ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2024/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 09
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CỦA TỪNG CHỨC VỤ CÁN BỘ, CHỨC DANH CÔNG CHỨC
CẤP XÃ VÀ NGÀNH ĐÀO TẠO CỦA TỪNG CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công
chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán
bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 2095/TTr-SNV ngày 31 tháng 7 năm 2024 và ý kiến
thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 1238/BC-STP ngày 26 tháng 7 năm
2024 về quy định tiêu chuẩn cụ thể của từng chức vụ cán bộ, chức danh công chức
cấp xã và ngành đào tạo của từng chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh
Nam Định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu chuẩn
cụ thể của từng chức vụ cán bộ, chức danh công chức xã, phường, thị trấn (sau đây
gọi chung là cấp xã) và ngành đào tạo của từng chức danh công chức cấp xã trên
địa bàn tỉnh Nam Định.
2. Đối tượng áp dụng a) Cán bộ
cấp xã;
b) Công chức cấp xã;
c) Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) và các cơ
quan, đơn vị có liên quan của tỉnh Nam Định.
Điều 2. Tiêu chuẩn cụ thể
của từng chức vụ cán bộ cấp xã
Tiêu chuẩn của từng chức vụ cán
bộ thực hiện theo quy định tại khoản 1Điều 7 và khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều
8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về
cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn,
tổ dân phố.
Điều 3. Tiêu chuẩn cụ thể
của từng chức danh công chức cấp xã
1. Tiêu chuẩn cụ thể của từng
chức danh công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 7 và khoản 1, khoản
2 Điều 10 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
chuyên môn nghiệp vụ:
a) Chức danh Chỉ huy trưởng Ban
chỉ huy quân sự: Có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên chuyên nghiệp
ngành quân sự cơ sở;
b) Chức danh Tư pháp - Hộ tịch:
Có bằng tốt nghiệp từ trung cấp luật trở lên và đã được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch;
c) Các chức danh công chức cấp
xã còn lại: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên.
Điều 4. Ngành đào tạo của
từng chức danh công chức cấp xã
1. Ngành đào tạo phù hợp với
yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã:
a) Chức danh Chỉ huy trưởng Ban
Chỉ huy Quân sự cấp xã: Ngành đào tạo Quân sự cơ sở;
b) Chức danh Văn phòng - Thống
kê, gồm các ngành đào tạo: Luật; Luật học; Luật hành chính; Luật dân sự; Luật
kinh tế; Hành chính; Hành chính học; Hành chính công; Quản lý nhà nước; Khoa
học quản lý; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Quản trị văn phòng; Văn thư
- Lưu trữ; Lưu trữ; Lưu trữ học; Công nghệ thông tin; Quản trị nhân lực; Thống kê;
Thống kê kinh tế; Kế toán; Kế toán công; Kế toán doanh nghiệp; Quản lý tài chính
công; Tài chính - ngân hàng; Kiểm toán;
c) Chức danh Địa chính - Xây
dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn), gồm các ngành đào tạo:
Quản lý đất đai; Địa chính; Quản lý xây dựng; Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây
dựng công trình giao thông; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Quy hoạch vùng và
đô thị; Kỹ thuật hạ tầng đô thị; Quy hoạch và quản lý giao thông vận tải đô
thị; Kỹ thuật giao thông đường bộ; Kỹ thuật an toàn giao thông; Kiến trúc cảnh
quan; Kỹ thuật cấp thoát nước; Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ; Quản lý tài
nguyên và môi trường; Khoa học môi trường; Kỹ thuật môi trường; Công nghệ kỹ
thuật môi trường;
d) Chức danh Địa chính - Nông
nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã), gồm các ngành đào tạo: Quản lý
đất đai; Địa chính; Quản lý xây dựng; Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công
trình giao thông; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật giao thông đường
bộ; Kỹ thuật an toàn giao thông; Kỹ thuật cấp thoát nước; Kỹ thuật xây dựng
công trình thuỷ; Quản lý tài nguyên và môi trường; Khoa học môi trường; Kỹ
thuật môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Kinh tế nông nghiệp; Nông học;
Khoa học cây trồng; Bảo vệ thực vật; Chăn nuôi; Thú y; Chăn nuôi thú y; Nuôi
trồng thuỷ sản; Phát triển nông thôn; Quản lý phát triển nông thôn; Khuyến
nông; Trồng trọt;
đ) Chức danh Tài chính - Kế
toán, gồm các ngành đào tạo: Kế toán; Kế toán công; Kế toán doanh nghiệp; Quản
lý tài chính công; Tài chính, Tài chính - ngân hàng; Kiểm toán.
e) Chức danh Tư pháp - Hộ tịch,
gồm các ngành đào tạo: Luật, Luật học, Luật hành chính, Luật dân sự, Luật kinh
tế;
g) Chức danh Văn hóa - Xã hội,
gồm các ngành đào tạo: Quản lý văn hoá; Văn hoá học; Quản lý di sản văn hoá;
Quản lý thể dục thể thao; Báo chí; Xã hội học; Công tác xã hội; Tôn giáo học;
Công tác tôn giáo; Quản lý xã hội; Lao động - xã hội; Luật, Luật học; Luật hành
chính; Luật dân sự; Luật kinh tế; Bảo hiểm; Quản trị nhân lực; Quản lý nhà
nước; Quan hệ lao động; Kế toán; Kiểm toán.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
căn cứ các ngành đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này để xem xét, quyết định
lựa chọn các ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công
chức cấp xã trong từng kỳ tuyển dụng công chức cấp xã.
Điều 5. Điều khoản chuyển
tiếp
Cán bộ cấp xã đang giữ chức vụ
bầu cử quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP mà chưa đáp ứng
đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2 của Quyết định này và công chức cấp xã
đang giữ chức danh quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP mà
chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 3 của Quyết định này thì kể
từ ngày 01 tháng 8 năm 2028 phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định. Đến thời
hạn này mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định thì thực hiện chế độ nghỉ
hưu (nếu đủ điều kiện) hoặc thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy
định của Chính phủ.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nội vụ hướng dẫn, theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này và báo cáo tình hình hình thực hiện
về Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Hàng năm, rà soát lập kế
hoạch quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, cử cán bộ, công chức cấp xã tham gia đào
tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và đạt chuẩn theo
quy định;
b) Thực hiện việc tuyển dụng,
bố trí, quản lý đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn
quy định.
c) Sử dụng và quản lý cán bộ,
công chức cấp xã bảo đảm đúng quy định.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Nội vụ (Vụ Pháp chế);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trang TTĐT Văn phòng UBND tỉnh, Trang TTĐT Sở Nội vụ;
- Lưu: VP1, VP8.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|