số 143/QĐ-UBND ngày 19/5/2015 của UBND
tỉnh về việc phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển hợp tác xã dịch vụ và khai
thác hải sản xa bờ tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015-2020.
b) Hỗ trợ lãi suất cho các Hợp tác
xã theo các nội dung khác do UBND tỉnh giao.
3. Hồ sơ, trình tự thủ tục, điều kiện
hỗ trợ: thực hiện theo quy chế do Hội đồng quản lý Quỹ ban hành.
4. Phí quản lý về hỗ trợ lãi suất
2,4%/năm tính trên số tiền vay và thời hạn cho vay thực tế đối với giá trị dự
án. Phí do bên được hỗ trợ chi trả.
Điều 12. Viện
trợ, tài trợ
Quỹ được tiếp nhận quản lý, sử dụng
các nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực
hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển các Hợp tác xã theo tôn chỉ, mục đích, yêu
cầu của nhà tài trợ, nhưng không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 13. Mua
trái phiếu Chính phủ
1. Quỹ được sử dụng vốn nhàn rỗi
không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để mua trái phiếu Chính phủ.
2. Việc quyết định mua trái phiếu
Chính phủ do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ.
Điều 14. Hỗ trợ
khác: theo quy định của UBND tỉnh.
Chương IV
THÀNH VIÊN CỦA QUỸ
Điều 15. Điều
kiện trở thành thành viên của Quỹ
1. Thành viên của Quỹ là Tổ hợp
tác, Hợp tác xã và Liên hiệp Hợp tác xã được Hội đồng quản lý nhất trí, tự nguyện
góp vốn xây dựng Quỹ không vì mục đích lợi nhuận.
2. Người đại diện pháp luật của Hợp
tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã và Tổ trưởng Tổ hợp tác tự nguyện làm đơn xin gia
nhập, tán thành điều lệ Quỹ, có vốn góp theo quy định và được Hội đồng quản lý
ban hành quyết định kết nạp thành viên.
Điều 16. Quyền
và nghĩa vụ của thành viên
1. Quyền lợi
- Được ưu tiên vay vốn từ Quỹ phù hợp
quy định của Hội đồng quản lý.
- Được Quỹ bảo lãnh tín dụng theo
quy định của Hội đồng quản lý .
- Được ưu tiên tiếp nhận hỗ trợ vốn
của Quỹ theo quy định.
- Được bảo vệ lợi ích, tài sản và
giữ bí mật về hoạt động của Quỹ.
- Được trả lại vốn góp ban đầu khi
không tham gia thành viên.
- Được thông tin về hoạt động của
Quỹ.
2. Nghĩa vụ
- Phải đóng góp vốn tham gia thành
viên, mức vốn đóng góp tối thiểu 10 triệu đồng/thành viên.
- Vốn góp của thành viên không được
tính lãi suất trong quá trình hoạt động của Quỹ.
- Chấp hành và thực hiện tốt Điều lệ
Quỹ.
- Trong quá trình vay vốn thực hiện
đầy đủ thủ tục, hồ sơ theo quy định.
3. Chấm dứt tư cách thành viên
Tư cách thành viên của Quỹ chấm dứt
trong các trường hợp sau:
- Thành viên tự nguyện ra khỏi Quỹ.
- Thành viên bị giải thể, phá sản.
- Thành viên bị khai trừ theo quy định
của Điều lệ và các quy định khác của Hội đồng quản lý.
- Quỹ bị giải thể theo quy định của
pháp luật.
Chương V
NGUỒN VỐN HOẠT ĐỘNG CỦA
QUỸ
Điều 17. Nguồn
vốn của Quỹ
1. Vốn điều lệ: 27 (hai mươi bảy)
tỷ đồng.
a) Vốn do Ngân sách Nhà nước cấp là
25 (hai mươi lăm) tỷ đồng.
Vốn ban đầu khi mới thành lập của
Quỹ là 15 (mười lăm) tỷ đồng do ngân sách Nhà nước cấp. Năm năm hoạt động
tiếp theo, mỗi năm ngân sách tỉnh hỗ trợ bổ sung là 02 tỷ đồng.
b) Vốn đóng góp của thành viên và vốn
bổ sung theo tỷ lệ % trích từ giá trị tăng thêm sau hạch toán của Quỹ: 2 (hai)
tỷ đồng.
c) Việc điều chỉnh, thay đổi mức vốn
điều lệ của Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch
Hội đồng quản lý Quỹ, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh và Giám đốc Sở Tài
chính.
Điều 18. Vốn
huy động từ các nguồn khác
1. Các khoản đóng góp tự nguyện của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
2. Các khoản viện trợ, tài trợ của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
3. Vốn nhận ủy thác từ các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước.
4. Vốn hỗ trợ phát triển Hợp tác xã
từ các chương trình, dự án trong và ngoài nước.
5. Các khoản vốn huy động khác theo
quy định của pháp luật.
Chương VI
TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA QUỸ
Điều 19. Cơ cấu
tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Quỹ được xây dựng
trên nguyên tắc gọn nhẹ, bao gồm Hội đồng quản lý, Ban kiểm soát và Cơ quan điều
hành.
Điều 20. Hội đồng
quản lý Quỹ
1. Số lượng, cơ cấu:
a) Hội đồng quản lý Quỹ có 05 (năm)
thành viên, gồm có: Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng;
01 đại diện lãnh đạo Sở Tài chính làm Phó Chủ tịch Hội đồng; 03 ủy viên: 01 Phó
chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh, 01 đại diện lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước Chi
nhánh Quảng Ngãi và Giám đốc Quỹ.
b) Các thành viên Hội đồng quản lý
Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ
tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ.
c) Nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ
không quá 5 năm. Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ tập thể, các thành
viên Hội đồng quản lý Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các chế
độ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng
quản lý Quỹ:
a) Xây dựng Điều lệ, sửa đổi bổ
sung Điều lệ về tổ chức hoạt động của Quỹ đề nghị Liên minh Hợp tác xã tỉnh
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt (qua Sở Nội vụ).
b) Xem xét, thông qua phương hướng,
kế hoạch hoạt động, huy động vốn, cho vay đầu tư, hỗ trợ, bảo lãnh, kế hoạch
tài chính và báo cáo quyết toán của Quỹ.
c) Thông qua Chủ tịch Liên minh Hợp
tác xã tỉnh trình UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý và sử dụng vốn, tài sản của
Quỹ theo quy định của Điều lệ.
d) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm
Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát theo đề nghị của Trưởng Ban kiểm
soát.
đ) Phê duyệt chương trình hoạt động
của Ban kiểm soát; xem xét báo cáo kết quả kiểm soát của Ban kiểm soát.
e) Kiểm tra, giám sát hoạt động của
cơ quan điều hành trong việc chấp hành các chủ trương, chính sách của Nhà nước,
Điều lệ của Quỹ và các quyết định của Hội đồng quản lý.
g) Tiếp nhận vốn thuộc sở hữu Nhà
nước, vốn vận động, hỗ trợ từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
h) Phối hợp với Chủ tịch Liên minh
Hợp tác xã tỉnh, Sở Tài chính trình Chủ tịch UBND tỉnh bổ sung vốn Điều lệ của
Quỹ.
i) Được sử dụng con dấu của Quỹ
trong các hoạt động giao dịch, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng theo
quy định của Điều lệ.
3. Chế độ làm việc của Hội đồng quản
lý Quỹ
a) Hội đồng quản lý làm việc theo
chế độ tập thể, quyết định theo đa số. Các cuộc họp của Hội đồng phải có ít nhất
3/5 số thành viên của Hội đồng tham dự. Trong trường hợp số phiếu ngang nhau,
bên nào có phiếu của người chủ tọa cuộc họp là quyết định.
b) Hội đồng quản lý họp thường kỳ 3
tháng 1 lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền. Trường hợp
cần thiết, Hội đồng quản lý có thể triệu tập họp bất thường theo đề nghị của 01
trong các chức danh: Chủ tịch Hội đồng quản lý, Trưởng Ban kiểm soát, Giám đốc
Quỹ.
c) Kinh phí hoạt động của Hội đồng
quản lý được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.
Điều 21. Ban
kiểm soát
1. Ban kiểm soát giúp Hội đồng quản
lý Quỹ thực hiện kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ, có 03 (ba) thành viên.
Trưởng ban kiểm soát do Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm và miễn nhiệm. Thành viên
Ban kiểm soát do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định theo đề nghị của Trưởng ban kiểm
soát.
2. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát theo
nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ. Ban kiểm soát hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm
và được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban kiểm
soát
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch
công tác trình Hội đồng quản lý thông qua và tổ chức triển khai độc lập.
b) Kiểm tra, giám sát hoạt động của
Quỹ theo quy định của pháp luật, Điều lệ và các Quyết định của Hội đồng quản
lý; báo cáo Hội đồng quản lý và người có thẩm quyền về kết quả kiểm tra, giám
sát và kiến nghị biện pháp xử lý.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác
trong phạm vi chức năng của Ban kiểm soát do Hội đồng quản lý Quỹ phân công.
d) Trưởng Ban kiểm soát hoặc thành
viên Ban kiểm soát được Trưởng Ban ủy quyền tham dự và tham gia ý kiến tại các
cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ nhưng không có quyền biểu quyết.
đ) Kinh phí hoạt động của Ban kiểm
soát được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.
Điều 22. Cơ
quan điều hành
Cơ quan điều hành gồm: Giám đốc, kế
toán trưởng, thủ quỹ và cán bộ tín dụng; các thành viên trong cơ quan điều hành
Quỹ là cán bộ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh kiêm nhiệm.
1. Giám đốc Quỹ là người đại diện
theo pháp luật của Quỹ, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ, Chủ tịch
Liên minh Hợp tác xã tỉnh, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Quỹ, do Chủ
tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Hội đồng
quản lý Quỹ và được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
a) Giám đốc Quỹ có nhiệm vụ và quyền
hạn:
- Tổ chức quản lý, điều hành các hoạt
động của Quỹ theo Điều lệ; Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ và các quy định
của pháp luật;
- Xây dựng chương trình, kế hoạch
hoạt động, phương án huy động vốn, cho vay đầu tư; hỗ trợ, kế hoạch tài chính
và lập báo cáo quyết toán Quỹ trình Hội đồng quản lý thông qua và tổ chức thực
hiện;
- Phối hợp với Quỹ đầu tư phát triển
tỉnh trong việc quản lý và quyết toán hoạt động của Quỹ theo định kỳ;
- Thực hiện các nhiệm vụ theo sự
phân cấp của Hội đồng quản lý Quỹ;
- Tham gia các phiên họp Hội đồng
quản lý;
- Thuê các tổ chức, chuyên gia tư vấn
để xem xét, thẩm định các dự án, phương án vay vốn, xin hỗ trợ của Quỹ; sử dụng
cộng tác viên;
- Quản lý, sử dụng vốn, tài sản và
báo cáo hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật.
2. Kế toán trưởng là kế toán Liên
minh Hợp tác xã tỉnh, thủ quỹ và cán bộ tín dụng là viên chức của Liên minh Hợp
tác xã tỉnh kiêm nhiệm, do Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh bố trí và được hưởng
các chế độ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 23. Công
tác chuyen môn nghiệp vụ
Công tác chuyên môn nghiệp vụ (thẩm
định, cho vay, thu hồi vốn,...) được ủy thác cho Quỹ đầu tư và phát triển tỉnh
Quảng Ngãi thông qua hợp đồng ủy thác. Việc ủy thác được thực hiện theo quy định
của pháp luật hiện hành.
Chương VII
CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH, KẾ
TOÁN, KIỂM TOÁN
Điều 24. Chế độ
tài chính
1. Chế độ tài chính của Quỹ được thực
hiện theo quy định của Bộ Tài chính đối với Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã.
2. Năm tài chính của Quỹ hỗ trợ
phát triển Hợp tác xã bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng
12 năm dương lịch.
Điều 25. Công
tác kế toán, kiểm toán
1. Chế độ kế toán của Quỹ được vận
dụng chế độ kế toán của Ngân hàng phát triển Việt Nam để thực hiện hoạch toán kế
toán.
2. Quỹ tự tổ chức kiểm toán hoạt động
của Quỹ hoặc thuê kiểm toán độc lập.
3. Báo cáo quyết toán tài chính
hàng năm của Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt trước ngày 31 tháng
3 năm sau, trên cơ sở thẩm định của Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
Điều 26. Trích
lập các Quỹ
Quỹ được trích lập các quỹ: Quỹ dự
phòng rủi ro, Quỹ bổ sung vốn điều lệ, Quỹ đầu tư và phát triển và Quỹ khen thưởng.
Quỹ phúc lợi từ thu nhập tài chính theo quy định hiện hành.
Chương VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 27. Trách
nhiệm thi hành
Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm
tổ chức triển khai, kiểm tra, theo dõi thực hiện Điều lệ này.
Điều 28. Sửa đổi,
bổ sung
Trong quá trình thực hiện có những
nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Hội đồng quản lý Quỹ tổng hợp, báo cáo Liên Minh
hợp tác xã tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết
định./.