ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2016/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 21 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ
THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 1717/TTr-STP ngày 14/9/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư
pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
QUY CHẾ
CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng, phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về tổ chức và quản lý đối với Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là Cộng tác viên)
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Quy chế này áp dụng đối với
các cơ quan, đơn vị có chức năng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật; các cơ quan, đơn vị có liên quan đến hoạt động của Cộng
tác viên và cá nhân tham gia vào đội ngũ Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình.
Điều 2.
Cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên
1. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp là cơ quan giúp Ủy ban nhân
dân cùng cấp xây dựng, quản lý đội ngũ Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp ký hợp đồng với Cộng tác viên
trong công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
3. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện ký hợp đồng với Cộng tác viên trong công tác rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 3. Cộng
tác viên
1. Cộng
tác viên là những người có kinh nghiệm
trong lĩnh vực xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với lĩnh vực văn bản được kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa được
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện ký hợp đồng cộng tác;
hoạt động theo cơ chế khoán việc hoặc
làm việc có thời hạn để giúp Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật.
2. Cộng tác viên
bao gồm: Cộng tác viên cấp tỉnh và Cộng tác viên cấp huyện.
Điều 4.
Nguyên tắc kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Cộng
tác viên
1. Cộng
tác viên hoạt động trên cơ sở ký hợp đồng cộng tác, theo cơ chế khoán việc hoặc
hợp đồng có thời hạn. Chịu sự quản lý, hướng dẫn và thực hiện công việc theo
yêu cầu của cơ quan ký hợp đồng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật.
2. Tuân thủ Quy chế hoạt động của Cộng tác viên
theo quy định tại Quyết định này và các quy định khác của pháp luật về kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. Trường hợp văn bản có nội
dung thuộc bí mật nhà nước thì việc kiểm tra phải tuân thủ chế độ bảo mật theo
quy định của pháp luật.
3. Nghiêm cấm việc lợi
dụng hoạt động kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật vì mục
đích vụ lợi cá nhân, gây khó khăn cho hoạt động của cơ quan, người có thẩm quyền
ban hành văn bản và can thiệp vào quá trình xử lý văn bản trái pháp
luật.
Điều 5. Phạm
vi hoạt động của Cộng tác viên
1. Tham gia công tác
kiểm tra văn bản nhằm phát hiện những nội dung trái pháp luật của văn bản; đưa
ra các đề xuất với cơ quan ký hợp đồng cộng tác về việc xử lý văn bản có nội
dung trái pháp luật.
2. Tham gia Đoàn kiểm tra hoặc Đoàn kiểm tra liên
ngành theo yêu cầu của cơ quan ký hợp đồng cộng
tác với Cộng tác viên.
3. Tham gia công tác
rà soát văn bản, nhằm phát hiện quy định
trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình
phát triển kinh tế - xã hội của văn bản để
đề nghị cơ quan ký hợp đồng kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình
chỉ việc thi hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung, ban
hành văn bản mới hoặc ngưng hiệu lực thi hành, đảm bảo tính hợp hiến,
hợp pháp và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
4.
Tham gia công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực.
Điều 6. Mối quan hệ giữa Cộng tác viên và cơ quan ký hợp đồng
Cộng tác viên
1. Cộng
tác viên và cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên thiết lập mối quan hệ trên cơ sở
thỏa thuận, bình đẳng và tự nguyện.
2. Cơ quan ký hợp đồng
Cộng tác viên có trách nhiệm hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi
cho Cộng tác viên thực hiện công việc được giao; được sử dụng kết quả kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Cộng
tác viên để phục vụ nhiệm vụ của cơ quan mình.
3. Mọi
đề xuất, kiến nghị của Cộng tác viên liên quan đến việc kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật phải thông qua cơ quan ký hợp đồng
Cộng tác viên.
4. Trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ được giao, Cộng tác viên hoạt động độc lập, khách quan, trung thực và
tuân theo pháp luật.
Chương II
CỘNG TÁC VIÊN VÀ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CỘNG TÁC VIÊN
Điều 7.
Tiêu chuẩn Cộng tác viên
1. Có
năng lực hành vi đầy đủ; không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình
sự, người bị kỷ luật, người đang chấp hành hình phạt, người chưa được xóa án,
đang bị quản chế hành chính.
2. Tốt nghiệp Đại học Luật hoặc
Đại học chuyên ngành khác trở lên phù hợp với lĩnh vực kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
3. Đã tham gia hoặc đang làm
công tác liên quan đến việc xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật từ 03 năm trở lên.
4. Có tư cách đạo đức tốt, có
tinh thần trách nhiệm trong quá trình thực hiện công việc được giao.
5. Có nguyện vọng trở thành Cộng
tác viên.
6. Được sự đồng ý của cơ
quan, tổ chức nơi đang công tác (đối với công chức, viên chức đương
chức).
Điều 8. Công nhận cộng tác viên
1.
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện lựa
chọn, lập danh sách công chức, viên chức đang công tác hoặc đã từng
tham gia công tác trong ngành có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định
tại Điều 7 Quy chế này gửi cơ quan Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cùng
cấp xem xét, quyết định công bố danh sách Cộng tác viên cấp tỉnh,
cấp huyện.
2.
Quyết định công bố danh sách Cộng tác viên cấp tỉnh được công khai trên
Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Bình, Trang thông tin điện tử của Sở Tư
pháp. Quyết định công bố danh sách Cộng tác viên cấp huyện được công
khai trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp, Trang thông tin điện tử của các
huyện, thị xã, thành phố.
Điều 9. Ký
hợp đồng Cộng tác viên
1. Các cơ quan, đơn vị quy định
tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Quy chế này căn cứ nhu cầu trong
công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật, trên cơ sở danh sách Cộng tác viên đã
được công bố tiến hành ký hợp đồng khoán việc hay làm
việc có thời hạn hoặc giao Cộng tác viên thực hiện một công việc cụ thể.
2. Hợp đồng Cộng tác viên được thực hiện theo mẫu ban
hành kèm theo Quy chế này.
Điều 10.
Chấm dứt hợp đồng Cộng tác viên
Cơ
quan ký hợp đồng Cộng tác viên quyết định chấm dứt hợp đồng Cộng tác viên
trong các trường hợp sau:
1. Hết
thời hạn cộng tác theo hợp đồng đã ký kết.
2.
Theo sự thỏa thuận của hai bên.
3. Cộng tác viên có hành vi
không khách quan, không trung thực trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ công
tác được giao.
4. Cộng tác viên không đảm bảo
thực hiện công việc đúng yêu cầu về thời gian và chất lượng theo hợp đồng hoặc
theo yêu cầu của cơ quan ký hợp đồng cộng tác với Cộng tác viên.
5. Dùng danh nghĩa Cộng tác
viên để thực hiện các hoạt động khác ngoài công tác kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được giao.
6. Cộng
tác viên vi phạm nguyên tắc hoạt động và nghĩa vụ của Cộng tác viên quy định tại
Điều 4, Điều 12 của Quy chế này.
7.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng Cộng tác viên bị mất năng lực hành vi dân
sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, bị xử lý kỷ luật hoặc bị
truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 11.
Quyền của Cộng tác viên
1. Được cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên cung cấp thông tin, tài liệu,
văn bản, điều kiện khác cần thiết phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
2. Được khai thác
những thông tin cần thiết từ hệ cơ sở dữ liệu của cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên để phục vụ cho công tác kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật.
3. Được tham gia
các lớp tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ, các buổi hội thảo, sinh hoạt
chuyên đề có nội dung về nghiệp vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật do cơ quan có thẩm quyền tổ
chức.
4. Được hưởng chế
độ thù lao theo thỏa thuận trong hợp đồng Cộng tác viên.
5. Được khen
thưởng đối với thành tích trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 12.
Nghĩa vụ của Cộng tác viên
1. Trong công tác
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, Cộng tác viên
chịu sự quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp; thực hiện
công việc theo yêu cầu của cơ quan ký hợp đồng
Cộng tác viên.
2. Tuân thủ các
quy định của pháp luật về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật và các quy định trong Quy chế này.
3. Hoàn thành có
chất lượng, đúng thời hạn quy định trong hợp đồng cộng tác các công việc về kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
4. Bảo đảm sự chính xác, khách quan, trung thực; chịu
trách nhiệm về kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật.
5. Tuân thủ các
quy định pháp luật về bảo quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu.
6. Giữ bí mật
công tác, bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện
nghiêm túc chế độ báo cáo kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật.
8. Báo cáo với lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi công tác sắp xếp,
bố trí công tác chuyên môn để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và tham gia các lớp tập
huấn nghiệp vụ theo yêu cầu của cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên.
9. Kịp thời thông báo cho cơ quan ký hợp đồng Cộng tác viên về
việc thay đổi vị trí công tác.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13.
Kinh phí đảm bảo cho hoạt động của Cộng tác viên
1. Kinh phí chi cho hoạt động của
Cộng tác viên do ngân sách Nhà nước đảm bảo, được bố trí trong dự toán chi thường
xuyên hàng năm thuộc nội dung chi bảo đảm công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo phân
cấp quản lý ngân sách. Mức chi thù lao Cộng
tác viên thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của liên Bộ Tài chính - Tư pháp và Quyết định số
30/2015/QĐ-UBND ngày 25/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
2. Việc lập dự toán, quản lý, cấp
phát, thanh toán, quyết toán kinh phí đảm bảo cho hoạt động của Cộng tác viên
thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
Điều 14.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
1.
Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy
chế này. Hàng năm tổ chức bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn
cho đội ngũ Cộng tác viên trên địa bàn. Đề nghị cấp có thẩm quyền kịp thời
khen thưởng, kỷ luật Cộng tác viên trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của địa phương.
2. Giám đốc Sở Tài chính chịu
trách nhiệm hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo hoạt động của Cộng
tác viên theo quy định của pháp luật.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị giới thiệu Cộng tác
viên có trách nhiệm hỗ trợ, tạo điều kiện cho Cộng tác viên thực hiện nhiệm vụ
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.
Trong quá trình thực hiện Quy
chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, các cơ quan,
cá nhân có liên quan báo cáo, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư
pháp) để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung Quy chế
này cho phù hợp.
PHỤ LỤC
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA, RÀ
SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Bình)
CƠ QUAN KÝ HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VỚI
CỘNG TÁC VIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /HĐ-CTV
|
……….., ngày …. tháng …. năm ……
|
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định
số ……./2016/QĐ-UBND ngày ….. tháng..... năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Hôm nay, ngày……
tháng ...... năm ……Tại.....................................................
Chúng tôi, một
bên là ông (bà):..........................................................................
Chức vụ:
.............................................................................................................
Đại diện cho:
......................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................
Và một bên là ông
(bà): .....................................................................................
Chứng minh nhân
dân số: ………………cấp ngày …… tháng ……năm.........
Cơ quan cấp:
......................................................................................................
Nơi làm việc:
.....................................................................................................
Chức vụ, chuyên
môn:
.......................................................................................
Địa chỉ thường trú:
.............................................................................................
Thỏa thuận ký
kết hợp đồng cộng tác và cam kết thực hiện đúng các điều khoản
sau đây
Điều 1: Thời hạn
và chế độ làm việc
1. Ông (bà) làm
việc theo hợp đồng cộng tác viên từ ngày .... tháng
.... năm …...... đến ngày ... tháng .... năm ….....
2. Cộng tác theo
vụ việc hoặc thường xuyên: …………………………………
3. Thời gian làm
việc (số lượng giờ, ngày trong 1 tuần hoặc 1 tháng): ………
…………………………………………………………………………………
Điều 2: Nội
dung công việc:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Điều 3: Chế độ
chi cho hoạt động của Cộng tác viên
1. Cộng tác viên
được hưởng thù lao theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Bình. Cụ thể:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Cộng tác viên
được thanh toán công tác phí tham gia đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn hoặc
theo ngành, lĩnh vực theo mức: ………./ngày.
3. Chế độ thù lao
và Công tác phí của cộng tác viên có thể được điều chỉnh theo quy định của Bộ
Tài chính, Bộ Tư pháp.
Điều 4: Quyền và
nghĩa vụ của cộng tác viên
Thực hiện theo Điều 11, Điều 12 của Quy chế Cộng tác viên kiểm tra,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết
định số ……./2016/QĐ-UBND ngày ..... tháng ....... năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan ký hợp
đồng cộng tác với Cộng tác viên
1. Cơ quan ký
hợp đồng cộng tác với Cộng tác viên có trách nhiệm quản lý,
hướng dẫn và tạo điều kiện cho Cộng tác viên
thực hiện công việc được giao trong thời hạn giao kết của hợp đồng.
2. Thanh toán đầy
đủ chế độ và công tác phí cho Cộng tác viên theo quy định của pháp luật.
3. Được sử dụng kết
quả công việc của Cộng tác viên theo yêu cầu của công việc mình.
Điều 6. Điều
khoản chung
1. Hợp đồng Cộng
tác viên có hiệu lực từ ngày .... tháng …… năm ………
2. Hợp đồng Cộng
tác viên được chấm dứt trước thời hạn theo quy định tại Điều 10 của Quy chế Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình ban hành theo Quyết định số ……./2016/QĐ-UBND ngày ..... tháng ..... năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
3. Trong quá
trình thực hiện hợp đồng nếu có những thay đổi, bổ sung hoặc đề xuất cần thảo
luận thì hai bên sẽ cùng thương lượng, bàn bạc, giải quyết.
4. Hợp đồng này
được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một
bản./.
CỘNG TÁC VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
KÝ HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VỚI CỘNG TÁC VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|