ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2799/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 23 tháng 9 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính
trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại
Tờ trình số 1081/TTr-SNN&PTNT ngày 21 tháng 9 năm 2009 và Tổ trưởng Tổ công
tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bổ sung Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (được quy định tại Quyết
định số 2559/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009), gồm 14 thủ tục hành chính (có
danh mục bổ sung kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, ngành thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi
nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Tổ CTCT);
- TT TU, TT HĐND thành phố;
- CT, các PCT UBND thành phố;
- Như Điều 3;
- VP.UBND thành phố (2Đ,3B);
- Trung tâm Công báo;
- TCT30 (3);
- Lưu: VT.HN
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Công bố kèm theo Quyết định số 2799 /QĐ-UBND ngày 23 tháng
9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I . DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. LĨNH VỰC NÔNG NGHIÊP
|
18
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng (vật thể bảo quản nội địa)
|
19
|
Gia hạn Chứng chỉ
hành nghề xông hơi khử trùng (vật thể bảo quản nội địa)
|
20
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng (vật thể bảo quản nội địa)
|
21
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng (vật thể bảo
quản nội địa)
|
22
|
Cấp Thẻ xông hơi khử trùng (vật thể bảo quản nội địa)
|
23
|
Đổi Thẻ xông hơi khử trùng (vật thể bảo
quản nội địa)
|
24
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả
an toàn
|
25
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau,
quả an toàn
|
II. LĨNH VỰC LÂM NGHIÊP
|
4
|
Cấp Giấy phép vận chuyển động vật hoang dã đặc biệt
|
III.
LĨNH VỰC THỦY SẢN
|
11
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời
|
12
|
Cấp sổ
Danh bạ thuyền viên tàu cá
|
13
|
Xóa đăng ký tàu cá
|
14
|
Kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản
đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
|
VI. LĨNH VỰC XÂY DỰNG
|
1
|
Lấy ý kiến về thiết kế cơ sở các dự án nhóm B,
C sử dụng các nguồn vốn không phải vốn ngân sách
|
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ
SUNG
I. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
18. Cấp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng (vật thể bảo quản
nội địa)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E - Đường 30/4,
phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận
hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E - Đường
30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường
hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
chứng minh nhân dân; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền
và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ
nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10
giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề (theo mẫu quy định);
+ Bằng tốt nghiệp đại học về hóa chất hoặc bảo vệ thực vật, bản sao có
chứng thực;
+ Giấy xác nhận thời gian hoạt
động trong lĩnh vực xông hơi khử trùng đối với người đề nghị cấp chứng chỉ;
+ Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ
quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp theo quy định của pháp luật;
+ Sơ yếu lý lịch của người đề
nghị cấp chứng chỉ (có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan chủ
quản);
+ Hai ảnh chân dung 4cm x 6cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo vệ thực vật
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
h) Lệ phí: 200.000 đồng/chứng chỉ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xông hơi khử
trùng (phụ lục 5).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có ít nhất 3 năm kinh
nghiệm hoạt động trong lĩnh vực xông hơi khử
trùng;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25
tháng 7 năm 2001.
- Nghị định số 02/2007/NĐ-CP ngày 05/01/2007 của
Chính phủ về kiểm dịch thực vật.
- Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 1/11/2007 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định quản lý nhà nước về hoạt
động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
- Thông tư số 110/2003/TT-BTC ngày 17/11/2003 của
Bộ Tài chính về việc qui định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí bảo vệ,
kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
19. Gia hạn Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng (vật thể bảo quản nội
địa)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E - Đường 30/4,
phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận
hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E - Đường
30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường
hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
chứng minh nhân dân; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền
và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ
nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10
giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương
đương trở lên cấp theo qui định của pháp luật;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo vệ thực vật
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
h) Lệ phí: 200.000 đồng/chứng chỉ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị gia
hạn chứng chỉ hành nghề (phụ lục 5);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25
tháng 7 năm 2001.
- Nghị định số 02/2007/NĐ-CP ngày 05/01/2007 của
Chính phủ về kiểm dịch thực vật.
- Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 1/11/2007 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định quản lý nhà nước về
hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
- Thông tư số 110/2003/TT-BTC ngày 17/11/2003 của
Bộ Tài chính về việc qui định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí bảo vệ,
kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
20. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng (vật thể bảo quản
nội địa)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E - Đường 30/4,
phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận
hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E - Đường
30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường
hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
Giới thiệu; yêu cầu người nhận ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết
quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ
nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10
giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(theo mẫu quy định);
+ Quy trình kỹ thuật, phương tiện,
danh mục trang thiết bị xông hơi khử trùng theo qui định;
+ Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng, 01 bản sao photo;
+ Danh sách người trực tiếp xông
hơi khử trùng đã được cấp Thẻ xông hơi khử trùng theo qui định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo vệ thực vật
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận (phụ lục 4).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người trực tiếp quản lý,
điều hành (ít nhất một người trong các vị trí sau: Tổng giám đốc, Phó Tổng giám
đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng Kỹ thuật đối với các doanh nghiệp
kinh doanh và doanh nghiệp công ích; Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân) phải có
Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Người trực tiếp thực hiện
xông hơi khử trùng phải có Thẻ xông hơi khử trùng do
cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Có quy trình kỹ thuật, phương
tiện, thiết bị theo quy định phục vụ cho hoạt động xông hơi khử trùng đảm bảo
an toàn đối với người, vật nuôi và hàng hóa;
- Tổ chức hoạt động xông hơi
khử trùng phải chịu trách nhiệm đảm bảo vệ vệ sinh môi trường, về an toàn lao
động, về phòng chống cháy, nổ và địa điểm làm việc, kho chứa thiết bị, hóa chất
theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25
tháng 7 năm 2001.
- Nghị định số 02/2007/NĐ-CP ngày 05/01/2007 của
Chính phủ về kiểm dịch thực vật.
- Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 1/11/2007 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định quản lý nhà nước về
hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
21. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng (vật thể bảo quản
nội địa)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E - Đường 30/4,
phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận
hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E - Đường
30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường
hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
Giới thiệu; yêu cầu người nhận ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết
quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ
nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10
giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận (theo mẫu quy định);
+ Danh mục phương tiện, trang
thiết bị xông hơi khử trùng theo qui định;
+ Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử
trùng, bản sao photo;
+ Danh sách người trực tiếp xông
hơi khử trùng đã được cấp Thẻ xông hơi khử trùng theo qui định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo vệ thực vật
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận (phụ lục 4).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25
tháng 7 năm 2001.
- Nghị định số 02/2007/NĐ-CP ngày 05/01/2007 của
Chính phủ về kiểm dịch thực vật.
- Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 1/11/2007 của
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành Quy định quản lý nhà nước về
hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
22. Cấp Thẻ xông hơi khử trùng (vật thể bảo quản
nội địa)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E - Đường 30/4,
phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận
hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E - Đường
30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường
hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
chứng minh nhân dân; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả
kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ
nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10
giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp thẻ (them mẫu
quy định);
+ Bản sao kết quả học tập về
xông hơi khử trùng do cơ quan có thẩm quyền xác nhận;
+ Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan
y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp theo quy định của pháp luật;
+ Sơ yếu lý lịch của người đề nghị
cấp thẻ (có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan chủ quản);
+ Hai ảnh chân dung 2cm x 3cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo vệ thực vật
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp thẻ xông hơi khử trùng (phụ lục
6).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25
tháng 7 năm 2001.
- Nghị định số 02/2007/NĐ-CP ngày 05/01/2007 của
Chính phủ về kiểm dịch thực vật.
- Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN, ngày
1/11/2007 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành Quy định quản lý
nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
23. Đổi Thẻ xông hơi khử trùng (vật thể bảo quản nội
địa)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E - Đường 30/4,
phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận
hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E - Đường
30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường
hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
chứng minh nhân dân; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả
kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ
nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10
giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đổi thẻ (theo mẫu quy
định);
+ Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan
y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp theo quy định của pháp luật;
+ Hai ảnh chân dung 2cm x 3cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo vệ thực vật
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị đổi thẻ (phụ lục 6).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25
tháng 7 năm 2001.
- Nghị định số 02/2007/NĐ-CP ngày 05/01/2007 của
Chính phủ về kiểm dịch thực vật.
- Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN, ngày
1/11/2007 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành Quy định quản lý
nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
24. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số
04, đường Ngô Hữu Hạnh, quận Ninh kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận
hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(số 04, đường Ngô Hữu Hạnh, quận Ninh kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường
hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu
là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận
vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ
nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10
giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và sơ
chế rau, quả an toàn (theo mẫu quy định);
+ Bản kê khai điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an
toàn (theo mẫu quy định);
+ Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đăng ký chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và
sơ chế rau an toàn (RAT) (phụ lục 4).
- Bản kê khai điều kiện sản xuất và sơ chế RAT (phụ
lục 5);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện sản xuất rau, quả an toàn
+ Nhân lực
* Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật chuyên ngành trồng
trọt hoặc bảo vệ thực vật từ trung cấp trở lên để hướng dẫn, giám sát kỹ thuật
sản xuất rau, quả an toàn (cán bộ của cơ sở sản xuất, cán bộ khuyến nông, bảo
vệ thực vật hoặc hợp đồng lao động thường xuyên hoặc không thường xuyên);
* Người lao động phải qua tập huấn kỹ thuật, có
chứng chỉ đào tạo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc tổ chức có
chức năng nhiệm vụ tập huấn về VietGAP và các quy định quản lý sản xuất, kinh
doanh rau, quả, chè an toàn.
+ Đất trồng và giá thể
* Vùng đất trồng phải trong quy hoạch được Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt. Không bị ảnh hưởng trực tiếp các chất thải
công nghiệp, chất thải sinh hoạt từ các khu dân cư, bệnh viện, các lò giết mổ
gia súc tập trung, nghĩa trang, đường giao thông lớn;
* Hàm lượng một số kim loại nặng trong đất, giá thể
trước khi sản xuất và trong quá trình sản xuất (kiểm tra khi thấy có nguy cơ
gây ô nhiễm) không vượt quá ngưỡng cho phép nêu tại Phụ lục 1 của Quy định này.
+ Nước tưới
* Không sử dụng nước thải công nghiệp,
nước thải từ các bệnh viện, khu dân cư tập trung, trang trại chăn nuôi, lò giết
mổ gia súc để tưới trực tiếp cho rau, quả và chè;
* Hàm lượng một số hoá chất và kim loại nặng trong nước tưới
trước khi sản xuất và trong quá trình sản xuất (kiểm tra khi thấy có nguy cơ
gây ô nhiễm) không vượt quá ngưỡng cho phép nêu tại Phụ lục 2 của Quy định này.
* Nước sử dụng trong sản xuất rau mầm phải đạt tiêu chuẩn nước
sinh hoạt cho người.
+ Quy trình sản xuất rau, quả an toàn
Nhà sản xuất xây dựng quy trình sản xuất phù hợp với cây trồng
và điều kiện cụ thể của địa phương, nhưng phải phù hợp với các quy định về đảm
bảo an toàn vệ sinh thực phẩm có trong VietGAP.
+ Nhà sản xuất phải cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
và có hồ sơ ghi chép toàn bộ quá trình sản xuất theo VietGAP.
- Điều kiện sơ chế rau, quả an toàn
+ Nhân lực phải đáp ứng các điều kiện nêu ở mục a khoản 1 Điều
này và được kiểm tra sức khỏe định kỳ, đảm bảo không mắc các bệnh truyền
nhiễm theo quy định hiện hành của Bộ Y tế;
+ Có địa điểm, nhà xưởng, dụng cụ sơ chế, bao gói sản phẩm,
phương tiện vận chuyển đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm theo
VietGAP;
+ Nước dùng rửa rau, quả phải đạt tiêu chuẩn theo Quyết định
số 1329/2002/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban
hành tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống;
+ Có hợp đồng mua rau, quả tươi của nhà sản xuất rau, quả an
toàn (trong trường hợp mua nguyên liệu để sơ chế);
+ Nhà sản xuất phải cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
và có hồ sơ ghi chép toàn bộ quá trình sơ chế theo VietGAP.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm 26/7/2003
- Nghị định 163/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính
phủ quy định một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành quy định về quản lý sản xuất và kinh doanh.
- Công văn số 352/HD-TT-CLT ngày 25/3/2009 của Cục Trồng trọt
về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 5/10/2008 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
25. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số
04, đường Ngô Hữu Hạnh, quận Ninh kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận
hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 04, đường Ngô Hữu Hạnh, quận Ninh
kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường
hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu
là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận
vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ
nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10
giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và sơ chế rau,
quả an toàn (theo mẫu quy định);
+ Bản kê khai điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn (theo
mẫu quy định);
+ Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đăng ký chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và sơ chế rau
an toàn (RAT) (phụ lục 4).
- Bản kê khai điều kiện sản xuất và sơ chế RAT (phụ lục 5);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện sản xuất rau, quả an toàn
+ Nhân lực
* Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật chuyên ngành trồng trọt hoặc
bảo vệ thực vật từ trung cấp trở lên để hướng dẫn, giám sát kỹ thuật sản xuất rau,
quả an toàn (cán bộ của cơ sở sản xuất, cán bộ khuyến nông, bảo vệ thực vật
hoặc hợp đồng lao động thường xuyên hoặc không thường xuyên);
* Người lao động phải qua tập huấn kỹ thuật, có chứng chỉ đào
tạo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc tổ chức có chức năng nhiệm
vụ tập huấn về VietGAP và các quy định quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả,
chè an toàn.
+ Đất trồng và giá thể
* Vùng đất trồng phải trong quy hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố phê duyệt. Không bị ảnh hưởng trực tiếp các chất thải công nghiệp,
chất thải sinh hoạt từ các khu dân cư, bệnh viện, các lò giết mổ gia súc tập
trung, nghĩa trang, đường giao thông lớn;
* Hàm lượng một số kim loại nặng trong đất, giá thể trước khi
sản xuất và trong quá trình sản xuất (kiểm tra khi thấy có nguy cơ gây ô nhiễm)
không vượt quá ngưỡng cho phép nêu tại Phụ lục 1 của Quy định này.
+ Nước tưới
* Không sử dụng nước thải công nghiệp, nước thải từ các bệnh
viện, khu dân cư tập trung, trang trại chăn nuôi, lò giết mổ gia súc để tưới
trực tiếp cho rau, quả và chè;
* Hàm lượng một số hoá chất và kim loại nặng trong nước tưới
trước khi sản xuất và trong quá trình sản xuất (kiểm tra khi thấy có nguy cơ
gây ô nhiễm) không vượt quá ngưỡng cho phép nêu tại Phụ lục 2 của Quy định này.
* Nước sử dụng trong sản xuất rau mầm phải đạt tiêu chuẩn nước
sinh hoạt cho người.
+ Quy trình sản xuất rau, quả an toàn
Nhà sản xuất xây dựng quy trình sản xuất phù hợp với cây trồng
và điều kiện cụ thể của địa phương, nhưng phải phù hợp với các quy định về đảm
bảo an toàn vệ sinh thực phẩm có trong VietGAP.
+ Nhà sản xuất phải cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
và có hồ sơ ghi chép toàn bộ quá trình sản xuất theo VietGAP.
- Điều kiện sơ chế rau, quả an toàn
+ Nhân lực phải đáp ứng các điều kiện nêu ở mục a
khoản 1 Điều này và được kiểm tra sức khỏe định kỳ, đảm bảo không mắc các
bệnh truyền nhiễm theo quy định hiện hành của Bộ Y tế;
+ Có địa điểm, nhà xưởng, dụng cụ sơ chế, bao gói sản phẩm,
phương tiện vận chuyển đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm theo
VietGAP;
+ Nước dùng rửa rau, quả phải đạt tiêu chuẩn theo Quyết định số 1329/2002/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm
2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống;
+ Có hợp đồng mua rau, quả tươi của nhà sản xuất rau, quả an
toàn (trong trường hợp mua nguyên liệu để sơ chế);
+ Nhà sản xuất phải cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
và có hồ sơ ghi chép toàn bộ quá trình sơ chế theo VietGAP.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm 26/7/2003
- Nghị định 163/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính
phủ quy định một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành quy định về quản lý sản xuất và kinh doanh.
- Công văn số 352/HD-TT-CLT ngày 25/3/2009 của Cục Trồng trọt
về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 5/10/2008 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
II. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
4. Cấp Giấy phép vận chuyển động vật
hoang dã đặc biệt
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số
4 Ngô Hữu Hạnh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ
sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng
dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(số 4 Ngô Hữu Hạnh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường
hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu
là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận
vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ
nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10
giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy vận chuyển động vật hoang dã đặc biệt
(trong đó ghi rõ họ, tên, địa chỉ của chủ lâm sản, nơi đi và nơi đến, mục đích
vận chuyển, chủng loại, nguồn gốc,khối lượng, số lượng lâm sản).
+ Tài liệu chứng minh về nguồn gốc lâm sản, động vật thuộc loại
nguy cấp quý hiếm.
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Kiểm lâm
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03/12/2004.
- Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính
phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
- Quyết định số 59/2005/QĐ-BNN ngày 10/10/2005 về việc ban hành
quy định về kiểm tra, kiểm soát lâm sản.
III. LĨNH VỰC THỦY SẢN
11. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu
cá tạm thời
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37 Hùng Vương, phường
Thới Bình, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ
sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng
dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37 Hùng Vương, phường
Thới Bình, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường
hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu
là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận
vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ
nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10
giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai xin cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời
nêu rõ lý do;
+ Hợp đồng đóng tàu hoặc hợp đồng chuyển dịch sở hữu tàu;
+ Hồ sơ an toàn kỹ thuật của tàu do cơ quan Đăng kiểm tàu cá
cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản năm 2003;
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về
đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản
về việc ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên
12. Cấp sổ Danh bạ thuyền viên tàu
cá
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37 Hùng Vương, phường
Thới Bình, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ
sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng
dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37 Hùng Vương, phường
Thới Bình, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường
hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu
là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu
người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết
quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ
nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10
giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký thuyền viên tàu cá (theo mẫu quy định);
+ Sổ thuyền viên tàu cá của mỗi thuyền viên xin đăng ký (đối
với thuyền viên làm việc trên tàu cá theo quy định) hoặc chứng chỉ chuyên môn
nghiệp vụ khác phù hợp với các chức danh quy định trên tàu cá, 01 bản sap
photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ Danh bạ thuyền viên
h) Lệ phí: 40.000 đồng/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai đăng ký thuyền viên tàu cá (phụ lục 3b)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản năm 2003;
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về
đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản
về việc ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên
- Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc qui định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về
công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
13. Xóa đăng ký tàu cá
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37 Hùng Vương, phường
Thới Bình, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ
sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng
dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37 Hùng Vương, phường
Thới Bình, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường
hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu
là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận
vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ
nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10
giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Đơn
xin xóa đăng ký tàu cá
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận và xoá tên tàu trong sổ đăng ký tàu cá
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản năm 2003;
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về
đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản
về việc ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên.
14. Kiểm tra và công nhận cơ sở sản
xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số
04 Ngô Hữu Hạnh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ
sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng
dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(số 04 Ngô Hữu Hạnh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường
hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu
là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người
nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả
cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ
nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10
giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đăng ký kiểm tra (theo mẫu quy định);
+ Chương trình quản lý chất lượng (theo mẫu quy định).
+ Thủ tục truy xuất nguồn gốc sản phẩm của cơ sở.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: 40.000 đồng/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đăng ký kiểm tra (phụ lục 2a: áp dụng đối với cơ sở chế
biến thủy sản; phụ lục 2b: áp dụng đối với cơ sở khác)
- Chương trình quản lý chất lượng (phụ lục 1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định
117/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành quy chế kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều
kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Quyết định
60/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí và lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản.
VI. LĨNH VỰC XÂY DỰNG
1. Lấy ý kiến về thiết kế cơ sở
các dự án nhóm B, C sử dụng các nguồn vốn không phải vốn ngân sách
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số
04 Ngô Hữu Hạnh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận
hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(số 04 Ngô Hữu Hạnh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường
hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy
giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ 7: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị cho ý kiến thẩm định;
+ Thuyết minh dự án;
+ Tập thiết kế cơ sở (chỉ phần hạng mục lấy ý kiến).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đối với dự
án nhóm B.
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đối với dự
án nhóm C.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công
trình xây dựng.
- Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của
Chỉnh phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP của
Chỉnh Phủ.
- Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 về sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ
Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.