|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2741/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính Công chức viên chức Sở Nội vụ Thanh Hóa
Số hiệu:
|
2741/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thìn
|
Ngày ban hành:
|
19/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2741/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 19 tháng 7 năm
2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ
về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2012/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 689/QĐ-BNV ngày 07/8/2015 của Bộ Nội vụ
về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số
230/TTr-SNV ngày 16/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 10 thủ tục hành chính lĩnh vực
Công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh
Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3
QĐ;
- Cục KSTTHC-VPCP (Bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2741/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Stt
|
Tên thủ tục hành chính (Mã hồ sơ
TTHC)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I.
|
LĨNH VỰC CÔNG CHỨC
|
1
|
Thủ tục thi tuyển công chức (THA-289669)
|
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất
là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông
tin đại chúng;
- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức thi tuyển, cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự
tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận hồ
sơ của người đăng ký dự thi, người đứng dầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng; thực hiện việc tuyển
dụng;
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày tổ chức chấm thi xong,
Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức kết quả thi tuyển để xem xét, quyết định công nhận kết quả thi
tuyển.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết
quả thi tuyển của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức niêm yết công khai kết quả thi tuyển, danh sách dự kiến người trúng
tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển bằng văn bản tới
người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết
quả thi tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi
tuyển. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức tổ chức chấm
phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo
theo quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết định phê
duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo
công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức,
người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn
thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ sơ nếu có lý do chính
đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển
theo quy định;
- Sau khi người trúng tuyển hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển
theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển.
|
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
- UBND cấp huyện
|
- Dưới 100 thí sinh: 500.000 đ/thí sinh/lần.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 400.000 đ/thí sinh/lần.
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đ/thí sinh/lần.
- Phí phúc khảo thi tuyển công chức: 150.000 đ/thí
sinh/lần
|
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ
quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12
năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10 tháng 03 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 về Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn
các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Quyết định số 1100/2017/QĐ-UBND ngày 12/4/2017 của UBND
tỉnh về việc phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ
công chức, viên chức thuộc UBND tỉnh Thanh Hóa quản lý.
|
2.
|
Thủ tục xét tuyển công chức (THA-289670)
|
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất
là 30 ngày, kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông
tin đại chúng.
- Chậm nhất 07 ngày trước ngày tổ chức xét tuyển, cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự
tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận hồ
sơ của người đăng ký dự tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng; thực hiện việc tuyển
dụng.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày tổ chức chấm thi xong,
Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức kết quả thi tuyển để xem xét, quyết định công nhận kết quả thi
tuyển.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết
quả xét tuyển của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức niêm yết công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng
tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển bằng văn bản tới
người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết
quả xét tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả xét
tuyển. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức tổ chức chấm
phúc khảo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo
theo quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết định phê
duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo
công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức,
người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn
thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ sơ nếu có lý do chính
đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển
theo quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng
tuyển.
|
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh
- UBND cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ
quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12
năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10 tháng 03 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn
các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Quyết định số 1100/2017/QĐ-UBND ngày 12/4/2017 của UBND
tỉnh về việc phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ
công chức, viên chức thuộc UBND tỉnh Thanh Hóa quản lý.
|
3.
|
Thủ tục tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng
công chức
(BNV-THA-264771)
|
Thời gian trả lời của Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung
ương (thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị đối với các trường
hợp phải thống nhất với Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương)
|
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh
- UBND cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ
quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12
năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10 tháng 03 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10/08/2005 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn chuyển tiếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi
công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ
yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị
sự nghiệp của nhà nước.
- Quyết định số 1941/2017/QĐ-UBND ngày 07/6/2017 của UBND
tỉnh ban hành Quy chế tiếp nhận cán bộ, công chức; tuyển dụng công chức đối
với các trường hợp đặc biệt và xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công
cấp huyện trở lên thuộc phạm vi quản lý UBND tỉnh Thanh Hóa.
|
4
|
Thủ tục thi nâng ngạch công chức
(BNV-THA-264772)
|
- Chậm nhất ngày 31/3 hàng năm, cơ quan quản lý công chức
phải có văn bản báo cáo về số lượng, cơ cấu ngạch công chức hiện có của các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý và đề nghị số lượng chỉ tiêu
nâng ngạch của từng ngạch công chức gửi Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương
để thống nhất ý kiến trước khi tổ chức các kỳ thi nâng ngạch theo thẩm quyền;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có thông báo điểm
thi, công chức có quyền gửi đề nghị phúc khảo kết quả bài thi gửi Hội đồng
thi nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm tổ
chức chấm phúc khảo và công bố kết quả trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết
thời hạn nhận đơn phúc khảo;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thông
báo điểm thi và chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch công chức báo cáo
người đứng đầu cơ quan được phân công thực hiện tổ chức thi nâng ngạch công
chức phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng tuyển;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc báo
cáo phê duyệt kết quả kỳ thi và danh sách công chức trúng tuyển, người đứng
đầu cơ quan tổ chức thi nâng ngạch quyết định kết quả kỳ thi nâng ngạch và
danh sách người trúng tuyển, thông báo cho cơ quan quản lý công chức có công
chức tham dự kỳ thi;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được danh sách
người trúng tuyển, trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng đầu cơ quan quản lý
công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức trúng
tuyển.
|
- Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa, số 45A Đại lộ Lê Lợi, phường
Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa (Tiếp nhận hồ sơ gửi Bộ Nội vụ
đối với nâng ngạch lên chuyên viên cao cấp; nâng ngạch lên chuyên viên
chính);
Cơ quan quản lý công chức đối với kỳ thi nâng ngạch lên
cán sự hoặc tương đương; nâng ngạch lên chuyên viên hoặc tương đương; đối với
kỳ thi nâng ngạch lên chuyên viên chính khi được ủy quyền.
|
- Nâng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương:
+ Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần.
+ Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần.
+ Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần.
- Nâng ngạch chuyên viên, chuyên viên chính:
+ Dưới 100 thí sinh: 700.000 đ/thí sinh/lần.
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 300.000 đ/thí sinh/lần.
+ Từ 500 thí sinh trở lên: 500.000 đ/thí sinh/lần
Phí phúc khảo thi nâng ngạch công chức: 150.000 đ/bài thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ
quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12
năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10 tháng 03 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 về Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng
ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn
các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
|
5
|
Thủ tục xếp ngạch, bậc lương đối với trường hợp đã có thời
gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi được tuyển dụng
(BNV-THA-264773)
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị
của cơ quan quản lý công chức, Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương phải có
văn bản trả lời; nếu không trả lời thì coi như đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa
đủ theo quy định thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị, Bộ
Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương phải có văn bản yêu cầu cơ quan quản lý
công chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
|
Cơ quan quản lý nhà nước
|
Không
|
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ
quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12
năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10 tháng 03 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi
công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ
yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị
sự nghiệp của nhà nước.
|
6
|
Thủ tục xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công
chức cấp huyện trở lên
(BNV-THA-264774)
|
Không xác định
|
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh
- UBND cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ
quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12
năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10 tháng 03 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3
năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn
các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
1941/2017/QĐ-UBND ngày 07/6/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy
chế tiếp nhận cán bộ, công chức; tuyển dụng công chức đối với các trường hợp
đặc biệt và xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công cấp huyện trở lên
thuộc phạm vi quản lý UBND tỉnh Thanh Hóa.
|
II. LĨNH VỰC VIÊN CHỨC
|
7
|
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
(THA-289671)
|
1. Trước ngày thi ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi gửi thông
báo triệu tập thí sinh dự thi, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức
ôn thi (nếu có) và địa điểm tổ chức thi cho các thí sinh có đủ điều kiện dự
thi.
2. Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết danh sách
thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ vị trí các phòng thi, nội
quy thi, hình thức thi, thời gian thi đối với từng môn thi tại địa điểm tổ
chức thi.
|
Cơ quan, đơn vị được phân công, phân cấp tổ chức thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
|
- Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I:
+ Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần.
+ Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí
sinh/lần.
+ Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần.
- Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng
III:
+ Dưới 100 thí sinh: 700.000 đ/thí sinh/lần.
+ Từ 100 đến dưới 600 thí sinh: 400.000 đ/thí sinh/lần.
+ Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đ/thí sinh/lần
- Phí phúc khảo thi nâng ngạch công chức: 150.000 đ/thí
sinh/lần.
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp
đối với viên chức.
- Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ
Ban hành quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; quy chế thi thăng hạng chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức và nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng
chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 về Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng
ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
8
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
(BNV-THA-264776)
|
- Trong thời hạn chậm nhất 20 ngày làm việc, kể từ ngày
công bố kết quả tuyển dụng, người trúng tuyển viên chức phải đến ký hợp đồng làm
việc với đơn vị sự nghiệp công lập theo thông báo quy định tại Khoản 3 Điều
17 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.
- Trong thời hạn chậm nhất là 20 ngày làm việc, kể từ ngày
hợp đồng làm việc được ký kết, người trúng tuyển phải đến nhận việc, trừ
trường hợp hợp đồng làm việc quy định thời hạn khác. Trường hợp người trúng
tuyển có lý do chính đáng mà không thể đến nhận việc thì phải làm đơn xin gia
hạn trước khi kết thúc thời hạn nêu trên gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức.
- Trường hợp người trúng tuyển không đến ký hợp đồng làm
việc trong thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
hoặc đến nhận việc sau thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định số
29/2012/NĐ-CP thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
hủy bỏ kết quả trúng tuyển hoặc chấm dứt hợp đồng đã ký kết.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp thẩm quyền tuyển
dụng viên chức.
|
- Dưới 100 thí sinh: 500.000 đ/thí sinh/lần.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 400.000 đ/thí sinh/lần.
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đ/thí sinh/lần.
- Phí phúc khảo thi tuyển công chức: 150.000 đ/thí sinh/lần
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp
đối với viên chức.
- Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ
Ban hành quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; quy chế thi thăng hạng chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức và nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng
chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 về Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng
ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
- Quyết định số 1100/2017/QĐ-UBND ngày 12/4/2017 của UBND
tỉnh về việc phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ
công chức, viên chức thuộc UBND tỉnh Thanh Hóa quản lý.
- Quyết định số 1942/2017/QĐ-UBND ngày 07/6/2017 của UBND
tỉnh Thanh Hóa ban hành quy định tuyển dụng viên chức cho các đơn vị sự
nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
9
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
(BNV-THA-264777)
|
- Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý
viên chức công nhận kết quả xét tuyển đặc cách. Văn bản đề nghị do người đứng
đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên
bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều
kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức có trách
nhiệm chỉ đạo tổ chức thẩm định và phải có văn bản trả lời; nếu quá thời hạn
quy định mà chưa có văn bản trả lời thì coi như đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa
đủ theo quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức phải có văn bản đề nghị
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức bổ sung, hoàn thiện đủ hồ
sơ theo quy định.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp thẩm quyền tuyển
dụng viên chức.
|
- Dưới 100 thí sinh: 500.000 đ/thí sinh/lần.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 400.000 đ/thí sinh/lần.
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đ/thí sinh/lần.
- Phí phúc khảo thi tuyển công chức: 150.000 đ/thí sinh/lần
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí
đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 về Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng
ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
- Quyết định số 1100/2017/QĐ-UBND ngày 12/4/2017 của UBND
tỉnh về việc phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ
công chức, viên chức thuộc UBND tỉnh Thanh Hóa quản lý.
- Quyết định số 1942/2017/QĐ-UBND ngày 07/6/2017 của UBND
tỉnh Thanh Hóa ban hành quy định tuyển dụng viên chức cho các đơn vị sự
nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
10
|
Thủ tục xét tuyển đặc cách viên chức
(BNV-THA-264778)
|
- Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý
viên chức công nhận kết quả xét tuyển đặc cách. Văn bản đề nghị do người đứng
đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên
bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều
kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức có trách
nhiệm chỉ đạo tổ chức thẩm định và phải có văn bản trả lời; nếu quá thời hạn
quy định mà chưa có văn bản trả lời thì coi như đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa
đủ theo quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức phải có văn bản đề nghị
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức bổ sung, hoàn thiện đủ hồ
sơ theo quy định.
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
|
- Dưới 100 thí sinh: 500.000 đ/thí sinh/lần.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 400.000 đ/thí sinh/lần.
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đ/thí sinh/lần.
- Phí phúc khảo thi tuyển công chức: 150.000 đ/thí sinh/lần
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí
đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 về Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức.
- Quyết định số 1100/2017/QĐ-UBND ngày 12/4/2017 của UBND
tỉnh về việc phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ
công chức, viên chức thuộc UBND tỉnh Thanh Hóa quản lý.
- Quyết định số 1942/2017/QĐ-UBND ngày 07/6/2017 của UBND
tỉnh Thanh Hóa ban hành quy định tuyển dụng viên chức cho các đơn vị sự
nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Quyết định 2741/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2741/QĐ-UBND ngày 19/07/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa
946
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|