ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2754/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 13
tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ,
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP , ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ,
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
14/2014/QĐ-UBND , ngày 03 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế công bố,
công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 74/TTr-SKHCN, ngày 15 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 02 (hai) thủ tục hành chính (TTHC) để thay thế 01
TTHC thuộc lĩnh vực Quản lý công nghệ và thống kê khoa học và công nghệ đã được
công bố tại Quyết định số 2757/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014.
Điều 2. Các TTHC hoặc các bộ phận tạo thành TTHC được công bố tại
Quyết định này có hiệu lực theo ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về
TTHC hoặc bộ phận tạo thành TTHC có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy,
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Cục kiểm soát TTHC-Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT-TH tỉnh; Website tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử;
- Lưu: VT, CN, NC (N-45).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban
hành kèm theo Quyết
định số: 2754/QĐ-UBND, ngày
13 tháng 10 năm 2015 của UBND
tỉnh Đắk Lắk)
PHẦN I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC sau khi thay thế
|
Tên
TTHC được thay thế; Số thứ tự của TTHC và Quyết định
công bố TTHC trước đó
|
Tên
VB QPPL quy định nội dung thay thế
|
A. Lĩnh vực Quản lý Công nghệ và Thống kê
KH&CN
|
1
|
T-DLA-133394-TT
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng
ngân sách nhà nước
|
Thủ
tục số 03: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ KH&CN, Quyết định 2757/QĐ-UBND ngày 20/11/2014
|
1. Luật khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013;
2. Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày
18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
3. Thông tư số 14/2014/TT- BKHCN,
ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Thông tư Quy định về việc thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
2
|
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
không sử dụng ngân sách nhà nước
|
1. Luật khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013;
2. Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014
của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
3. Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ,
ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Thông tư Quy định về việc thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
PHẦN II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
1. Đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức nộp hồ sơ đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN tại Sở KH&CN. Người được phân công xử lý hồ
sơ có nhiệm vụ tiếp nhận và kiểm tra sơ bộ hồ sơ. Thời gian nộp hồ sơ: Các ngày trong
tuần từ Thứ hai đến Thứ Sáu (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước:
- Hồ sơ hợp lệ: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở KH&CN tiến hành cấp Giấy
chứng nhận đăng ký cho tổ chức, cá nhân.
- Hồ sơ không hợp lệ: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học
và Công nghệ thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân
chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Bước 3. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký:
- Chuyên viên phụ trách căn cứ các
thông tin đã được thẩm tra tại Phiếu
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN, tiến hành soạn thảo Giấy chứng nhận đăng ký trình Trưởng phòng soát xét, trình Giám đốc Sở phê
duyệt Giấy chứng nhận đăng ký cho tổ chức, cá nhân.
- Chuyên viên phụ trách có trách nhiệm
vào sổ lưu và gửi Giấy chứng nhận đăng ký cho tổ chức, cá
nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk
hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Giấy chứng nhận đăng ký được gửi trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 5; Căn cứ khoản
1, Điều 12, Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN , ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Thông tư Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố
thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
+ 01 Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính
thức), Báo cáo tổng hợp (bản giấy) đóng bìa cứng, gáy vuông, trên trang bìa lót
bên trong phải có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết
quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức.; Căn cứ khoản 1
và khoản 3 Điều 12, Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ,
+ 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết
quả thực hiện nhiệm vụ, Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện
nhiệm vụ, 01 bản điện tử Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa
phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản
điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông
chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt
Nam (TCVN 6909:2001). Bản điện tử phải thể hiện đúng với bản
giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu;
Căn cứ khoản 1, Điều 12, Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN .
+ 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng
nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN, văn bản xác nhận thỏa
thuận của các tác giả về việc sắp xếp
thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có), Đơn đăng ký bảo
hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để
đối chiếu khi giao nộp; Căn cứ khoản
1, Điều 12, Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN.
+ 01 Phiếu mô tả công nghệ đối với
nhiệm vụ KH&CN mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ; Căn cứ khoản 1,
Điều 12, Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN,
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Căn
cứ khoản 6, Điều 12, Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng
ngân sách nhà nước.
g) Phí và lệ phí: Không có.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai. Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước
theo mẫu 5
và Phiếu mô tả công nghệ theo mẫu
8 được ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày
18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN , ngày
11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Thông tư Quy định về việc thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
Mẫu
5
14/2014/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ(1)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối
với nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của
nhiệm vụ tại đây)
|
………, ngày…..
tháng….. năm….
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ(3):
|
2. Cấp quản lý nhiệm vụ:
|
Quốc
gia
|
Bộ
|
Tỉnh
|
Cơ sở
|
3. Mức độ bảo mật:
|
Bình
thường
|
Mật
|
Tối mật
|
Tuyệt
mật
|
4. Mã số nhiệm vụ (nếu có):
|
5. Thuộc chương trình/đề tài/dự án
(nếu có):
Mã số chương
trình/đề tài/dự án (nếu có):
|
6. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
Họ và tên thủ
trưởng:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Website:
|
Tỉnh/thành
phố:
Fax:
|
7. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ
chức chủ trì:
Địa chỉ:
Điện
thoại:
|
Website (nếu có):
|
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên:
Trình độ học
vấn:
Chức vụ:
Điện thoại:
E-mail:
|
Giới tính:
Chức danh khoa học:
Fax:
|
9. Tổng kinh phí (triệu đồng):
Trong đó, từ
ngân sách Nhà nước (triệu đồng):
|
10. Thời gian thực hiện:
tháng, bắt đầu từ tháng ... /...
kết thúc: ... /....
|
11. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm
vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị):(4)
|
12. Hội đồng đánh giá nghiệm thu
chính thức được thành lập theo Quyết định số….... ngày.... tháng... năm.... của:………………………………………….(5)
13. Họp nghiệm thu chính thức
ngày... tháng... năm... tại:
|
14. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng
cụ thể):
14.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử):
14.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện nhiệm vụ (bản điện tử)
14.3. Phụ lục (quyển + bản điện tử):
14.4. Bản đồ (quyển, tờ):
14.5. Bản vẽ (quyển, tờ):
14.6. Ảnh (quyển, chiếc):
14.7. Tài liệu đa phương tiện:
14.8. Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn
mở):
14.9. Tài liệu khác:
|
15. Ngày…. tháng…. năm…. đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC
CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
8
14/2014/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ(1)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày…..
tháng….. năm….
|
PHIẾU MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
1. Tên công nghệ:
2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công
nghệ:
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu
có):
4. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ
trì nhiệm vụ (nếu có):
5. Đơn vị quản lý nhiệm vụ:
6. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
7. Tên sản phẩm:
8. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất;
sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu
cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực):
9. Công suất, sản lượng:
10. Mức độ triển khai (nếu có):
11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành
phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ
lệ xuất khẩu sản phẩm... nếu có):
12. Hình thức chuyển giao (chìa
khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...):
13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự
án, tiến bộ kỹ thuật...):
14. Địa chỉ liên
hệ:
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM
VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ KH&CN không sử dụng ngân sách nhà nước
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức nộp hồ sơ đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN tại Sở KH&CN. Người được phân công xử lý
hồ sơ có nhiệm vụ tiếp nhận và kiểm tra sơ bộ hồ sơ. Thời gian nộp hồ sơ: Các ngày trong tuần từ Thứ
hai đến Thứ sáu (trừ ngày nghỉ Lễ
theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; buổi chiều:
Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
Bước 2: Sở
KH&CN thẩm định hồ sơ
- Hồ sơ hợp lệ: Trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở KH&CN tiến hành cấp
Giấy chứng nhận đăng ký cho tổ chức/cá nhân;
- Hồ sơ không hợp
lệ: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở KH&CN gửi văn bản đến tổ chức/cá nhân đề
nghị bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
- Chuyên viên phụ trách căn cứ các
thông tin đã được thẩm tra tại Phiếu đăng
ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN, tiến hành soạn thảo Giấy chứng nhận đăng ký trình Trưởng phòng soát xét,
trình Giám đốc Sở phê duyệt Giấy chứng nhận cho tổ chức,
cá nhân;
- Chuyên viên phụ trách có trách nhiệm
vào sổ lưu và gửi Giấy chứng nhận đăng ký cho tổ chức, cá
nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở KH&CN hoặc qua đường bưu điện.
- Giấy chứng nhận cấp trực tiếp cho đại
diện tổ chức.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ KH&CN không sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 6; Căn cứ khoản
2, Điều 13, Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN.
+ 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện nhiệm vụ KH&CN và các báo cáo, tư liệu liên quan khác (nếu có); Bản
giấy báo cáo tổng hợp kết quả phải đóng bìa cứng, gáy vuông, trên trang bìa
lót bên trong có xác nhận của tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ; Căn
cứ khoản 2, Điều 13, Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN.
+ 01 văn bản chứng nhận kết quả đã được
công nhận của cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN có thẩm quyền. Căn cứ
khoản 2, Điều 13, Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; căn
cứ khoản 4 Điều 13, Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy Chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN không sử dụng
ngân sách nhà nước.
g) Lệ phí: Không
h) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách
nhà nước theo mẫu 6 được ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày
18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN , ngày
11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Thông tư Quy định về việc thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Mẫu 6
14/2014/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Đối
với nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu
xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây)
|
………, ngày…..
tháng….. năm….
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ(6):
|
2. Mức độ bảo mật:
|
Bình
thường
|
Mật
|
Tối mật
|
Tuyệt
mật
|
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu
có):
Họ và tên thủ
trưởng:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Website:
|
Tỉnh/thành
phố:
Fax:
|
4. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ
chức chủ trì:
Địa chỉ:
Điện
thoại:
|
Website (nếu có):
|
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên:
Trình độ học
vấn:
Chức vụ:
Điện thoại:
E-mail:
|
Giới tính:
Chức danh khoa học:
Fax:
|
6. Tổng kinh phí (triệu đồng):
|
7. Thời gian thực hiện:
tháng, bắt đầu từ tháng ... /...
kết thúc: ... /....
|
8. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm
vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị):(7)
|
9. Văn bản chứng nhận kết quả đã được
công nhận của ……………………… số……. ngày…… tháng…… năm(3)
|
10. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng
cụ thể):
10.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử):
10.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện nhiệm vụ (bản điện tử):
10.3. Tài liệu khác:
|
11. Ngày….. tháng….. năm…… đăng ký
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC
CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ (nếu có)(4)
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1)
Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
(2)
Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(3)
Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc
hợp đồng thực hiện nhiệm vụ.
(4)
Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về
việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc
theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ quy định.
(5)
Ghi tên cơ quan ban hành quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu.
(6)
Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực
hiện nhiệm vụ KH&CN.
(7)
Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về
việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc
theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN quy định.