ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2024/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 30
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC CHẤT LƯỢNG,
CHẾ BIẾN VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát
triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 2178/TTr-SNN-TCCB ngày 03 tháng 6 năm 2024 và
Công văn số 2775/SNN-TCCB ngày 10 tháng 7 năm 2024; ý kiến của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Công văn số 1954/SNV-TCBC ngày 18 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí chức năng
1. Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị
trường là tổ chức hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Nghệ An, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật
về chất lượng, an toàn thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường nông, lâm,
thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo quy định của pháp luật về chất
lượng sản phẩm hàng hóa, an toàn thực phẩm; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về
chất lượng, an toàn thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường nông sản, lâm
sản, thủy sản, muối và các lĩnh vực khác có liên quan theo quy định của pháp luật
và sự phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị
trường (gọi tắt là Chi cục) chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm
tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chi cục Chất lượng, Chế biến và
Phát triển thị trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
3. Trụ sở của Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát
triển thị trường đặt tại số 129 đường Lê Hồng Phong, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ
An.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Nhiệm vụ quản lý nhà nước
a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình
cấp có thẩm quyền: các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, đề án, dự án về lĩnh vực chất lượng, chế biến và phát triển thị trường
nông sản, lâm sản, thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
b) Về chế biến và phát triển thị trường nông sản,
lâm sản, thủy sản và muối
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch,
chương trình, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến gắn với sản xuất
và thị trường các ngành hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá tình hình phát triển
chế biến, bảo quản đối với các ngành hàng nông sản, lâm sản, thủy sản và muối;
c) Về chất lượng, an toàn thực phẩm nông sản, lâm sản,
thủy sản và muối
Hướng dẫn, kiểm tra về chất lượng, an toàn thực phẩm
đối với sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh theo quy
định của pháp luật; hướng dẫn, tổ chức thẩm định, chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông sản, lâm sản,
thủy sản và muối trong phạm vi được phân công trên địa bàn tỉnh;
Thực hiện các chương trình giám sát an toàn thực phẩm,
đánh giá nguy cơ và truy xuất nguồn gốc, điều tra nguyên nhân gây mất an toàn
thực phẩm trong phạm vi được phân công trên địa bàn tỉnh theo quy định;
Kiểm tra, truy xuất, thu hồi, xử lý thực phẩm không
đảm bảo an toàn theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành và quy định của
pháp luật;
Quản lý hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp
quy các sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối thuộc phạm vi quản lý theo
quy định của pháp luật;
Quản lý hoạt động kiểm nghiệm, tổ chức cung ứng dịch
vụ công về chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối theo quy định
của pháp luật;
Quản lý an toàn thực phẩm đối với khu vực và trung
tâm logistics nông sản, chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản trên địa bàn theo sự
phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Tổ chức quản lý an toàn thực phẩm đối với dụng cụ,
vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh
doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý; cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm theo quy định;
d) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc chế biến, bảo
quản muối và các sản phẩm từ muối ở địa phương, thực hiện các quy chuẩn, tiêu
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn lao động,
môi trường của các cơ sở chế biến, kinh doanh muối (không bao gồm muối dùng
trong lĩnh vực y tế);
đ) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, tiêu chuẩn tiêu chuẩn quốc
gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực
diêm nghiệp, chất lượng, an toàn thực phẩm được cấp có thẩm quyền quyết định,
phê duyệt; chủ trì, phổi họp xây dựng kế hoạch tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm
tra, theo dõi thi hành pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm;
e) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về giám định,
đăng ký, cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, xác nhận,
quyết định công nhận về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản
lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật và sự
phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
f) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực
hiện các dự án, đề án và xây dựng mô hình về lĩnh vực chất lượng, an toàn thực
phẩm, chế biến, phát triển thị trường nông sản, lâm sản, thủy sản và muối thuộc
phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chịu trách nhiệm thực
hiện các chương trình, dự án được giao;
g) Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Chi cục và theo quy định của pháp luật và sự phân công hoặc
ủy quyền của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
h) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực chất lượng, an toàn thực
phẩm đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân
các huyện, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã; chức danh
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã; kiểm tra việc thực hiện quy chế quản
lý, phối hợp công tác, chế độ thông tin, báo cáo về chất lượng, an toàn thực phẩm
theo quy định;
i) Tổ chức kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí và xử lý vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định
của pháp luật và sự phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
j) Tham gia, phối hợp thực hiện công tác thanh tra
chuyên ngành về lĩnh vực quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm theo quy định của
pháp luật và sự phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
k) Thực hiện chuyển đổi số trong nông nghiệp và phát
triển nông thôn theo lĩnh vực quản lý của Chi cục; triển khai thực hiện chương
trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục;
l) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu
ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
và số lượng người làm việc trong đơn vị; thực hiện chế độ tiền lương và chính
sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức,
viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật
và sự phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức và
cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn làm công tác quản lý về chất lượng,
vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
m) Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản
được giao theo quy định của pháp luật và phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
n) Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc
đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Cục Chất
lượng, Chế biến và Phát triển thị trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
o) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp
luật, Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
giao.
2. Nhiệm vụ dịch vụ sự nghiệp công
a) Thực hiện công tác thu thập thông tin, phân tích,
dự báo tình hình thị trường, chương trình phát triển thị trường, xúc tiến
thương mại nông sản, lâm sản, thủy sản và muối thuộc phạm vi quản lý của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức
công tác xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối;
đầu mối tổng hợp, thống kê, đánh giá, phân loại về điều kiện bảo đảm chất lượng,
an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy
sản và muối;
b) Tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm, chế biến,
phát triển thị trường nông sản, lâm sản, thủy sản và muối cho các tổ chức, cá
nhân hoạt động trong lĩnh vực chế biến, phát triển thị trường nông sản, lâm sản,
thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh;
c) Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về
chất lượng, an toàn thực phẩm, phát triển thị nông sản, lâm sản, thủy sản, muối
và các hoạt động thông tin, lưu trữ, thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định pháp luật và sự phân công
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ
thuật và công nghệ vào chế biến, quản lý chất lượng, phát triển thị trường nông
sản, lâm sản, thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh; tham mưu Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất, đặt hàng nhiệm
vụ khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của
pháp luật; tập huấn, bồi dưỡng kiến thức và chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ
thuật và công nghệ về chất lượng, chế biến và phát triển thị trường cho tổ chức,
cá nhân hoạt động trong lĩnh vực chất lượng, chế biến và phát triển thị trường
trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy
và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy
a) Lãnh đạo Chi cục
Lãnh đạo Chi cục gồm Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục
trưởng;
Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục;
Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng chỉ
đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật
về nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng được
Chi cục trưởng ủy quyền điều hành các hoạt động của Chi cục;
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chi cục trường, Phó Chi cục
trưởng được thực hiện theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp quản
lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hiện hành.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tổ chức tương
đương
Phòng Hành chính, Tổng hợp;
Phòng Nghiệp vụ;
Trạm Chất lượng và Phát triển thị trường.
2. Biên chế, số lượng người làm việc
a) Biên chế công chức, số lượng người làm việc của
Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường được Ủy ban nhân dân tỉnh
giao theo kế hoạch hàng năm trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, định mức
biên chế do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, đề án vị trí việc làm, cơ
cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
b) Việc quản lý, tuyển dụng, sử dụng công chức,
viên chức và hợp đồng lao động thực hiện theo quy định của pháp luật và phân
công, phân cấp hiện hành.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm
2024 và thay thế Quyết định số 40/2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Nghệ An.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Chi cục
Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Hùng).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đệ
|