ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2736/QĐ-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 27 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ VÀ
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN THU THẬP THÔNG TIN THUỘC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP
TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và
Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11
năm 2021;
Căn cứ
Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ
Quyết định số 05/2023/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
Theo đề
nghị của Cục Thống kê tỉnh tại Tờ trình số 446/TTr-CTK ngày 27/11/2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mẫu báo cáo thống kê
và phân công thực hiện thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Biểu mẫu
báo cáo tại Điều 1 Quyết định này áp dụng đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các cơ quan thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là đơn vị cấp tỉnh); Ban Tổ chức
Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan của Trung
ương, của tỉnh đóng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là
đơn vị cấp huyện); UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là đơn vị
cấp xã).
2. Căn cứ
Quyết định này, thủ trưởng các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã chịu trách
nhiệm chỉ đạo thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo đúng các biểu
mẫu quy định.
3. Giao Cục
Thống kê tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện và làm đầu mối tổng hợp biểu
mẫu báo cáo thống kê thu thập Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1055/QĐ-UBND ngày
26/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành biểu mẫu thu thập Hệ thống chỉ tiêu
thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê; thủ trưởng các sở, ban, ngành;
Chủ tịch UBND cấp huyện, thủ trưởng các phòng, ban cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp
xã và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để b/c);
- Tổng Cục Thống kê (để b/c);
- Thường trựcTỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Văn Đăng
|
Biểu mẫu
BÁO CÁO THỐNG KÊ THU
THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2736/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
I. QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Mục
đích
Biểu mẫu
báo cáo thống kê thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã nhằm đáp ứng yêu cầu biên soạn Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo Quyết định số 05/2023/QĐ-TTg ngày 24/02/2023 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
2. Phạm vi
thống kê
- Số liệu
báo cáo tổng hợp trong Hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các
sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện, các phòng, ban, đơn vị cấp
huyện và UBND cấp xã về lĩnh vực chuyên môn được giao.
- Các sở,
ngành, đơn vị cấp tỉnh; các phòng, ban, đơn vị cấp huyện và UBND cấp huyện, cấp
xã được giao quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chịu trách nhiệm tổ chức thu
thập, tổng hợp thông tin thống kê về ngành, lĩnh vực của đơn vị mình, bao gồm
thông tin thống kê của các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND
cấp huyện, các phòng, ban, đơn vị cấp huyện và UBND cấp xã thuộc quyền quản lý
của địa phương.
3. Đơn vị
báo cáo
Đơn vị báo
cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Bộ phận
thống kê trực thuộc sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện, các phòng, ban,
đơn vị cấp huyện và UBND cấp xã tổng hợp số liệu thuộc lĩnh vực do đơn vị mình
đã được giao quản lý.
4. Đơn vị
nhận báo cáo
Đơn vị
nhận báo cáo là Cục Thống kê tỉnh, Chi cục Thống kê cấp huyện được ghi cụ thể
tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê, dưới dòng đơn vị báo cáo.
5. Ký hiệu
biểu
Ký hiệu
biểu gồm hai phần: Phần số và phần chữ; phần số được đánh số tự nhiên 001, 002,
003,...; phần chữ được ghi chữ in viết tắt sao cho phù hợp với từng ngành hoặc lĩnh
vực và kỳ báo cáo (Năm - N; Quý - Q; Tháng - T; hỗn hợp
- H); lấy
chữ T (Báo cáo sở, ban, ngành và các đơn vị tương đương) thể hiện cho hệ biểu
báo cáo thống kê thu thập Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh (theo mã chỉ tiêu
thống kê cấp tỉnh); lấy chữ H (Báo cáo huyện và các đơn vị tương đương) thể
hiện cho Hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê áp dụng đối với các phòng, ban, đơn
vị (theo mã chỉ tiêu thống kê cấp huyện); lấy chữ X thể hiện cho Hệ thống biểu
mẫu báo cáo thống kê áp dụng đối với UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn
huyện, thị xã, thành phố.
Ví dụ 1:
Báo cáo thống kê tổng hợp 2 năm của Sở Công Thương được ký hiệu như sau: Biểu
số 001.2N/T0903-CT “Năng lực sản xuất một số sản phẩm công nghiệp” (001 là số
thứ tự biểu do Sở Công Thương chủ trì thực hiện; 2N là chu kỳ báo cáo 2 năm;
T0903 là chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh do Sở Công Thương chủ trì thực hiện; CT là
Sở Công Thương chủ trì thực hiện biểu mẫu này).
Lưu ý: Một
chỉ tiêu thống kê có thể thu thập thông tin từ nhiều biểu quy ước ký hiệu biểu
bổ sung số thứ tự theo số tự nhiên 1, 2, 3… sau dấu (.) mã chỉ tiêu, ví dụ:
Biểu 001.N/T0101.1-TNMT; một biểu thu thập nhiều chỉ tiêu quy ước ký hiệu biểu
bổ sung 2 số ký hiệu sau của mã chỉ tiêu sau dấu (-) mã chỉ tiêu, ví dụ: Biểu
001.N/T1501-02-03-04-05-GDĐT.
6. Kỳ báo
cáo
Kỳ báo cáo
thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải
thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu
mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi ở phần giữa của từng biểu mẫu thống
kê (sau tên biểu báo cáo). Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch
và được quy định cụ thể của từng biểu mẫu báo cáo thống kê, bao gồm:
a) Báo cáo
thống kê tháng;
b) Báo cáo
thống kê quý;
c) Báo cáo
thống kê 6 tháng;
d) Báo cáo
thống kê 9 tháng;
đ) Báo cáo
thống kê năm;
e) Báo cáo
thống kê đột xuất trong trường hợp khi có sự vật, hiện tượng đột xuất xảy ra:
Thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và các hiện tượng đột xuất khác. Ngoài ra còn có
kỳ báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở biểu mẫu báo cáo.
7. Thời
hạn nhận báo cáo
Thời hạn
nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
Ví dụ:
Ngày 28 tháng 3 năm sau năm báo cáo. Số liệu báo cáo là số liệu chính thức thực
hiện của năm trước.
Ngoài ra,
tùy thuộc vào các lĩnh vực khác nhau có thời hạn nhận báo cáo khác nhau đã ghi
cụ thể ở dòng ngày nhận báo cáo.
8. Phân
ngành kinh tế, loại hình kinh tế, danh mục đơn vị hành chính
Hệ thống
ngành kinh tế quốc dân, loại hình kinh tế, danh mục đơn vị hành chính Việt Nam
sử dụng trong biểu mẫu báo cáo thống kê thực hiện theo quy định hiện hành.
9. Phương
thức gửi báo cáo
Các đơn vị
gửi báo cáo thống kê bằng văn bản (bản giấy) hoặc báo cáo điện tử qua Hệ thống
phần mềm báo cáo điện tử đến Cục Thống kê tỉnh, Chi cục Thống kê cấp huyện theo
thời gian quy định trên từng biểu mẫu. Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ
ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị hoặc báo cáo điện tử (được ký số) để thuận
lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu.
II. BIỂU
MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN,
CẤP XÃ (KÈM THEO), GỒM:
1. Cấp
tỉnh
- Danh mục
biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh,
áp dụng đối với các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh (phụ lục 1).
- Biểu mẫu
báo cáo thống kê dùng để thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh: 195
biểu, áp dụng đối với 42 sở, ngành, đơn vị.
2. Cấp
huyện
- Danh mục
biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp
huyện, áp dụng đối với các phòng, ban, đơn vị cấp huyện (phụ lục 2).
- Biểu mẫu
báo cáo thống kê dùng để thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện: 38
biểu, áp dụng đối với 13 phòng, ban, đơn vị.
3. Cấp xã
- Danh mục
biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp xã
(phụ lục 3).
- Biểu mẫu
báo cáo thống kê dùng để thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện, áp dụng
đối với cấp xã: 17 biểu./.