ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2742/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 28 tháng 8 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI; SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC XÂY DỰNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
3206/QĐ-UBND NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2012 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng
9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị
định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép
xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 172/QĐ-BXD ngày 06 tháng 02
năm 2013 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bãi
bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số 1513/TTr-STP ngày 13 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ
tục hành chính được ban hành mới; 04 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc
lĩnh vực Xây dựng trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã tại
Quyết định số 3206/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố Cần Thơ (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp và tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hùng Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI; SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ÁP DỤNG TẠI
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Công bố kèm theo Quyết định số 2742/QĐ-UBND ngày 28 tháng
8 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I
A. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
III. LĨNH VỰC XÂY
DỰNG
|
5
|
Cấp lại Giấy phép xây dựng
nhà ở nông thôn tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được
duyệt
|
6
|
Cấp giấy phép xây dựng
sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
|
B. DANH MỤC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
III. LĨNH VỰC XÂY
DỰNG
|
1
|
Cấp Giấy phép xây dựng tạm
nhà ở nông thôn tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được
duyệt
|
2
|
Cấp Giấy phép xây dựng nhà
ở nông thôn tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt
|
3
|
Điều chỉnh Giấy phép xây
dựng nhà ở nông thôn tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng
được duyệt
|
4
|
Gia hạn Giấy phép xây dựng
nhà ở nông thôn tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được
duyệt
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN
HÀNH MỚI; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
BAN HÀNH MỚI
III. LĨNH VỰC XÂY DỰNG
5. Cấp lại Giấy phép
xây dựng nhà ở nông thôn tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây
dựng được duyệt
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và thành phần, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết ở UBND xã
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (trừ
ngày lễ )
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Đơn đề
nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị
cấp lại;
+ Bản chính
Giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: UBND
xã
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Ghi
bổ sung vào mục “gia hạn, điều chỉnh” trong Giấy phép xây dựng đã cấp
h) Lệ phí: 10.000 đồng/giấy phép
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép xây dựng chỉ cấp lại đối với các trường hợp bị rách,
nát, hoặc bị mất.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây
dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một
số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP của Chính phủ;
- Quyết định
số 19/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2007 về việc quy định mức thu lệ phí cấp
giấy phép xây dựng.
6. Cấp giấy
phép xây dựng sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả ở UBND xã
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và thành phần, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết ở UBND xã
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (trừ
ngày lễ )
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở;
+ Bản sao được
công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai hoặc giấy tờ về quyền quản lý, sử dụng công
trình;
+ Các bản vẽ
hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với
tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp
(10x15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải
tạo;
+ Tùy thuộc
địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối
chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu
chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp
phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
Bản vẽ hệ
thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt
đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy
chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
Văn bản phê
duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công
trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm;
Bản kê khai
năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ
trì thiết kế (theo mẫu đính kèm), kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: UBND
xã
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí: 50.000 đồng/giấy phép
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản kê khai
kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (Phụ lục số 9).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây
dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một
số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP của Chính phủ;
- Quyết định
số 19/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2007 về việc quy định mức thu lệ phí cấp
giấy phép xây dựng.
PHỤ LỤC SỐ 9
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế
tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy
chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê
khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy
chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
........,
ngày ..... tháng .... năm ....
Đại diện đơn vị thiết kế
|
B. DANH MỤC SỬA ĐỔI BỔ
SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
III. LĨNH VỰC XÂY DỰNG
1. Cấp Giấy phép xây dựng
tạm nhà ở nông thôn tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng
được duyệt
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả ở UBND xã
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và thành phần, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết ở UBND xã
+ Người đến
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ
sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết
Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo
dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (trừ
ngày lễ )
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
+ Sáng thứ
bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
Đối với nhà
ở riêng lẻ tại nông thôn
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng tạm (theo mẫu quy định);
+ Bản sao được
công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai;
+ Hai bộ bản
vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
. Sơ đồ mặt
bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 - 1/500 (theo mẫu quy định);
. Bản vẽ các
mặt đứng chính của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
. Bản vẽ sơ đồ
đấu nối hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ
lệ 1/50 - 1/200.
+ Đối với công
trình xây chen có tầng hầm, hồ sơ còn phải bổ sung thêm văn bản phê duyệt biện
pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và
công trình lân cận.
+ Tùy thuộc
địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối
chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu
chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp
phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
Bản vẽ hệ
thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt
đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy
chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
Bản kê khai
năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ
trì thiết kế (theo mẫu đính kèm), kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
Đối với
trường hợp sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng tạm;
+ Bản sao được
công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai hoặc giấy tờ về quyền quản lý, sử dụng công
trình;
+ Các bản vẽ
hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với
tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và công
trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: UBND
xã
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí: 50.000 đồng/giấy phép
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng tạm theo mẫu (Phụ lục số 14).
- Sơ đồ mặt
bằng xây dựng (Phụ lục số 15).
- Bản kê khai
kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (Phụ lục số 9).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Nằm trong
khu vực quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới)
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Phù hợp với
mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Đảm bảo an
toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, PCCC, hạ
tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình
thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử
- văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các
công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết
kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định
thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở
riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250m2, dưới 3 tầng và không
nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ
chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các
công trình lân cận.
- Phù hợp với
quy mô công trình và thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quy định.
- Chủ đầu tư
phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi
trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được
công bố. Trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải
chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây
dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một
số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP của Chính phủ;
- Quyết định
số 19/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2007 về việc quy định mức thu lệ phí cấp
giấy phép xây dựng.
PHỤ LỤC SỐ 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi: UBND xã
..........................................................
1. Tên chủ
hộ gia đình: .............................................................................
- Số chứng
minh thư: .............................. Ngày cấp:
....................................
- Địa chỉ
thường trú:
............................................................................
- Số điện
thoại:
...............................................................................
2. Địa điểm
xây dựng:
............................................................................
3. Nội dung
đề nghị cấp phép xây dựng: .......................................
- Diện tích
xây dựng tầng một ....................... m2
.....................................
- Tổng diện
tích sàn ....................... m2
.......................................................
- Chiều cao
công trình .................... m; số tầng
........................................
4. Cam kết:
Tôi xin cam
đoan làm theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin Hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm
theo Đơn này các tài liệu:
1- ......
2-
...........
|
........,
ngày........tháng........năm........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC SỐ 15
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG
MẪU
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
PHỤ LỤC SỐ 9
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN
KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế
tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
PHỤ LỤC SỐ 9
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN
KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế
tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy
chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê
khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy
chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
........,
ngày ..... tháng .... năm ....
Đại diện đơn vị thiết kế
|
2. Cấp Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn tại
những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả ở UBND xã
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và thành phần, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết ở UBND xã
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (trừ
ngày lễ )
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
+ Sáng thứ
bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu quy định);
+ Bản sao được
công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai;
+ Hai bộ bản
vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
. Sơ đồ mặt
bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 - 1/500 (theo mẫu quy định);
. Bản vẽ các
mặt đứng chính của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
. Bản vẽ sơ đồ
đấu nối hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ
lệ 1/50 - 1/200.
+ Đối với công
trình xây chen có tầng hầm, hồ sơ còn phải bổ sung thêm văn bản phê duyệt biện
pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và
công trình lân cận.
+ Tùy thuộc
địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối
chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu
chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp
phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
Bản vẽ hệ
thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt
đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy
chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
Bản kê khai
năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ
trì thiết kế (theo mẫu quy định), kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: UBND
xã
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h) Lệ phí: 50.000 đồng/giấy phép
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Mẫu đơn đề
nghị cấp giấy phép xây dựng (Phụ lục số 14).
- Sơ đồ mặt
bằng xây dựng (Phụ lục số 15).
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ
chức thiết kế (Phụ lục số 9).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp
với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc
vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây
dựng phải: tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm
bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: giới hạn tĩnh
không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao
thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều,
năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm
bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan
trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết
kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định
thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở
riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 3 tầng và không
nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ
chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các
công trình lân cận.
- Phù hợp với
quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt;
- Đối
với công trình ở khu vực chưa có quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được duyệt thì Ủy ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm quy định các khu vực khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng để
làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng. Nhà ở riêng lẻ tại nông thôn nằm ngoài các
khu vực quy định này thì không phải xin cấp giấy phép xây dựng.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây
dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một
số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP của Chính phủ;
- Quyết định
số 19/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2007 về việc quy định mức thu lệ phí cấp
giấy phép xây dựng.
PHỤ LỤC SỐ 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi: UBND xã
..........................................................
1. Tên chủ
hộ gia đình: .................................................
............................
- Số chứng
minh thư: .............................. Ngày cấp:
....................................
- Địa chỉ
thường trú:
............................................................................
- Số điện
thoại: ............................. ..................................................
2. Địa điểm
xây dựng: .......................................
.....................................
3. Nội dung
đề nghị cấp phép xây dựng: .......................................
- Diện tích
xây dựng tầng một ....................... m2
.....................................
- Tổng diện
tích sàn ....................... m2
.......................................................
- Chiều cao
công trình .................... m; số tầng
........................................
4. Cam kết:
Tôi xin cam
đoan làm theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin Hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm
theo Đơn này các tài liệu:
1- ......
2-
...........
|
........,
ngày........tháng........năm........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC SỐ 15
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
SƠ
ĐỒ MẶT BẰNG
PHỤ LỤC SỐ 9
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
BẢN KÊ KHAI KINH
NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công
trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
PHỤ LỤC SỐ 9
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN
KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế
tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy
chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê
khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy
chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
........,
ngày ..... tháng .... năm ....
Đại diện đơn vị thiết kế
|
3. Điều chỉnh Giấy
phép xây dựng nhà ở nông thôn tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch
xây dựng được duyệt
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả ở UBND xã
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và thành phần, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết ở UBND xã
+ Người đến
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ
sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; yêu cầu
người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (trừ
ngày lễ )
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép
xây dựng (theo mẫu quy định);
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã
được cấp;
+ Sơ đồ mặt bằng xây dựng điều
chỉnh (theo mẫu quy định).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: UBND
xã
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Ghi
bổ sung vào mục “gia hạn, điều chỉnh” trong Giấy phép xây dựng đã cấp
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
điều chỉnh giấy phép xây dựng (Phụ lục số 19);
- Sơ đồ mặt
bằng xây dựng (Phụ lục số 15).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây
dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
- Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số
10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một
số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP của Chính phủ;
- Quyết định
số 19/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2007 về việc quy định mức thu lệ phí cấp
giấy phép xây dựng.
PHỤ LỤC SỐ 19
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi: UBND xã
..........................................................
1. Tên chủ hộ
gia đình: .................................................
............................
- Số chứng minh
thư: .............................. Ngày cấp:
....................................
- Địa chỉ thường
trú:
............................................................................
- Số điện thoại:
...............................................................................
2. Địa điểm xây
dựng:
............................................................................
3. Nội dung giấy
phép xây dựng đã được cấp: .......................................
-
-
4. Nội dung đề
nghị điều chỉnh:
-
-
5. Cam kết:
Tôi xin cam đoan
làm theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin Hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm
theo Đơn này các tài liệu:
1-...........
2- .........
|
........,
ngày........tháng........năm........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 15
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
SƠ
ĐỒ MẶT BẰNG
4. Gia hạn
Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn tại những điểm dân
4. Gia hạn
Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy
hoạch xây dựng được duyệt
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả ở UBND xã
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và thành phần, nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết ở UBND xã
+ Người đến
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ
sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết
Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo
dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (trừ
ngày lễ )
+ Từ thứ hai
đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13
giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do chưa khởi công xây dựng;
+ Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: UBND
xã
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Ghi
bổ sung vào mục “gia hạn, điều chỉnh” trong Giấy phép xây dựng đã cấp.
h) Lệ phí: 10.000 đồng/giấy phép
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11
năm 2003;
- Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh
phí và lệ phí;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của
Nghị định số 64/2012/NĐ-CP của Chính phủ;
- Quyết định số 19/2007/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 6 năm 2007 về việc quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng.