ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2796/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 04 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1666/QĐ-BTP
ngày 17/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành
chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1972/QĐ-BTP
ngày 09/11/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 1348/TTr-STP ngày 16/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính trên lĩnh vực bồi thường
nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở,
Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện; thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC - BTP;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- VPUB: LĐ, TT TH-CB;
- Lưu: VT, NC. ĐDM
|
CHỦ
TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ, TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2796/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục giải quyết bồi thường tại
UBND cấp xã
|
2
|
Thủ tục chuyển
giao quyết định giải quyết bồi thường
|
3
|
Thủ tục trả lại
tài sản
|
4
|
Thủ tục chi trả tiền bồi thường
|
5
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi
thường nhà nước lần đầu
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục giải quyết bồi thường tại
Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã
1.1. Trình tự thực hiện:
- Căn cứ văn bản của cơ quan có thẩm
quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành
công vụ gây ra thiệt hại; Cá nhân, tổ chức bị thiệt hại (người bị thiệt hại)
gửi đơn (kèm hồ sơ) yêu cầu bồi thường thiệt hại đến UBND cấp xã nơi có văn bản
xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra thiệt
hại.
- UBND cấp xã kiểm tra và xác định
tính hợp lệ của đơn và các giấy tờ kèm theo, trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì
hướng dẫn người bị thiệt hại bổ sung, trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ
không đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật, cán bộ
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đó đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.
- Nếu xác định yêu cầu bồi thường thuộc
thẩm quyền giải quyết, thì UBND cấp
xã thụ lý giải quyết bồi thường theo quy định của pháp luật, tiến hành xác minh
thiệt hại; sau khi kết thúc xác minh tiến hành thương lượng
với người bị thiệt hại; kết thúc
thương lượng ban hành quyết định giải quyết bồi thường và tổ chức chuyển giao
quyết định giải quyết bồi thường cho người có yêu cầu bồi thường thiệt hại; sau
khi quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, UBND cấp xã tiến
hành chi trả tiền bồi thường cho người bị thiệt hại.
1.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp
(hoặc qua hệ thống bưu chính) đến tại bộ phận tiếp nhận và
giao trả kết quả UBND cấp xã nơi có văn bản xác định hành vi trái pháp luật của
người thi hành công vụ gây ra thiệt hại.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Đơn yêu cầu bồi thường;
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành
công vụ và tài liệu, chứng cứ có liên quan để chứng minh thiệt hại.
1.4. Thời hạn giải quyết yêu cầu bồi
thường:
- Thụ lý đơn yêu cầu bồi thường:
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn
yêu cầu và các giấy tờ liên quan hợp lệ;
- Xác minh thiệt hại: trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu bồi thường; trường hợp vụ việc có nhiều
tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm
thì thời hạn xác minh thiệt hại có thể
kéo dài nhưng không quá 40 ngày;
- Thương lượng bồi thường: trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người đại diện
phải tiến hành thương lượng với người bị thiệt hại. Thời hạn thực hiện việc
thương lượng là 30 ngày kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại; trường hợp
vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng có thể kéo dài
thêm nhưng không quá 45 ngày;
- Ban hành Quyết định giải quyết bồi
thường: trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc thương lượng, cơ quan
có trách nhiệm bồi thường phải ra quyết định giải quyết bồi thường.
1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: người bị thiệt hại.
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01a đối với cá nhân bị thiệt hại; Mẫu số 01b đối với trường hợp người bị
thiệt hại chết; Mẫu số 01c đối với tổ
chức bị thiệt hại (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015).
1.8. Lệ phí: không.
1.9. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: quyết định giải quyết bồi thường
1.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Có văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xác định hành vi của người
thi hành công vụ là trái pháp luật và thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Luật TNBTCNN;
- Có thiệt hại thực tế do hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra đối với
người bị thiệt hại;
- Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt
hại thực tế xảy ra và hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật TNBTCNN.
- Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 hướng dẫn thực
hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
(kèm theo Mẫu đơn: Mẫu
số 01a; Mẫu số 01b; Mẫu số 01c).
2. Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường
2.1. Trình tự thực hiện:
Người thực hiện
việc chuyển giao phải trực tiếp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại. Người bị thiệt hại phải ký nhận vào
biên bản hoặc Sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi thường. Ngày ký nhận của
người bị thiệt hại được tính là ngày nhận được quyết định giải quyết bồi thường.
2.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp tại
trụ sở UBND cấp xã.
2.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Quyết định giải quyết bồi thường;
- Biên bản hoặc Sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi thường.
2.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ: không
quy định.
2.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người bị thiệt hại
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
2.8. Lệ phí: không.
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: biên bản hoặc Sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi
thường.
2.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
TNBTCNN.
3. Thủ tục trả lại tài sản
3.1. Trình tự thực
hiện:
Tài sản bị thu giữ, tạm giữ, kê biên,
tịch thu phải được trả lại ngay khi quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch
thu bị hủy bỏ.
3.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp tại
nơi bảo quản tài sản bị thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thông báo về việc trả lại tài sản.
- Biên bản có chữ ký của người nhận lại
tài sản, đại diện UBND cấp xã đã ra quyết định thu giữ, tạm
giữ, kê biên, tịch thu tài sản, công chức được giao thực hiện việc trả lại tài sản.
3.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05
ngày làm việc kể từ ngày quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy
bỏ.
3.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã ra Quyết định hủy bỏ quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch
thu tài sản.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: người bị thiệt hại
3.7. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: không.
3.8. Lệ phí: không.
3.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: biên bản trả lại tài sản.
3.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: tài sản bị thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu phải được trả lại
ngay khi quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật TNBTCNN.
4. Thủ tục chi trả tiền bồi thường
4.1. Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, UBND cấp xã có
trách nhiệm bồi thường phải chuyển ngay hồ sơ đề nghị cấp
kinh phí bồi thường đến phòng Tài chính huyện; phòng Tài chính có trách nhiệm bảo
đảm kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để cấp
kinh phí chi trả bồi thường.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc sau khi
nhận được kinh phí, UBND cấp xã có trách nhiệm bồi thường tổ chức chi trả cho
người bị thiệt hại hoặc nhân thân người bị thiệt hại. Việc
chi trả được thực hiện một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo thỏa thuận.
4.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp tại
trụ sở UBND cấp xã có trách nhiệm bồi thường.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp kinh phí bồi
thường
- Bản sao văn bản,
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định
hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
- Quyết định giải quyết bồi thường của
cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật.
4.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05
ngày làm việc kể từ ngày được cấp kinh phí bồi thường, UBND cấp xã phải chi trả cho người thiệt hại.
4.5. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã có trách nhiệm bồi
thường.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: người bị thiệt hại hoặc nhân thân người bị thiệt hại.
4.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
4.8. Lệ phí: không.
4.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: biên bản giao nhận tiền bồi thường
4.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.
- Thông tư liên tịch số
71/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 09/5/2012 quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước.
5. Thủ tục giải quyết khiếu nại về
bồi thường nhà nước lần đầu
5.1. Trình tự thực hiện:
- Người bị thiệt hại gửi đơn khiếu nại
đến UBND xã giải quyết bồi thường thiệt hại. (Nội dung đơn khiếu nại: trường hợp khiếu nại được thực hiện bằng đơn thì trong đơn
khiếu nại phải ghi rõ ngày,
tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người
khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ).
- UBND cấp xã thụ lý giải quyết; tiến
hành xác minh nội dung khiếu nại; tổ chức đối thoại; ban
hành quyết định giải quyết khiếu nại và gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần
đầu.
5.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp nộp đơn khiếu nại (hoặc qua hệ thống bưu chính) đến tại bộ
phận tiếp nhận và giao trả kết quả UBND cấp xã giải quyết bồi thường thiệt hại.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01
bộ, gồm:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu
nại;
- Tài liệu, chứng cứ do các bên cung
cấp;
- Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận,
kết quả giám định (nếu có);
- Biên bản tổ chức đối thoại (nếu
có);
- Quyết định giải quyết khiếu nại;
- Các tài liệu khác có liên quan.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ
lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Ở vùng sâu,
vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể
từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: người thiệt hại không đồng ý với Quyết định giải quyết bồi thường.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
5.8. Lệ phí: không.
5.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Có căn cứ cho rằng quyết định hành
chính, hành vi hành chính của UBND cấp xã có trách nhiệm bồi
thường, người có thẩm quyền trong việc giải quyết bồi thường; xem xét trách nhiệm
hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính là trái pháp luật, xâm phạm trực tiếp
đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình (Điều 4 Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP).
5.9.1. Thời hiệu khiếu nại:
- Thời hiệu khiếu nại việc giải quyết
bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính là
90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết
được quyết định hành chính, hành vi hành chính.
- Trường hợp người khiếu nại không thực
hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau,
thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách
quan khác mà có giấy tờ hợp lệ làm căn cứ để chứng minh, thì
thời gian có trở ngại đó không tính vào thời hiệu.
5.9.2. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính đối với một số trường hợp cụ thể được quy định từ Điều 8 đến
Điều 14 Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT- BTP-TTCP-BQP:
a) Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu
bồi thường (Điều 8):
- Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu
bồi thường, được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
+ Hồ sơ yêu cầu bồi thường đã đầy đủ
và hợp lệ theo quy định của pháp luật nhưng UBND cấp xã có trách nhiệm bồi thường
không thụ lý và không có văn bản thông báo cho người khiếu nại hoặc không hướng
dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Hồ sơ yêu cầu bồi thường không đầy
đủ nhưng hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, UBND cấp xã có
trách nhiệm bồi thường không hướng dẫn việc bổ sung hồ sơ yêu cầu bồi thường.
- Trường hợp khiếu
nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường được thụ lý, giải quyết thì thời gian
thực hiện khiếu nại, giải quyết khiếu nại không tính vào thời hiệu yêu cầu bồi thường quy định tại Điều 5 Luật TNBTCNN.
- Khiếu nại việc cử người đại diện thực
hiện việc giải quyết bồi thường (Điều 9); khi có một trong
các căn cứ sau:
+ UBND cấp xã có trách nhiệm bồi thường
không cử người đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường
theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số
16/2010/NĐ-CP;
+ Người được UBND cấp xã có trách nhiệm
bồi thường cử làm đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường không có đủ các
điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP.
- Khiếu nại chi trả chi phí định giá,
giám định lại (Điều 10): Trường hợp có căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 18
Luật TNBTCNN thì người khiếu nại có quyền khiếu nại UBND cấp xã có trách nhiệm bồi thường chi trả chi phí định
giá, giám định lại.
- Khiếu nại việc thực hiện thủ tục
chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị
thiệt hại (Điều 11); khi có một trong các căn cứ sau:
+ Người chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường cho người bị thiệt hại không thuộc một trong những người được
quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
+ Việc chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường không đúng theo quy định tại khoản 2, khoản
3 và khoản 4 Điều 10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP.
- Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả
lại tài sản (Điều 12); khi có một trong các căn cứ sau:
+ Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ mà cơ quan đã ra các quyết định đó không gửi thông báo bằng văn bản cho người bị thiệt hại về việc trả lại tài sản theo quy định
tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
+ Tài sản được trả lại cho người bị
thiệt hại không đúng về số lượng, khối lượng và các đặc điểm khác theo quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường
(Điều 13); khi có một trong các căn cứ sau:
+ Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kinh phí bồi thường do cơ quan tài chính cấp mà cơ quan có trách
nhiệm bồi thường, không thực hiện việc chi trả tiền bồi thường cho người bị thiệt
hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại;
+ Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không thực hiện đúng thỏa thuận với người bị thiệt hại về hình thức, phương thức
chi trả.
- Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm
hoàn trả (Điều 14); khi có một trong các căn cứ sau:
+ Người tham gia Hội đồng xem xét
trách nhiệm hoàn trả không đúng thành phần theo quy định tại khoản 2 Điều 13
Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
+ Phương thức làm việc của Hội đồng
xem xét trách nhiệm hoàn trả không được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị
định số 16/2010/NĐ-CP;
- Quyết định hoàn trả xác định mức
hoàn trả và phương thức hoàn trả không phù hợp với mức độ thiệt hại, mức độ lỗi
và điều kiện kinh tế của người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả hoặc việc
xác định mức hoàn trả không đúng theo quy định tại Điều 16 Nghị định số
16/2010/NĐ-CP;
- Người thi hành công vụ có trách nhiệm
hoàn trả không nhận được Quyết định hoàn trả.
5.10. Yêu cầu điều kiện về Quyết định
hành chính, hành vi hành chính:
Quyết định hành chính, hành vi hành
chính của Chủ tịch UBND cấp xã, của người có trách nhiệm do Chủ tịch UBND cấp
xã quản lý trực tiếp trong việc giải quyết bồi thường; xem
xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước năm 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật TNBTCNN;
- Thông tư liên tịch số
06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP ngày 14/02/2014 của Bộ Tư pháp,
Thanh tra Chính phủ, Bộ Quốc phòng hướng dẫn khiếu nại, giải
quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự;
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
Mẫu số
01a (Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT/BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 hướng dẫn thực
hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động
quản lý hành chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối với cá nhân bị thiệt hại)
Kính gửi: …………………… (Tên cơ quan có
trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Căn cứ (nêu tên văn
bản quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày
14/12/2015 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính
phủ), tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy
định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Yêu cầu thu thập
văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
(Trong trường hợp cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đã ban hành văn bản xác định hành vi trái pháp luật
của người thi hành công vụ nhưng người bị thiệt hại không có khả năng cung cấp
văn bản đó).
2. Thiệt hại do
tài sản bị xâm phạm (nếu có)
Tên tài sản: ………………………………………………………………………………………
Đặc điểm của tài sản
(hình dáng, màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua
tài sản…):……………………………………..……………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tình trạng tài sản (bị
phát mại, bị mất, bị hư hỏng): ………………………………………….
Giá trị tài sản khi
mua: ……………………………………………………………………………
Giá trị tài sản khi
bị xâm phạm: …………………………………………………………………
Thiệt hại do việc
không sử dụng, khai thác tài sản (nếu có): ………………………………..
(Kèm theo tài liệu chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi thường: …………………………………………………………………………
3. Thu nhập thực
tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Kèm theo tài liệu
chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
4. Thiệt hại do tổn
thất về tinh thần (nếu có)
a) Trường hợp bị tạm
giữ, bị đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh
Số ngày bị tạm giữ /
bị đưa vào trường giáo dưỡng / cơ sở giáo dục / cơ sở chữa bệnh (từ ngày……………………… đến ngày ……………): ……………………… ngày.
Số tiền yêu cầu bồi
thường:…………………………………………………………………….
b) Trường hợp sức khỏe
bị xâm phạm
Mức độ sức khỏe bị tổn hại: ……………………………………………………………………
Số tiền yêu cầu bồi
thường: ……………………………………………………………………
5. Thiệt hại về vật
chất do bị tổn hại về sức khỏe (nếu có)
a) Chi phí hợp lý
cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất, bị giảm
sút, bao gồm: ……………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
(Kèm theo hồ sơ bệnh
án, hóa đơn, chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên).
b) Chi phí hợp lý và
thu nhập thực tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời
gian điều trị (nếu có): …………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Kèm theo giấy tờ
chứng minh những khoản tiền trên)
c) Trường hợp người
bị thiệt hại mất khả năng lao động
- Chi phí hợp lý cho
người thường xuyên chăm sóc người bị thiệt hại (nếu có): …………
………………………………………………………………………………………………………
- Khoản tiền cấp dưỡng
cho những người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu
có):
………………………………………………………………………………………………………
(Kèm theo giấy tờ
chứng minh những khoản tiền trên)
6. Tổng cộng số
tiền đề nghị bồi thường
………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Quý Cơ quan
xem xét, giải quyết bồi thường cho Tôi về những thiệt hại trên theo quy định của
pháp luật./.
|
….. ngày …. tháng …. năm …..
Người yêu cầu bồi thường
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01b (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày
14/12/2015 hướng dẫn thực hiện
trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
(đối với trường hợp người bị thiệt hại chết)
Kính gửi: ……………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là: .........................................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Là: …………….. (Ghi
rõ quan hệ với người bị thiệt hại là: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ
nuôi, con đẻ, con nuôi, người trực tiếp nuôi dưỡng người bị thiệt hại, người được
người bị thiệt hại trực tiếp nuôi dưỡng).
Được sự ủy quyền
của những người sau (nếu có):
............................................................................................................................................
Căn cứ (nêu tên văn
bản quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày
14/12/2015 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính
phủ), tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy
định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Yêu cầu thu thập
văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
(Trong trường hợp cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đã ban hành văn bản xác định hành vi trái pháp luật
của người thi hành công vụ nhưng người bị thiệt hại không có khả năng cung cấp
văn bản đó).
2. Thiệt hại do tổn
thất về tinh thần ………………………………………………………..
...............................................................................................................................
3. Chi phí cho việc cứu chữa, bồi
dưỡng, chăm sóc người bị thiệt hại trước khi chết (nếu có)....................................................................................................................
...............................................................................................................................………
(Kèm theo hồ sơ bệnh án, hóa
đơn, chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên)
4. Khoản tiền cấp dưỡng cho những
người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có) ……………………………………………………………………
(Kèm
theo giấy tờ chứng minh những khoản tiền cấp dưỡng trên)
5. Chi phí mai táng ..........................................................................................................
...........................................................................................................................................
(Kèm theo giấy chứng tử)
6. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi
thường .....................................................................
...............................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải
quyết bồi thường cho Tôi theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn
(Về mối quan hệ giữa người yêu cầu bồi thường và người bị thiệt hại đã
chết)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
…….. ngày …
tháng … năm ……
Người yêu cầu bồi thường
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01c (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày
14/12/2015 hướng dẫn thực hiện
trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối với tổ chức bị thiệt hại)
Kính gửi: ……………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tổ chức:
......................................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Căn cứ (nêu tên văn
bản quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày
14/12/2015 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính
phủ), tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy
định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại
do tài sản bị xâm phạm (nếu có)
Tên tài sản:
.........................................................................................................
Đặc điểm của tài
sản (hình dáng, màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản,
nơi mua tài sản …):
.............................................................................................................................
Tình trạng tài sản (bị
phát mại, bị mất, bị hư hỏng): ...........................................
Giá trị tài sản
khi mua:
...................................................................................................
Giá trị tài sản
khi bị xâm phạm: .....................................................................................
Thiệt hại do việc
không sử dụng, khai thác tài sản (nếu có):
........................................
.......................................................................................................................................
(Kèm theo tài
liệu chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi
thường:
..............................................................................................
2. Thu nhập thực
tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có)
.......................................................................................................................................
(Kèm theo tài
liệu chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
3. Tổng cộng số
tiền đề nghị bồi thường .................................................................
Đề nghị Quý Cơ
quan xem xét, giải quyết bồi thường về những thiệt hại trên theo quy định của
pháp luật./.
|
…….. ngày … tháng … năm ……
Thủ trưởng cơ quan/đơn vị
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|