ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2015/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 21 tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THANH TRA, KIỂM TRA, GIÁM SÁT CHẤT
LƯỢNG VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP, NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG
LÂM THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương về việc hướng dẫn phân công,
phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV
ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội
vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26
tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn
nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng
12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc kiểm
tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng
12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu
nhỏ lẻ;
Căn cứ Quyết định số 3408/QĐ-BNN-QLCL ngày 20 tháng 12 năm 2010
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phân
công tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát chất lượng vật tư nông nghiệp
và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1290/QĐ-BNN-TCCB ngày 17 tháng
4 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phân công, phân
cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành an toàn thực
phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tại Tờ trình số 2707/TTr-SNN ngày 19 tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công, phân cấp thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra,
giám sát chất lượng vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn và an toàn
thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định, bao gồm:
1. Phân công, phân cấp nhiệm vụ thanh tra, kiểm
tra, giám sát các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt
nông thôn (kèm theo Phụ lục 1);
2. Phân công, phân cấp nhiệm vụ thanh tra, kiểm
tra, giám sát các cơ sở sản xuất ban đầu nông lâm thủy sản đảm bảo an toàn thực
phẩm (kèm theo Phụ lục 2);
3. Phân công, phân cấp nhiệm vụ thanh tra, kiểm
tra, giám sát các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đảm bảo an toàn
thực phẩm (kèm theo Phụ lục 3);
4. Đối với nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, giám
sát ở công đoạn lưu thông, tiêu thụ (chợ đầu mối, chợ đấu giá, cơ sở chuyên
doanh, phương tiện vận chuyển độc lập) và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm nông
lâm thủy sản thực hiện theo Quyết định số 1290/QĐ-BNN-TCCB ngày 17 tháng 4 năm
2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phân công, phân cấp trong
hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm nông lâm
thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nguyên
tắc phân công và phối hợp trong triển khai hoạt động kiểm tra, giám sát và
thanh tra chuyên ngành.
1. Một cơ
sở sản xuất, kinh doanh chỉ chịu sự kiểm tra, giám sát, thanh tra bởi một cơ quan.
Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm thì phân công một cơ
quan chủ trì, cơ quan liên quan tham gia phối hợp theo yêu cầu của cơ quan chủ
trì. Cơ quan được giao chủ trì chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra và có trách
nhiệm giải trình với cơ quan cấp trên về các vấn đề liên quan đến chất lượng
vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn và an toàn thực phẩm nông lâm thủy
sản thuộc phạm vi quản lý.
2. Hoạt động
kiểm tra, thanh tra chuyên ngành phải bảo đảm không chồng chéo giữa các cơ quan
có chức năng kiểm tra, thanh tra chuyên ngành. Trường hợp có sự trùng lặp kế
hoạch kiểm tra, thanh tra chuyên ngành thì thực hiện như sau:
a. Kế hoạch
kiểm tra của cơ quan cấp huyện (thị xã, thành phố) trùng với kế hoạch của cơ
quan cấp tỉnh thì thực hiện theo kế hoạch kiểm tra, thanh tra của cơ quan cấp
tỉnh;
b. Kế hoạch
kiểm tra, thanh tra chuyên ngành của cơ quan cùng cấp trùng nhau về địa bàn, cơ
sở thì các bên trao đổi thống nhất thành lập đoàn liên ngành.
3. Những vướng
mắc phát sinh trong quá trình phối hợp thì báo cáo cơ quan cấp trên xin ý kiến
giải quyết.
Điều 3. Nhiệm vụ của
các cơ quan được phân công
1. Các cơ
quan được phân công, phân cấp theo quy định tại Điều 1 của Quyết định này có trách
nhiệm thanh tra, kiểm tra giám sát tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư
nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn và sản phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn
quản lý theo quy định tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 và Thông
tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
2. Cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (giấy
chứng nhận an toàn thực phẩm) thực hiện theo nguyên tắc cơ quan nào kiểm tra
thì cơ quan đó cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm. Trình tự, thủ tục cấp mới,
cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận an toàn thực phẩm thực hiện theo quy định tại
Điều 18, Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
3. Cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm thực hiện theo
nguyên tắc cơ quan nào cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm thì cơ quan đó cấp
giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm. Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm, quy trình xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm, quản lý giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm thực hiện theo Điều
10, 11 và 12, Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014
của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương.
Điều 4. Chế độ thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất
1. Thực hiện
việc chia sẻ thông tin giữa các cơ quan trong ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, giữa cấp tỉnh và cấp huyện từ lập kế hoạch đến thực hiện kiểm tra,
giám sát, thanh tra chuyên ngành thông qua Website của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Website Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
2. Thông báo
công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng danh sách các cơ sở đủ điều
kiện và chưa đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm thuộc phạm vi phân công,
phân cấp;
3. Tổng hợp,
báo cáo kết quả định kỳ và đột xuất:
a. Các cơ
quan được phân công, phân cấp theo quy định tại Điều 1 của Quyết định này có trách
nhiệm báo cáo định kỳ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục
Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Bình Định) trước ngày 20 hàng tháng
(riêng tháng 12 gửi báo cáo trước ngày 05) và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu;
b. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 25 hàng tháng
(riêng tháng 12 gửi báo cáo trước ngày 10) và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
Điều 5. Trách nhiệm
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
1. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
a. Tham mưu
Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về
quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn và an toàn thực
phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh;
b. Hướng dẫn
việc tổ chức triển khai thực hiện Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày
03/12/2014, Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 và các quy định khác
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý chất lượng vật tư nông
nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên
địa bàn tỉnh;
c. Chỉ đạo
các cơ quan có chức năng thuộc Sở thực hiện kiểm tra, xếp loại, cấp giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm các cơ sở sản xuất, kinh doanh theo
phân cấp; tổ chức thanh tra chuyên ngành, xử lý vi phạm theo quy định của pháp
luật;
d. Tập huấn,
hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho cơ quan chuyên môn được phân công kiểm tra,
giám sát cấp huyện và cán bộ được giao nhiệm vụ kiểm tra;
đ. Tổ chức
phúc kiểm quy trình thực hiện kiểm tra của cơ quan chuyên môn cấp huyện theo
nhiệm vụ đã được phân công cho cấp huyện;
e. Chỉ đạo
việc thực hiện công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên Website
của Sở danh sách các cơ sở đủ điều kiện và chưa đủ điều kiện đảm bảo chất lượng
vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn và an toàn thực phẩm nông lâm thủy
sản thuộc phạm vi quản lý;
g. Thực hiện
báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 4 của Quyết
định này.
2. Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a. Trên cơ
sở phân công, phân cấp quy định tại Điều 1 của Quyết định này và các quy định
của pháp luật khác, thực hiện phân công nhiệm vụ cho cơ quan chuyên môn thuộc
thẩm quyền quản lý; đồng thời phân cấp quản lý cho Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn trên địa bàn;
b. Hướng dẫn
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có hoạt động
sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện các quy định của pháp luật về quản
lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản;
c. Chỉ đạo
cơ quan chuyên môn có chức năng thực hiện kiểm tra, xếp loại các cơ sở sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn theo phân công, phân cấp;
d. Phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra việc tuân thủ các quy định
về quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn và an toàn
thực phẩm nông lâm thủy sản của các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn;
đ. Chỉ đạo
việc thực hiện công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng (đài truyền
thanh) danh sách các cơ sở đủ điều kiện và chưa đủ điều kiện đảm bảo chất lượng
vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn và an toàn thực phẩm nông lâm thủy
sản thuộc phạm vi quản lý;
e. Thực hiện
báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 4 của Quyết
định này.
Điều 6. Hiệu thực
thi hành
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký;
2. Trong quá
trình thực hiện, nếu có nội dung nào chưa phù hợp hoặc phát sinh mới, các cơ
quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan kịp thời báo cáo về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thị Thu Hà
|
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP NHIỆM VỤ THANH TRA, KIỂM TRA,
GIÁM SÁT CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP VÀ NƯỚC SINH HOẠT
NÔNG THÔN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 28/2015/QĐ-UBND ngày 21/8/2015 của UBND tỉnh Bình
Định)
Mục
|
LOẠI HÌNH CƠ SỞ
|
PHÂN CÔNG THỰC
HIỆN
|
Cấp tỉnh quản lý
đối với các cơ sở có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do tỉnh cấp*
|
Cấp huyện (thị
xã, thành phố) quản lý đối với các cơ sở có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
do huyện cấp
|
Áp dụng các biểu
mẫu kiểm tra quy định tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014
|
1
|
Cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản
|
Chi cục Thủy sản**
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
(Quản lý kể cả các cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ chưa
đăng ký kinh doanh)
|
2
|
Cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường
dùng trong nuôi trồng thủy sản
|
3
|
Cơ sở kinh doanh thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý,
cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản
|
4
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản
|
5
|
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y**
(Mục 7: Thực hiện theo ủy quyền của Cục Thú y, theo
quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
(Quản lý kể cả các cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ chưa đăng
ký kinh doanh)
|
6
|
Cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm
|
7
|
Cơ sở sản xuất thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh
học, vi sinh vật dùng trong thú y, thú y thủy sản
|
8
|
Cơ sở kinh doanh thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm
sinh học, vi sinh vật dùng trong thú y, thú y thủy sản
|
9
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp
|
Chi cục Kiểm lâm**
(Kiểm tra, chứng nhận nguồn gốc giống đưa vào sản
xuất giống kể cả các cơ sở có giấy CNĐKKD do cấp huyện cấp)
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
(Quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ
chưa đăng ký kinh doanh)
|
10
|
Cơ sở sản xuất giống cây công nghiệp, cây ăn quả
lâu năm bằng phương pháp vô tính
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật**
(Mục 15: Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật kể cả các cơ sở có giấy CNĐKKD do
cấp huyện cấp)
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
(Quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ
chưa đăng ký kinh doanh)
|
11
|
Cơ sở kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả
lâu năm bằng phương pháp vô tính
|
12
|
Cơ sở sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác
|
13
|
Cơ sở kinh doanh phân bón hữu cơ và phân bón khác
|
14
|
Cơ sở sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc
bảo vệ thực vật
|
15
|
Cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
16
|
Cơ sở sản xuất hạt giống cây trồng nông nghiệp
|
17
|
Cơ sở kinh doanh hạt giống cây trồng nông nghiệp
|
18
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh nước sinh hoạt nông
thôn
|
Chi cục Thủy lợi**
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Chú thích:
* Thanh tra chuyên ngành do các chi cục thuộc Sở Nông
nghiệp và PTNT thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.
** Tên các chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT theo
tên gọi mới, sau khi tổ chức lại theo Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV
ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ. Trong
thời gian chưa có Quyết định của UBND tỉnh về kiện toàn tổ chức bộ máy theo
Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV, các đơn vị thuộc Sở thực hiện
theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP NHIỆM VỤ THANH TRA, KIỂM TRA,
GIÁM SÁT CƠ SỞ SẢN XUẤT BAN ĐẦU NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số:28/2015/QĐ-UBND ngày 21/8/2015 của UBND tỉnh Bình
Định)
Mục
|
LOẠI HÌNH CƠ SỞ
|
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
|
Cấp tỉnh quản lý
đối với các cơ sở có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
Cấp huyện (thị xã,
thành phố) quản lý đối với các cơ sở không có giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh
|
Áp
dụng các biểu mẫu tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014
|
Áp
dụng các quy định tại Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014
|
1
|
Trại chăn nuôi gia cầm
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Trại chăn nuôi lợn (heo)
|
3
|
Trang trại chăn nuôi bò sữa
|
4
|
Cơ sở sản xuất ban đầu sản phẩm có nguồn gốc động
vật trên cạn (Trừ các loại hình từ mục 1 đến mục 3)
|
5
|
Tàu cá
|
Chi cục Thủy sản
(Mục 5: Kiểm tra tàu cá từ 90CV trở lên)
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
(Mục 5: Kiểm tra tàu cá dưới 90CV)
|
6
|
Cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm
canh
|
7
|
Cơ sở sản xuất rau, quả, chè
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
8
|
Cơ sở sản xuất ban đầu sản phẩm có nguồn gốc thực
vật (Trừ loại hình tại mục 7)
|
9
|
Cơ sở sản xuất ban đầu sản phẩm muối
|
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy
sản
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
PHỤ LỤC III
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP NHIỆM VỤ THANH TRA, KIỂM TRA,
GIÁM SÁT CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC
PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số:28/2015/QĐ-UBND ngày 21/8/2015 của UBND tỉnh Bình
Định)
Mục
|
LOẠI HÌNH CƠ SỞ
|
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
|
Cấp tỉnh quản lý
đối với các cơ sở có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
Cấp huyện (thị xã,
thành phố) quản lý đối với các cơ sở không có giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh
|
Áp dụng các biểu
mẫu kiểm tra quy định tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014
|
1
|
Cơ sở giết mổ gia cầm
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Cơ sở giết mổ gia súc
|
3
|
Cơ sở thu gom, sơ chế, giết mổ sản phẩm có nguồn gốc
từ động vật trên cạn (Trừ các loại hình từ mục 1 đến 2)
|
4
|
Cơ sở kinh doanh sản phẩm có nguồn gốc động vật trên
cạn (chuyên doanh)
|
5
|
Chợ đầu mối, đấu giá nguồn gốc động vật trên cạn
|
6
|
Cơ sở sơ chế rau, quả (hoạt động sơ chế được thực
hiện tại cơ sở trồng trọt)
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Cơ sở thu gom, sơ chế sản phẩm có nguồn gốc thực vật
(hoạt động sơ chế được thực hiện tại cơ sở trồng trọt)
|
8
|
Cảng cá
|
Chi cục Thủy sản
|
Phối hợp
|
9
|
Chợ cá
|
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy
sản
|
Phối hợp
|
10
|
Chợ đầu mối, đấu giá thủy sản
|
11
|
Chợ đầu mối, đấu giá nông lâm sản (trừ sản phẩm có
nguồn gốc động vật trên cạn)
|
12
|
Cơ sở chuyên kinh doanh các sản phẩm có nguồn gốc
từ thực vật, thủy sản
|
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy
sản
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
13
|
Cơ sở thu mua thủy sản
|
14
|
Cơ sở sơ chế, chế biến thủy sản
|
15
|
Cơ sở sản xuất nước mắm, sản phẩm dạng mắm
|
16
|
Cơ sở sản xuất thủy sản hàng khô
|
17
|
Cơ sở sản xuất đồ hộp thủy sản
|
18
|
Cơ sở sơ chế rau, quả (độc lập)
|
19
|
Cơ sở chế biến rau quả (độc lập)
|
20
|
Cơ sở chế biến chè (độc lập)
|
21
|
Cơ sở chế biến điều
|
22
|
Cơ sở chế biến cà phê nhân
|
23
|
Cơ sở chế biến cà phê rang, cà phê rang xay (cà phê
bột), cà phê hòa tan
|
24
|
Các cơ sở chế biến nông lâm thủy sản (sản xuất
thịt hộp, lạp xưởng, nem, chả, rong biển…) Trừ các loại hình từ mục 14 đến
23.
|
25
|
Kho lạnh bảo quản sản phẩm nông lâm thủy sản
|
26
|
Cơ sở sản xuất nước đá phục vụ sản xuất và bảo quản
nông thủy sản thực phẩm
|
27
|
Cơ sở kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng
sản phẩm thực phẩm nông lâm thủy sản (gắn với cơ sở kinh doanh thực phẩm nông
lâm thủy sản).
|
28
|
Cơ sở sơ chế, chế biến, bao gói, tiêu thụ trong nước,
xuất nhập khẩu
|
|
|
|
|
|