|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
28/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Bùi Ngọc Sương
|
Ngày ban hành:
|
27/07/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2007/QĐ-UBND
|
Rạch Giá, ngày 27 tháng 7 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH
CÁC HUYỆN AN BIÊN, AN MINH, VĨNH THUẬN VÀ GIAO DỰ TOÁN THU, CHI CHO HUYỆN U
MINH THƯỢNG MỚI THÀNH LẬP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số
58/2007/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới
hành chính huyện; thành lập huyện U Minh Thượng và thành lập xã thuộc các huyện
Vĩnh Thuận, Kiên Lương và Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Thông tư số
59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ hướng dẫn và quy định
chi tiết thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
49/2007/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang
khoá VII, tại kỳ họp thứ mười lăm về việc điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách
huyện An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận và giao dự toán thu, chi cho huyện U Minh
Thượng mới thành lập,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao dự toán thu, chi ngân sách cho các huyện An
Biên, An Minh, Vĩnh Thuận và U Minh Thượng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang theo Biểu
số liệu chi tiết kèm theo.
Điều 2. Căn cứ vào dự toán ngân sách được giao và nguồn
thu khác tại địa phương, UBND các huyện An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận và U Minh
Thượng có phương án cân đối và phân bổ dự toán ngân sách phù hợp với từng lĩnh
vực đủ đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ phát sinh trong năm và phát triển kinh tế,
chính trị, xã hội của địa phương trình HĐND cùng cấp quyết định.
Chi sự nghiệp giáo dục không thấp
hơn mức UBND tỉnh giao.
Trường hợp nguồn thu trong năm bị
hụt giảm so với dự toán thì huyện tự điều chỉnh giảm chi tương đương theo khả
năng ngân sách.
Căn cứ dự toán ngân sách được
giao, UBND các huyện An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận và U Minh Thượng bố trí nguồn
thực hiện cải cách tiền lương theo quy định hiện hành.
Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Cục trưởng Cục thuế hướng dẫn chi
tiết và kiểm tra thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Các ông/bà Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục thuế cùng Chủ tịch
UBND các huyện An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận, U Minh Thượng và các cơ quan liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Chậm nhất 10 ngày sau khi dự toán
ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách đã được Hội đồng nhân dân cùng
cấp quyết định, UBND các huyện An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận và U Minh Thượng phải
có báo cáo gửi về Sở Tài chính và UBND tỉnh Kiên Giang.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Ngọc Sương
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN DO ĐIỀU CHỈNH ĐỊA
GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ HUYỆN U MINH THƯỢNG MỚI THÀNH LẬP NĂM 2007
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 28 /2007/QĐ-UBND ngày 27/7/2007 của UBND tỉnh Kiên
Giang)
STT
|
NỘI DUNG
CHI
|
An Biên
|
An Minh
|
Vĩnh Thuận
|
U Minh Thượng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
TỔNG CHI NS HUYỆN, XÃ (A +B)
|
74.770.486
|
83.084.966
|
73.640.725
|
29.160.687
|
A
|
TỔNG CHI NS HUYỆN (A1 +A2)
|
64.147.825
|
71.538.406
|
64.677.852
|
26.367.135
|
A.1
|
Chi cân đối NS huyện (I+II+III+IV)
|
61.365.557
|
68.389.166
|
62.616.108
|
26.047.267
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
1.000.000
|
15.000.000
|
30.000
|
5.479.600
|
|
+ Thu tiền sử dụng đất
|
1.000.000
|
15.000.000
|
30.000
|
2.761.600
|
|
+ Thu hoạt động SN do huyện quản lý
|
|
|
|
2.168.000
|
|
+ Thu từ nguồn cân đối thừa
|
|
|
|
550.000
|
II
|
Chi thường xuyên
|
53.062.127
|
46.057.850
|
54.441.314
|
18.357.542
|
01
|
Sự nghiệp kinh tế
|
733.000
|
440.000
|
440.000
|
350.000
|
|
Trong đó:
- Chi sự nghiệp nông - lâm - thủy lợi
|
150.000
|
55.000
|
55.000
|
50.000
|
|
- Kiến thiết thị chính (SN Môi trường)
|
583.000
|
385.000
|
385.000
|
300.000
|
|
- Sự nghiệp kinh tế khác
|
|
|
|
|
02
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
|
37.739.329
|
31.647.675
|
38.001.281
|
12.140.573
|
|
- Chi sự nghiệp giáo dục
|
37.559.329
|
31.467.675
|
37.821.281
|
12.040.573
|
|
- Chi đào tạo bồi dưỡng
|
180.000
|
180.000
|
180.000
|
100.000
|
03
|
Sự nghiệp y tế
|
4.695.824
|
4.425.765
|
6.162.237
|
471.120
|
|
- Chi chữa bệnh
|
2.730.000
|
2.457.000
|
4.095.000
|
|
|
- Phòng bệnh
|
819.000
|
737.100
|
1.228.500
|
|
|
- Y tế xã
|
1.146.824
|
1.231.665
|
838.737
|
|
04
|
Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ (phần mềm
tin học)
|
66.000
|
66.000
|
66.000
|
44.000
|
05
|
Chi sự nghiệp văn hóa thông tin
|
511.879
|
470.750
|
478.274
|
158.844
|
06
|
Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình
|
292.502
|
269.000
|
273.300
|
90.768
|
07
|
Chi sự nghiệp thể dục - thể thao
|
204.751
|
188.300
|
191.310
|
63.538
|
08
|
Chi đảm bảo xã hội
|
511.879
|
470.750
|
478.275
|
158.844
|
09
|
Chi quản lý hành chính
|
6.669.300
|
6.638.300
|
6.700.300
|
4.332.533
|
|
- Chi quản lý nhà nước
|
3.104.300
|
3.073.300
|
3.150.800
|
1.976.533
|
|
+ Quản lý hành chính
|
2.697.000
|
2.635.000
|
2.697.000
|
1.777.333
|
|
+ Sinh hoạt phí HĐND
|
58.800
|
58.800
|
58.800
|
39.200
|
|
+ Chi hoạt động HĐND
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
26.667
|
|
+ Tiền công nhân viên HĐLĐ
|
108.500
|
108.500
|
93.000
|
-
|
|
+ Biên chế dự bị
|
-
|
31.000
|
62.000
|
-
|
|
+ Chi khối QLNN do dân số
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
133.333
|
|
- Chi ngân sách Đảng
|
2.418.000
|
2.418.000
|
2.371.500
|
1.612.000
|
|
+ Chi ngân sách Đảng
|
1.612.000
|
1.612.000
|
1.581.000
|
1.074.667
|
|
+ Bổ sung chi hoạt động
|
806.000
|
806.000
|
790.500
|
537.333
|
|
- Chi hội, Đoàn thể
|
1.147.000
|
1.147.000
|
1.178.000
|
744.000
|
|
+ Đoàn thể
|
1.023.000
|
1.023.000
|
1.054.000
|
682.000
|
|
+ Hội chữ thập đỏ (SN khác)
|
93.000
|
93.000
|
93.000
|
62.000
|
|
+ Hội người cao tuổi
|
31.000
|
31.000
|
31.000
|
-
|
10
|
Chi an ninh quốc phòng địa phương
|
804.381
|
739.750
|
751.575
|
249.612
|
|
- Chi giữ gìn an ninh và trật tự an toàn xã hội
|
292.502
|
269.000
|
273.300
|
90.768
|
|
- Chi quốc phòng địa phương (kể cả bồi dưỡng
kiến thức quốc phòng)
|
511.879
|
470.750
|
478.275
|
158.844
|
11
|
Chi khen thưởng (1% chi thường xuyên - chi
khác)
|
555.521
|
467.707
|
599.175
|
198.473
|
12
|
Chi khác NS = 0,5% (chi thường xuyên - chi
khen thưởng)
|
277.761
|
233.853
|
299.588
|
99.237
|
III
|
Dự phòng = 3%
|
1.666.563
|
1.403.121
|
1.797.528
|
550.726
|
IV
|
Chi bổ sung ngân sách xã
|
5.636.867
|
5.928.195
|
6.347.266
|
1.659.399
|
A.2
|
Các khoản chi quản lý qua NSNN
|
2.782.268
|
3.149.240
|
2.061.744
|
319.868
|
B
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH XÃ
|
10.622.661
|
11.546.560
|
8.962.873
|
2.793.552
|
|
|
|
|
|
|
Phụ ghi: Đối với khoản chi sự
nghiệp giáo dục huyện U Minh Thượng 12.040.573.000đ thì trong đó có
1.272.612.000đ là tiền lương tăng thêm theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ.
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH HUYỆN DO ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH
CHÍNH VÀ HUYỆN U MINH THƯỢNG MỚI THÀNH LẬP NĂM 2007
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 27 /7/2007 của UBND tỉnh Kiên Giang)
STT
|
NỘI DUNG
THU
|
An Biên
|
An Minh
|
Vĩnh Thuận
|
U Minh Thượng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Phần I :TỔNG THU NSNN ĐƯỢC GIAO TRÊN ĐỊA
BÀN
|
16.488.240
|
36.341.617
|
13.537.475
|
1.949.668
|
I
|
Các khoản thu cân đối NSNN (thu từ SXKD
trong nước)
|
13.324.000
|
32.642.017
|
11.196.723
|
1.472.260
|
01
|
Thu thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh
|
9.405.000
|
15.343.530
|
9.027.700
|
1.173.770
|
|
- Thuế VAT, TNDN
|
8.835.000
|
14.625.530
|
8.457.700
|
1.171.770
|
|
+ Thuế VAT
|
5.705.000
|
12.195.530
|
0
|
6.439.470
|
|
+ Thuế TNDN
|
3.130.000
|
2.430.000
|
0
|
3.190.000
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ
trong nước
|
|
|
0
|
0
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
120.000
|
0
|
0
|
|
- Thuế môn bài
|
500.000
|
578.000
|
560.000
|
2.000
|
|
+ Môn bài bậc 1-3 trên địa bàn xã, phường, thị
trấn (huyện100%)
|
350.000
|
479.500
|
447.000
|
500
|
|
+ Môn bài bậc 4-6 (xã, thị trấn)
|
150.000
|
98.500
|
113.000
|
1.500
|
|
- Thu khác ngoài quốc doanh
|
70.000
|
20.000
|
10.000
|
0
|
02
|
Lệ phí trước bạ
|
570.000
|
269.172
|
506.321
|
94.507
|
03
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
20.000
|
218.993
|
20.000
|
1.007
|
04
|
Thuế nhà đất
|
40.000
|
175.122
|
30.000
|
4.878
|
05
|
Thu phí và lệ phí nộp NSNN
|
750.000
|
797.500
|
583.933
|
23.567
|
|
- Phí, lệ phí huyện, thị, thành
|
429.000
|
435.000
|
190.000
|
0
|
|
- Phí, lệ phí xã, phường, thị trấn
|
54.000
|
127.500
|
98.933
|
23.567
|
|
- Các khoản phí còn lại
|
267.000
|
235.000
|
295.000
|
0
|
06
|
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất
|
950.000
|
360.000
|
636.448
|
113.552
|
07
|
- Thu sự nghiệp (mặt bằng)
|
0
|
0
|
|
0
|
|
+ Thu hoạt động SN do huyện quản lý (T1)
|
|
|
|
0
|
|
+ Thu hoạt động SN do xã quản lý
|
0
|
0
|
|
0
|
08
|
Thu tiền sử dụng đất (T2)
|
1.000.000
|
15.000.000
|
30.000
|
0
|
09
|
Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
|
|
30.000
|
10.000
|
0
|
10
|
Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước
|
|
|
|
0
|
11
|
Thu khác nộp NSNN
|
589.000
|
447.700
|
352.321
|
60.979
|
|
+ Huyện, thị, thành
|
238.000
|
165.000
|
200.000
|
0
|
|
+ Xã, phường, thị trấn
|
34.000
|
67.700
|
152.321
|
60.979
|
|
+ Các khoản thu khác còn lại
|
317.000
|
215.000
|
|
0
|
II
|
Các khoản thu được để lại chi quản lý qua
NSNN
|
3.164.240
|
3.699.600
|
2.340.752
|
477.408
|
01
|
- Học phí
|
80.000
|
300.000
|
200.000
|
20.000
|
02
|
- Viện phí
|
850.000
|
500.000
|
200.000
|
0
|
03
|
- Xây dựng trường
|
125.000
|
350.000
|
300.000
|
25.000
|
04
|
- Thu quỹ bảo trợ quốc phòng an ninh
|
198.000
|
322.000
|
114.000
|
116.000
|
05
|
- Thu quỹ phòng chống lụt bão
|
26.000
|
60.600
|
60.000
|
28.400
|
06
|
- Thu thủy lợi phí
|
1.885.240
|
2.167.000
|
1.466.752
|
288.008
|
|
Phần II :TỔNG THU NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ HƯỞNG
|
74.770.486
|
83.084.966
|
73.640.726
|
29.160.688
|
A
|
Tổng thu ngân sách sách huyện hưởng
|
64.147.825
|
71.538.406
|
64.677.853
|
26.367.135
|
I
|
Các khoản thu cân đối NS huyện hưởng
|
61.365.557
|
68.389.166
|
62.616.109
|
26.047.267
|
01
|
Các khoản thu cấp huyện hưởng 100%
|
2.016.000
|
16.079.500
|
867.000
|
1.500
|
|
- Nguồn thu được để lại 100% để chi đầu tư
phát triển (T1+T2)
|
1.000.000
|
15.000.000
|
30.000
|
0
|
|
- Nguồn thu được để lại 100% để chi thường
xuyên
|
1.016.000
|
1.079.500
|
837.000
|
1.500
|
|
Trong đó:
+ Môn bài bậc 1-3 trên địa bàn xã, phường, thị
trấn ( huyện 100%)
|
349.000
|
479.500
|
447.000
|
1.500
|
|
+ Phí, lệ phí huyện, thị, thành nộp NSNN
|
429.000
|
435.000
|
190.000
|
0
|
|
+ Thu khác huyện, thị, thành nộp NSNN
|
238.000
|
165.000
|
200.000
|
0
|
02
|
Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %
|
4.417.500
|
7.312.765
|
4.228.850
|
585.885
|
03
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
54.932.057
|
44.996.901
|
57.520.259
|
25.459.882
|
|
+ Bổ sung cân đối NS huyện thêm 2007
|
49.295.190
|
39.068.706
|
51.172.993
|
23.800.483
|
|
+ Bổ sung cân đối NS xã thêm 2007
|
5.636.867
|
5.928.195
|
6.347.266
|
1.659.399
|
II
|
Các khoản thu được để lại chi quản lý qua
NSNN
|
2.782.268
|
3.149.240
|
2.061.744
|
319.868
|
|
- Xây dựng trường
|
125.000
|
350.000
|
300.000
|
25.000
|
|
- Thu thủy lợi phí
|
1.715.568
|
1.971.970
|
1.334.744
|
262.088
|
|
- Chi quỹ PCLB
|
11.700
|
27.270
|
27.000
|
12.780
|
|
- Học phí
|
80.000
|
300.000
|
200.000
|
20.000
|
|
- Viện phí
|
850.000
|
500.000
|
200.000
|
0
|
B
|
Các khoản thu cân đối ngân sách xã hưởng
|
10.622.661
|
11.546.560
|
8.962.873
|
2.793.553
|
01
|
- Các khoản thu 100% chi thường xuyên NS xã
|
242.500
|
295.200
|
362.254
|
82.046
|
02
|
- Các khoản thu phân chia xã được hưởng
|
4.743.294
|
5.323.165
|
2.253.353
|
1.052.108
|
03
|
- Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
5.636.867
|
5.928.195
|
6.347.266
|
1.659.399
|
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách các huyện An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận và giao dự toán thu, chi cho huyện U Minh Thượng mới thành lập do tỉnh Kiên Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND ngày 27/07/2007 điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách các huyện An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận và giao dự toán thu, chi cho huyện U Minh Thượng mới thành lập do tỉnh Kiên Giang ban hành
3.569
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|