ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2799/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 23 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC LÂM NGHIỆP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BNNPTNT ngày 24
tháng 6 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hướng dẫn về bộ phận
tham mưu; tiêu chuẩn, trang phục, thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1505/QĐ-UBND, ngày 01 tháng
7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1049/QĐ-UBND, ngày 05 tháng
6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
1505/QĐ-UBND, ngày 01 tháng 7 năm 2008 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn như sau:
1. Vị trí và chức năng:
a) Chi cục Lâm nghiệp là tổ chức trực thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh
vực lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Chi cục Lâm nghiệp chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ
chức, biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; đồng thời,
chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Lâm nghiệp trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
c) Chi cục Lâm nghiệp có tư cách pháp nhân, có trụ
sở, con dấu, kinh phí hoạt động và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
a) Tham mưu Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh
dự thảo quyết định, chỉ thị về lĩnh vực lâm nghiệp; các nội dung quy hoạch, kế
hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn của các chương trình, dự án về xây dựng, phục
hồi, phát triển, sử dụng hệ thống rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất
và phát triển lâm nghiệp xã hội trên địa bàn tỉnh.
b) Tham mưu Giám đốc Sở quy hoạch nguồn giống, tạo
rừng giống, vườn giống, chỉ đạo, kiểm tra về sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp,
quản lý việc lưu thông giống và sử dụng giống cây lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Cấp và thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận về giống cây trồng lâm nghiệp
theo quy định.
c) Tổ chức, chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện chủ
trương chính sách của Đảng và Nhà nước về lâm nghiệp, quy hoạch, kế hoạch phát
triển, chương trình, dự án, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật về lâm nghiệp
đã được phê duyệt.
d) Tổ chức thẩm định thiết kế dự toán về việc quản
lý, phục hồi, tỉa thưa, nuôi dưỡng, gây trồng rừng mới để trình Giám đốc Sở quyết
định phê duyệt.
đ) Hướng dẫn chỉ đạo thực hiện phương án quản lý rừng
bền vững, thẩm tra, tổng hợp hồ sơ thiết kế, khai thác rừng trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt; cấp giấy phép khai thác và kiểm tra việc khai thác rừng.
e) Phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, chỉ
đạo công tác phòng trừ sâu bệnh, dịch bệnh gây hại cho cây trồng lâm nghiệp, ứng
dụng các biện pháp tổng hợp để chủ động phòng ngừa và xử lý kịp thời nhằm hạn
chế, ngăn chặn triệt để nạn phá rừng, cháy rừng.
g) Tham mưu cho Giám đốc Sở và Ủy ban nhân dân tỉnh
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ về lâm nghiệp; chỉ đạo và kiểm tra thực hiện
các đề tài, dự án về lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh. Tham gia hợp tác quốc tế
trong việc quản lý, xây dựng, phục hồi, phát triển và sử dụng rừng.
h) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
chuyên ngành lâm nghiệp; chỉ đạo ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ,
thực hiện các mô hình phát triển lâm nghiệp và nông lâm kết hợp.
i) Trình Giám đốc Sở dự toán ngân sách hàng năm, kế
hoạch ngân sách trung hạn, ngắn hạn của Chi cục; chịu trách nhiệm quyết toán
các nguồn kinh phí do Chi cục trực tiếp quản lý; quản lý và chịu trách nhiệm về
tài sản của nhà nước giao cho Chi cục quản lý theo phân cấp của Giám đốc Sở và
theo quy định của pháp luật;
k) Thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành theo
quy định của pháp luật.
i) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.
Điều 2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế:
1. Lãnh đạo Chi cục:
a) Chi cục có Chi cục trưởng và 01 đến 02 Phó Chi cục
trưởng;
b) Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của
Chi cục; Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và pháp luật
về lĩnh vực công tác được phân công;
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chi cục trưởng,
Phó Chi cục trưởng thực hiện theo sự phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh:
2. Các Phòng trực thuộc:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Kế hoạch;
c) Phòng Kỹ thuật;
d) Phòng Thanh tra chuyên ngành.
Chi cục trưởng có trách nhiệm xây dựng chức năng,
nhiệm vụ của các phòng trực thuộc, quy chế tổ chức và hoạt động của Chi cục
trình Giám đốc Sở phê duyệt.
3. Biên chế các phòng thuộc Chi cục là biên chế
hành chính nhà nước được UBND tỉnh giao hàng năm trong tổng biên chế của Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế khoản
1, khoản 2 Điều 1 và Điều 2 của Quyết định số 2170/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm
2008 của UBND tỉnh về việc thành lập Chi cục Lâm nghiệp.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; thủ trưởng
các cơ quan liên quan và Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và tp Huế;
- Các PCVP và CV: NN, TH;
- Lưu: VT, NVTP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|