|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2758/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Thọ
|
Ngày ban hành:
|
27/08/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2758/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 27 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ
LĨNH VỰC VĂN HÓA QUẦN CHÚNG, VĂN HÓA DÂN TỘC VÀ TUYÊN TRUYỀN CỔ ĐỘNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HOÁ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa và Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính mới ban hành; bị
bãi bỏ lĩnh vực Văn hóa quần
chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; UBND cấp
xã tỉnh Thanh Hoá.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa, Thủ trưởng các ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3
QĐ;
- Văn phòng CP và Cục KSTTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Chi cục TC-ĐL-CL tỉnh;
- Lưu: VT, P.KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đình Thọ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ
LĨNH VỰC VĂN HÓA QUẦN CHÚNG, VĂN HÓA DÂN TỘC VÀ TUYÊN TRUYỀN CỔ ĐỘNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HOÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2758 /QĐ-UBND ngày 27
tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI
BỎ, LĨNH VỰC VĂN HÓA QUẦN CHÚNG, VĂN HÓA DÂN TỘC VÀ TUYÊN TRUYỀN CỔ ĐỘNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HOÁ
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
A
|
CẤP HUYỆN
|
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
|
I
|
Lĩnh vực: Văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền
cổ động
|
1
|
Công nhận danh hiệu
“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn
hóa” và tương đương (Số seri: T-THA-211860-TT)
|
2
|
Công nhận lại danh
hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố
văn hóa” và tương đương (Số seri: T-THA-211861-TT)
|
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ
|
1
|
Công nhận tổ dân phố
văn hóa (Số seri: T-THA-102648-TT)
|
B
|
CẤP XÃ
|
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
|
I
|
Lĩnh vực: Văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền
cổ động
|
1
|
Công nhận danh hiệu
“Gia đình văn hóa” (Số seri: T-THA-211862-TT)
|
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ
|
I
|
Lĩnh vực: Văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền
cổ động
|
1
|
Xác nhận hồ sơ đề
nghị công nhận danh hiệu "Tổ dân phố văn hóa" (Số seri: T-THA-116179-TT)
|
2
|
Công nhận danh hiệu
“Gia đình văn hóa” (Số seri: T-THA-073097-TT)
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH LĨNH VỰC VĂN HÓA QUẦN CHÚNG, VĂN HÓA DÂN TỘC VÀ TUYÊN TRUYỀN CỔ ĐỘNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HOÁ
(Có bản nội dung cụ thể của 03 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2758 /QĐ-UBND ngày 27
tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
|
Tên thủ
tục hành chính: Công nhận danh hiệu “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương
đương
Số seri trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-211860-TT
|
Lĩnh vực: Văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động
|
NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị
hồ sơ: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận
hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp
nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND huyện, thị xã, thành phố.
2. Thời gian tiếp
nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ
thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân,
tổ chức:
- Khu dân cư đăng ký
xây dựng khu dân cư văn hóa với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp
xã.
- Trưởng Ban công
tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản, tổ
dân phố và tương đương) họp khu dân cư đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa.
b) Đối với cơ quan
tiếp nhận hồ sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức.
Bước 3. Xử lý hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày, nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Phòng Văn hóa -
Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và các ngành, đoàn thể
thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa” cấp huyện tiến hành kiểm tra khu dân cư đăng ký xây dựng khu dân cư văn
hóa.
- Phòng Văn hóa -
Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và bộ phận Thi đua, Khen
thưởng trình Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định công nhận và cấp Giấy công
nhận cho các khu dân cư văn hóa.
Trường hợp không
công nhận khu dân cư văn hóa phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thị
xã, thành phố.
2. Thời gian trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày
từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành
phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Báo cáo thành tích
xây dựng khu dân cư văn hóa của Trưởng Ban vận động cấp xã, có xác nhận của
UBND cấp xã: 01 bản chính;
- Biên bản kiểm tra
kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận khu dân cư văn hóa của Ban vận động
cấp xã hàng năm: 01 bản chính;
- Công văn đề nghị
của UBND cấp xã: 01 bản chính.
b) Số lượng bộ hồ
sơ: 01 bộ.
|
4. Thời
hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Cơ quan, người có
thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa - Thông tin.
d) Cơ quan phối hợp
(nếu có): Mặt trận Tổ quốc cấp huyện; bộ phận Thi đua, Khen thưởng của UBND
cấp huyện…
|
6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
|
7. Yêu
cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
8. Phí,
lệ phí: Không.
|
9. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy công nhận danh hiệu “Thông văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn
hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
|
10. Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Yêu cầu hoặc điều
kiện 1: Điều kiện công nhận danh hiệu
“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn
hóa” và tương đương đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 5, 6 Thông tư
số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Cụ
thể như sau:
Tiêu chuẩn Danh
hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương
đương:
1. Đời sống kinh tế
ổn định và từng bước phát triển:
a) Thực hiện tốt
cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp
hơn mức bình quân chung của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây
gọi là bình quân chung);
b) Có phong trào xóa
nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung;
c) Có nhiều hoạt
động hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát
triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế;
d) Tỷ lệ lao động có
việc làm, thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung;
đ) Có 80% trở lên hộ
gia đình tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; xây dựng cơ sở vật
chất hạ tầng kinh tế-xã hội ở cộng đồng.
2. Đời sống văn hóa
tinh thần lành mạnh, phong phú:
a) Nhà Văn hóa-Khu
thể thao thôn (làng, ấp, bản và tương đương) từng bước đạt chuẩn theo quy
định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Duy trì phong
trào văn hóa, thể thao, thu hút 40% trở lên số người dân tham gia các hoạt
động văn hóa, thể thao ở cộng đồng;
c) Có 70% trở lên hộ
gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới,
việc tang và lễ hội; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan;
d) Không phát sinh
người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn
hóa phẩm độc hại;
đ) Có 70% trở lên hộ
gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 50% gia đình văn
hóa được công nhận 3 năm trở lên;
e) 100% trẻ em trong
độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học trở lên;
có phong trào “khuyến học”, khuyến tài;
g) Không có hành vi
gây lây truyền dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; giảm
tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng, trẻ em được tiêm chủng đầy đủ và phụ nữ có
thai được khám định kỳ;
h) Thực hiện tốt
công tác dân số kế hoạch hoá gia đình;
i) Có nhiều hoạt
động đoàn kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích
lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn
các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
3. Môi trường cảnh
quan sạch đẹp:
a) Có tổ vệ sinh
thường xuyên quét dọn vệ sinh, thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo
quy định;
b) Tỷ lệ hộ gia đình
có 3 công trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, hố xí) đạt chuẩn, cao hơn
mức bình quân chung; các cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi
trường;
c) Nhà ở khu dân cư,
các công trình công cộng, nghĩa trang được xây dựng từng bước theo quy hoạch;
d) Thường xuyên
tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường
sinh thái; vận động nhân dân xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước;
cải tạo các ao, hồ sinh thái; trồng cây xanh.
4. Chấp hành tốt
đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) Có 90% trở lên hộ
gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) Hoạt động hòa
giải có hiệu quả; hầu hết những mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng
đồng;
c) Đảm bảo an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở;
phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân giải quyết những vấn
đề bức xúc ở cơ sở, cộng đồng dân cư; không có khiếu kiện đông người trái
pháp luật;
d) Tuyên truyền và
tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt
động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia
xây dựng Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các
tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự
quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.
5. Có tinh thần đoàn
kết, tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng:
a) Thực hiện đầy đủ
các chính sách của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống
nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với
cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung;
b) Thực hiện tốt các
hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó
khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da
cam-dioxin và những người bất hạnh.
Tiêu chuẩn Danh
hiệu “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương:
1. Đời sống kinh tế
ổn định và từng bước phát triển:
a) Thực hiện tốt
cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp
hơn mức bình quân chung của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây
gọi là bình quân chung);
b) Có phong trào xóa
nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung;
c) Đạt tỷ lệ trên
80% lao động trong độ tuổi có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; thu
nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung;
d) Có nhiều hoạt
động hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát
triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
2. Có đời sống văn
hóa lành mạnh, phong phú:
a) Xây dựng nhà văn
hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của Tổ dân phố; có điểm sinh hoạt văn
hóa, thể thao và vui chơi giải trí dành cho người lớn và trẻ em; thu hút trên
60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng;
b) Duy trì phong
trào văn hóa, thể thao, thu hút 60% trở lên số người dân tham gia các hoạt
động văn hóa, thể thao ở cộng đồng;
c) Có 80% trở lên hộ
gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới,
việc tang và lễ hội; nếp sống văn minh đô thị; không có hành vi truyền bá và
hành nghề mê tín dị đoan;
d) Không phát sinh
người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn
hóa phẩm độc hại;
đ) Có 80% trở lên hộ
gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 60% gia đình văn
hóa được công nhân 3 năm liên tục trở lên;
e) 100% trẻ em trong
độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở
trở lên; có phong trào “khuyến học”, khuyến tài;
g) Không có hành vi
gây lây truyền dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; không
có trẻ em bị suy dinh dưỡng; 100% trẻ em được tiêm chủng mở rộng và phụ nữ có
thai được khám định kỳ;
h) Thực hiện tốt
công tác dân số kế hoạch hoá gia đình;
i) Có nhiều hoạt
động đoàn kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích
lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn
các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
3. Môi trường cảnh
quan sạch đẹp:
a) Không lấn chiếm
lòng đường, hè phố; không gây cản trở giao thông, không đặt biển quảng cáo
sai quy định, không làm mái che, cơi nới gây mất mỹ quan đô thị;
b) Nhà ở khu dân cư
và các công trình công cộng được xây dựng theo quy hoạch, đúng quy định pháp
luật về xây dựng, kiến trúc hài hòa cảnh quan đô thị;
c) Thường xuyên
tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường
sinh thái; không tháo nước thải và vứt rác ra đường; 100% cơ sở sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn đạt tiêu chuẩn về môi trường; bảo vệ hệ thống thoát
nước; các điểm thu gom và xử lý rác thải.
4. Chấp hành tốt
đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) Có 95% trở lên hộ
gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương;
b) Hoạt động hòa
giải có hiệu quả, hầu hết những mâu thuẫn bất hòa được giải quyết tại cộng
đồng;
c) Đảm bảo an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở;
phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân, giải quyết những vấn
đề bức xúc ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người trái pháp luật;
d) Tuyên truyền và
tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt
động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia
xây dựng Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các
tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự
quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.
5. Có tinh thần đoàn
kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng:
a) Thực hiện đầy đủ
các chính sách của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống
nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với
cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung;
b) Thực hiện tốt các
hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó
khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da
cam-dioxin và những người bất hạnh.
Yêu cầu hoặc điều
kiện 2: Thời gian đăng ký xây dựng khu
dân cư văn hóa từ hai (02) năm trở lên (công nhận lần đầu).
|
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số
12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu
“Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương, có hiệu lực từ ngày 24/11/2011.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2758 /QĐ-UBND ngày 27
tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
|
Tên thủ
tục hành chính: Công nhận lại danh hiệu “Thôn văn
hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và
tương đương
Số seri trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-211861-TT
|
Lĩnh vực: Văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động
|
NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị
hồ sơ: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận
hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp
nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND huyện, thị xã, thành phố.
2. Thời gian tiếp
nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ
thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân,
tổ chức:
b) Đối với cơ quan
tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức.
Bước 3. Xử lý hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày, nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Phòng Văn hóa -
Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và các ngành, đoàn thể
thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa” cấp huyện tiến hành kiểm tra khu dân cư đăng ký xây dựng khu dân cư văn
hóa.
- Phòng Văn hóa -
Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và bộ phận Thi đua, Khen
thưởng trình Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định công nhận lại và cấp Giấy
công nhận lại cho các khu dân cư văn hóa (03 năm trở lên).
Trường hợp không
công nhận lại khu dân cư văn hóa phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thị
xã, thành phố.
2. Thời gian trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày
từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành
phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Báo cáo thành tích
xây dựng khu dân cư văn hóa của Trưởng Ban vận động cấp xã, có xác nhận của
UBND cấp xã: 01 bản chính;
- Biên bản kiểm tra
kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận khu dân cư văn hóa của Ban vận động
cấp xã sau 03 năm: 01 bản chính;
- Công văn đề nghị
của UBND cấp xã: 01 bản chính.
b) Số lượng bộ hồ
sơ: 01 bộ.
|
4. Thời
hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Cơ quan, người có
thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa - Thông tin.
d) Cơ quan phối hợp
(nếu có): Mặt trận Tổ quốc cấp huyện; bộ phận Thi đua, Khen thưởng của UBND
cấp huyện…
|
6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
|
7. Yêu
cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
8. Phí,
lệ phí: Không.
|
9. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy công nhận danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”,
“Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương.
|
10. Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Yêu cầu hoặc điều
kiện 1: Điều kiện công nhận danh hiệu
“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn
hóa” và tương đương đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 5, 6 Thông tư
số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Cụ
thể như sau:
Tiêu chuẩn Danh
hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương
đương:
1. Đời sống kinh tế
ổn định và từng bước phát triển:
a) Thực hiện tốt
cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp
hơn mức bình quân chung của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây
gọi là bình quân chung);
b) Có phong trào xóa
nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung;
c) Có nhiều hoạt
động hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát
triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế;
d) Tỷ lệ lao động có
việc làm, thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung;
đ) Có 80% trở lên hộ
gia đình tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; xây dựng cơ sở vật
chất hạ tầng kinh tế-xã hội ở cộng đồng.
2. Đời sống văn hóa
tinh thần lành mạnh, phong phú:
a) Nhà Văn hóa-Khu
thể thao thôn (làng, ấp, bản và tương đương) từng bước đạt chuẩn theo quy
định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Duy trì phong
trào văn hóa, thể thao, thu hút 40% trở lên số người dân tham gia các hoạt
động văn hóa, thể thao ở cộng đồng;
c) Có 70% trở lên hộ
gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới,
việc tang và lễ hội; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan;
d) Không phát sinh
người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn
hóa phẩm độc hại;
đ) Có 70% trở lên hộ
gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 50% gia đình văn
hóa được công nhận 3 năm trở lên;
e) 100% trẻ em trong
độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học trở lên;
có phong trào “khuyến học”, khuyến tài;
g) Không có hành vi
gây lây truyền dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; giảm
tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng, trẻ em được tiêm chủng đầy đủ và phụ nữ có
thai được khám định kỳ;
h) Thực hiện tốt
công tác dân số kế hoạch hoá gia đình;
i) Có nhiều hoạt
động đoàn kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích
lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn
các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
3. Môi trường cảnh
quan sạch đẹp:
a) Có tổ vệ sinh
thường xuyên quét dọn vệ sinh, thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo
quy định;
b) Tỷ lệ hộ gia đình
có 3 công trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, hố xí) đạt chuẩn, cao hơn
mức bình quân chung; các cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi
trường;
c) Nhà ở khu dân cư,
các công trình công cộng, nghĩa trang được xây dựng từng bước theo quy hoạch;
d) Thường xuyên
tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường
sinh thái; vận động nhân dân xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước;
cải tạo các ao, hồ sinh thái; trồng cây xanh.
4. Chấp hành tốt
đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) Có 90% trở lên hộ
gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) Hoạt động hòa
giải có hiệu quả; hầu hết những mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng
đồng;
c) Đảm bảo an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở;
phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân giải quyết những vấn
đề bức xúc ở cơ sở, cộng đồng dân cư; không có khiếu kiện đông người trái
pháp luật;
d) Tuyên truyền và
tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt
động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia
xây dựng Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các
tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự
quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.
5. Có tinh thần đoàn
kết, tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng:
a) Thực hiện đầy đủ
các chính sách của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống
nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với
cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung;
b) Thực hiện tốt các
hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó
khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da
cam-dioxin và những người bất hạnh.
Tiêu chuẩn Danh
hiệu “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương:
1. Đời sống kinh tế
ổn định và từng bước phát triển:
a) Thực hiện tốt
cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp
hơn mức bình quân chung của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây
gọi là bình quân chung);
b) Có phong trào xóa
nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung;
c) Đạt tỷ lệ trên
80% lao động trong độ tuổi có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; thu
nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung;
d) Có nhiều hoạt
động hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát
triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
2. Có đời sống văn
hóa lành mạnh, phong phú:
a) Xây dựng nhà văn
hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của Tổ dân phố; có điểm sinh hoạt văn
hóa, thể thao và vui chơi giải trí dành cho người lớn và trẻ em; thu hút trên
60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng;
b) Duy trì phong
trào văn hóa, thể thao, thu hút 60% trở lên số người dân tham gia các hoạt
động văn hóa, thể thao ở cộng đồng;
c) Có 80% trở lên hộ
gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới,
việc tang và lễ hội; nếp sống văn minh đô thị; không có hành vi truyền bá và
hành nghề mê tín dị đoan;
d) Không phát sinh
người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn
hóa phẩm độc hại;
đ) Có 80% trở lên hộ
gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 60% gia đình văn
hóa được công nhân 3 năm liên tục trở lên;
e) 100% trẻ em trong
độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở
trở lên; có phong trào “khuyến học”, khuyến tài;
g) Không có hành vi
gây lây truyền dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; không
có trẻ em bị suy dinh dưỡng; 100% trẻ em được tiêm chủng mở rộng và phụ nữ có
thai được khám định kỳ;
h) Thực hiện tốt
công tác dân số kế hoạch hoá gia đình;
i) Có nhiều hoạt
động đoàn kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích
lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn
các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
3. Môi trường cảnh
quan sạch đẹp:
a) Không lấn chiếm
lòng đường, hè phố; không gây cản trở giao thông, không đặt biển quảng cáo
sai quy định, không làm mái che, cơi nới gây mất mỹ quan đô thị;
b) Nhà ở khu dân cư
và các công trình công cộng được xây dựng theo quy hoạch, đúng quy định pháp
luật về xây dựng, kiến trúc hài hòa cảnh quan đô thị;
c) Thường xuyên
tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường
sinh thái; không tháo nước thải và vứt rác ra đường; 100% cơ sở sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn đạt tiêu chuẩn về môi trường; bảo vệ hệ thống thoát
nước; các điểm thu gom và xử lý rác thải.
4. Chấp hành tốt
đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) Có 95% trở lên hộ
gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương;
b) Hoạt động hòa
giải có hiệu quả, hầu hết những mâu thuẫn bất hòa được giải quyết tại cộng
đồng;
c) Đảm bảo an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở;
phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân, giải quyết những vấn
đề bức xúc ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người trái pháp luật;
d) Tuyên truyền và tạo
điều kiện cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động
cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây
dựng Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ
chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở
cộng đồng hoạt động có hiệu quả.
5. Có tinh thần đoàn
kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng:
a) Thực hiện đầy đủ
các chính sách của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống
nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với
cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung;
b) Thực hiện tốt các
hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó
khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da
cam-dioxin và những người bất hạnh.
Yêu cầu hoặc điều
kiện 2: Thời gian đăng ký xây dựng khu
dân cư văn hóa từ hai (02) năm trở lên (công nhận lần đầu); ba năm trở lên
(công nhận lại).
|
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số
12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu
“Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương, có hiệu lực từ ngày 24/11/2011.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2758 /QĐ-UBND ngày 27
tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
|
Tên thủ
tục hành chính: Công nhận danh hiệu “Gia đình văn
hóa”
Số seri trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-211862-TT
|
Lĩnh vực: Văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động
|
NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị
hồ sơ: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận
hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp
nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND xã, phường, thị trấn.
2. Thời gian tiếp
nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ
thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần
lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân,
tổ chức: Hộ gia đình đăng ký xây dựng “Gia đình văn hóa” với Ban công tác
Mặt trận ở khu dân cư.
b) Đối với cơ quan
tiếp nhận hồ sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức.
Bước 3. Xử lý hồ
sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Công nhận “Gia
đình văn hóa” hàng năm:
Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trưởng ban vận động “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” đề nghị Chủ tịch UBND cấp xã
ra Quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm.
2. Công nhận và cấp
Giấy công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm:
Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trưởng ban vận động “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” đề nghị Chủ tịch UBND cấp xã
ra Quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã,
phường, thị trấn.
2. Thời gian trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày
từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành
phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Bản đăng ký xây
dựng danh hiệu "Gia đình văn hóa" của các hộ gia đình: 01 bản chính.
- Biên bản họp bình
xét ở khu dân cư, kèm theo danh sách những gia đình được đề nghị công nhận
"Gia đình văn hóa" (có từ 60% trở lên số người tham gia dự họp nhất
trí đề nghị): 01 bản chính.
b) Số lượng bộ hồ
sơ: 01 bộ.
|
4. Thời
hạn giải quyết:
- Trường hợp công
nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm: thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp công
nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm: thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã.
b) Cơ quan, người có
thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp
(nếu có): Ban vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân
cư”.
|
6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
|
7. Yêu
cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
8. Phí,
lệ phí: Không.
|
9. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
|
10. Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Yêu cầu hoặc điều
kiện 1: Điều kiện công nhận danh hiệu
“Gia đình văn hóa” đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Thông tư số
12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Cụ
thể như sau:
Tiêu chuẩn Danh
hiệu “Gia đình văn hóa”
1. Gương mẫu chấp
hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; tích
cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương:
a) Thực hiện tốt
quyền và nghĩa vụ công dân; không vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của
địa phương và quy ước, hương ước cộng đồng;
b) Giữ gìn an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã, hội; vệ sinh môi trường; nếp sống văn hóa nơi
công cộng; bảo vệ di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan của địa phương; tích cực
tham gia các hoạt động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư;
c) Không vi phạm các
quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
không sử dụng và lư hành văn hóa phẩm độc hại; không mắc các tệ nạn xã hội;
tham gia tích cực bài trừ tệ nạn xã hội và phòng chống các loại tội phạm;
d) Tham gia thực
hiện đầy đủ các phong trào thi đua; các sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng.
2. Gia đình hòa
thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng:
a) Vợ chồng bình
đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ. Không có bạo lực gia đình dưới mọi
hình thức; thực hiện bình đẳng giới; vợ chồng thực hiện sinh con đúng quy
định, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan;
b) Gia đình nề nếp;
ông bà, cha mẹ gương mẫu; con cháu thảo hiện; giữ gìn các giá trị văn hóa gia
đình truyền thống, tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình;
c) Giữ gìn vệ sinh
phòng bệnh; nhà ở ngăn nắp; khuôn viên sanh - sạch- đẹp; sử dụng nước sạch,
nhà tắm và hố xí hợp vệ sinh; các thành viên trong gia đình có nếp sống lành
mạnh, thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao;
d) Tích cực tham gia
chương trình xóa đói, giảm nghèo; đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng
bào hoạn nạn; hưởng ứng phong trào đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận động "Ngày
vì người nghèo" và các hoạt động nhân đạo khác ở cộng đồng.
3. Tổ chức lao động,
sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả:
a) Trẻ em trong độ
tuổi đi học đều được đến trường, chăm ngoan, hiếu học; người lớn trong độ
tuổi lao động có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao;
b) Có kế hoạch phát
triển kinh tế gia đình, chủ động "Xóa đói giảm nghèo", năng động làm
giàu chính đáng;
c) Kinh tế gia đình
ổn định, thực hiện tiết kiệm; đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của các
thành viên trong gia đình ngày càng nâng cao.
Yêu cầu
hoặc điều kiện 2: Thời gian xây dựng
"Gia đình văn hóa" là một (01) năm (công nhận lần đầu); ba (03) năm
(cấp giấy công nhận).
|
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số
12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu
“Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương, có hiệu lực từ ngày 24/11/2011.
|
Quyết định 2758/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Văn hóa quần chúng, dân tộc và tuyên truyền cổ động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; xã tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2758/QĐ-UBND ngày 27/08/2012 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Văn hóa quần chúng, dân tộc và tuyên truyền cổ động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; xã tỉnh Thanh Hóa
4.413
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|