|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2810/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Phùng Quang Hùng
|
Ngày ban hành:
|
21/10/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2810/QĐ-CT
|
Vĩnh
Phúc, ngày 21 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 558/TTr-STC ngày 10/10/2011 và Chánh văn phòng UBND tỉnh
Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công
bố kèm theo quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp
xã thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH
Phùng Quang Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH VĨNH PHÚC
(Kèm
theo Quyết định số 2810/QĐ-CT ngày 21 tháng 10 năm 2011)
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Nội
dung sửa đổi, bổ sung
|
Lý
do sửa đổi bổ sung
|
1
|
T-VPH
005326-TT
|
Thẩm tra quyết toán dự án hoàn
thành
|
Lĩnh vực tài chính ngân sách
|
1. Tên thủ tục hành chính:
Sửa đổi: Thẩm tra quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước, thay: Thẩm tra quyết
toán dự án hoàn thành
2. Cách thức thực hiện:
- Bước 2:
Bổ sung: Tổ chức nộp hồ
sơ tại Bộ phận nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa (gọi tắt là Bộ phận một
cửa) đặt tại Văn phòng Sở Tài chính Vĩnh Phúc (Số 40, đường Nguyễn Trãi, TP.
Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Ngày thứ 2, thứ 4 và thứ 6 hàng tuần vào giờ hành chính (trừ ngày nghỉ lễ, tết…).
Thay: Tổ chức nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Sở Tài chính Vĩnh Phúc (Đường Nguyễn Trãi, Phường Đống Đa, TP Vĩnh
Yên, Vĩnh Phúc).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần vào giờ hành chính (trừ ngày nghỉ lễ, tết…
)
- Bước 5:
Bổ sung: Tổ chức nộp
chi phí thẩm tra quyết toán và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài chính Vĩnh Phúc
(Đường Nguyễn Trãi, Phường Đống Đa, TP Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc).
Thay: Tổ chức nhận kết
quả tại Bộ phận một cửa đặt tại Văn phòng Sở Tài chính Vĩnh Phúc (Số 40, đường
Nguyễn Trãi, TP. Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Thực hiện theo Quyết định số
93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng chính phủ về quy chế thực hiện cơ
chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương.
|
|
|
|
|
3. Thành phần hồ sơ:
Bổ sung:
* Đối với dự án, công
trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc bị ngừng thực hiện vĩnh viễn:
● Tờ trình đề nghị duyệt
quyết toán dự án hoàn thành của chủ đầu tư (Bản chính). Giá trị đề nghị duyệt
quyết toán phải đầy đủ chi phí đầu tư thực hiện, bao gồm: chi phí xây dựng,
chi phí thiết bị, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng (nếu có), các khoản
chi phí khác (KTCB khác) có liên quan đến công trình, hay hạng mục công trình
đề nghị quyết toán. Trường hợp dự án có nhiều hạng mục công trình/ gói thầu
thì khi trình quyết toán hạng mục công trình/gói thầu cuối cùng của dự án, Chủ
đầu tư phải tổng hợp quyết toán toàn bộ dự án để trình duyệt.
● Hệ thống biểu mẫu báo
cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại Điều 11- Phần II Thông tư số
19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án
hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
● Toàn bộ các văn bản
pháp lý có liên quan đến công trình, hạng mục công trình, dự án hoàn thành
trình duyệt quyết toán kể cả quyết định phê duyệt quyết toán hạng mục công
trình đã thực hiện các kỳ trước đối với dự án thực hiện quyết toán từng bộ phận
công trình, hạng mục công trình hoặc giai đoạn công trình hoàn thành đưa vào
sử dụng nhưng chưa kết thúc dự án hoặc đã kết thúc dự án (Bản chính hoặc bản
sao); các văn bản phải được xắp xếp theo thứ tự thời gian và kê danh mục theo
mẫu 02/QTDA-Thông tư số
19/2011/TT-BTC .
● Các hợp đồng kinh tế,
biên bản nghiệm thu thực hiện hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có)
giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (Bản chính hoặc bản sao).
● Các biên bản nghiệm
thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu lắp
đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục
công trình để đưa vào sử dụng (Bản chính hoặc bản sao).
● Toàn bộ các Bản chính
quyết toán khối lượng A-B
● Báo cáo kết quả kiểm
toán quyết toán công trình hạng mục công trình, dự án hoàn thành của cơ quan
kiểm toán độc lập đối với dự án bắt buộc phải kiểm toán theo quy định hoặc
không không bắt buộc phải kiểm toán nhưng đã thực hiện kiểm toán, kèm theo
văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung
không thống nhất, kiến nghị và nghiệm thu thu kết quả kiểm toán (Bản chính).
● Văn bản Kết luận
thanh tra, Biên bản kiểm tra, Kết luận kiểm toán (biên bản kiểm toán) của các
cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có), kèm theo báo cáo
tình hình chấp hành các văn bản trên của chủ đầu tư (bản chính).
● Hồ sơ quyết toán chi
phí bồi thường giải phóng mặt bằng (nếu có) phải có bảng tổng hợp quyết toán
chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, trong đó phải chi tiết theo số hiệu
chứng từ chi trả và phương án đền bù được duyệt.
Trong quá trình thẩm tra, chủ
đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu chứng từ có liên quan đến quyết
toán vốn đầu tư của công trình, hạng mục công trình, dự án khi được cơ quan
thẩm tra quyết toán yêu cầu.
* Đối với dự án quy hoạch
sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được
huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
● Tờ trình đề nghị phê
duyệt quyết toán của chủ đầu tư (Bản chính).
● Báo cáo quyết toán
theo quy định tại Điều 11- Phần II Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011
của Bộ Tài chính (Bản chính).
● Toàn bộ các văn bản
pháp lý có liên quan (Bản chính hoặc bản sao).
● Các hợp đồng kinh tế,
biên bản nghiệm thu thực hiện hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có)
giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (Bản chính hoặc bản sao).
Trong quá trình thẩm tra, chủ
đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu, chứng từ có liên quan đến quyết
toán vốn đầu tư của công trình, hạng mục công trình, dự án khi được cơ quan
thẩm tra quyết toán yêu cầu.
Thay:
+) Đối với dự án, công trình,
hạng mục công trình hoàn thành:
• Tờ trình đề nghị phê duyệt
quyết toán của chủ đầu tư (Bản gốc).
• Báo cáo quyết toán dự án
hoàn thành theo quy định tại mục II, phần II của Thông tư 33/2007/TT-BTC (Bản
gốc).
• Các Văn bản pháp lý có liên
quan theo Mẫu số 02/QTDA (Bản
gốc hoặc bản sao)
• Các hợp đồng kinh tế, biên bản
thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án
(Bản gốc hoặc bản sao).
• Các biên bản nghiệm thu hoàn
thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu
lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng
mục công trình để đưa vào sử dụng (Bản gốc hoặc bản sao).
• Toàn bộ các bản quyết toán
khối lượng A-B (Bản gốc)..
• Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (Nếu có, bản gốc);
kèm theo văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội
dung không thống nhất, kiến nghị.
• Kết luận thanh tra, Biên bản
kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán
Nhà nước (Nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của
chủ đầu tư.
• Trong quá trình thẩm tra, chủ
đầu tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ
công tác thẩm tra quyết toán: Hồ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu,
dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên
quan.
+) Đối với dự án quy hoạch;
chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm
quyền:
• Tờ trình đề nghị phê duyệt
quyết toán của chủ đầu tư (Bản gốc).
• Báo cáo quyết toán dự án
hoàn thành theo quy định tại mục II, phần II của Thông tư 33/2007/TT-BTC (Bản
gốc).
• Tập văn bản pháp lý có liên
quan (Bản gốc hoặc bản sao)
• Các hợp đồng kinh tế, biên bản
thanh lý hợp đồng (Nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án
(Bản gốc hoặc bản sao).
• Trong quá trình thẩm tra, chủ
đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu chứng từ thanh toán liên quan đến
quyết toán đầu tư của dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu.
|
Thông tư số 19/2011/TT-BTC
ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn nhà nước
|
|
|
|
|
4. Thời hạn giải quyết:
Bổ sung:
Thời gian thẩm
tra, phê duyệt quyết toán tính từ ngày nhận đủ hồ sơ quyết toán theo quy định
tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính.
Thời hạn thẩm
tra, phê duyệt quyết toán như sau:
- Đối với dự án
quan trọng quốc gia : 10 tháng
- Đối với dự án
nhóm A : 7 tháng
- Đối với dự án
nhóm B : 5 tháng
- Đối với dự án
nhóm C : 4 tháng
- Đối với dự án
lập Báo cáo KTKTXD: 3 tháng
Thay:
- Đối với dự
án nhóm A, thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán là 7 tháng.
- Đối với dự án
nhóm B, thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán là 5 tháng.
- Đối với dự án
nhóm C, thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán là 4 tháng.
- Đối với dự án
lập báo cáo KTKTXD thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán là 3 tháng
|
Thông tư số
19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án
hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước
|
|
|
|
|
5. Phí, lệ
phí:
Bổ sung: Chi
phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành:
Chi phí thẩm
tra, phê duyệt quyết toán quy định chi tiết trong Thông tư 19/2011/TT-BTC .
Trong đó: Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được
xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều chỉnh) của dự
án cụ thể và tỷ lệ quy định như sau:
+ Dự án có tổng
mức đầu tư ≤ 5 tỷ đồng : 0,38%
+ Dự án có tổng
mức đầu tư 10 tỷ đồng : 0,26%
+ Dự án có tổng
mức đầu tư 50 tỷ đồng : 0,19%
+ Dự án có tổng
mức đầu tư 100 tỷ đồng : 0,15%
+ Dự án có tổng
mức đầu tư 500 tỷ đồng : 0,09%
+ Dự án có tổng
mức đầu tư 1.000 tỷ đồng : 0,06%
+ Dự án có tổng
mức đầu tư 10.000 tỷ đồng: 0,032%
Thay:
* Mức phí:
+ Tổng mức đầu
tư < 5 tỷ đồng; chi phí thẩm tra, phê duyệt 0,32%
+ Tổng mức đầu
tư 10 tỷ đồng; chi phí thẩm tra, phê duyệt 0,21%
+ Tổng mức đầu
tư 50 tỷ đồng; chi phí thẩm tra, phê duyệt 0,16%
+ Tổng mức đầu
tư 100 tỷ đồng; chi phí thẩm tra, phê duyệt 0,13%
+ Tổng mức đầu
tư 500 tỷ đồng, chi phí thẩm tra, phê duyệt là 0,06%
+ Tổng mức đầu
tư 1.000 tỷ đồng, chi phí thẩm tra, phê duyệt là:0,04%
+ Tổng mức đầu
tư 10.000 tỷ đồng, chi phí thẩm tra, phê duyệt là 0,012%
+ Tổng mức đầu
tư > 20.000 tỷ đồng, chi phí thẩm tra, phê duyệt là 0,008%
|
Thông tư số
19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án
hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước
|
|
|
|
|
6. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bổ sung :
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1: Mẫu số: 01/QTDA
Báo cáo tổng hợp quyết toán dự
án hoàn thành
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 2: Mẫu số: 02/QTDA
Các Văn bản pháp lý có liên
quan
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 3: Mẫu số : 03/QTDA
Tình hình thực hiện đầu tư qua
các năm
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 4: Mẫu số: 04/QTDA
Chi phí đầu tư đề nghị quyết
toán theo công trình, hạng mục hoàn thành
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 5: Mẫu số: 05/QTDA:
Tài sản cố định mới tăng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 6: Mẫu số: 06/QTDA
Tài sản lưu động bàn giao
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 7: Mẫu số:07//QTDA
Tình hình thanh toán và công nợ
của dự án (Tính đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 8: Mẫu số: 08/QTDA
Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn,
cho vay, thanh toán vốn đầu tư
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 9: Mẫu số: 09/QTDA
Báo cáo quyết toán vốn đầu tư
hoàn thành
Thay:
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1: Mẫu số: 01/GHSQT
Phiếu giao nhận Hồ sơ quyết
toán dự án hoàn thành
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 2: Mẫu số: 01/QTDA
Báo cáo tổng hợp quyết toán dự
án hoàn thành
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 3: Mẫu số: 02/QTDA
Các Văn bản pháp lý có liên
quan
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 4: Mẫu số : 03/QTDA
Tình hình thực hiện đầu tư qua
các năm
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 5: Mẫu số: 04/QTDA
Chi phí đầu tư đề nghị quyết
toán theo công trình, hạng mục hoàn thành
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 6: Mẫu số: 05/QLDA:
Tài sản cố định mới tăng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 7: Mẫu số: 06/QTDA
Tài sản lưu động bàn giao
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 8: Mẫu số: 07//QTDA
Tình hình thanh toán và công nợ
của dự án (Tính đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 9: Mẫu số: 08/QTDA
Số liệu cấp vốn, cho vay, thanh
toán vốn đầu tư
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 10:
Mẫu số: 09/QTDA
Báo cáo quyết toán đầu tư hoàn
thành
|
Thông tư số 19/2011/TT-BTC
ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn nhà nước
|
|
|
|
|
7. Căn cứ pháp lý:
Bổ sung: Thông tư số
19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án
hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước
Thay: Thông tư số
33/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết toán dự án
hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước (hết hiệu lực).
|
|
Quyết định 2810/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2810/QĐ-CT ngày 21/10/2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
2.565
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|